Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu sản phẩm sợi dệt sang thị trường trung quốc của công ty tnhh sợi dệt nhuộm yulun (việt nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM SỢI DỆT
SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG
TY TNHH SỢI DỆT NHUỘM YULUN VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. NGUYỄN VI LÊ

NGUYỄN VŨ BẢO NGỌC
Lớp: K55E4
Mã sinh viên: 19D130239

HÀ NỘI - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan, khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Quản trị quy trình thực
hiện hợp đồng xuất khẩu sản phẩm sợi dệt sang thị trường Trung Quốc của Công ty
TNHH Sợi Dệt Nhuộm Yulun Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của bản thân em
dưới sự hướng dẫn của giảng viên ThS. Nguyễn Vi Lê, trong khoảng thời gian thực
tập tại công ty TNHH Sợi Dệt Nhuộm Yulun Việt Nam.
Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hồn tồn khơng sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Các tài liệu được dùng để tham khảo trong quá trình thực hiện


đề tài đều đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trước bộ mơn, khoa và nhà trường về sự cam đoan này.
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2023
Người cam đoan
Nguyễn Vũ Bảo Ngọc

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến các
thầy cơ trong Trường Đại học Thương Mại nói chung và các thầy cô trong Khoa
Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nói riêng. Thầy cơ đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức thật bổ ích và tạo điều kiện tốt nhất để chúng em có thể học tập
thật tốt các mơn học của mình, để từ đó có được nền tảng kiến thức vững vàng trong
quá trình thực tập tại doanh nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Ths. Nguyễn Vi Lê đã trực tiếp hướng
dẫn em rất nhiệt tình, hỗ trợ em mọi lúc mọi mọi nơi trong q trình làm khóa luận
tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Sợi Dệt
Nhuộm Yulun Việt Nam cùng tồn thể các anh chị trong công ty đã cho em cơ hội
được làm việc, học hỏi trong môi trường làm việc chuyên nghiệp và hỗ trợ cũng
như truyền đạt cho em những kinh nghiệm trong quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, mặc dù đã có rất nhiều
cố gắng nhưng do kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn vẫn còn hạn chế nên
khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự thông cảm
và những ý kiến đóng góp của thầy và cơ. Đó là những hành trang không thể thiếu
để em tiếp tục bước đi trên con đường sự nghiệp sau này.
Sau cùng, em xin kính chúc các thầy cơ thật nhiều sức khỏe, chúc Quý Công
ty Cổ phần TNHH Sợi Dệt Nhuộm Yulun Việt Nam ngày càng phát triển lớn mạnh.

Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC.............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU ........................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................... 1
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 2
1.3 Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.5 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.6 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
1.7 Kết cấu khóa luận ............................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XUẤT KHẨU......................................................................................................... 6
2.1 Lý thuyết về hợp đồng TMQT ........................................................................ 6
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm hợp đồng TMQT .......................................................... 6
2.1.2 Phân loại hợp đồng TMQT ............................................................................ 7
2.1.3 Vai trò của hợp đồng TMQT .......................................................................... 8
2.2 Khái quát về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu ................... 8
2.2.1 Khái niệm quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu........................ 8
2.2.2 Vai trị của quản trị thực hiệp hợp đồng xuất khẩu ....................................... 9

2.3 Nội dung quản trị thực hiện hợp đồng xuất khẩu .......................................... 9
2.3.1 Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất khẩu ................................................ 9
2.3.2 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu....................................................... 11
2.3.3 Giám sát và đánh giá hiệu quả thực hiện hợp đồng xuất khẩu ................... 15

iii


2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của
doanh nghiệp ....................................................................................................... 16
2.4.1 Các yếu tố bên trong .................................................................................... 16
2.4.2 Các yếu tố bên ngồi .................................................................................... 17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM SỢI DỆT SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG
QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH SỢI DỆT NHUỘM YULUN VIỆT NAM ...... 19
3.1 Khái quát về công ty TNHH Sợi dệt nhuộm Yulun Việt Nam ..................... 19
3.1.1 Tổng quan về công ty TNHH sợi dệt nhuộm Yulun Việt Nam ..................... 19
3.1.2 Khái quát hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty TNHH Sợi dệt
nhuộm Yulun Việt Nam ........................................................................................ 22
3.2 Thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu sản phẩm sợi
dệt sang thị trường Trung Quốc của công ty TNHH Sợi dệt nhuộm Yulun Việt
Nam ...................................................................................................................... 24
3.2.1 Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất khẩu .............................................. 24
3.2.2 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu....................................................... 25
3.2.3 Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng xuất khẩu................................ 34
3.3 Đánh giá thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu sản
phẩm sợi dệt sang thị trường Trung Quốc của công ty TNHH Sợi dệt nhuộm
Yulun Việt Nam ................................................................................................... 36
3.3.1 Thành tựu .................................................................................................... 36
3.3.2 Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................... 37

CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP & KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN QUY
TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM SỢI DỆT
SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH SỢI DỆT
NHUỘM YULUN VIỆT NAM ............................................................................ 40
4.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH Sợi dệt nhuộm Yulun Việt Nam
.............................................................................................................................. 40
4.1.1 Định hướng kinh doanh chung ................................................................... 40
4.1.2 Định hướng kinh doanh xuất khẩu mặt hàng sợi dệt sang thị trường Trung
Quốc ..................................................................................................................... 40

iv


4.2 Giải pháp & Kiến nghị hồn thiện quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
sản phẩm sợi dệt sang thị trường Trung Quốc của công ty TNHH Sợi dệt
nhuộm Yulun Việt Nam ....................................................................................... 41
4.2.1 Đề xuất giải pháp đối với công ty TNHH Sợi dệt nhuộm Yulun Việt Nam .. 41
4.2.2 Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước ........................................................... 45
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.2: Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Sợi Dệt Nhuộm Yulun (Việt Nam)
giai đoạn 2019-2021 .............................................................................................. 20
Bảng 3.3: Kim ngạch xuất khẩu của công ty TNHH SỢI DỆT NHUỘM YULUN
(VIỆT NAM) giai đoạn 2019-2021 ........................................................................ 22
Bảng 3.4 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của công ty TNHH SỢI DỆT

NHUỘM YULUN (VIỆT NAM) giai đoạn 2019-2021 ......................................... 23
Bảng 3.5: Phân công trách nhiệm thuộc các phòng ban bộ phận ............................ 25
Bảng 3.6: Thống kê đơn hàng xảy ra sai sót trong khâu chuẩn bị hàng hóa giai đoạn
2020-2022 ............................................................................................................. 26
Bảng 3.7: Thống kê kết quả phân luồng tờ khai hải quan giai đoạn 2020-2022 giai
đoạn 2020-2022 ..................................................................................................... 31
Bảng 3.8: Thống kê phương thức thanh toán cho đơn hàng xuất khẩu ................... 31

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu ............................................... 11
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH Yulun VN ................................ 19
Biểu đồ 3.1 Kim ngạch xuất khẩu của công ty TNHH SỢI DỆT NHUỘM YULUN
(VIỆT NAM) giai đoạn 2019-2021 ........................................................................ 22
Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ đơn hàng xảy ra sai sót trong khâu chuẩn bị hàng hóa giai đoạn
2020-2022 ............................................................................................................. 26
Biểu đồ 3.3: Tỉ lệ phân luồng tờ khai giai đoạn 2020-2022 .................................... 29
Biểu đồ 3.4: So sánh thời gian thanh toán đơn hàng của đối tác ............................. 32
giai đoạn 2020-2022 .............................................................................................. 32
Biểu đồ 3.5: So sánh đơn hàng không bị khiếu nại và đơn hàng bị khiếu nại giai
đoạn 2020-2022 ..................................................................................................... 33
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ đơn hàng bị khiếu nại giai đoạn 2020-2022 .............................. 34

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


1.

Từ viết tắt tiếng Việt
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

KCN

Khu Công nghiệp

KD

Kinh doanh

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XNK

Xuất Nhập khẩu


XK

Xuất khẩu

TMQT
BCT

Thương mại quốc tế
Bộ chứng từ

2. Từ viết tắt tiếng Anh
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

FDI

Foreign direct investment

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

CO.,LTD

Limited company

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn


USD

United States dollar

Đơ la Mỹ

FCL

Full Container Load

Giao hàng đủ 1 container

LCL

Less than Container Load

Giao hàng không đủ một
container

GATT

GATS

TBT

General Agreement on

Hiệp ước chung về thuế quan

Tariffs and Trade


và mậu dịch

General Agreement on Trade

Hiệp định chung về thương

in Services

mại và dịch vụ

Technical Barriers to Trade

Hàng rào kỹ thuật trong
thương mại

viii


SPS

Sanitary and Phytosanitary

Hiệp định về các biện pháp vệ
sinh dịch tễ

WTO

World Trade Organization


Tổ chức thương mại thế giới
Điều khoản về Thương mại

INCOTERMS

quốc tế
T/T

Telegraphic Transfer

Chuyển tiền bằng điện

L/C

Letter Credit

Tín dụng chứng từ

CIF

Cost Insurance and Freight

Tiền hàng, Bảo hiểm và Cước
phí

ix


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa ln đóng vai trị quan trọng trong nền
kinh tế của một quốc gia. Trong đó, hoạt động xuất khẩu lại càng là một mục tiêu
được ưu tiên hàng đầu đối với những quốc gia phát triển như Việt Nam. Đây được
coi là công cụ nhanh nhất để gia tăng thu nhập cho nền kinh tế và phát triển quan hệ
quốc tế nói chung của quốc gia, từ đó góp phần phát triển đất nước.
Để xuất khẩu được hàng hóa, doanh nghiêp phải ký hợp đồng thương mại
quốc tế. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa gì, hàng hóa ra sao, trách nhiệm và lợi
ích của doanh nghiệp như thế nào, đều phụ thuộc vào hợp đồng thương mại quốc tế
đã ký kết. Như vậy, có thể nói hợp đồng thương mại quốc tế đóng vai trị cơ sở quan
trọng cho hoạt động xuất khẩu của một doanh nghiệp.
Bởi tầm quan trọng to lớn của hợp đồng thương mại quốc tế, việc tạo dựng
và tiến hành một quy trình thực hiện hợp đồng sao cho thật logic là điều vô cùng
cần thiết. Đối với thực tế này, việc quản trị tốt quy trình thực hiện hợp đồng thương
mại quốc tế lại càng cần được chú trọng hơn. Quản trị tốt quy trình thực hiện hợp
đồng cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp hồn tồn kiểm sốt được mọi khâu,
mọi cơng việc thuộc quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Cơng ty TNHH Sợi Dệt Nhuộm YULUN VIỆT NAM được coi là một trong
những dự án đầu tư FDI trọng điểm của tỉnh Nam Định nói riêng và của nước ta nói
chung. Sản phẩm sợi dệt của công ty được cho là đã có đóng góp quan trọng cho
ngành dệt may. Song, đi kèm với tiềm năng của ngành dệt may (hay cụ thể hơn là
sản xuất nguyên liệu dệt may), là sự cạnh tranh càng ngày càng có xu hướng gia
tăng khốc liệt bởi sự gia nhập của rất nhiều doanh nghiệp có cùng mục tiêu. Hơn
nữa, với thị trường xuất khẩu chính là Trung Quốc, cơng ty lại càng phải đối diện
với những thách thức lớn từ sự cạnh tranh.
Đối diện với thách thức này, để duy trì và phát triển thị phần xuất khẩu của
mình, cơng ty TNHH Sợi Dệt Nhuộm Yulun Việt Nam cần khơng ngừng nâng cao
và hồn thiện hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu sản phẩm
sợi dệt của mình. Tuy nhiên, trên thực tế quan sát được, quy trình thực hiện hợp


1


đồng của cơng ty được thực hiện dựa trên thói quen là chính, cơng ty chưa thực sự
đề cao tầm quan trọng của hoạt động quản trị đối với quy trình thực hiện hợp đồng.
Xuất phát từ thực tiễn này, bằng những kiến thức học tập được ở trên trường
và những trải nghiệm tại công ty, em quyết định chọn đề tài “Quản trị quy trình xuất
khẩu sản phẩm sợi dệt sang thị trường Trung Quốc của công ty TNHH Sợi Dệt
Nhuộm Yulun Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Để hoạt động xuất khẩu đạt hiệu quả, việc quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng xuất khẩu là công việc quan trọng hàng đầu, có vai trị đảm bảo các cơng việc
thuộc hoạt động xuất khẩu được diễn ra thuận lợi. Do đó, quản trị quy trình thực
hiện hợp đồng xuất khẩu đã trở thành một trong những đề tài nghiên cứu quen thuộc
trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế.
Trong thời gian qua đã có một số luận văn nghiên cứu dựa trên đề tài này:
Phí Thị Thu Trang (2012), Khóa luận “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
xuất khẩu mặt hàng máy biến áp sang thị trường Châu Âu của Công ty TNHH
ABB”, Khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế trường Đại học Thương mại. Trong đề
tài này, tác giả đã phân tích chi tiết thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
xuất khẩu của công ty TNHH ABB, từ đó rút ra đánh giá về thực trạng đó nhằm đề
xuất giải pháp phù hợp cho công ty.
Dương Thị Mến (2015), Khóa luận “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
xuất khẩu mặt hàng ống thép không gỉ sang thị trường Brazil của Công ty Cổ phần
quốc tế Sơ Hà”, Khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế trường Đại học Thương mại.
Trong đó, tác giả đã phân tích quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của cơng ty
bám sát theo lý thuyết về quản trị quy trình hợp đồng xuất khẩu, qua đó, chỉ ra
những bất thường và đề xuất giải pháp khắc phục.
Nguyễn Thùy Trang (2017), Khóa luận “Phịng ngừa và hạn chế rủi ro trong
quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu các loại ống asia và các thiết bị điện của

Công ty Cổ phần Asia Kinh Bắc tại thị trường Đông Nam Á”, Khoa Kinh tế & Kinh
doanh quốc tế trường Đại học Thương mại. Đối với đề tài này, tác giả trực tiếp đi
vào phân tích thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của cơng ty, từ đó
chỉ ra những điểm yếu kém còn tồn tại và nguyên nhân của nó. Đồng thời tác giả

2


cũng chỉ ra những yếu tố khách quan từ thị trường Đơng Nam Á có sự ảnh hưởng
đặc thù tới hoạt động xuất khẩu của công ty.
Nguyễn Quỳnh Mai (2019), Khóa luận “Quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Công ty TNHH thương mại quốc
tế Phú Hưng”, Khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế trường Đại học Thương mại.
Đối với đề tài này, tác giả không chỉ làm rõ về mặt lý luận mà cịn áp dụng lý thuyết
đó vào đánh giá quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của cơng ty, từ đó đưa ra
được những giải pháp và kiến nghị cụ thể dựa trên tình hình thực tế.
Trần Thái Hà (2021), Khóa luận “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu sang thị trường Nhật Bản của Công ty Cổ phần giày Đông Anh”, Khoa Kinh tế
& Kinh doanh quốc tế trường Đại học Thương mại. Bên cạnh việc phân tích thực
trạng quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của cơng ty, tác giả cịn phân tích rõ
những yếu tố thuộc về mơi trường kinh doanh đã có ảnh hưởng ra sao tới hoạt động
xuất khẩu của công ty.
Các đề tài trên đều khá thống nhất về cơ sở lý luận cụ thể về các yếu tố chủ
chốt như: hợp đồng thương mai và quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Tuy nhiên, do phạm vi nghiên cứu thuộc các công ty khác nhau và mặt hàng xuất
khẩu thuộc nội dung nghiên cứu cũng khác nhau, do đó, quy trình thực hiện hợp
đồng xuất khẩu thực tế trong mỗi đề tài đều có những điểm khác biệt nhất định, thể
hiện đặc thù của ngành hàng đó. Dù vậy một vài đề tài khi đưa ra giải pháp vẫn còn
tương đối chung chung, chưa thể hiện được đặc thù của nội dung nghiên cứu.
1.3 Mục đích nghiên cứu

Từ thực tế nghiên cứu đã nêu phía trên, đề tài nghiên cứu “Quản trị quy trình
thực hiện hoạt động xuất khẩu mặt hàng sợi dệt sang thị trường Trung Quốc của
Công ty TNHH Sợi Dệt Nhuộm YULUN VIỆT NAM” sẽ đặt ra những mục tiêu cụ
thể:
 Thứ nhất, làm rõ cơ sở lý luận về hợp đồng quốc tế và quản trị quy trình thực
hiện xuất khẩu của doanh nghiệp.
 Thứ hai, phân tích cụ thể các hoạt động thuộc quy trình thực hiện hợp đồng
xuất khẩu của Cơng ty YULUN Việt Nam, từ đó chỉ ra những thành tựu đã
đạt được và những tồn tại còn vướng mắc cùng nguyên nhân của chúng.

3


 Thứ ba, dựa trên những đánh giá về thực trạng quản trị quy trình thực hiện
hợp đồng xuất khẩu của công ty, đề xuất giải phát khắc phục cụ thể và phù
hợp đối với công ty, đồng thời đưa ra một số kiến nghị tới các cơ quan chức
trách nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả xuất khẩu.
1.4 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: Quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu mặt hàng sợi dệt sang thị trường Trung Quốc của công ty TNHH Sợi Dệt
Nhuộm YULUN VIỆT NAM.
1.5 Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: Công ty TNHH Sợi Dệt Nhuộm YULUN VIỆT
NAM, thị trường xuất khẩu Trung Quốc
 Phạm vi thời gian: Giai đoạn từ năm 2020 đến 2022
 Phạm vi về nội dung: quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
mặt hàng sợi dệt của Công ty TNHH Sợi Dệt Nhuộm YULUN VIỆT
NAM sang thị trường Trung Quốc.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
1.6.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

Luận văn sử dụng đồng thời hai phương pháp thu thập dữ liệu là phương
pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Thông tin được tổng hợp từ thực tế, thông qua quan sát, ghi chép cá nhân từ
việc trực tiếp tham gia làm việc tại bộ phận xuất nhập khẩu của công ty và theo dõi
quá trình làm việc của một số bộ phận khác.
 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thông tin được sử dụng là dữ liệu đã qua xử lý, tổng hợp và chọn lọc thông
qua hai nguồn dữ liệu trong và ngoài doanh nghiệp:
- Nguồn dữ liệu bên trong doanh nghiệp là các báo cáo tài chính, các số liệu
từ phòng KD-XNK và một số bộ phận khác.
- Nguồn dữ liệu bên ngồi doanh nghiệp gồm giáo trình, tài liệu chun
ngành về TMQT và các cơng trình nghiên cứu, khóa luận tốt nghiệp của các khóa
trước có cùng đề tài.

4


1.6.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
 Phương pháp tổng hợp, thống kê: Các dữ liệu được tổng hợp và chọn lọc từ
các báo cáo, tài liệu khác nhau của các phịng ban, bộ phận trong cơng ty.
Sau đó, tác giả thống kê lại bằng cách sử dụng phần mềm Microsoft excel để
đưa ra các kết quả kinh doanh nói chung và xuất khẩu nói riêng của cơng ty
Yulun Việt Nam.
 Phương pháp so sánh: từ dữ liệu đã được thống kê lại, tác giả đối chiếu các
số liệu nhằm chỉ ra sự biến động trong hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.7 Kết cấu khóa luận
Ngồi lời cảm ơn, lời mở đầu, danh mục bảng biểu và danh mục từ viết tắt,
bài khóa luận bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Chương 3: Thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu sản
phẩm sợi dệt sang thị trường Trung Quốc của Công Ty TNHH Sợi Dệt Nhuộm
Yulun Việt Nam
Chương 4: Đề xuất giải pháp & kiến nghị hồn thiện quy trình thực hiện hợp
đồng xuất khẩu sản phẩm sợi dệt sang thị trường Trung Quốc của Công Ty TNHH
Sợi Dệt Nhuộm Yulun Việt Nam

5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XUẤT KHẨU
2.1 Lý thuyết về hợp đồng TMQT
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm hợp đồng TMQT
2.1.1.1 Khái niệm hợp đồng TMQT
Theo Công ước Viên 1980, “Hợp đồng ngoại thương là hợp đồng ký kết giữa
các bên có quốc tịch khác nhau hoặc có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau”.
Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005, “Hợp đồng mua bán hàng hóa với
thương nhân nước ngồi là hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kết giữa một bên là
thương nhân Việt Nam, bên kia là thương nhân nước ngồi”.
Theo Giáo trình Quản trị tác nghiệp Thương mại Quốc tế, “Hợp đồng TMQT
là sự thoả thuận về thương mại giữa các đương sự có trụ sở kinh doanh ở các quốc
gia khác nhau”.
Như vậy, Hợp đồng TMQT là một thỏa thuận mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ
giữa các chủ thể kinh doanh có trụ sở kinh doanh tại các quốc gia khác nhau. Trong
đó, một bên là bên bán (bên xuất khẩu), có trách nhiệm phải giao hàng hóa, dịch vụ
cho bên mua (bên nhập khẩu); và bên mua có trách nhiệm nhận hàng và trả tiền cho
bên bán theo như thỏa thuận trong hợp đồng.
Sự thỏa thuận ở đây phải mang ý nghĩa rõ ràng, đơi bên cùng chấp thuận một

cách tình nguyện, khơng bị cưỡng bức, đặc biệt không được tồn tại những chi tiết
gian dối, lợi dụng sơ hở để trục lợi từ đối tác. Các điều kiện, quyền lợi và trách
nhiệm của các bên cần được xác nhận rõ ràng và chi tiết trong hợp đồng.
2.1.1.2 Đặc điểm hợp đồng TMQT
Hợp đồng TMQT mang đặc điểm biểu hiện rõ tính quốc tế của nó:
 Chủ thể của hợp đồng TMQT là các bên có trụ sở thương mại đặt ở các nước
khác nhau.
 Hàng hóa theo hợp đồng phải được di chuyển qua biên giới của ít nhất một
quốc gia.
 Đồng tiền thanh tốn có thể là nội tệ hoặc ngoại tệ đối với một trong các bên.
Đồng tiền này phải đạt được sự thống nhất chung bởi tất cả các bên trong
hợp đồng.

6


 Hợp đồng TMQT thường được soạn thảo bằng tiếng nước ngoài, thường là
tiếng Anh.
 Nguồn luật được dùng để điều chỉnh hợp đồng mang tính chất đa dạng và
phức tạp. Hợp đồng có thể bị ảnh hưởng bởi khơng chỉ luật thương mại của
nước sở tại hai bên, mà cịn bởi các điều ước, cơng ước, tập qn TMQT, ví
dụ: GATT, GATS của WTO, Cơng ước Viên về mua bán hàng hoá quốc tế
năm 1980, bộ quy tắc về các điều kiện thương mại quốc tế INCOTERMS,…
 Nếu trong q trình thục hiện hợp đồng, các bên có xảy ra tranh chấp, cơ
quan giải quyết tranh chấp có thể là tịa án hoặc trọng tài nước ngồi.
2.1.2 Phân loại hợp đồng TMQT
 Theo thời gian thực hiện hợp đồng có: hợp đồng ngắn hạn; hợp đồng dài hạn.
Trong đó:
+ Hợp đồng ngắn hạn thường được ký kết trong một thời gian tương đối
ngắn, và sau khi hai bên đã hồn thành nghĩa vụ của mình thì quan hệ pháp

lý giữa hai bên về hợp đồng đó cũng kết thúc.
+ Hợp đồng dài hạn có thời gian thực hiện tương đối dài mà trong thời gian
đó việc giao hàng được thực hiện làm nhiều lần.
 Theo nội dung quan hệ kinh doanh có: hợp đồng xuất khẩu; hợp đồng nhập
khẩu; hợp đồng tái xuất khẩu; hợp đồng tái nhập khẩu; hợp đồng gia cơng…
Trong đó:
+ Hợp đồng xuất khẩu là hợp đồng bán hàng cho thương nhân nước ngoài,
thực hiện q trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hố sang cho thương
nhân nước ngoài và nhận tiền hàng.
+ Hợp đồng nhập khẩu là hợp đồng mua hàng của thương nhân nước ngồi,
thực hiện q trình nhận quyền sở hữu hàng hoá và thanh toán tiền hàng.
 Theo nội dung mua bán có: hợp đồng mua bán hàng hóa; hợp đồng mua bán
dịch vụ; hợp đồng đại lý; hợp đồng ủy thác; hợp đồng mơi giới;…
 Theo hình thức của hợp đồng có: hợp đồng văn bản và hợp đồng miệng. Tuy
nhiên, ở Việt Nam, theo luật Thương mại (2005) mua bán hàng hoá quốc tế
phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức
khác có giá trị pháp lý tương đương.
7


 Theo cách thức thành lập hợp đồng có: hợp đồng một văn bản và hợp đồng
nhiều văn bản. Trong đó:
+ Hợp đồng một văn bản là hợp đồng trong đó ghi rõ nội dung mua bán, các
điều kiện giao dịch đã thoả thuận và có chữ ký của hai bên.
+ Hợp đồng nhiều văn bản gồm: Đơn chào hàng cố định của người bán và
chấp nhận của người mua; Đơn đặt hàng của người mua và chấp nhận của
người bán; Đơn chào hàng tự do của người bán, chấp nhận của người mua và
xác nhận của người bán; Hỏi giá của người mua, chào hàng cố định của
người bán và chấp nhận của người mua.
2.1.3 Vai trò của hợp đồng TMQT

Hợp đồng TMQT giữ một vai trò quan trọng trong kinh doanh TMQT:
Trước hết, hợp đồng TMQT là cơ sở để các bên thực hiện nghĩa vụ của bản
thân, là cơ sở đánh giá mức độ thực hiện trách nhiệm của các bên, đồng thời là căn
cứ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Hợp đồng TMQT còn là cơ sở pháp lý quan trọng cần đưa ra để đối chiếu
trong trường hợp đôi bên xảy ra tranh chấp thương mại. Như vậy, một hợp đồng
càng chi tiết, các điều khoản trong hợp đồng đều được xác lập rõ ràng, thì càng có
lợi trong việc giải quyết tranh chấp.
Ngoài ra, hợp đồng TMQT cũng là cơ sở trung gian để triển khai các hợp đồng
khác như hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm,…
2.2 Khái quát về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
2.2.1 Khái niệm quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu là một loạt các hoạt động được sắp
xếp theo trình tự nhất định, chúng được liên kết chặt chẽ và logic với nhau nhằm
đảm bảo việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu của doanh nghiệp được diễn ra suôn sẻ
và thuận lợi, khơng để xảy ra sai sót.
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu bao gồm rất nhiều bước, mỗi bước lại
bao gồm nhiều công việc khác nhau. Điều này đòi hỏi một hoạt động quản trị nhằm
đảm bảo các bước, các cơng việc trong quy trình đó được diễn ra thuận lợi, đúng
thời gian, đúng nội dung đã đề ra và đạt hiệu quả tối ưu.

8


Quản trị là tiến trình hoạch định (hay lập kế hoạch), tổ chức, điều hành và
giám sát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các
nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Các công việc này
phải được thực hiện theo một trình tự nhất định.
Trong đó, hoạch định (hay lập kế hoạch) là việc xác định trước những mục
tiêu và quyết định những phương án tối ưu nhất để đạt được mục tiêu. Tổ chức là

công việc hiện thực hóa những mục tiêu, phương án đã được lên kế hoạch trước đó.
Điều hành và giám sát là việc các nhà quản trị theo dõi tiến trình tổ chức thực hiện,
đảm bảo hoạt động này đi đúng theo lộ trình đã đề ra, đồng thời đưa ra những điều
chình cần thiết nếu có trục trặc xảy ra.
Như vậy, quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu là một tiến trình bao
gồm các bước: Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng TMQT; Tổ chức thực hiện hợp
đồng TMQT; Giám sát và điều hành hợp đồng TMQT.
2.2.2 Vai trò của quản trị thực hiệp hợp đồng xuất khẩu
Trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nhiều tình huống bất ngờ có thể
phát sinh. Các tình huống này có thể làm gia tăng chi phí hoặc thậm chí là trực tiếp
gây ra tổn thất cho các bên. Do đó, việc quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu đóng vai trị điều hành để theo dõi, phát hiện và tìm ra biện pháp giải quyết kịp
thời đối với các tình huống phát sinh, hạn chế đội chi phí và tổn thất, đảm bảo việc
thực hiện hợp đồng xuất khẩu đạt hiệu quả nhất.
Quản trị tốt việc thực hiện một hợp đồng xuất khẩu sẽ trở thành tiền đề tốt để
doanh nghiệp có kinh nghiệm trong việc thực hiện các hợp đồng xuất khẩu sau đó,
việc thực hiện tốt nhiều hợp đồng xuất khẩu sẽ gia tăng uy tín và danh tiếng của
cơng ty đối với các đối tác quốc tế. Như vậy, có thể nói, quản trị quy trình thực hiện
hợp đồng xuất khẩu sẽ là một yếu tố khơng nhỏ góp phần vào thành cơng, sự phát
triển và bền vững của một doanh nghiệp.
2.3 Nội dung quản trị thực hiện hợp đồng xuất khẩu
2.3.1 Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất khẩu
2.3.1.1 Khái niệm lập kế hoạch thực hiện hợp đồng
Lập kế hoạch thực hiện là sự tính tốn thiết lập các mục tiêu, xác định rõ nội
dung công việc, thời điểm tiến hành, kết thúc, trình tự, cách thức tiến hành, phân bổ
nguồn lực để thực hiện được các mục tiêu trên.

9



2.3.1.2 Ý nghĩa của lập kế hoạch thực hiện hợp đồng
Một kế hoạch thực hiện hợp đồng được xác lập một cách chính xác, đầy đủ,
chi tiết và hợp lý sẽ giúp các cơng việc trong quy trình thực hiện hợp đồng được
diễn ra nhanh gọn và theo trình tự một trình tự khoa học.
Việc lập kế hoạch giúp phân bổ nguồn lực của doanh nghiệp một cách hợp lý,
tránh tình trạng chồng chéo, bất cập gây trì trệ cơng việc hoặc gây đội chi phí cho
doanh nghiệp.
Việc lập kế hoạch còn tạo thuận lợi cho các nhà quản trị của doanh nghiệp
trong việc giám sát và đánh giá việc thực hiện quy trình hợp đồng. Họ có thể triển
khai các tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá từng quá trình thực hiện so với kế hoạch đã đề
ra, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những tồn tại và nguyên nhân, từ đó rút ra bài
học kinh nghiệm cần thiết cho các hợp đồng trong tương lai.
2.3.1.3 Căn cứ lập kế hoạch thực hiện hợp đồng
Việc lập kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất khẩu của doanh nghiệp cần phải
dựa trên những căn cứ nhất định:
 Căn cứ vào hợp đồng xuất khẩu đã ký kết: Doanh nghiệp cần lập kế hoạch
dựa trên những công việc thuộc trách nhiệm của người xuất khẩu đã được
quy định rõ trong hợp đồng.
 Căn cứ vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp: Kế hoạch thực hiện hợp
đồng phải được xác lập sao cho phù hợp với nguồn lực tài chính, khả năng
sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn nhân lực và một số nguồn lực khác
của doanh nghiệp.
 Căn cứ vào điều kiện môi trường chung và điều kiện thực tế của phía đối tác:
Kế hoạch cần có căn cứ về tình hình giá cả hồng hóa hiện kinh doanh trên
thị trường quốc tế, tình hình thanh tốn quốc tế, hệ thống ngân hàng, vận tải,
bảo hiểm, bưu chính viễn thông, và khả năng thực hiện hợp đồng của đối tác.
2.3.1.4 Trình tự lập kế hoạch thực hiện hợp đồng
Kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất khẩu được thành lập theo các bước sau:
 Chuẩn bị lập kế hoạch: thống kê tất cả thông tin, dữ liệu liên quan đến thị
trường vi mô và vĩ mô, đối tác và doanh nghiệp. Sau đó, những thơng tin này


10


cần được phân tích thật chi tiết để tìm ra những yếu tố có quan hệ ảnh hưởng
trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
 Tiến hành lập kế hoạch: Sau khi nghiên cứu và phân tích kỹ lưỡng thông tin,
người lập kế hoạch cần xác định những chỉ tiêu cần đạt được, các nội dung
công việc cần được hồn thành, tính tốn thời gian, cách thức tiến hành cho
từng công việc, và phân bổ các nguồn lực của doanh nghiệp sao cho hợp lý
 Trình duyệt kế hoạch: Kế hoạch sau khi được hoàn thành cần được trình bày
trước ban lãnh đạo cơng ty, tiếp thu góp ý của ban lãnh đạo, tiếp đó bổ sung,
chỉnh sửa lại cho phù hợp. Cuối cùng, khi kế hoạch được phê duyệt thì chính
thức đưa vào giai đoạn thực hiện.
2.3.2 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Thông thường, quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của doanh nghiệp gồm
các bước sau:
Xin giấy phép xuất khẩu
Kiểm tra hàng hóa
Mua bảo hiểm (nếu có)
Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Giao hàng lên phương tiện
vận tải
Thuê phương tiện vận tải
Làm thủ tục hải quan
Làm thủ tục thanh tốn
Khiếu nại và giải quyết
khiếu
nạihiện
(nếuhợp

có)đồng xuất khẩu
Sơ đồ 2.1: Quy trình
thực
2.3.2.1 Xin giấy phép xuất khẩu (nếu có)
Tại Việt Nam, một số mặt hàng nhất định bắt buộc phải có giấy phép xuất
khẩu mới được phép đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Nếu mặt hàng mà DN xuất

11


khẩu thuộc danh sách các mặt hàng cần có giấy phép, công việc đầu tiên cần làm là
xin giấy phép xuất khẩu. Nếu mặt hàng xuất khẩu không thuộc danh sách, thì có thể
bỏ qua bước này.
2.3.2.2 Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu là cơng việc bắt buộc cần thực hiện. DN cần
chuẩn bị đúng loại hàng, đúng tên hàng hóa, số lượng đầy đủ, chất lượng được đảm
bảo, bao bì và ký mã hiệu đúng đắn như đã ghi chi tiết trong hợp đồng xuất khẩu.
Quá trình chuẩn bị hàng bao gồm các bước sau:
 Tập trung hàng xuất khẩu và tạo nguồn hàng
Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh mà các DN phải chủ động tạo nguồn hàng
cho đơn hàng của mình. Đối với DN xuất khẩu, cần tìm kiếm, nhập hàng hóa để
chuẩn bị cho xuất khẩu. Đối với DN sản xuất, cần thống kê lượng hàng có sẵn trong
kho, nếu thiếu hoặc khơng có thì cần nhanh chóng nhập ngun liệu, sau đó sản
xuất hàng hóa để xuất khẩu.
 Đóng gói bao bì hàng hóa xuất khẩu
Hàng hóa xuất khẩu cần được đóng gói đúng theo yêu cầu đã được ghi rõ
trong hợp đồng. DN cần lựa chọn bao bì phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và điều kiện
môi trường, điều kiện vận chuyển,…để đảm bảo hàng hóa được giao đến tay người
mua nguyên vẹn.
 Kẻ ký mã hiệu hàng xuất khẩu

Ký mã hiệu là những ký hiệu bằng chữ, bằng số hoặc hình vẽ, dấu hiệu được
in trên bao bì hàng hóa để dễ nhận biết, xác định chính xác hàng hóa trong q trình
bốc dỡ, xếp hàng trên tàu, giao nhận, vận chuyển…
Ký mã hiệu phải đáp ứng các yêu cầu: đơn giản và nhất quán; vị trị kẻ phải dễ
phát hiện; mã hiệu phải được in rõ nét nhưng không được làm ảnh hưởng tới chất
lượng hàng hóa bên trong.
2.3.2.3 Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu
Trước khi giao hàng cho bên vận chuyển, hàng hóa cần được kiểm tra rà soát
lại một lần nữa để đảm bảo chất lượng hàng hóa khơng có vấn đề, số lượng hàng
đầy đủ, bao bì đúng quy định, kẻ mã hiệu hợp quy.

12


Kiểm tra hàng hóa trước khi giao đi vừa là trách nhiệm của người xuất khẩu
đối với đơn hàng, vừa là để ghi nhận bằng chứng giao hàng, đảm bảo uy tín của
người xuất khẩu, tránh những rủi ro khơng đáng có.
2.3.2.4 Thuê phương tiện vận tải
DN cần dựa trên các điều kiện giao hàng mà các bên đã thống nhất trong hợp
đồng, hoặc đặc điểm của lô hàng xuất khẩu để lựa chọn phương tiện vận tải hoặc
đối tác vận chuyển phù hợp.
Hiện nay có 5 phương thức vận chuyển: đường bộ, đường sắt, đường biển,
đường hàng không, đường ống. DN cần lựa chọn phương thức vận chuyển cho phù
hợp để vừa đảm bảo thời gian giao hàng đến đối tác, vừa tối ưu chi phí cho DN.
2.3.2.5 Mua bảo hiểm cho hàng hóa
Trong q trình vận chuyển hàng xuất khẩu, do điều kiện môi trường, thời tiết
hay một số điều kiện khách quan khác, mà hàng hóa có thể bị mất mát, hỏng hóc,
tổn thất. Do đó, hàng hóa xuất khẩu cần được mua bảo hiểm để giảm thiểu tác động
của những rủi ro kể trên. Tùy theo điều kiện giao hàng mà hai bên đã thống nhất
trong hợp đồng, người mua bảo hiểm hàng hóa có thể là người xuất khẩu hoặc

người nhập khẩu.
2.3.2.6 Làm thủ tục hải quan
DN có thể trực tiếp làm thủ tục hải quan hoặc ủy thác cho đại lý, đối tác vận
chuyển. Quy trình làm thủ tục hải quan bao gồm:
 Khai và nộp hồ sơ hải quan: Người khai hải quan cần khai báo và nộp tờ khai
theo đúng quy định. Khi khai hải quan và nọp hồ sơ hải quan, cần chú ý khai
chính xác tên hàng hóa, số lượng hàng, đúng chủng loại, áp đúng mã để tính
thuế; cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ hàng hóa xuất khẩu theo quy định;
nộp thuế xuất khẩu đầy đủ và đúng hạn.
 Xuất trình hàng hóa: Nếu hồ sơ hải quan rơi vào diện phải kiểm tra hàng hóa,
DN cần phối hợp với cơ quan hải quan để tiến hành kiểm tra.
 Nộp thuế và thực hiện các quyết định hải quan: Tùy thuộc vào kết quả phân
loại hồ sơ hải quan, DN cần chấp hành các quyết định của cơ quan hải quan.
2.3.2.7 Tổ chức giao nhận với phương tiện vận tải
Trong TMQT có nhiều phương thức để giao hàng xuất khẩu:

13


 Giao hàng với tàu biển: Đối với phương thức này, DN cần thực hiện các
bước sau: lập bảng kê khai hàng hóa chuyên chở; trao đổi với cơ quan điều
độ để nắm vững kế hoạch giao hàng; lập kế hoạch và tổ chức vận chuyển
hàng vào cảng; bốc hàng lên tàu biển; lấy biên lai thuyền phó và lấy vận đơn
đường biển.
 Giao nhận hàng chuyên chở bằng container: Phương thức này có 2 hình
thức, một là giao hàng đủ 1 container (FCL) và giao hàng không đủ 1
container (LCL)
 Giao hàng cho người vận tải đường sắt: Gần tương tự như hình thức giao
nhận bằng container, giao hàng vận tải đường sắt cũng có 2 hình thức, một là
giao hàng chiếm đủ một toa xe và hai là giao hàng không chiếm đủ một toa

xe.
 Giao hàng cho người vận tải đường bộ: Nếu hàng hóa được giao nhận tại cơ
sở của người bán, người bán chịu trách nhiệm bốc và xếp hàng lên xe do
người mua chỉ định đến.
 Giao hàng cho người vận tải đường hàng không: Người XK liên hệ với bộ
phận giao nhận, vận chuyển hàng hóa đến trạm giao nhận chỉ định, làm thủ
tục hải quan cho người vận tải hàng không và nhận vận đơn.
2.3.2.8 Làm thủ tục thanh toán
Đây là nội dung vơ cùng quan trọng trong quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và doanh thu của DNXK. Có nhiều
phương thức thanh toán: phương thức nhờ thu, phương thức chuyển tiền, phương
thức giao chứng từ trả tiền, phương thức tín dụng chứng từ.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn ở mức tối đa, phần lớn các DNXK thường chọn
phương thức tín dụng chứng từ. Đối với phương thức này, người XK cần đôn đốc
người NK mở L/C đúng thời hạn. Sau khi ngân hàng thông báo L/C đã mở, người
XK phải kiểm tra thật kỹ về tính chân thực và tồn bộ nội dùng của L/C, nếu phù
hợp với hợp đồng thì giao chứng từ nhận hàng, nếu khơng phù hợp thì phải yêu cầu
sửa L/C.

14


2.3.2.9 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Trong quá trình thực hiện hợp đồng có thể xảy ra một số tranh chấp, khiếu nại
sẽ giúp các bên hiểu rõ về tranh chấp, từ đó tìm ra cách giải quyết ổn thỏa. Giải
quyết khiếu nại cần được dựa trên tinh thần hịa bình, đảm bảo quyền lợi của đơi
bên, đồng thời giữ vững uy tín của nhau và khơng làm phát sinh thêm chi phí khơng
đáng có.
DNXK có quyền được khiếu nại người NK nếu: thanh tốn chậm hoặc khơng
thanh tốn, không chỉ định phương tiện đến nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp

đồng,… Ngược lại, phía NK cũng có thể khiếu nại DNXK nếu hàng hóa giao đến
khơng đúng số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì khơng phù hợp hoặc giao hàng
chậm, cách thức giao hàng sai,… Ngoài ra, hai bên XK-NK cũng có thể khiếu nại
người chuyên chở vi phạm hợp đồng chuyên chở làm hàng hóa bị thất lạc, mất mát,
hư hỏng,…
Để khiếu nại, DN cần lập hồ sơ khiếu nại bao gồm đơn khiếu nại, bằng chứng
khiếu nại và chứng từ liên quan.
2.3.3 Giám sát và đánh giá hiệu quả thực hiện hợp đồng xuất khẩu
2.3.3.1 Giám sát thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Giám sát hợp đồng xuất khẩu có nghĩa là nhận dạng và theo dõi tồn bộ cơng
việc trong quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu một cách sát sao, đảm bảo việc
thực hiện hợp đồng được diễn ra theo đúng nội dung, đúng thời gian và hạn chế tối
đa rủi ro tranh chấp.
Với vai trò người xuất khẩu, DN cần giám sát kỹ càng các nội dùng: Quá trình
chuẩn bị hàng; Giám định hàng; Chỉ định tàu; Mua bảo hiểm; Lịch giao hàng; Thủ
tục hải quan; Giá cả hàng hóa; Q trình thanh toán; Bảo hành; Khiếu nại; Giải
quyết tranh chấp.
2.3.3.2 Điều hành thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, thường xuyên có khả năng xảy ra các tình
huống khơng thể lường trước phát sinh. Khi đó, điều hành hợp đồng xuất khẩu là
công việc quan trọng, có chức năng giải quyết những tình huống phát sinh đó theo
cách có lợi nhất trên cơ sở đánh giá tình hình thực tế và các khả năng có thể lựa
chọn.

15


×