Tải bản đầy đủ (.pdf) (214 trang)

Nghiên cứu lựa chọn biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ cầu lông của trường đại học sư phạm hà nội 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 214 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HOÁ,THỂ THAO VÀ DU LỊCH
19.9.2022LATS Hồng
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
. gửi phản biện kín - Copy.docx
––––––––––––––––––––––

họ

c

NGUYỄN THỊ THU HỒNG

c

NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN BIỆN PHÁP NÂNG CAO

dụ

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ CẦU LÔNG

án

tiế

n



G




o

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

Lu

ận

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Hà Nội – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ,THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ THU HỒNG

NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN BIỆN PHÁP NÂNG CAO

c

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ CẦU LÔNG

c

họ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2



o

dụ

Tên ngành: Giáo dục học
Mã ngành: 9140101

G

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS Bùi Ngọc

Lu
ận

án

tiế

n




ơ

2. PGS.TS Lê Ngọc Trung

Hà Nội – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận án
là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.

dụ

c

họ

c

Tác giả luận án

Lu
ận

án

tiế


n



G



o

Nguyễn Thị Thu Hồng


MỤC LỤC

G



o

dụ

c

họ

c

Trang

Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, sơ đồ, biểu đồ
1
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác Thể dục thể thao
5
1.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục thể chất và thể
5
thao trường học
1.1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ trong xây
8
dựng nguồn lực
10
10
13
13
14
15

Cơ sở lý luận về Câu lạc bộ Thể dục thể thao trong các trường
Đại học
1.3.1. Cơ sở lý luận về Câu lạc bộ thể dục thể thao
1.3.2. Câu lạc bộ thể dục thể thao trong các trường đại học


16

Đặc điểm, mục đích, nội dung và các hình thức tổ chức câu
lạc bộ cầu lơng của cán bộ viên chức và sinh viên

29

1.4.

n

tiế

án

Lu
ận

1.3.



Những khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Khái niệm và những cơ sở lí luận về biện pháp
Khái niệm về Câu lạc bộ
Khái niệm hiệu quả
Khái niệm hiệu quả hoạt động
Khái niệm hiệu quả hoạt động của câu lạc bộ cầu lông

1.2.

1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.
1.2.5.

16
19


29

1.5.
Những cơng trình nghiên cứu có liên quan
1.5.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi về câu lạc bộ và mơn
Cầu lơng
1.5.2. Tình hình nghiên cứu trong nước về Câu lạc bộ Thể dục thể thao

44
44

30
32
33
35
40

47




G



o

dụ

c

họ

c

1.4.1. Mục đích của tổ chức hoạt động câu lạc bộ cầu lông của cán bộ
viên chức và sinh viên
1.4.2. Nội dung hoạt động câu lạc bộ cầu lông của cán bộ viên chức và
sinh viên
1.4.3. Hình thức tổ chức hoạt động câu lạc bộ cầu lông của cán bộ viên
chức và sinh viên
1.4.4. Hoạt động quản lý câu lạc bộ cầu lông của cán bộ viên chức và
sinh viên các trường đại học
1.4.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của câu lạc bộ
cầu lông
1.4.6. Tác dụng của môn Cầu lông đối với cán bộ viên chức và sinh viên
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

n


CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

50
51
51
51
52
53
56
56

Tổ chức nghiên cứu

57

2.3.1. Địa điểm nghiên cứu
2.3.2. Thời gian nghiên cứu

57
57

2.3.

Lu
ận

án

tiế


Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm
Phương pháp phân tích SWOT
Phương pháp kiểm tra sư phạm
Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp tốn học thớng kê

2.1.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.
2.2.4.
2.2.5.
2.2.6.


3.1.2.

59

59

71
83

92


G

3.1.5.



o

3.1.4.

dụ

c

3.1.3.

c

3.1.1.

họ

3.1.

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Nghiên cứu thực trạng phong trào tập luyện thể dục thể
thao, hoạt động câu lạc bộ cầu lông của cán bộ viên chức
và sinh viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Thực trạng phong trào tập luyện thể dục thể thao ngoại khóa của
sinh viên và thực trạng thể dục thể thao ngoài giờ hành chính

của cán bộ viên chức Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Thực trạng phong trào tập luyện và thi đấu Cầu lông của cán bộ
viên chức và sinh viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phong trào tập luyện và
thi đấu Cầu lông của cán bộ viên chức và sinh viên Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội 2
Thực trạng hoạt động Câu lạc bộ Cầu lông của cán bộ viên chức
và sinh viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Bàn luận mục tiêu 1

Lựa chọn và đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động câu lạc bộ Cầu lông của cán bộ viên chức và
sinh viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
3.2.1. Phân tích SWOT về phong trào tập luyện và thực trạng hoạt
động động của môn Cầu lông
3.2.2. Xác định cơ sở khoa học và lựa chọn biện pháp
3.2.3 Tổ chức thực nghiệm và đánh giá hiệu quả thực hiện các biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ cầu lông cho cán
bộ viên chức và sinh viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
3.2.4 Bàn luận kết quả nghiên cứu mục tiêu 2

117

Lu
ận

án

tiế


n



3.2.

109

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Kết ḷn
Kiến nghị
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ
CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

117
118
134

144
148
149


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ban chủ nhiệm

CB:


Cán bộ

CBVC:

Cán bộ viên chức

CLB:

Câu lạc bộ

CSVC:

Cơ sở vật chất

ĐH:

Đại học

ĐHSP Hà Nội 2:

Đại học Sư phạm Hà Nội 2

GV:

Giảng viên

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo


GDTC:

Giáo dục thể chất

G



o

dụ

c

họ

c

BCN:

Huấn luyện viên



HLV:

Hướng dẫn viên

án


KT - XH:

tiế

HSSV:

n

HDV:

Lu
ận

NCKH:

Học sinh sinh viên
Kinh tế - Xã hội
Nghiên cứu khoa học

SV:

Sinh viên

TDTT:

Thể dục thể thao

TN:


Thực nghiệm

VĐV:

Vận động viên

VH,TT&DL:

Văn hóa, Thể thao và Du lịch

XH:

Xã hội

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Tên bảng, sơ đồ, biểu đồ

Số

Trang

Bảng
2.1

Khách thể nghiên cứu tham gia các hoạt động ngoại khóa


50

TDTT
2.2

Khách thể nghiên cứu tham gia tập luyện ngoại khóa mơn

50

Cầu lơng
2.3

Khách thể tham gia thực nghiệm

51

3.1

Thực trạng đội ngũ cán bộ giảng viên khoa GDTC Trường Sau tr.

dụ

c

Hà Nội 2
3.3

59


Cơ sở vật chất phục vụ công tác GDTC của Trường ĐHSP Sau tr.

họ

3.2

c

ĐHSP Hà Nội 2

Thực trạng về tính chun cần tập lụn TDTT ngoại khóa

62

Thực trạng hình thức tập luyện TDTT ngoại khóa của SV
Thực trạng tổ chức tập luyện TDTT ngoại khóa của SV

n

3.5



Trường ĐHSP Hà Nội 2

62

G

3.4




o

của SV Trường ĐHSP Hà Nội 2

60

64

Thực trạng về thời lượng tập luyện TDTT ngoại khóa của

án

3.6

tiế

Trường ĐHSP Hà Nội 2

65

3.7

Lu
ận

SV Trường ĐHSP Hà Nội 2
Thực trạng nội dung tập luyện TDTT ngoại khóa của SV


66

Trường ĐHSP Hà Nội 2

3.8

Thực trạng tham gia và các nội dung tập luyện TDTT ngồi

67

giờ hành chính của CBVC
3.9

Thực trạng hình thức tập lụn TDTT và hình thức tổ chức

69

tập lụn TDTT ngồi giờ hành chính của CBVC
3.10 Lựa chọn tiêu chí đánh giá thực trạng phong trào tập luyện

71

và thi đấu Cầu lông của CBVC và SV Trường ĐHSP Hà
Nội 2
3.11 Số lượng CBVC và SV tham gia tập luyện Cầu lông

73

3.12 Thực trạng về thời lượng tập luyện Cầu lông của CBVC và


74

SV Trường ĐHSP Hà Nội 2


3.13 Hình thức tổ chức tập lụn Cầu lơng của CBVC và SV

77

Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.14 Đánh giá hiện trạng CSVC phục vụ cho tập luyện Cầu lông

79

3.15 Thực trạng đội ngũ GV, HDV hướng dẫn tập luyện môn

81

Cầu lông trong Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.16 Thực trạng các giải thi đấu Cầu lông trong và ngoài trường

82

được CBVC và SV Trường ĐHSP Hà Nội 2 tham gia
3.17 Kết quả phỏng vấn xác định các yếu tố ảnh hưởng đến

84

phong trào tập luyện và thi đấu Cầu lông của CBVC và SV


c

Trường ĐHSP Hà Nội 2

c

của CBVC và SV Trường ĐHSP Hà Nội 2

họ

3.18 Kết quả khảo sát về nhận thức, thái độ tập luyện Cầu lông

dụ

3.19 Kết quả khảo sát về nhu cầu và động cơ tập luyện Cầu lông

85
86

o

của CBVC và SV Trường ĐHSP Hà Nội 2



3.20 Sự quan tâm của lãnh đạo Nhà trường thông qua ý kiến

88




G

đánh giá của CBVC và SV đối với tập luyện môn Cầu lông
88

n

3.21 Công tác tổ chức tập luyện Cầu lông của CBVC và SV

tiế

Trường ĐHSP Hà Nội 2

90

án

3.22 Thực trạng nguồn kinh phí phục vụ cho các hoạt động tập
lụn ngoại khóa Cầu lơng của CBVC và SV

Lu
ận

3.23 Nội dung tập luyện Cầu lông của CBVC và SV Trường

91

ĐHSP Hà Nội 2


3.24 Kết quả xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động

93

CLB Cầu lơng CBVC và SV Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.25 Các yếu tố đảm bảo và các hoạt động của CLB Cầu lông
CBVC Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.26 Các yếu tố đảm bảo và các hoạt động của CLB Cầu lông

Sau tr.
97

SV Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.27 Kết quả đánh giá của CBVC và SV về hiệu quả hoạt động

102

CLB Cầu lông
3.28 Đánh giá hiệu quả về tinh thần khi tham gia CLB Cầu lông của
CBVC và SV

104


3.29 Thực trạng trình độ thể lực của CBVC trong CLB Cầu lông

105

Trường ĐHSP Hà Nội 2 trước TN

3.30 Thực trạng trình độ thể lực của SV nam và SV nữ trong
CLB Cầu lông Trường ĐHSP Hà Nội 2 trước TN

Sau

3.31 Kết quả phân loại trình độ thể lực của SV trong CLB Cầu tr.105
lông lông Trường ĐHSP Hà Nội 2 Theo Quyết định số
53QĐ-BGD&ĐT
3.32 Kết quả học tập môn Cầu lông của SV trong CLB Cầu lông

106

Trường ĐHSP Hà Nội 2 niên khóa 39 (2015 - 2019)
107

c

3.33 Kết quả khảo sát số lượng CLB và hội viên tham gia CLB

họ

Cầu lông trước TN

108

c

3.34 Số lượng vận động viên tham gia và thành tích thi đấu Cầu

dụ


lơng của CBVC và SV Trường ĐHSP Hà Nội 2 năm 2016

o

- 2017



3.35 Phân tích SWOT về hoạt động của CLB Cầu lơng CBVC

G

3.36 Phân tích SWOT về hoạt động của CLB Cầu lơng SV

n



3.37 Kiểm định phân tích SWOT về hoạt động CLB Cầu lông

tiế

của CBVC Trường ĐHSP Hà Nội 2

Sau
tr.117

án


3.38 Kiểm định phân tích SWOT về hoạt động CLB Cầu lơng
của SV Trường ĐHSP Hà Nội 2

Lu
ận

3.39 Kết quả phỏng vấn các chuyên gia, CB quản lý, GV TDTT

Sau

về các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CLB Cầu tr.122
lông của CBVC và SV

3.40 Nội dung tập luyện của CLB Cầu lông CBVC và SV

126

Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.41 Kết quả khảo sát cấu trúc nội tại của biện pháp chung nâng
cao hiệu quả hoạt động CLB Cầu lông CBVC và CLB Cầu
lông SV Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.42 Kết quả khảo sát cấu trúc nội tại của biện pháp chung nâng

Sau

cao hiệu quả hoạt động CLB Cầu lông CBVC Trường tr.133
ĐHSP Hà Nội 2


3.43 Kết quả khảo sát cấu trúc nội tại của biện pháp chung nâng

cao hiệu quả hoạt động CLB Cầu lông SV Trường ĐHSP
Hà Nội 2
3.44 Kết quả thực hiện các biện pháp

Sau
tr.134

3.45 Các yếu tố đảm bảo và các hoạt động của CLB Cầu lông
CBVC Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.46 Các yếu tố đảm bảo và các hoạt động của CLB Cầu lông
SV Trường ĐHSP Hà Nội 2

tr.140

c

3.47 Sự hài lịng của CBVC đới với hoạt động tập lụn trong

Sau

họ

CLB Cầu lơng

c

3.48 Sự hài lịng của SV đới với hoạt động tập luyện trong CLB

dụ


Cầu lông

141



CLB Cầu lông sau thực nghiệm

o

3.49 Đánh giá hiệu quả về tinh thần của CBVC khi tham gia vào

142



G

3.50 Đánh giá hiệu quả về tinh thần của SV khi tham gia vào

n

CLB Cầu lông sau thực nghiệm

tiế

3.51 So sánh mức độ phát triển thể lực của SV trong CLB Cầu

án


lông sau thực nghiệm

3.52 Mức độ phát triển thể lực của CBVC trong CLB Cầu lông

tr.142

Lu
ận

Trường ĐHSP Hà Nội 2 sau TN

Sau

3.53 Kết quả phân loại trình độ thể lực của SV trong CLB Cầu
lông trước và sau TN

3.54 Kết quả học tập môn Cầu lông của SV trong CLB Cầu lông

143

Trường ĐHSP Hà Nội 2 niên khóa 39 sau TN (2015 2019)
3.55 Sớ lượng VĐV tham gia và thành tích thi đấu Cầu lơng của
CBVC và SV trường ĐHSP Hà Nội 2 năm 2017 - 2018

Sau
tr.143

Sơ đồ
1.1.


Quy trình lựa chọn và đánh giá hiệu quả biện pháp

12

1.2

Mô hình đánh giá hiệu quả hoạt động của CLB Cầu lông

16

Trường ĐHSP Hà Nội 2


1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của CLB

40

Cầu lông của CBVC và SV
Biểu đồ
2.1

Biểu đồ ma trận SWOT

53

3.1

Kết quả đánh giá về hiệu quả hoạt động CLB Cầu lông


103

CBVC và CLB Cầu lông SV
3.2

Biểu đồ ma trận SWOT về hoạt động CLB Cầu lông của
CBVC Trường ĐHSP Hà Nội 2
Biểu đồ ma trận SWOT về hoạt động CLB Cầu lông của

án

tiế

n



G



o

dụ

c

họ


c

SV Trường ĐHSP Hà Nội 2

Lu
ận

3.3

118


1
PHẦN MỞ ĐẦU
Phát triển Thể dục thể thao (TDTT) là một bộ phận quan trọng trong chính
sách phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH) của Đảng và Nhà nước, nhằm bồi
dưỡng và phát huy nhân tố con người. Cơng tác TDTT phải góp phần tích cực
nâng cao sức khỏe thể lực, giáo dục nhân cách, đạo đức, phong phú đời sớng văn
hóa, tinh thần của nhân dân.
Trong những năm gần đây, sự nghiệp TDTT nước ta đã có nhiều tiến bộ.
TDTT quần chúng, giáo dục thể chất (GDTC) và thể thao trường học tiếp tục

họ

c

phát triển với nhiều hình thức đa dạng, góp phần nâng cao sức khỏe, xây dựng
lối sống lành mạnh, cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và học

dụ


c

sinh, sinh viên. Cơ sở vật chất (CSVC), kỹ thuật cho TDTT từng bước được đầu

o

tư, nâng cấp và xây dựng mới.



Trong Đề án tổng thể phát triển thể lực và tầm vóc người Việt Nam giai

G

đoạn 2011 - 2030 khẳng định: Thực tiễn trong điều kiện đất nước có nhiều

n



khó khăn, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và toàn xã hội (XH), với

tiế

những nỗ lực của ngành Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), công tác GDTC và

án

thể thao trường học đã đạt những kết quả quan trọng trong việc phát triển thể


Lu
ận

chất nâng cao thể lực, nhằm giáo dục toàn diện cho học sinh, sinh viên
(HSSV), góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Tuy nhiên, chất
lượng GDTC và thể thao trường học nhìn chung còn nhiều bất cập, thể chất
của HSSV chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước [51]. Hoạt động TDTT và GDTC mang lại rất nhiều lợi ích
cho HSSV. Các hoạt động TDTT ở các trường đại học phải kể đến như điền
kinh, bơi lội, bóng rổ, cầu lơng… Mỡi mơn thể thao đều có những lợi thế khác
nhau về rèn luyện sức khỏe cho người tập. Đặc biệt các câu lạc bộ (CLB) TDTT
đang góp phần cải thiện những khó khăn mà nhà trường, CBVC và SV gặp phải
và nâng cao hoạt động này.
Nhận thức rõ vai trị tập lụn của TDTT đới với sức khỏe, Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội 2 (ĐHSP Hà Nội 2) đã khuyến khích, động viên các


2
CBVC và SV tích cực tham gia vào các hoạt động TDTT trong Nhà trường
với nhiều môn thể thao tự chọn phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, giới tính. Để
phong trào tập lụn và thi đấu Cầu lơng có sức lan tỏa mạnh mẽ, Nhà trường
đã chủ động chỉ đạo lồng ghép các hoạt động tập luyện gắn với các cuộc vận
động “rèn luyện thể lực theo gương Bác Hồ vĩ đại” và hàng năm, tổ chức rất
nhiều giải Cầu lông thu hút đông đảo CBVC và SV tham gia.
Thực hiện quan điểm phát triển TDTT của Đảng và Nhà nước, trong
những năm vừa qua, phong trào tập luyện mơn Cầu lơng đã đạt được những kết

họ


c

quả đáng khích lệ, CBVC có cơ hội gặp gỡ, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm làm
việc, giảng dạy; SV nâng cao thành tích học tập và hiểu biết, tăng cường tính

dụ

c

đoàn kết giữa các đơn vị trong toàn trường. Bên cạnh đó, Trường ĐHSP Hà Nội

o

2 đạt được nhiều thành tích thi đấu khi tham gia giải ngoài trường, giúp cho



phong trào tập luyện và thi đấu Cầu lông từng bước ổn định, phát triển sâu rộng,

G

nâng cao chất lượng tổ chức, thu hút số lượng CBVC và SV tham gia tập luyện

n



đông đảo hơn.

tiế


Hiện nay Trường ĐHSP Hà Nội 2 đang có 02 CLB cầu lơng của CBVC

án

và SV, mỡi CLB đều có sự tham gia của nhiều hội viên; nội dung và hình thức

Lu
ận

tổ chức ngày một đa dạng và phong phú; Nhưng thực tiễn cho thấy, hoạt động
của hai CLB cầu lơng cịn chưa được tổ chức chặt chẽ và khoa học nên chất
lượng chưa cao. Do đó cần tìm hiểu những nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả của CLB cầu lông như: Cơ sở vật chất phục vụ cho tập luyện cầu lông;
Nội dung tập luyện; Nhận thức về môn Cầu lông của một bộ phận CBVC và SV;
Công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện của CB quản lý CLB; Cơ chế
chính sách; CSVC, kinh phí duy trì hoạt động; Sớ lượng giảng viên (GV), hướng
dẫn viên (HDV) tập luyện cầu lông; Số lượng CBVC và SV tham gia tập luyện
trong CLB không thường xun…từ đó là cơ sở để tìm ra những biện pháp phù
hợp nâng cao hiệu quả hoạt động của CLB cầu lông.
Vấn đề nghiên cứu đánh giá thực trạng, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động CLB TDTT cho CBVC và SV trong các trường học đã được nhiều


3
tác giả quan tâm nghiên cứu như: Nguyễn Gắng (2000): “Nghiên cứu xây dựng
mơ hình liên kết thể dục thể thao giữa Đại học Huế và các tổ chức thể dục thể
thao trên địa bàn thành phố Huế” [30]; Lê Thanh Hà (2010): “Nghiên cứu mơ
hình câu lạc bộ cầu lông trong một số trường đại học trên địa bàn thành phố Hà
Nội” [34]; Trần Kim Cương (2009): “Nghiên cứu những giải pháp phát triển các

loại hình câu lạc bộ TDTT cơ sở trong điều kiện phát triển kinh tế xã hội ở tỉnh
Ninh Bình” [24]... Tuy nhiên, vấn đề nghiên cứu về CLB cầu lơng được rất ít tác
giả nghiên cứu, đặc biệt là chưa có cơng trình nghiên cứu nào về hiệu quả hoạt

họ

c

động CLB Cầu lông của Trường ĐHSP Hà Nội 2.

Với mong ḿn góp phần vào sự phát triển của Nhà trường nâng cao chất

dụ

c

lượng, hiệu quả tập luyện môn Cầu lông, cũng như nâng cao sức khỏe thể lực cho

o

CBVC và SV trong CLB cầu lông, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên

G

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2”.



cứu lựa chọn biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ cầu lơng của


n



Mục đích nghiên cứu: Đề tài tiến hành phân tích và tổng hợp tài liệu, rút

tiế

ra những cơ sở khoa học liên quan đến vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động câu

án

lạc bộ cầu lông, đồng thời tiến hành điều tra thực trạng phong trào TDTT, phong

Lu
ận

trào tập luyện cầu lông và hiệu quả hoạt động của CLB cầu lông CBVC và SV
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, từ đó tiến hành lựa chọn, ứng dụng và đánh
giá các biện pháp đáp ứng nhu cầu tập luyện của hội viên trong CLB Cầu lông.
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần tăng cường thể lực, duy trì sức khỏe, phát triển
sớ lượng hội viên và thúc đẩy phong trào tập luyện môn Cầu lông của CBVC và
SV trong Trường ĐHSP Hà Nội 2.
Mục tiêu nghiên cứu: Với mục đích nghiên cứu trên, luận án thực hiện các
mục tiêu nghiên cứu sau:
Mục tiêu 1: Nghiên cứu thực trạng phong trào tập luyện TDTT và hiệu
quả hoạt động CLB cầu lông của CBVC và SV Trường ĐHSP Hà Nội 2.
Mục tiêu 2: Lựa chọn và đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động CLB cầu lông của CBVC và SV Trường ĐHSP Hà Nội 2.



4
Giả thuyết khoa học của đề tài:
Đề tài giả thuyết rằng hoạt động của CLB cầu lông CBVC và SV Trường
ĐHSP Hà Nội 2 chưa có hiệu quả cao, nguyên nhân do chưa có biện pháp phù
hợp để phát triển CLB cầu lông. Nếu lựa chọn được các biện pháp có tính khoa
học và phù hợp với thực tiễn thì sẽ nâng cao được hiệu quả hoạt động CLB cầu
lông, góp phần tăng cường thể lực, duy trì sức khỏe cho hội viên và làm phong
phú nội dung, quy mô CLB cầu lông của CBVC, SV đồng thời thúc đẩy hoạt

Lu
ận

án

tiế

n



G



o

dụ

c


họ

c

động TDTT trong Trường ĐHSP Hà Nội 2.


5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác Thể dục thể thao
1.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục thể chất
và thể thao trường học
Mục tiêu của GDTC và thể thao trường học là nhằm trang bị cho HSSV các
kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen lụn tập TDTT để
nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần thực hiện mục tiêu giáo
dục tồn diện [51].

họ

c

Ḷt TDTT sớ 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 đã xác định vai trị của
GDTC và thể thao trường học là rất quan trọng trong toàn bộ sự nghiệp TDTT.

dụ

c

Do vậy, Đảng ta đã xác định: Mục tiêu chiến lược của TDTT là xúc tiến q

́u tớ xã hội rất quan trọng

o

trình cải tạo nịi giớng. Nhờ TDTT mà những



như sức khỏe cường tráng, chiều cao, cân nặng, khả năng chống lại bệnh tật,

G

tuổi thọ được tăng lên...”[ 59].

n



Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008 của Bộ GD&ĐT ban

tiế

hành quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực HSSV. Trong đó đã nêu ra các

án

chỉ tiêu đến năm 2015 có 100% sớ trường phổ thơng thực hiện đầy đủ chương

Lu
ận


trình GDTC nội khóa, 45% sớ trường phổ thơng có CLB TDTT, có CSVC phục
vụ cho hoạt động TDTT, có đủ giáo viên (GV) và hướng dẫn viên (HDV) TDTT,
thực hiện tốt hoạt động TT ngoại khóa, 75% sớ HSSV được đánh giá và xếp loại
thể lực HSSV [6].
Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 3/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 đã dành riêng một phần
quan trọng cho GDTC và hoạt động thể thao trường học [63]. Trong đó nêu bật
hoạt động GDTC và các hoạt động thể thao ngoại khóa của HSSV chưa được coi
trọng, chưa đáp ứng yêu cầu duy trì và nâng cao sức khỏe cho HSSV, là một
trong số các nguyên nhân khiến cho thể lực và tầm vóc người Việt Nam thua
kém rõ rệt so với một số nước trong khu vực… Chương trình chính khóa cũng


6
như nội dung hoạt động ngoại khóa cịn nghèo nàn, chưa hợp lý, không hấp dẫn
HSSV tham gia các hoạt động thể thao ngoại khóa.
Ngày 01/12/2011, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa
XI) đã ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW “Về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020”. Văn bản hướng
dẫn thực hiện nghị quyết ghi rõ: “Phát triển phong trào TDTT quần chúng, nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác GDTC và thể thao trường học” [5].
Ngày 31/01/2015, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số

họ

c

11/2015/NĐ-CP “Quy định về GDTC và hoạt động thể thao trong Nhà trường”
với mục tiêu: trang bị cho HSSV các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình


dụ

c

thành thói quen luyện tập TDTT nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, góp phần

o

thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện. Bên cạnh đó, thể thao trường học là hoạt



động tự nguyện của HSSV được tổ chức theo phương thức ngoại khóa, CLB

G

TDTT, nhóm, cá nhân phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khỏe, nhằm

n



hồn thiện các kỹ năng vận động, hỗ trợ thực hiện mục tiêu GTDC [66].

tiế

Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày

án


14/06/2018 bổ sung: “.... Nhà trường có trách nhiệm tổ chức thi đấu thể thao ít

Lu
ận

nhất một lần trong mỡi năm học. Nội dung, hình thức và các quy định về thi đấu
thể thao phải phù hợp với đặc điểm tâm lý, sinh lý lứa tuổi của người học và điều
kiện CSVC của Nhà trường” [59].
Thực hiện Chỉ thị số 2268/CT-BGDĐT ngày 08/08/2019 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2019-2020 của ngành Giáo dục [12];
Bộ GD&ĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTC, hoạt động thể thao và y tế
trường học năm học 2019-2020 như sau:
Tiếp tục triển khai Quyết định số 1611/QĐ-BGDĐT ngày 10/05/2017
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành kế hoạch triển khai quyết định số
1076/QĐ-TTG ngày 17/06/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
đề án “Tổng thể phát triển GDTC và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020
và định hướng đến năm 2025” [9]; Kế hoạch 398/KH-BGDĐT


7
ngày 09/05/2019 về việc thực hiện kết luận của Bộ trưởng tại hội nghị “Nâng
cao chất lượng GDTC và thể thao trường học” ngành giáo dục (thông báo số
158/TB-BGDĐT ngày 04/03/2019) [10].
Công văn của Bộ GD&ĐT số 3833/BGDĐT-GDTC ngày 23/08/2019 về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTC, thể thao và y tế trường học năm 2019
- 2020 có nhiệm vụ cụ thể như sau: “Đổi mới phương pháp theo hướng phát triển
năng lực HSSV, tạo sự hứng thú, yêu thích của HSSV đới với GDTC. Chuẩn bị
điều kiện về CSVC, đội ngũ GV thể dục đáp ứng yêu cầu thực hiện hiệu quả


họ

c

chương trình môn học GDTC thuộc chương trình giáo dục phổ thông mới; Đẩy
mạnh phong trào tập luyện thể thao trường học, tạo điều kiện cho HSSV, CBVC

dụ

c

được thường xuyên tham gia tập luyện, thành lập và duy trì hiệu quả hoạt động

o

CLB thể thao trong các cơ sở giáo dục” [11].



Công văn 3520/BGDĐT-GDTC ngày 11/09/2020 về việc hướng dẫn nhiệm

G

vụ GDTC, thể thao và y tế trường học năm học 2020 - 2021 với nhiệm vụ trọng

n



tâm là đẩy mạnh việc thành lập và duy trì hiệu quả hoạt động CLB thể thao trong


tiế

các cơ sở giáo dục; sử dụng và tham gia các hoạt động GDTC trên không gian

án

mạng an toàn, hiệu quả, tăng cường cơng tác XH hóa, tạo điều kiện, thu hút sự

Lu
ận

tham gia các tổ chức XH, các chương trình, dự án hỗ trợ nhằm phát triển công
tác GDTC và thể thao trường học; tăng cường các biện pháp phịng ngừa, ứng
phó với dịch bệnh, đặc biệt là dịch bệnh Covid-19 [13].
Thông tư số 48/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 quy định về hoạt động
thể thao trong Nhà trường, bao gồm nội dung tổ chức hoạt động thể thao; nhiệm
vụ và quyền của GV GDTC và người học; tài chính và CSVC. Đồng thời tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin để sưu tầm các bài tập TDTT nhằm đa dạng
hoá nội dung, hình thức luyện tập [14].
Tóm lại: Các nghị quyết, văn bản, chỉ thị của Đảng và Nhà nước đã thể hiện
tư tưởng nhất quán: coi trọng và đề cao vài trò của TDTT trong xã hội, trong đó
có TDTT trường học các cấp. GDTC là một môn học thuộc chương trình giáo
dục q́c dân, là một mặt giáo dục tồn diện cho thế hệ trẻ. Chính vì vậy, đổi


8
mới công tác GDTC và TDTT trường học các cấp và đặc biệt là XH hóa TDTT
trong trường học bằng cách phát triển các hình thức CLB TDTT cơ sở là một
trong những vấn đề cấp thiết trong giai đoạn này.

1.1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ trong xây
dựng nguồn nhân lực
Ngày 19/05/2018, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng ký ban hành Nghị quyết
Hội nghị lần 7 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “về tập trung xây dựng đội
ngũ CB các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang

họ

c

tầm nhiệm vụ (Nghị qút sớ 26-NQ/TW về cơng tác cán bộ)” [1], cụ thể:
Về mục tiêu tổng quát:

dụ

c

Xây dựng đội ngũ CB, nhất là CB cấp chiến lược có phẩm chất, năng lực,

o

uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; đủ về sớ lượng, có chất lượng và cơ cấu phù hợp



với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH) và bảo vệ Tổ quốc; bảo

G

đảm sự chuyển tiếp liên tục, vững vàng giữa các thế hệ, đủ sức lãnh đạo đưa


n



nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2030, tầm

tiế

nhìn đến năm 2045 trở thành nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng

án

XHCN, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, ngày

Lu
ận

càng phồn vinh, hạnh phúc.
Về nhiệm vụ, giải pháp:
Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, nâng cao đạo đức cách
mạng cho đội ngũ CB, đảng viên và thế hệ trẻ, chú trọng nội dung xây dựng Đảng
về đạo đức, truyền thống lịch sử, văn hoá của dân tộc; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả
giữa đào tạo với rèn luyện trong thực tiễn và đẩy mạnh học tập, làm theo tư tưởng,
đạo đức Hồ Chí Minh.
Xây dựng đội ngũ CB các cấp có phẩm chất, năng lực, uy tín, đáp ứng u
cầu trong thời kỳ mới: Các cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị phải
nâng cao trách nhiệm, triển khai đồng bộ, hiệu quả công tác CB và tạo môi
trường, điều kiện để xây dựng, phát triển đội ngũ CB.



9
Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân trực tiếp quán triệt Nghị
quyết Trung ương 7, Khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ cao cấp,
nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
(Nghị qút sớ 26 - NQ/TW). Chủ tịch quốc hội đã nhắc lại quan điểm, tư
tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh ln xác định “Cán bộ là cái gốc của mọi
công việc, muôn việc thành công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém”
[35]. Xây dựng tổ chức và bớ trí CB có phẩm chất và năng lực để lãnh đạo, quản
lý công tác TDTT. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tạo sự chuyển

họ

c

biến sâu sắc về nhận thức của các cấp, các ngành và toàn XH đối với công tác
TDTT, đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng CB nghiên cứu, ứng

dụ

c

dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và đội ngũ chuyên gia đầu ngành, GV, HLV,

o

CB quản lý đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp TDTT.




Vai trò của tập luyện TDTT đối với việc xây dựng nguồn nhân lực:

G

Tập luyện TDTT trong nhà trường là một hoạt động tự nguyện của CBVC

n



và SV, được tổ chức theo phương thức ngoại khóa, CLB TDTT, nhóm, cá nhân

tiế

phù hợp với sở thích, lứa tuổi và sức khỏe, nhằm hoàn thiện các kỹ năng vận

án

động, hỗ trợ thực hiện mục tiêu thông qua các hình thức tập luyện, thi đấu thể

Lu
ận

thao, tạo điều kiện cho CBVC và SV thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát hiện
và bồi dưỡng năng khiếu, tài năng thể thao.
Tập luyện TDTT góp phần quan trọng để rèn luyện, hình thành và phát
triển cho CBVC và SV những phẩm chất ý chí, tính quyết đoán, kiên trì, ý thức
tổ chức kỷ luật. Tạo nếp sống lành mạnh, vui tươi, đẩy lùi, xóa bỏ những hành
vi xấu và tệ nạn XH trong trường học. Tận dụng thời gian và công việc có ích
đạt kết quả cao trong q trình học tập, đạt được những chỉ tiêu thể lực cho từng

đối tượng trên cơ sở rèn luyện thể lực theo lứa tuổi.
Mục tiêu của TDTT trong Nhà trường là đào tạo CB khoa học kỹ thuật,
quản lý kinh tế và văn hóa XH có trình độ cao, hồn thiện về thể chất, phát triển
hài hịa về mọi mặt, có tư tưởng tác phong đạo đức XHCN. Đáp ứng được yêu
cầu của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


10
Các hình thức tập luyện TDTT cho CBVC và SV ngày càng được mở rộng
với quy mô và chất lượng cao hơn. Các hoạt động TDTT ngoại khóa được ngành
GD&ĐT và ngành TDTT phới hợp chỉ đạo chặt chẽ, có tác dụng thiết thực, nâng
cao trình độ thể thao, các tố chất thể lực cho CBVC và SV.
1.2. Những khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm và những cơ sở lí luận về biện pháp
Khái niệm biện pháp: Theo Từ điển Tiếng Việt, “biện pháp là cách làm,
cách giải quyết một vấn đề cụ thể” [27], [57], [79]. Theo nghĩa này, người ta còn

họ

c

xem biện pháp là cách thức, công cụ thực hiện giải pháp, như trong mỗi giải
pháp thường đặt ra nhiều biện pháp để thực hiện giải pháp đó.

dụ

c

Phân loại các biện pháp: Mặc dù đến nay chưa có nhiều nghiên cứu cụ thể


o

của khoa học quản lý về cơ sở lý luận của biện pháp, song luận án đã tổng hợp



được một số cách phân loại biện pháp như sau [2], [3], [4], [22], [54], [58]:

G

1) Phân loại theo nội dung, tính chất

n



Biện pháp tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo: Nhằm thực hiện công các

tiế

lãnh đạo của cơ quan cấp trên đối với các hoạt động của một tổ chức.

án

Biện pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và các quy chế quy định của tổ

Lu
ận

chức: Biện pháp này góp phần xác định rõ cơ cấu, chức năng nhiệm vụ, quyền

hạn của mỗi thành phần trong một tổ chức và đề ra các quy định để các thành
viên thực hiện.

Biện pháp xây dựng chế độ chính sách, thi đua, khen thưởng: Là biện
pháp hỡ trợ nhằm thúc đẩy, khún khích các thành viên trong tổ chức tích
cực tham gia.
Biện pháp tuyên truyền nhận thức: Là biện pháp được sử dụng để tuyên
truyền, thuyết phục, vận động để thuyết phục mọi người tham gia các hoạt
động TDTT hoặc hòa giải sự xung đột tâm lý của các thành viên trong một
tổ chức....
Biện pháp tổ chức hoạt động: Là biện pháp được đưa ra để triển khai các
hoạt động cụ thể.


11
Biện pháp quản lý hoạt động: Là biện pháp cụ thể để quản lý các hoạt
động của một tổ chức, hoặc cơ quan hoặc quản lý một đối tượng.
Biện pháp chuyên môn: Là biện pháp đặc thù của từng lĩnh vực, từng môn
thể thao để nâng cao trực tiếp hoạt động của tổ chức hoặc, năng lực chuyên
môn của các thành viên trong tổ chức.
Biên pháp cơ sở vật chất: Là biện pháp tới ưu hóa các điều kiện cơ sở vật
chất của một tổ chức bằng các hình thức khác nhau như: sử dụng các cơ sở vật
chất hợp lý, khai thác tối đa công suất hoạt động, bổ sung sự thiếu thốn về cơ

họ

c

sở vật chất...


Biện pháp kinh tế, tài chính: Là biện pháp tăng nguồn lực tài chính cho

o

phí, kêu gọi xã hội hóa, tiết kiệm chi tiêu...

dụ

c

một tổ chức để nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua các hoạt động thu hội



Biện pháp nhân sự: Là biện pháp nâng cao năng lực, bổ sung, thay đổi vị

G

trí, vai trị của các cá nhân trong một tổ chức nhằm tới ưu hóa hệ thớng của tổ

n



chức đó.

tiế

Biện pháp ứng dụng khoa học kĩ thuật: Là biện pháp ứng dụng khoa học


án

công nghệ để cải tiến nâng cao hiệu quả hoạt động của một tổ chức.

Lu
ận

2) Phân loại theo khách thể: Được sử dụng cho khách thể nghiên cứu, ví
dụ: các biện pháp dành cho cán bộ quản lý, các biện pháp dành cho giảng viên,
các biện pháp dành cho sinh viên...
Cấu trúc của biện pháp: Trên cơ sở tổng hợp các tài liệu, cơng trình
nghiên cứu [2], [3], [4], [22], [54], [58] cho thấy cấu trúc của biện pháp sẽ bao
gồm các thành phần sau:
Mục đích của biện pháp: Cần xác định rõ hướng tác động nhằm nâng cao
hiệu quả thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Nội dung biện pháp: Cần nêu rõ các nội dung cần tiến hành triển khai.
Tổ chức thực hiện biện pháp: Cần thể hiện rõ tổ chức (hoặc cá nhân) chủ
trì thực hiện biện pháp và các đơn vị phối hợp có liên quan.


12
Mục tiêu và kết quả thực hiện biện pháp: Cần xác định rõ các chỉ tiêu, kết
quả cụ thể cần hướng đến.
Đánh giá biện pháp: Đánh giá thông qua mục tiêu và kết quả thực hiện
biện pháp; Đánh giá hiệu quả của biện pháp thơng qua sự hài lịng của đối tượng
liên quan (CBVC, SV, các cơ sở đào tạo...).
Quy trình lựa chọn và đánh giá hiệu quả biện pháp
Tổng hợp những kết quả nghiên cứu, các sách quản lý TDTT [2], [3], [4],
[22], [54], [58] cho thấy để tiến hành lựa chọn và đánh giá hiệu quả các biện


họ

c

pháp cần thực hiện các bước theo sơ đồ 1.1, cụ thể như sau:



o

dụ

c

1. Xác định thực • Xác định nội dung tiêu chí đánh giá
trạng vấn đề • Đánh giá thực trạng
nghiên cứu



G

• Xác định mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội, thách thức
• Xây dựng ma trận SWOT
• Dự kiến các biện pháp

tiế

n


2. Phân tích
SWOT

Lu
ận

án

3. Lựa chọn và • Phỏng vấn chuyên gia để lựa chọn
xây dựng biện • Xây dựng nội dung biện pháp
• Phỏng vấn chuyên gia về nội dung biện pháp
pháp
4. Ứng dụng và • Tổ chức ứng dụng
đánh giá biện • Đánh giá kết quả thực hiện
• Đánh mức độ hiệu quả của biện pháp
pháp
Sơ đồ 1.1 Quy trình lựa chọn và đánh giá hiệu quả biện pháp
Như vậy qua tổng hợp và phân tích tài liệu tham khảo và các cơng trình
nghiên cứu có liên quan, luận án đã xác định được khái niệm, phân loại, cấu
trúc và quy trình lựa chọn và đánh giá hiệu quả biện pháp. Đây là luận cứ quan
trọng để luận án triển khai trong quá trình nghiên cứu.


13
1.2.2. Khái niệm về câu lạc bộ
Khái niệm CLB đã có từ lâu đời, thịnh hành khắp nơi trên thế giới, đặc biệt
là những nước có điều kiện kinh tế XH phát triển. Cụm từ CLB và thực tế các
hình thức tổ chức của nó đã tổ chức rộng rãi, mn hình mn vẻ trong mọi lĩnh
vực và hoạt động XH như CLB văn hóa nghệ thuật, CLB TDTT, CLB Khoa
học... và nhiều hình thức CLB như: CLB chuyên ngành, CLB sở thích...

CLB là nơi tập hợp quần chúng cùng sở thích, có nhiều thành phần,
nhiều đới tượng, nhiều giới với nhiều cương vị khác nhau nhằm một mục

họ

c

đích nhất định.

CLB là một hiệp hội của hai hay nhiều người bằng một lợi ích chung hoặc

dụ

c

mục tiêu. Một CLB dịch vụ, tồn tại cho các hoạt động tự nguyện hoặc từ thiện;

o

có những CLB dành cho sở thích và thể thao, CLB hoạt động xã hội, CLB chính



trị và tơn giáo [112].

G

“CLB là hình thức tập hợp nhiều người trong các tổ chức, cơ quan, đơn vị

n




hoặc trong xã hội, tự nguyện tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, khoa học,

tiế

kỹ thuật, văn hoá, nghệ thuật, thể thao, giải trí…” [113].

án

Như vậy: Khái niệm chung của CLB là tổ chức xã hội bao gồm một tập hợp

Lu
ận

người nhất định trên cơ sở tự nguyện, tự giác và ham thích một mặt nào đó của
xã hội. Mặt hoạt động này trước hết phục vụ trực tiếp về đời sống tinh thần và
vật chất cho người tham gia, đồng thời có phục vụ cho XH.
1.2.3. Khái niệm hiệu quả
Khái niệm hiệu quả là một khái niệm xuất hiện ở nhiều lĩnh vực ngành nghề
khác nhau. Do đó, có những cách hiểu không thống nhất, cụ thể:
Hiệu quả theo tiếng anh là “Efficiency” được xem là đánh giá qua kết quả
thực hiện của hoạt động ở hiện tại so với kế hoạch dự kiến trước đó. Là khả năng
sản xuất ra sản lượng hàng hóa và dịch vụ mong ḿn hay kết quả được tạo ra
theo khả năng mà mong muốn. Ngồi ra, khi hoạt động nào đó được xem là có
hiệu quả thì hoạt động có kết quả mong ḿn theo kỳ vọng, còn để lại ấn tượng
sâu sắc, sinh động [109].



×