TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU XE NÂNG VÀ PHỤ
TÙNG XE NÂNG TỪ THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XE NÂNG THIÊN SƠN
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyền Thùy Dương Đặng Thị Thanh Huyền
Lớp: K55EK2
Mã sinh viên: 19D260091 HÀ NỘI – 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu
xe nâng và phụ tùng xe nâng từ thị trường Trung Quốc của Công ty Cổ phần xe nâng
Thiên Sơn” là công trình nghiên cứu của riêng em, dưới sự hướng dẫn và gợi ý của giảng
viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thùy Dương. Tất cả số liệu, kết quả trong bài đều do em tự
thu thập và thống kê theo giấy tờ, thơng tin từ các phịng ban của cơng ty.
Một lần nữa, em xin cam đoan về tính chính xác và duy nhất của các số liệu,
nội dung được đề cập trong đề tài nghiên cứu do em thực hiện.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2023
Sinh viên thực hiện Đặng Thị Thanh Huyền
i
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xe nâng Thiên Sơn, nhờ sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị trong cơng ty mà em có cơ hội tiếp cận với môi trường làm việc
thực tế, làm quen với các nghiệp vụ xuất nhập khẩu. Đây chính là cơ sở giúp em có kiến
thức thực tế để có thể hồn thành khóa luận này.
Khơng thể khơng nhắc đến ThS. Nguyễn Thùy Dương– người đã trực tiếp hướng dẫn
kiến thức, truyền đạt kinh nghiệm và phương pháp, giúp em hoàn thành khóa luận này.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Thùy Dương cùng Ban lãnh đạo,
các anh chị trong Công ty Cổ phần xe nâng Thiên Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
hồn thành khóa luận.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập ngắn và còn nhiều hạn chế trong lý luận cũng như
kinh nghiệm thực tế nên bài làm của em còn những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những lời phê bình, đóng góp của các thầy cơ giáo để bài khóa luận này được hồn thiện
hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Thanh Huyền
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………….. i
LỜI
MỤC
MỞ
ĐẦU
............................................................................................................ii
LỤC...............................................................................................................
iiii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .........................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................1 1.1.
Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................1 1.2.
Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................2 1.3. Mục
đích nghiên cứu...........................................................................................3 1.3.1. Mục
tiêu chung .................................................................................................3 1.3.2. Mục tiêu
cụ thể..................................................................................................4
1.4. Đối tượng
nghiên cứu..........................................................................................4 1.5. Phạm vi nghiên
cứu.............................................................................................4 1.5.1. Phạm vi về mặt
không gian...............................................................................4 1.5.2. Phạm vi về mặt thời
gian...................................................................................4 1.5.3 Phạm vi nội dung
...............................................................................................4 1.6. Phương pháp nghiên
cứu....................................................................................4 1.6.1. Phương pháp thu thập
dữ liệu..........................................................................4 1.6.2. Phương pháp phân tích và
xử
lý
dữ
liệu
.........................................................5
1.7.
Kết
cấu
của
khóa
luận.........................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ
LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP
KHẨU ..........................................................................6 2.1. Lý thuyết cơ bản về hoạt
động nhập khẩu.........................................................6 2.1.1. Khái niệm hoạt động nhập
khẩu.......................................................................6 2.1.2. Đặc điểm của hoạt động nhập
khẩu .................................................................6 2.1.3. Vai trò của hoạt động nhập khẩu
.....................................................................7 2.1.4. Các hình thức của hoạt động nhập
khẩu..........................................................9 2.1.5. Nội dung của hoạt động nhập
khẩu................................................................10 2.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu của doanh nghiệp ........11 2.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
.................................................................11
iii
2.2.2. Khái niệm về hiệu quả hoạt động nhập khẩu .................................................12
2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu ............................................13 2.3.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu xe nâng và
phụ tùng xe nâng từ thị trường Trung Quốc .....................................................15 2.3.1.
Nhân tố khách quan........................................................................................15 2.3.2.
Nhân tố chủ quan ...........................................................................................18 CHƯƠNG
3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU XE
NÂNG CÁC LOẠI TỪ THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XE NÂNG THIÊN SƠN .................................................................20 3.1. Giới thiệu tổng
quát về Công ty CP xe nâng Thiên Sơn..................................20 3.1.1. Tên và địa chỉ
công ty .....................................................................................20 3.1.2. Lĩnh vực kinh
doanh của Cơng ty...................................................................20 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và
tình hình lao động của cơng ty..........................................21 3.1.4. Tài chính của Cơng
ty.....................................................................................22 3.2. Khái quát hoạt động kinh
doanh nhập khẩu xe nâng và phụ tùng xe nâng từ thị trường Trung Quốc của công ty
CP xe nâng Thiên Sơn ..................................22 3.2.1. Hoạt động kinh doanh nhập khẩu
xe nâng các loại của Công ty cổ phần xe nâng Thiên Sơn từ thị trường Trung Quốc
giai đoạn 2019-2022 ............................22 3.3. Thực trạng hiệu quả kinh doanh nhập
khẩu xe nâng và phụ tùng xe nâng của Công ty CP xe nâng Thiên Sơn tại thị trường
Trung Quốc...................................26 3.3.1 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh
nhập
khẩu
thơng
qua
nhóm
chỉ
tiêu
đánh
giá
hiệu
quả
tổng
hợp...............................................................................26 3.3.2 Thực trạng hiệu quả hoạt
động KDNK thơng qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng
vốn........................................................................................................30 3.3.3 Thực trạng
hiệu quả hoạt động KDNK của Công ty thông qua nhóm chỉ tiêu sử dụng lao động
......................................................................................................32 3.4. Đánh giá hoạt
động nhập khẩu xe nâng và phụ tùng xe nâng của Công ty CP xe nâng Thiên Sơn
........................................................................................................33 3.4.1 Thành tựu đạt
được .........................................................................................33 3.4.2 Tồn tại và nguyên
nhân ...................................................................................34
iv
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU XE NÂNG VÀ PHỤ TÙNG XE NÂNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XE NÂNG THIÊN SƠN ...........................................36 4.1.
Phương hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu .........36 4.1.1.
Phương hướng ................................................................................................36 4.1.2. Mục
tiêu phát triển..........................................................................................36 4.2. Đề xuất một
số giải pháp nâng cao hoạt động nhập khẩu xe nâng và phụ tùng xe nâng từ thị trường
Trung Quốc của công ty CP xe nâng Thiên Sơn .......................37 4.2.1. Giải pháp huy
động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..........................37 4.2.2. Giải pháp về
nguồn lực ...................................................................................38 4.2.3. Giải pháp về hoạt
động kinh doanh nhập khẩu..............................................40 4.2.4 Một số kiến nghị nhằm
nâng cao hoạt động nhập khẩu xe nâng và phụ tùng xe nâng từ thị trường Trung Quốc
của
công
ty
CP
xe
nâng
Thiên
Sơn
.......................40
KẾT
LUẬN
..............................................................................................................42 TÀI LIỆU THAM
KHẢO .......................................................................................43
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Thông tin chung về Công ty CP xe nâng Thiên Sơn ...................................20 Sơ
đồ 1.1. Bộ máy tổ chức của Công ty CP xe nâng Thiên Sơn .................................21 Bảng
1.2: Cơ cấu lao động của Công ty CP xe nâng Thiên Sơn .................................21 Bảng 1.3:
Năng lực tài chính của Cơng ty giai đoạn 2019 – 2022 ..............................22 Bảng 2.1 : Cơ
cấu các loại xe nâng nhập khẩu của Công ty CP xe nâng Thiên Sơn giai
đoạn 2019 – 2022 ......................................................................................................23 Biểu
đồ 1.1: Tỷ trọng áp dụng các điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động nhập khẩu
của công ty CP xe nâng Thiên Sơn ....................................................................24 Bảng 2.1.
Kim ngạch nhập khẩu của công ty giai đoạn 2019-2022.............................26 Bảng 2.2:
Đánh giá hiệu quả tổng hợp hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty CP xe nâng
Thiên Sơn giai đoạn 2019 – 2022 .................................................................27 Bảng 2.3:
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn KD của Công ty CP xe nâng Thiên Sơn giai đoạn 2019 –
2022 ......................................................................................................30 Bảng 3.1: Đánh
giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty CP xe nâng Thiên
Sơn ............................................................................................................................32
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết Tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
VCFTA
Vietnam – Chile Free Trade
Hiệp định thương mại tự do Việt
Agreement
Nam – Chile
Viet Nam – Korea Free
Hiệp định thương mại tự do Việt
Trade Agreement
Nam – Hàn Quốc
VKFTA
CPTPP
Comprehensive
Progressive
and
Hiệp định Đối tác Toàn diện và
Agreement for
Tiến bộ xuyên Thái Bình
Trans-Pacific Partnership
Dương
VKD
Vốn kinh doanh
SXKD
Sản xuất kinh doanh
KD
Kinh doanh
ĐVT
Đơn vị tính
KNNK
Kim ngạch nhập khẩu
CP
Cổ phần
VNĐ
Việt Nam đồng
KD
Kinh doanh nhập khẩu
vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Một thập kỷ nữa đi qua với nhiều biến động của nền kinh tế thế giới cũng như trong
nước, các hiệp định thương mại song phương và đa phương mới đã được ký kết như
VCFTA(2014), VKFTA(2015), CPTPP(2019), …, bên cạnh đó Việt Nam vẫn đang tiếp
tục đàm phán, mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước khác trên thế giới. Trong bối cảnh
hội nhập ngày càng sâu, rộng và nhanh như vậy thì hoạt động xuất nhập khẩu thể hiện rõ
vai trò to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế trong nước phát triển bắt kịp với nền kinh tế
thế giới. Việt Nam đã và đang không ngừng cố gắng đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa
– hiện đại hóa đất nước, đưa nền kinh tế hòa nhập vào sự năng động của khu vực và thế
giới. Với xuất phát từ một nước nơng nghiệp, cịn hạn chế về trình độ khoa học kỹ thuật và
khả năng sản xuất nhiều sản phẩm, hàng hóa thì hoạt động nhập khẩu càng được chú trọng
hơn, giúp cho người tiêu trường cũng như thị trường nội địa đến gần hơn và có cơ hội.
Các doanh nghiệp Việt Nam với tinh thần hội nhập cao đang cố gắng đẩy mạnh xuất
nhập khẩu, giao lưu buôn bán với các nước khác. Trong đó, Trung Quốc là thị trường nhập
khẩu đầy tiềm năng. Theo Tổng Cục hải quan, Trung Quốc tiếp tục là quốc gia cung cấp
hàng hóa lớn nhất của nước ta năm 2021 với kim ngạch nhập khẩu đạt 109,9 tỷ USD, tăng
30.5% so với năm 2020.
Với mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và các phụ tùng khác trong 8 tháng đầu
năm 2022 đạt 30,73 tỷ USD và Trung Quốc tiếp tục là thị trường lớn nhất cung cấp nhóm
hàng này cho Việt Nam với trị giá là 16,63 tỷ USD, dẫn xa so với các thị trường xếp sau là
Hàn Quốc với 4,39 tỷ USD, Nhật Bản với 2,86 tỷ USD. Tiếp đến là mặt hàng Máy nâng
hạ, xếp hoặc dỡ hàng với tỷ trọng 38,567 nghìn USD trong 7 thắng đầu 2022, chiếm
2.12% tỷ trọng nhập khẩu từ Trung Quốc.
Công ty cổ phần xe nâng Thiên Sơn đã nhận thức được những giá trị mà thị trường
Trung Quốc mang lại, đặc biệt là hãng xe nâng HangCha – top 8 thương hiệu xe nâng toàn
cầu và là nhà sản xuất xe nâng lớn số 1 Trung Quốc, cơng ty đã trở thành nhà đại diện
chính hãng nhập khẩu và phân phối độc quyền xe nâng HangCha tại Việt Nam. Với thuận
lợi và vị trí địa lý, và sự ưu đãi về giá cả của một nhà đại diện phân phối cùng chất lượng
sản phẩm đảm bảo, công ty Cổ phần xe nâng Thiên Sơn luôn cung cấp những mặt
1
hàng cạnh tranh và chất lượng nhất cho khách hàng. Tuy nhiên, các đối thủ cạnh tranh lâu
năm về mặt hàng này tại Việt Nam,các thay đổi trong chính sách của Chính phủ, sự biến
đổi của thị trường, cơng ty đang phải đối đầu với nhiều khó khăn thử thách trong việc nhập
khẩu mặt hàng xe nâng và phụ tùng xe nâng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu
của công ty, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu xe nâng và phụ tùng xe
nâng từ thị trường Trung Quốc của công ty Cổ phần xe nâng Thiên Sơn” làm đề tài nghiên
cứu cho khóa luận của mình.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Các mặt hàng nhập khẩu tại Việt Nam rất đa dạng và các cơng ty nhập khẩu đều có
quy mơ, hình thức kinh doanh khác nhau nhưng họ đều hướng đến hiệu quả kinh doanh.
Bởi vậy, đề tài “nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu” đã trở thành đề tài được nhiều
người quan tâm và đặt đề tài thành vấn đề nghiên cứu. Các cơng trình nghiên cứ, đề tài
luận văn tốt nghiệp đã đề cập, nghiên cứu đến vấn đề này như:
“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng
may mặc tại Công ty Scavi Huế”, Luận văn tốt nghiệp của sinh viên Nguyễn Xuân Thanh,
2015, Đại học kinh tế Huế. Tác giả đã sử dụng Phương pháp thu thập dữ liệu cùng Phương
pháp phân tích và xử lý số liệu để nghiên cứu về hoạt động xuất nhập khẩu mặt hàng may
mặc của Công ty Scavi Huế, chỉ ra các hạn chế trong quá trình thực hiện nghiệp vụ và đề ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động nhập khẩu của công ty.
“Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty Cổ phần
Techno Việt Nam Corporation”, Luận văn tốt nghiệp của sinh viên Nguyễn Hoàng Kim
Chi, 2020, Đại học Thương Mại đã sử dụng Phương pháp thu thập dữ liệu để đánh giá về
hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Cơng ty, từ đó đưa ra các giải pháp mở rộng thị
trường nhập khẩu của công ty.
“Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng gia dụng từ thị trường Trung Quốc
tại công ty SAIKO Việt Nam”, Luận văn tốt nghiệp của sinh viên Hoàng Thu Hiền, với
phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu, đề tài đưa ra những khía cạnh về nhập khẩu và
kết quả nhập khẩu để cho thấy rõ được tình hình nhập khẩu của công ty.
2
“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu vật tư và máy móc của
cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu MASIMEX” do sinh viên Nguyễn Hoàng Lương thực
hiện năm 2012. Với phương pháp thu thập dữ liệu, luận văn này đã nghiên cứu một cách
sâu sắc về hoạt động kinh doanh nhập khẩu của cơng ty. Lĩnh vực kinh doanh được phân
tích đó là nhập khẩu kinh doanh vật tư sản xuất (sắt, thép, inox,…); hàng tiêu dùng (tủ
lạnh, máy điều hịa,…) và hàng thiết bị máy móc (thiết bị y tết, trường học, cáp điện,…).
Tuy nhiên vì phân tích nhiều sản phẩm khác nhau nên đề tài chưa phân tích được rõ hiệu
quả nhập khẩu cụ thể của một sản phẩm hay nhóm sản phẩm nào đó. Vì mỗi một sản
phẩm có những đặc điểm kinh doanh khác nhau, đóng góp hiệu quả kinh doanh khác
nhau.
“Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng điện lạnh của công ty
cổ phần dịch vụ xuất khẩu Từ Liêm – Tultraco” do sinh viên Nguyễn Phương Nhung thực
hiện năm 2012. Cũng bằng phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu, tác giả đã phân tích
khác tốt hiệu quả kinh doanh mặt hàng điện lạnh nhập khẩu của công ty, luận văn cũng đã
đưa ra được những giải pháp ít nhiều có tính thiết thực với thực trạng của cơng ty.
Nhìn chung, tất cả những cơng trình nghiên cứu ở trên đều đề cập đến cơ sở lý luận
chung là hoạt động xuất nhập khẩu. Hầu hết các đề tài chỉ tập chung đến khía cạnh nâng
cao hiệu quả xuất nhập khẩu mà chưa nghiên cứu sâu vào những vướng mắng, hạn chế còn
tồn tại cũng như những yếu tố khác ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu. Lĩnh vực
nhập khẩu xe nâng và các phụ tùng của xe nâng còn khá mới. Đề tài của em sẽ tập trung
phân tích để chỉ ra hạn chế cịn tồn tại trong q trình nhập khẩu hàng hóa Cơng ty cổ
phần xe nâng Thiên Sơn, từ đó tìm ra giải pháp giải quyết các hạn chế đó, nâng cao hiệu
quả hoạt động nhập khẩu.
1.3. Mục đích nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động nhập khẩu của công ty cổ phần xe nâng Thiên Sơn
giai đoạn 2019 – 2022 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập
khẩu của Công ty trong thời gian tới.
3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nhập khẩu xe nâng và phụ tùng xe nâng từ
thị trường Trung Quốc giai đoạn 2019 – 2022
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu xe nâng và phụ
tùng xe nâng từ thị trường Trung Quốc của Công ty trong thời gian tới. 1.4. Đối tượng
nghiên cứu
Các vấn đề thực tiễn về hoạt động kinh doanh nhập khẩu và hiệu quả hoạt động nhập
khẩu tại Công ty Cổ phần xe nâng Thiên Sơn.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Phạm vi về mặt không gian
Nghiên cứu tại công ty cổ phần xe nâng Thiên Sơn, và cụ thể tại phòng xuất nhập
khẩu.
1.5.2. Phạm vi về mặt thời gian
Khóa luận tập trung nghiên cứu về hoạt động nhập khẩu xe nâng và phụ tùng xe
nâng từ thị trường Trung Quốc của công ty CP xe nâng Thiên Sơn giai đoạn từ năm 2019
– 2022. Và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu cho công ty trong thời
gian tới.
1.5.3 Phạm vi nội dung
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả xe nâng và phụ tùng xe nâng
của công ty CP xe nâng Thiên Sơn từ thị trường Trung Quốc, từ đó đưa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả nhập khẩu phù hợp
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương
pháp quan sát thực tế thơng qua q trình thực tập tìm hiểu, làm việc tiếp xúc trực tiếp với
cán bộ nhân viên Công ty.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Nguồn dữ liệu bên trong doanh nghiệp gồm
có: các báo cáo tài chính; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo của phòng xuất
nhập khẩu và hợp đồng trong giai đoạn từ 2019-2022, bảng theo dõi hàng về của công ty,
trang web www.xenangthienson.com của công ty.
4
Nguồn dữ liệu bên ngoài: Các luận văn, chuyên đề về đề tài nâng cao hiệu quả hoạt
động nhập khẩu của Đại học Thương mại; các bài báo, bài nghiên cứu về hoạt động nhập
khẩu,...
1.6.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Phương pháp thống kê mô tả: Tên cơ sở những số liệu đã được thống kê, sử dụng
phần mềm excel để xây dựng, mô tả số liệu.
Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của các chỉ
tiêu hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty qua các năm 2019-2022. Phương pháp
nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên
biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài luận văn của khóa trước để làm
cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Trên cơ sở phỏng vấn những câu hỏi định tính
đối với các chuyên gia tại các phòng: Thương mại, Logistics, Kế tốn để có cái nhìn tổng
quan về tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận chung vể hiệu quả và nâng cao hiệu quả hoạt động nhập
khẩu
Chương 3: Phân tích thực trạng hiệu quả nhập khẩu xe nâng và phụ tùng xe nâng từ
thị trường Trung Quốc của Công ty cổ phần xe nâng Thiên Sơn Chương 4: Định hướng
phát triển và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu xe nâng và phụ tùng xe nâng
từ thị trường Trung Quốc tại Công ty Cổ phần xe nâng Thiên Sơn
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
2.1. Lý thuyết cơ bản về hoạt động nhập khẩu
2.1.1. Khái niệm hoạt động nhập khẩu
Nhập khẩu là một trong hai bộ phận cấu thành của hoạt động ngoại thương, là hoạt
động kinh doanh trên phạm vi quốc tế, là quá trình trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia
dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ làm môi giới. Nó khơng phải là hành vi
bn bán riêng lẻ mà là một hệ thống các quan hệ buôn bán trong nền kinh tế có cả tổ chức
bên trong và bên ngoài.
Từ điển kinh tế học hiện đại của học viện cơng nghệ Massachuset định nghĩa “Hàng
nhập khẩu là hàng hóa và dịch vụ được tiêu dùng ở một nước nhưng mua ở nước khác”
Theo khoản 2 điều 28, chương 2 Luật thương mại Việt Nam năm 2005 quy định
“Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa từ lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài
hoặc khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng
theo quy định của pháp luật”
Do vậy, bản chất của nhập khẩu là việc mua hàng hóa từ các tổ chức kinh tế, các
cơng ty nước ngồi và tiến hành tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại thị trường nội địa hoặc tái
xuất khẩu với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất với tiêu dùng.
Mục tiêu hoạt động kinh doanh nhập khẩu là sử dụng có hiệu quả nguồn ngoại tệ để
nhập khẩu vật tư, thiết bị kỹ thuật và dịch vụ phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở rộng,
nâng cao năng suất lao động, tăng giá trị ngày công, và giải quyết sự khan hiếm hàng hoá,
vật tư trên thị trường nội địa.
Nhập khẩu có vai trị quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia, đảm bảo sự
phát triển ổn định của những ngành kinh tế mũi nhọn mỗi nước đồng thời khai thác triệt để
lợi thế so sánh của quốc gia, góp phần thực hiện chun mơn hóa cao trong lao đồng và
cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu
6
Thị trường nhập khẩu rất đa dạng: Hàng hóa và dịch vụ có thể nhập khẩu từ nhiều
nước khác nhau. Dựa trên lợi thế so sánh (**): lợi thế so sánh của mỗi quốc gia khác nhau
mà các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để mở rộng, thu hẹp hay thị đổi thị trường nhập khẩu
của mình.
Đầu vào (nguồn cung ứng trong đó có nguồn nhập khẩu), đầu ra (khách hàng) của
doanh nghiệp rất đa dạng thường thay đổi theo nhu cầu tiêu dùng của người trong nước.
Nguồn cung ứng và đầu ra có thể ổn định, tập trung hoặc đa dạng phụ thuộc vào điều kiện
kinh doanh của công ty, khả năng thích nghi và đáp ứng nhu cầu thị trường cũng như biến
động của nguồn cung ứng.
Chịu chi phối bởi nhiều hệ thống pháp luật, thủ tục: Hoạt động nhập khẩu có sự tham
gia của nhiều đối tác có quốc tịch khác nhau nên chịu sự chi phối bởi hệ thống pháp luật
và thủ tục liên quan của nhiều nước khác nhau.
Phương thức thanh toán: Trong kinh doanh nhập khẩu, các bên sử dụng nhiều
phương thức thanh toán, việc sử dụng phương thức thanh toán nào là do hai bên tự thỏa
thuận được quy định trong điều khoản hợp đồng, có thể là nhờ thu, hàng đổi hàng, L/C,…
và trong kinh doanh nhập khẩu thường sử dụng ngoại tệ mạnh chủ yếu là USD để thanh
tốn. Vì vậy mà thanh toán trong nhập khẩu phụ thuộc rất lớn vào tỷ giá hối đoái giữa
đồng tiền nội tệ (VND) và ngoại tệ.
Về phương thức vận chuyển: Hoạt động nhập khẩu liên quan trực tiếp đến yếu tố
nước ngoài, hàng hóa được vận chuyển qua các biên giới quốc gia, có khối lượng lớn và
được vận chuyển qua đường biển, đường hàng không, đường sắt và vận chuyển vào nội bộ
bằng các xe có trọng tải lớn... Vậy nên hoạt động nhập khẩu địi hỏi chi phí vận chuyển
lớn làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường quốc tế rất phong phú: Giao
dịch thông thường, giao dịch qua trung gian, giao dịch tại hội chợ triển lãm. Điều kiện cơ
sở giao hàng: có nhiều hình thức nhưng phổ biến là các điều kiện CIF, FOB, CFR,…
2.1.3. Vai trò của hoạt động nhập khẩu
(**)
Lợi thế so sánh là một nguyên tắc trong kinh tế học nói rằng mỗi quốc gia sẽ được lợi khi nó chuyên
mơn hóa sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối.
7
* Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hóa đất nước
Cơng nghiệp hóa là q trình chuyển đổi nền kinh tế một cách căn bản từ lao động
thủ cơng sang lao động bằng cơ khí ngày càng hiện đại hơn.
Nhập khẩu có vai trị rất quan trọng trong việc nhập khẩu công nghệ mới trang bị
cho các ngành kinh tế như điện và điện tử, cơng nghiệp đóng tàu, chế biến dầu khí, chế
biến nơng sản... Từ đó sẽ hướng ngành kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa.
* Nhập khẩu giúp bổ sung kịp thời những mặt thiếu cân đối của nền kinh tế, đảm
bảo phát triển kinh tế cân đối và ổn định
Một nền kinh tế muốn phát triển tốt cần đảm bảo sự cân đối theo những tỷ lệ nhất
định như: Cân đối giữa khu vực 1 và khu vực 2; giữa tích lũy và tiêu dùng; giữa hàng hóa
lượng tiền trong lưu thơng; giữa xuất khẩu và nhập khẩu và cán cân thanh toán quốc tế.
Nhập khẩu có tác động rất tích cực thơng qua việc cung cấp các điều kiện đầu vào
làm cho sản xuất phát triển, mặt khác tạo điều kiện để các quốc gia chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế, tận hưởng được những lợi thế từ thị trường thế giới và khắc phục những
mặt mất cân đối thúc đẩy kinh tế quốc dân phát triển.
* Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân Nhập khẩu có
vai trị thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng, mà trong nước không
sản xuất được hoặc sản xuất không đủ như thuốc chữa bệnh, đồ điện gia dụng, lương thực,
thực phẩm,…
Mặt khác nhập khẩu cịn trực tiếp góp phần xây dựng những ngành nghề sản xuất
hàng tiêu dùng, làm cho cả số lượng lẫn chủng loại hàng hóa tiêu dùng tăng, khả năng lựa
chọn của người dân sẽ được mở rộng, đời sống ngày càng tăng lên. * Nhập khẩu có vai trị
tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu
Sự tác động này thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu,
điều này đặc biệt quan trọng đối với các nước đang và kém phát triển, vì khả năng sản
xuất của các quốc gia này cịn có hạn. Do vậy, nhiều quan niệm cịn cho rằng, đây chính là
hiện tượng “lấy nhập khẩu nuôi xuất khẩu” và sự phát triển gia công xuất khẩu ở
Trung Quốc, Việt là những minh chứng cụ thể.
8
Tạo môi trường thuận lợi cho việc mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa của một
quốc gia ra nước ngồi, thơng qua quan hệ nhập khẩu cũng như các hình thức thanh tốn
địi hỏi kết hợp nhập khẩu với xuất khẩu.
2.1.4. Các hình thức của hoạt động nhập khẩu
2.1.4.1. Nhập khẩu trực tiếp
Hoạt động nhập khẩu trực tiếp hay còn gọi là hoạt động nhập khẩu tự doanh là việc
doanh nghiệp kinh doanh – xuất nhập khẩu hàng hóa do doanh nghiệp mình tự sản xuất
hay tự gom được cho khách hàng sau khi đã nghiên cứu kỹ thị trường, tính tốn đầy đủ các
chi phí và đảm bảo tuân theo chính sách nhà nước và luật pháp quốc tế.
Đặc điểm: Doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu khẩu phải tự bỏ vốn, tự chịu mọi chi
phí, tự chịu mọi trách nhiệm và rủi ro trong kinh doanh
2.1.4.2. Nhập khẩu ủy thác
Là hình thức mà trong đó đơn vị tham gia kinh doanh – nhập khẩu đóng vai trị trung
gian cho một đơn vị kinh doanh khác tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng mua bán hàng
hố với đối tác nước ngồi. Nhập khẩu uỷ thác là hình thức giữa một doanh nghiệp trong
nước có nhu cầu tham gia nhập khẩu hàng hoá nhưng lại khơng có chức năng tham gia vào
nhập khẩu trực tiếp và phải nhờ đến một doanh nghiệp có chức năng nhập khẩu được
doanh nghiệp có nhu cầu uỷ quyền. Doanh nghiệp nhập khẩu trung gian này phải làm thủ
tục và được hưởng hoa hồng.
Đặc điểm: Doanh nghiệp nhận uỷ quyền không phải bỏ vốn, không phải xin hạn
ngạch v.v…mà chỉ đứng ra khiếu nại khi có tranh chấp xảy ra.
2.1.4.2. Nhập khẩu hàng đổi hàng
Là hình thức nhập khẩu gắn liền với xuất khẩu, người bán đồng thời cũng là người
mua.
Đặc điểm: Hình thức nhập khẩu này doanh nghiệp có thể thu lợi nhuận từ hai hoạt
động nhập và xuất hàng hóa. Tránh rủi ro biến động ngoại tệ. Hàng hóa nhập khẩu và xuất
khẩu có giá trị tương đương nhau.
2.1.4.3. Nhập khẩu gia công
Nhập khẩu gia cơng là hình thức nhập khẩu theo đó bên nhập khẩu (là bên nhận gia
công) tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu từ phía người xuất khẩu (bên đặt gia công) về
để tiến hành gia công theo những quy định trong hợp đồng ký kết giữa hai bên.
9
2.1.4.4. Nhập khẩu liên doanh
Là một hình thức nhập khẩu hàng hố trên cơ sở liên kết tự nguyện giữa các doanh
nghiệp (ít nhất là doanh nghiệp có chức năng nhập khẩu) nhằm phối hợp khả năng sản
xuất đến xuất nhập khẩu trên cơ sở cùng chịu rủi ro và cùng chia sẻ lợi nhuận.
Đặc điểm: Doanh nghiệp hoạt động nhập khẩu chỉ đóng góp một phần chi phí nhất
định. Chi phí, thuế, trách nhiệm được phân theo tỷ lệ đóng góp theo thỏa thuận.
2.1.4.4. Nhập khẩu tái xuất
Nhập khẩu tái xuất là hình thức mà thương nhân Việt Nam nhập khẩu tạm thời hàng
hóa vào Việt Nam, nhưng sau đó lại xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam sang
một nước khác.
⇨ Mỗi hình thức nhập khẩu hàng hóa đều có những đặc thù riêng doanh nghiệp căn
cứ vào tình trạng và nhu cầu của doanh nghiệp mình để chọn phương pháp nhập khẩu
phù hợp.
2.1.5. Nội dung của hoạt động nhập khẩu
Hoạt động nhập khẩu luôn luôn gắn liền với rủi ro vì vậy phải được tiến hành theo
từng bước, các khâu và được xem xét một cách kỹ lưỡng những phải kịp theo biến động và
nhu cầu thị trường trên cơ sở tuân thủ luật pháp, chính sách Nhà nước và thông lệ Quốc tế.
Thông thường, hoạt động nhập khẩu thường được tiến hành qua các bước cơ bản sau đây:
2.1.5.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường
Nghiên cứu thị trường là việc dùng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật nghiên cứu như
điều tra, thăm dò, thu thập…Sau đó phân tích dựa trên cơ sở đầy đủ thơng tin và từ đó đưa
ra quyết định trước khi thâm nhập thị trường. Vấn đề ở đây là phải nhận biết sản phẩm
nhập khẩu phải phù hợp với thị trường, số lượng, phẩm chất, mẫu mã… Phải nhận biết
được chu kỳ sống của sản phẩm ở giai đoạn nào. Mỗi giai đoạn có
một đặc điểm riêng mà doanh nghiệp phải biết khai thác có hiệu quả. Trong hoạt động
10
nhập khẩu, doanh nghiệp cũng có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì vậy phải quan tâm đến đối
thủ từ đó để đề ra biện pháp và thời điểm nhập khẩu sao cho phù hợp nhất. Ngồi ra vấn đề
về tỷ giá hối đối cũng là một vấn đề rất quan trọng. Hoạt động nhập khẩu luôn luôn gắn
liền với các đồng tiền ngoại tệ mạnh, sự biến động của nó gây ra ảnh hưởng rất lớn, vì vậy
cần phải nắm rõ sự biến động và dự đốn xu hướng của nó một cách kịp thời và đúng đắn.
2.1.5.2. Lựa chọn đối tác và lập kế hoạch kinh doanh
Sau khi nghiên cứu thị trường chúng ta phải lựa chọn đối tác và lập kế hoạch kinh
doanh. Khi lựa chọn đối tác phải nắm đầy đủ thơng tin như tình hình SXKD, vốn, cơ sở
vật chất, khả năng, uy tín, quan hệ trong kinh doanh…Có bạn hàng tin cậy là điều kiện để
thực hiện tốt hoạt động nhập khẩu. Sau khi lựa chọn đối tác chúng ta phải lập phương án
kinh doanh như giá cả, thời điểm, các biện pháp thực hiện, thuận lợi, khó khăn…
2.1.5.3. Tiến hành giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng
Có rất nhiều hình thức đàm phán nhập khẩu như fax, thư tín, thương mại điện tử,
điện thoại, đàm phán trực tiếp. Các bên tự thoả thuận và đưa ra hình thức phù hợp nhất.
Nhưng hình thức nào cũng phải tiến hành theo các bước quy định. Sau khi đàm phán thành
công các bên tiến hành ký kết hợp đồng.
2.1.5.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng
Đây là công việc hết sức phức tạp do đó các bên phải tuân thủ các nguyên tắc và quy
định đề ra cũng như luật pháp trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau. Bên nhập khẩu thực hiện các
hoạt động: xin giấy phép nhập khẩu, mở L/C theo yêu cầu của bên bán, thuê phương tiện
vận chuyển, mua bảo hiểm hàng hóa, làm thủ tục hải quan…
2.1.5.5. Đánh giá kết quả hoạt động nhập khẩu và tiếp tục quá trình mua bán Sau khi
thực hiện hợp đồng nếu khơng có tranh chấp gì thì kết thúc hợp đồng và rút kinh nghiệm
cho những hợp đồng tiếp theo
2.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Mọi doanh nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mục tiêu tối
đa hố lợi nhuận cho doanh nghiệp mình bằng cách hợp lý hố q trình sản xuất kinh
doanh. Và để xem xét mức độ hợp lý hoá, người ta đưa ra thuật ngữ “hiệu quả kinh
11
doanh”. Cho đến nay còn có nhiều quan điểm khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh
doanh. Một số quan điểm về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh như sau: “Hiệu quả kinh
doanh là kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá”.
Quan điểm này đã chỉ ra được mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với kết quả kinh
doanh nhưng lại đồng nhất hiệu quả kinh doanh với các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh
doanh. Theo quan điểm này thì hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra cùng một kết quả thì
sẽ có cùng một mức hiệu quả mặc dù chi phí là khác nhau. Như vậy, hạn chế của quan
điểm này là đã khơng đề cập đến chi phí. Một quan điểm khác cho rằng: “Hiệu quả kinh
doanh là phần tỉ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan
điểm này đã đề cập đến chi phí trong mối quan hệ giữa hiệu quả và kết quả. Tuy nhiên hạn
chế của quan điểm này là chỉ xét tới phần kết quả và chi phí bổ xung.
Những quan điểm trên đây vẫn chưa phản ánh được bản chất của hiệu quả kinh
doanh. Một cách tổng quát nhất “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý của
doanh nghiệp để thực hiện ở mức cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp
nhất. Nó là thước đo phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp”. Quan điểm này đã thể hiện được mối quan hệ gắn bó mật thiết giữa hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế xã hội, đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn chặt với
sự phát triển bền vững của xã hội. Điều này phù hợp với đường lối phát triển chung của
các nền kinh tế hiện nay. Doanh nghiệp đạt được mục tỉêu kinh tế của mình với chi phí
thấp nhất nhưng khơng được làm ảnh hưởng đến lợi ích của người dân, của các doanh