Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường trung quốc của công ty tnhh ecoba công nghệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.13 KB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ TỪ
THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH ECOBA CÔNG NGHỆ
MÔI TRƯỜNG

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện:

ThS. Lê Quốc Cường

ĐỖ DIỆU LINH
Lớp: K55EK1
Mã sinh viên: 19D260030

HÀ NỘI – 2023


i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường Trung Quốc của Cơng ty TNHH Ecoba Cơng
nghệ mơi trường” là cơng trình nghiên cứu của riêng em, dưới sự hướng dẫn và gợi ý
của giảng viên hướng dẫn ThS. Lê Quốc Cường. Tất cả số liệu, kết quả trong bài đều
do em tự thu thập và thống kê theo giấy tờ, thông tin từ các phịng ban của cơng ty.
Một lần nữa, em xin cam đoan về tính chính xác và duy nhất của các số liệu, nội
dung được đề cập trong đề tài nghiên cứu do em thực hiện.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.


Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Đỗ Diệu Linh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến
Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong
quá trình thực tập, nghiên cứu tại công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cơ trường Đại học Thương Mại
nói chung, các thầy cô khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế nói riêng, đặc biệt là thầy
Lê Quốc Cường đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian vừa qua.
Do năng lực và kiến thức có hạn nên khóa luận tốt nghiệp của em khó tránh khỏi
sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cơ để có thêm nhiều kinh
nghiệm và hồn thành tốt hơn bài khóa luận này.
Sau cùng, em xin kính chúc thầy cơ thật nhiều sức khoẻ, chúc quý Công ty
TNHH Ecoba Công nghệ môi trường ngày càng phát triển lớn mạnh.
Em xin chân thành cảm ơn!


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 6
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ................................................................................ 6
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ................................................................................ 6
1.4. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 6
1.5. Phạm vị nghiên cứu .............................................................................................. 6
1.6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 7
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................ 7
1.6.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu ................................................................ 7
1.7. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ ...................... 9
NHẬP KHẨU ................................................................................................................. 9
2.1. Cơ sở lý luận về nhập khẩu .................................................................................. 9
2.1.1. Khái niệm về nhập khẩu...................................................................................... 9
2.1.2. Đặc điểm của nhập khẩu ..................................................................................... 9
2.1.3. Vai trị của nhập khẩu ....................................................................................... 10
2.1.4. Các hình thức nhập khẩu chủ yếu.................................................................... 11
2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả nhập khẩu ................................................................ 13
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả nhập khẩu .................................................................... 13
2.2.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả nhập khẩu................................................ 13
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu ...................................................... 14
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả nhập khẩu ........................................... 17
2.3. Phân định nội dung nghiên cứu ......................................................................... 20


iv
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ
TỪ THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH ECOBA CƠNG
NGHỆ MƠI TRƯỜNG ............................................................................................... 22
3.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường ........................ 22
3.1.1. Khái qt q trình hình thành và phát triển của cơng ty .............................. 22

3.1.2. Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............................... 23
3.2. Khái quát về hoạt động nhập khẩu của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ
môi trường .................................................................................................................... 24
3.2.1. Kim ngạch nhập khẩu ....................................................................................... 25
3.2.2. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu ............................................................................. 25
3.2.3.Cơ cấu thị trường nhập khẩu ............................................................................... 27
3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu ....................................................... 28
3.3. Khái quát về hoạt động nhập khẩu mặt hàng máy bơm từ thị trường Trung
Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường ........................................ 30
3.3.1. Đặc điểm thị trường Trung Quốc ..................................................................... 30
3.3.2. Đặc điểm mặt hàng máy bơm nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc của Công
ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường. .................................................................... 31
3.3.3. Quy trình nhập khẩu máy bơm từ thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH
Ecoba Công nghệ môi trường. ..................................................................................... 32
3.3.4. Tình hình nhập khẩu mặt hàng máy bơm từ thị trường Trung Quốc của
Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường. .......................................................... 34
3.4. Thực trạng hiệu quả nhập khẩu máy bơm từ thị trường Trung Quốc của
Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường. ........................................................ 36
3.4.1. Chỉ tiêu lợi nhuận nhập khẩu ........................................................................... 36
3.4.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu ............................................................... 37
3.4.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn nhập khẩu ....................................................... 41
3.4.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động nhập khẩu ............................................... 46
3.5. Đánh giá hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường Trung Quốc
của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường. ................................................. 49
3.5.1. Một số kết quả đạt được .................................................................................... 49
3.5.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 50


v
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU

QUẢ NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ TỪ THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
CỦA CÔNG TY TNHH ECOBA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ......................... 54
4.1. Định hướng nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường
Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường. ........................... 54
4.1.1. Dự báo nhu cầu nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường Trung Quốc sang
thị trường Việt Nam. ..................................................................................................... 54
4.1.2. Định hướng phát triển của Công ty .................................................................. 55
4.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường
Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường. .............................. 56
4.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị
trường Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường ............... 57
4.2.1. Giải pháp nâng cao lợi nhuận nhập khẩu ....................................................... 57
4.2.2. Giải pháp nâng cao tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu............................................ 58
4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhập khẩu .................................... 60
4.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động nhập khẩu ........................... 61
4.3. Một số kiến nghị .................................................................................................. 62
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
1. Danh mục bảng biểu
STT

1

2

3


4

TÊN
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Ecoba Công nghệ môi trường giai đoạn 2020 - 2022
Bảng 3.2. Tổng kim ngạch nhập khẩu của công ty giai đoạn
2020 - 2022
Bảng 3.3: Kim ngạch nhập khẩu từng mặt hàng của Công ty
TNHH Ecoba Công nghệ môi trường giai đoạn 2020 - 2022
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty
TNHH Ecoba Công nghệ môi trường giai đoạn 2020 - 2022

TRANG

23

25

26

29

Bảng 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu mặt hàng
5

máy bơm từ Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ

36


môi trường giai đoạn 2020 - 2022

6

Bảng 3.6: Cơ cấu vốn nhập khẩu của Công ty TNHH Ecoba
Công nghệ môi trường giai đoạn 2020 - 2022

42

Bảng 3.7: Thời gian một vòng quay vốn lưu động nhập khẩu của
7

Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường giai đoạn 2020-

45

2022

8

9

Bảng 3.8: Hiệu quả sử dụng lao động nhập khẩu của Công ty
TNHH Ecoba Công nghệ môi trường giai đoạn 2020 - 2022

Bảng 4.1: Các chỉ tiêu đề ra cho năm 2023 của Công ty TNHH
Ecoba Công nghệ môi trường

46


50


vii
2. Danh mục hình vẽ
STT

TÊN

1

Hình 3.1: Tỷ trọng các thị trường nhập khẩu chính của Cơng ty
TNHH Ecoba Cơng nghệ mơi trường giai đoạn 2020 - 2022

2

TRANG

27

Hình 3.2: Giá trị xuất khẩu nhóm hàng máy bơm chất lỏng, có
hoặc khơng gắn thiết bị đo lường; thang nâng chất lỏng của

30

Trung Quốc ra thế giới
3

Hình 3.3: Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng máy bơm từ thị
trường Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Cơng nghệ mơi


35

trường giai đoạn 2020 – 2022
4

Hình 3.4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu nhập khẩu của Công
ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường giai đoạn 2020-2022

5

Hình 3.5: Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí khẩu của Công ty
TNHH Ecoba Công nghệ môi trường giai đoạn 2020-2022

6

Hình 3.6: Hiệu quả sử dụng vốn nhập khẩu của Cơng ty TNHH
Ecoba Cơng nghệ mơi trường giai đoạn 2020-2022

7

Hình 3.7: Số vịng quay của vốn nhập khẩu của Cơng ty TNHH
Ecoba Cơng nghệ mơi trường giai đoạn 2020-2022

8

38

40


43

44

Hình 3.8: Mức sinh lời của một lao động tham gia hoạt động
nhập khẩu của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường

47

giai đoạn 2020-2022
9

Hình 3.9: Doanh thu bình quân của một lao động tham gia hoạt
động nhập khẩu của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi
trường giai đoạn 2020-2022

48


viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1.

2.

Danh mục từ viết tắt tiếng Việt
STT

Từ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

CP

Cổ phần

3

BGĐ

Ban Giám đốc

4

VNĐ

Việt Nam Đồng

5

CBNV


Cán bộ nhân viên

6

SXKD

Sản xuất kinh doanh

7

HĐNK

Hoạt động nhập khẩu

Danh mục từ viết tắt tiếng nước ngoài

STT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng nước ngồi

Nghĩa tiếng Việt

1

L/C

Letter of Credit


Thư tín dụng

2

USD

United States Dollar

Đô la Mỹ


1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu hướng tất yếu và là điều
kiện bắt buộc cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Thực tế có thể thấy rằng
khơng một quốc gia nào thực hiện nền kinh tế đóng cửa mà có thể phát triển mạnh mẽ,
phồn vinh được. Và khơng nằm ngồi xu hướng tất yếu đó, Việt Nam cũng ngày càng
mở rộng mối quan hệ với các nước, tham gia sâu rộng vào các tổ chức thương mại
quốc tế.
Là một quốc gia đang phát triển, đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa thì nhu cầu về các loại máy móc thiết bị của nước ta rất lớn. Tuy nhiên, hiện nay
Việt Nam vẫn còn rất phụ thuộc nhiều vào máy móc thiết bị nhập khẩu. Theo số liệu
từ Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2022, tổng chi cho việc nhập khẩu máy
móc thiết bị của nước ta lên tới 45,19 tỷ USD. Và hiện nay, Trung Quốc luôn là thị
trường nhập khẩu lớn của thế giới về các sản phẩm máy móc thiết bị, trong đó có Việt
Nam bởi nước ta vẫn đang trong q trình phát triển, trình độ cơng nghệ kỹ thuật chưa
được cao, giá thành sản phẩm đắt nên các sản phẩm sản xuất ra vẫn chưa được sử dụng
rộng rãi. Trung Quốc với lợi thế về tiến bộ công nghệ, chi phí đầu vào rẻ, giá thành sản
phẩm có sức cạnh tranh nên việc ưu tiên nhập khẩu từ Trung Quốc là điều dễ hiểu.

Cũng theo Tổng cục Hải quan, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu máy móc thiết bị
lớn nhất của nước ta với kim ngạch năm 2022 đạt 24,29 tỷ USD, chiếm tỷ trọng
53,75% tổng kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng của cả nước.
Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường là doanh nghiệp chuyên cung cấp
dịch vụ về xử lý nước thải, nước cấp và các sản phẩm liên quan đến lĩnh vực xử lý
nước nên nhu cầu về máy móc thiết bị xây dựng rất lớn. Trong giai đoạn 2020 – 2022,
do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid – 19 và tình hình thế giới nên kết quả SXKD của
cơng ty có sự biến động mạnh. Mặc dù đạt mức tăng trưởng dương nhưng lợi nhuận
mà công ty thu về lại tăng giảm khơng ổn định, trong đó, lợi nhuận thu được từ việc
cung cấp mặt hàng máy móc thiết bị cũng có sự biến động qua các năm. Tất cả những
điều này đặt ra một vấn đề cấp thiết là phải tìm ra giải pháp thiết thực để có thể nâng
cao hiệu quả nhập khẩu và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra, từ đó giúp công ty phát
triển hơn nữa cũng như đánh bại được các đối thủ cạnh tranh khác. Nhận thức được


2
tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị đối với cơng
ty, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường
Trung Quốc của Cơng ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường”. Với đề tài nghiên
cứu này, em hy vọng sẽ mang lại cho công ty một số đóng góp trong quá nâng cao
hiệu quả nhập khẩu, để từ đó giúp ích cho cơng ty trong việc nhập khẩu, mang lại
những kết quả tích cực cho hoạt động SXKD.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nhập khẩu đóng vai trị quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế, đóng
góp khơng nhỏ đến sự phát triển nền kinh tế quốc gia. Và việc nâng cao hiệu quả hoạt
động nhập khẩu là vấn đề rất quan trọng đang được các doanh nghiệp đặt rất nhiều sự
quan tâm. Hoạt động nhập khẩu đạt hiệu quả cao giúp công việc kinh doanh của cơng
ty phát triển rõ rệt. Chính vì vậy mà đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu” trở thành đề
tài rất được quan tâm đối với các sinh làm khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học
Thương Mại. Một số cơng trình nghiên cứu có thể kể đến là:

● Các nghiên cứu về nâng cao hiệu quả nhập khẩu:
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu dầu nhờn Pemco của Công ty cổ
phần đầu tư và thương mại hóa dầu Việt Nam”, sinh viên Nguyễn Hồng Phương,
khóa luận năm 2022, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học Thương
Mại. Trong khóa luận, tác giả đã xác định được rõ mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
cùng với việc nêu lên các lý luận về nâng cao hiệu quả nhập khẩu. Bên cạnh đó, dựa
vào những số liệu thu thập được, tác giả đã tính tốn các chỉ tiêu về hiệu quả nhập
khẩu rất cụ thể và thơng qua các con số tính tốn để đánh giá những nguyên nhân, hạn
chế còn tồn tại trong hoạt động nhập khẩu của cơng ty, từ đó đưa ra những giải pháp
phù hợp giúp nâng cao hiệu quả nhập khẩu dầu nhờn Pemco của công ty.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu dược phẩm từ thị trường châu Âu của Công
ty TNHH Dược phẩm Minh Chiến”, tác giả Nguyễn Tuấn Giang, khóa luận năm 2021,
khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học Thương Mại. Bằng sự kết hợp
nhiều phương pháp phân tích và xử lý số liệu cùng với việc tính tốn các chỉ tiêu về lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn và lao động, tác giả đã phân tích và cho
thấy rõ sự tăng trưởng trong hoạt động nhập khẩu dược phẩm của công ty qua các


3
năm, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả nhập khẩu
dược phẩm của công ty trong tương lai.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng thiết bị báo cháy từ thị trường
Malaysia của Công ty CP phát triển công nghệ cao ITC Việt Nam”, tác giả Nguyễn
Thị Cẩm Ly, khóa luận năm 2021, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại
học Thương Mại, thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu, tác giả đã phân
tích thực trạng hiệu quả nhập khẩu mặt hàng thiết bị báo cháy từ thị trường Malaysia
của công ty giai đoạn 2018-2020. Đồng thời tác giả cũng đưa ra được những đánh giá
thực tế về thành tựu và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động nhập khẩu của công ty, từ
đó đưa ra các giải pháp cụ thể giúp nâng cao hiệu quả nhập khẩu thiết bị báo cháy từ
Malaysia. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ dừng lại ở giải pháp cho doanh nghiệp mà chưa

đưa ra được một số kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước.
● Các nghiên cứu về nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng máy móc thiết bị:
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc cơng nghiệp từ Trung
Quốc của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Xuất Nhập khẩu Giang Lâm”, tác
giả Trần Thị Minh Ngọc, khóa luận năm 2022, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế,
trường Đại học Thương Mại, tập trung phân tích thực trạng hiệu quả nhập khẩu máy
móc cơng nghiệp của cơng ty trong giai đoạn 2019-2021. Mặc dù bài nghiên cứu đã
thể hiện rất rõ các chỉ tiêu về hiệu quả nhập khẩu nhưng lại chưa đưa ra được đánh giá
thực tế về những thành tựu cũng như hạn chế còn tồn tại từ những chỉ tiêu đó, nên các
giải pháp được đưa ra chưa thực sự thuyết phục.
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường
Hàn Quốc của Công ty TNHH đầu tư công nghệ thiết bị Việt Nam”, tác giả Trịnh Thị
Huyền, khóa luận năm 2019, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học
Thương Mại. Với khóa luận này, tác giả đã xác định được rõ mục tiêu và đối tượng
nghiên cứu, cùng với việc nghiên cứu cơ sở lý luận về nhập khẩu và hiệu quả nhập
khẩu để phân tích thực trạng nhập khẩu máy móc thiết bị của cơng ty. Căn cứ vào
những phân tích đó, tác giả đã đánh giá hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị của công
ty và chỉ ra những thành công cũng như hạn chế trong hoạt động nhập khẩu mặt hàng
này, từ đó đưa ra các giải pháp giúp cơng ty nâng cao hiệu quả nhập khẩu. Tuy nhiên,


4
khóa luận lại đưa ra giải pháp một cách rất chung, không chú trọng vào thị trường mục
tiêu.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng từ thị trường
châu Âu của Công ty CP đầu tư thương mại và dịch vụ Tây Hồ”, sinh viên Đỗ Thị
Minh Tâm, khóa luận năm 2021, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học
Thương Mại. Trong bài luận, tác giả đã sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
và thứ cấp cùng với đó là các phương pháp phân tích số liệu như phương pháp tổng
hợp, phân tích để cho thấy rõ thực trạng hiệu quả nhập khẩu của cơng ty. Từ đó đưa ra

những định hướng và giải pháp giúp nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị
cho cơng ty. Ngồi ra, tác giả cũng nêu được những mục tiêu và định hướng nhập khẩu
của công ty trong tương lai dựa trên dự báo thị trường và tiềm lực của công ty.
● Các nghiên cứu về nâng cao hiệu quả nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc:
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường
Trung Quốc của Công ty CP Thương mại quốc tế Việt Trí”, sinh viên Đào Thùy
Dương, khóa luận năm 2019, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học
Thương Mại. Đề tài tập trung nghiên cứu và làm rõ các vấn đề cả về lý luận và thực
tiễn trong việc nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường Trung
Quốc. Thơng qua các chỉ tiêu về hiệu quả nhập khẩu như lợi nhuận, tỷ suất lợi
nhuận…tác giả đã phân tích và đánh giá được những thành công, hạn chế trong hoạt
động nhập khẩu mặt hàng này của công ty, Tuy nhiên, những đánh giá cịn mang tính
tổng qt mà khơng đánh giá theo những chỉ tiêu hiệu quả nhập khẩu đã tính tốn nên
các giải pháp tác giả đưa ra chưa thực sự phù hợp với tình hình cơng ty.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu đèn Led cao cấp từ thị trường Trung Quốc
của Công ty Cổ phần thiết bị VMT Việt Nam trong bối cảnh đại dịch Covid-19”, sinh
viên Phạm Thị Ánh Hằng, khóa luận năm 2021, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế,
trường Đại học Thương Mại. Trong khóa luận, bằng việc nêu ra cơ sở lý luận về nhập
khẩu và hiệu quả nhập khẩu, tác giả đã phân tích rất cụ thể các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả nhập khẩu của công ty như giá nhập khẩu, nguồn nhân lực tham gia nhập
khẩu, đối thủ cạnh tranh… Ngồi ra, tác giả cịn đánh giá được thực trạng áp dụng các
giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu của công ty trong thời gian vừa qua, từ đó đưa


5
ra những sửa đổi, bổ sung các giải pháp để giúp hiệu quả nhập khẩu của công ty được
cải thiện tốt hơn.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu thiết bị vệ sinh từ thị trường Trung Quốc
của công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Quốc tế HHG”, sinh viên Nguyễn Thị Mỹ
Hải, khóa luận năm 2018, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học

Thương Mại. Khóa luận đã đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động nhập khẩu thiết
bị vệ sinh từ thị trường Trung Quốc của cơng ty thơng qua việc phân tích các chỉ tiêu
như lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn và lao động…. Tuy nhiên, khóa luận chưa chỉ ra
những thành công, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến giảm hiệu quả nhập khẩu nên các
giải pháp đưa ra còn chưa thiết thực với cơng ty. Ngồi ra, khóa luận còn chưa đưa ra
kiến nghị với các cơ quan liên quan.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy khoan từ thị trường Trung Quốc của
Công ty CP thiết bị Viễn Đơng”, sinh viên Nguyễn Duy Phong, khóa luận năm 2020,
khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học Thương Mại. Trong khóa luận,
thơng qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về nhập khẩu và hiệu quả nhập khẩu, tác giả
đã phân tích rất chi tiết về thực trạng hoạt động nhập khẩu máy khoan, cũng như chỉ ra
những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả nhập khẩu mặt hàng này. Cùng với đó, tác giả
đã nêu được mục tiêu và định hướng trong hoạt động nhập khẩu máy khoan từ Trung
Quốc của công ty và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt
hàng. Tuy nhiên, khóa luận đã xác định được thị trường mục tiêu rõ ràng nhưng lại
không nêu ra được đặc điểm máy khoan của thị trường Trung Quốc có gì khác biệt so
với các thị trường khác.
Có thế thấy các đề tài đã nêu trên, tùy theo tình hình thực tế của doanh nghiệp,
tùy theo tính chất của mặt hàng nhập khẩu mà các nghiên cứu sẽ đưa ra được những
phân tích, đánh giá, giải pháp cụ thể cho từng doanh nghiệp. Lựa chọn đề tài “Nâng
cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường Trung Quốc của công ty TNHH
Ecoba Công nghệ môi trường”, em sẽ cố gắng học hỏi những ưu điểm cũng như khắc
phục những nhược điểm từ các cơng trình nghiên cứu trước để hồn thiện khóa luận
của mình.


6
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là phân tích thực trạng hiệu quả nhập khẩu

máy móc thiết bị từ thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ mơi
trường, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng này.
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến nhập khẩu và hiệu quả nhập
khẩu cũng như vai trò của việc nâng cao hiệu quả nhập khẩu.
Phân tích thực trạng hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường Trung
Quốc của Cơng ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường.
Đánh giá những kết quả, hạn chế về hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị
trường Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị
trường Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động nhập khẩu máy bơm từ thị trường
Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường giai đoạn 2020 – 2022.
Trong hoạt động nhập khẩu thì cơng ty nhập khẩu rất nhiều mặt hàng như máy bơm,
máy thổi khí, ống dẫn, hóa chất… từ nhiều thị trường khác nhau. Khóa luận này em
tập trung nghiên cứu đối tượng máy bơm vì đây là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn trong
cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của cơng ty và mặt hàng này đóng vai trị quan trọng trong
hoạt động SXKD của công ty.
1.5. Phạm vị nghiên cứu
Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động nhập khẩu máy móc
thiết bị từ thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường.
Về thời gian nghiên cứu: Hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường
Trung Quốc của Cơng ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường trong 3 năm 2020,
2021 và năm 2022.
Về nội dung nghiên cứu: Khóa luận tập trung vào phân tích thực trạng và hiệu
quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba


7

Công nghệ môi trường và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu
mặt hàng này.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các
phòng ban và từ trang web của Cơng ty, bao gồm: Báo cáo tài chính từ phịng tài chính
kế tốn dùng để phân tích tình hình tài chính, kết quả SXKD của cơng ty; Cơ cấu nhân
sự từ phịng hành chính nhân sự dùng để tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả nhập khẩu;
Báo cáo tình hình nhập khẩu từ phịng hậu cần dùng để phân tích và tính tốn các chỉ
tiêu hiệu quả nhập khẩu; Bản kế hoạch và mục tiêu phát triển của Công ty…
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương
pháp quan sát thực tế thơng qua q trình thực tập, làm việc trực tiếp với cán bộ nhân
viên Công ty.
Nguồn dữ liệu bên ngoài: Các luận văn, chuyên đề về đề tài nâng cao hiệu quả
hoạt động nhập khẩu của Đại học Thương Mại; Các trang thông tin dữ liệu như Tổng
cục Hải quan Việt Nam, TrendEconomy…; Các bài báo, bài nghiên cứu về hoạt động
nhập khẩu, các ấn phẩm, tạp chí chuyên ngành liên quan…
1.6.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu, phân tích các dữ liệu, rút ra được các
kết luận về sự thay đổi, tăng trưởng qua các năm, đồng thời đánh giá được hoạt động
nhập khẩu của công ty từ thị trường Trung Quốc có hiệu quả khơng, những tác động
đến hoạt động nhập khẩu và các biện pháp đặt ra để nâng cao hiệu quả nhập khẩu. Có
thể tiến hành so sánh theo cặp, đối chiếu giữa các nguồn cung cấp hiện tại, so sánh
năm sau với năm trước…
Phương pháp thống kê: Thu thập, phân loại dữ liệu thu được từ các bảng tổng
kết, báo cáo hàng năm… để phân tích chi tiết các vấn đề, các nhân tố ảnh hưởng tới
hoạt động nhập khẩu của cơng ty và có giải pháp thích hợp.
Phương pháp phân tích: Nghiên cứu các dữ liệu thu thập được để đưa ra những
đánh giá, nhận xét của bản thân về hoạt động nhập khẩu của công ty.



8
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp lại những phân tích và so sánh để đưa ra những
nhận xét và đánh giá về thực trạng hoạt động nhập khẩu, từ đó đưa ra các đề xuất và
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của khóa luận được chia thành 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về nhập khẩu và hiệu quả nhập khẩu
Chương 3: Thực trạng hiệu quả nhập khẩu máy móc thiết bị từ thị trường Trung
Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi trường.
Chương 4: Định hướng phát triển và giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu máy
móc thiết bị từ thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH Ecoba Công nghệ môi
trường.


9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ
NHẬP KHẨU
2.1. Cơ sở lý luận về nhập khẩu
2.1.1. Khái niệm về nhập khẩu
Theo Điều 28 Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 quy định: “Nhập khẩu hàng
hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật.”
Theo Lý luận về thương mại quốc tế: “Nhập khẩu là việc quốc gia này mua hàng
hoá và dịch vụ từ quốc gia khác. Nói cách khác là việc nhà sản xuất nước ngồi cung
cấp hàng hoá và dịch vụ cho người tiêu dùng trong nước.”
Như vậy, về bản chất nhập khẩu tức là việc mua hàng từ quốc gia khác, từ doanh
nghiệp, công ty nước ngoài về tiêu thụ trong nội địa hoặc tái xuất nhằm mục đích lợi

nhuận và nối liền sản xuất giữa các quốc gia.
2.1.2. Đặc điểm của nhập khẩu
Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh phức tạp so với hoạt động kinh doanh trong
nước. Hoạt động nhập khẩu có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, về môi trường pháp luật: Hoạt động nhập khẩu chịu sự chi phối của
nhiều hệ thống pháp luật khác nhau. Do chủ thể của hoạt động nhập khẩu đến từ nhiều
quốc gia khác nhau nên hoạt động nhập khẩu chịu sự chi phối của luật nước người
mua, luật nước người bán, luật quốc tế, các tập tục thương mại…Các luật này nhiều
khi có sự xung đột, mâu thuẫn với nhau, mang lại nhiều rủi ro cho các bên. Do đó khi
tham gia kinh doanh nhập khẩu, mỗi doanh nghiệp cần nắm rõ nguồn luật điều chỉnh
hợp đồng nhập khẩu để tránh những tranh chấp phát sinh.
Thứ hai, về thị trường: Hoạt động nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ được diễn ra
trên phạm vi quốc tế, chính vì vậy mà thị trường để các doanh nghiệp tiến hành hoạt
động nhập khẩu cũng rất đa dạng. Việc nhập khẩu hàng hóa từ thị trường nào cần tính
đến những lợi ích thu được cũng như những chi phí phải bỏ ra khi nhập khẩu từ thị
trường đó.
Thứ ba, về phương thức giao dịch: Phương thức giao dịch mua bán trên thị
trường quốc tế rất phong phú. Một số phương thức giao dịch mà các doanh nghiệp hay


10
sử dụng như giao dịch thông thường, giao dịch qua trung gian, giao dịch tại hội chợ
triển lãm…
Thứ tư, về phương thức thanh toán: Trong nhập khẩu, các bên sử dụng nhiều
phương thức thanh toán, việc sử dụng phương thức thanh toán nào là do hai bên tự
thỏa thuận và được quy định trong điều khoản của hợp đồng, có thể là nhờ thu, hàng
đổi hàng, L/C… Tiền tệ dùng trong thanh tốn thường là ngoại tệ mạnh có sức chuyển
đổi cao như USD, bảng Anh...
Thứ năm, về phương thức vận chuyển: Hoạt động nhập khẩu liên quan trực tiếp
đến yếu tố nước ngồi, hàng hóa được vận chuyển qua biên giới các quốc gia, có khối

lượng lớn và thường được vận chuyển qua đường biển, đường hàng không, đường sắt
và vận chuyển vào nội bộ bằng các xe có trọng tải lớn… Do đó hoạt động nhập khẩu
địi hỏi chi phí vận chuyển lớn làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.1.3. Vai trò của nhập khẩu
Nhập khẩu là một trong hai hoạt động cấu thành ngoại thương, nó thể hiện sự
phụ thuộc, gắn bó lẫn nhau giữa nền kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới.
Hiện nay khi các nước đều có xu hướng chuyển từ đối đầu sang đối thoại, nền kinh tế
quốc gia đã hòa nhập với nền kinh tế thế giới thì vai trị của nhập khẩu đã trở nên vô
cùng quan trọng.
Thứ nhất, nhập khẩu giúp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước của người
dân: Nhập hàng từ nước ngồi về góp phần giải quyết vấn đề về khan hiếm nguồn
hàng trong nước. Trong trường hợp, quốc gia đó khơng thể sản xuất hoặc sản xuất
được nhưng khơng đủ nguồn cung cho người dân thì nhập hàng từ bên ngồi vào là
cách tối ưu nhất bởi nó vừa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của người dân trong nước,
vừa đảm bảo cân đối nền kinh tế và phát triển bền vững.
Thứ hai, nhập khẩu giúp thị trường hàng hóa đa dạng, nhộn nhịp hơn: Việc nhập
khẩu hàng từ bên ngoài vào thị trường trong nước giúp hàng hóa đa dạng về mẫu mã,
chủng loại, giá thành… để người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn. Dựa vào nhu cầu
thực tế, họ có thể so sánh từng sản phẩm để chọn được mặt hàng phù hợp nhất với
mức sống của bản thân.


11
Thứ ba, nhập khẩu giúp xóa bỏ tình trạng độc quyền hàng hóa: Cùng một sản
phẩm, nhưng lại có nhiều thương hiệu đến từ nhiều quốc gia cùng “có mặt” trên thị
trường giúp xóa bỏ tình trạng độc quyền, tự cung tự cấp như trước đây. Thay vào đó là
một thị trường năng động, nhiều cơ hội để hợp tác và phát huy lợi thế so sánh của mỗi
quốc gia.
Thứ tư, nhập khẩu tạo động lực giúp doanh nghiệp trong nước chuyển mình:

Nhập khẩu tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hóa trong nước và hàng hóa nhập khẩu, tạo
ra động lực buộc các doanh nghiệp sản xuất trong nước phải không ngừng nâng cao
chất lượng, cập nhật cái mới, tìm tịi, cải tiến sản phẩm để giữ chân khách hàng.
Thứ năm, nhập khẩu tạo nên sự liên kết giữa các quốc gia: Nhập khẩu là cầu nối
thông suốt nền kinh tế giữa thị trường trong và ngoài nước, tạo điều kiện phân công
lao động và hợp tác quốc tế phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu, giúp khai thác được
lợi thế so sánh trên cơ sở chuyên môn hóa sản xuất. Ngồi ra, nhập khẩu giúp chuyển
giao cơng nghệ một cách dễ dàng hơn, các quốc gia đang phát triển có thể tiếp cận
được với nền cơng nghiệp tiên tiến và hiện đại.
2.1.4. Các hình thức nhập khẩu chủ yếu
Trong thương mại quốc tế có nhiều hình thức nhập khẩu khác nhau, mỗi hình
thức đều có quy trình và kỹ thuật tiến hành riêng. Căn cứ vào từng mặt hàng, thị
trường, thời gian nhập khẩu và trình độ của doanh nghiệp tham gia nhập khẩu cũng
như thời cơ, tính chất của từng hợp đồng nhập khẩu mà các doanh nghiệp sẽ lựa chọn
hình thức nhập khẩu khác nhau. Dưới đây là các hình thức nhập khẩu đang được sử
dụng chủ yếu tại các doanh nghiệp của nước ta hiện nay:
Nhập khẩu trực tiếp: Là hình thức nhập khẩu mà người mua và người bán hàng
hóa trực tiếp giao dịch với nhau, q trình mua và bán khơng hề ràng buộc lẫn nhau.
Bên mua có thể mua mà khơng bán và ngược lại. Trong hoạt động nhập khẩu trực tiếp,
doanh nghiệp hoàn toàn nắm quyền chủ động và phải tự tiến hành các nghiệp vụ của
hoạt động nhập khẩu từ nghiên cứu thị trường, lựa chọn nhà cung cấp, lựa chọn
phương thức giao dịch, đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng. Doanh nghiệp phải tự
bỏ vốn để chi trả các chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu và được
hưởng toàn bộ phần lãi thu được cũng như phải tự chịu trách nhiệm nếu hoạt động đó
thua lỗ.


12
Nhập khẩu gián tiếp (ủy thác): Là hình thức nhập khẩu hình thành giữa một
doanh nghiệp hoạt động trong nước có ngành hàng kinh doanh một số mặt hàng nhập

khẩu nhưng khơng đủ điều kiện về khả năng tài chính, về đối tác kinh doanh... nên đã
uỷ thác cho doanh nghiệp có chức năng trực tiếp giao dịch ngoại thương tiến hành
nhập khẩu hàng hố theo u cầu của mình. Bên nhận uỷ thác phải tiến hành đàm phán
với nước ngoài để làm thủ tục nhập khẩu theo yêu cầu của bên uỷ thác và được hưởng
một hoa hồng gọi là phí uỷ thác. Quan hệ giữa doanh nghiệp uỷ thác và doanh nghiệp
nhận uỷ thác được quy định đầy đủ trong hợp đồng uỷ thác.
Nhập khẩu tái xuất: Là hình thức mà thương nhân Việt Nam nhập khẩu tạm thời
hàng hóa vào Việt Nam, nhưng sau đó lại xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt
Nam sang một nước khác. Hình thức này là tiến hành nhập khẩu hàng hóa nhưng
khơng để tiêu thụ trong nước mà để xuất khẩu sang một nước thứ ba nhằm thu lợi
nhuận. Giao dịch này bao gồm cả nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu lại lượng
ngoại tệ lớn hơn số vốn ban đầu đã bỏ ra. Khi tiến hành nhập khẩu tái xuất, doanh
nghiệp cần tiến hành đồng thời hai hợp đồng riêng biệt, gồm hợp đồng mua hàng ký
với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng ký với thương nhân nước nhập
khẩu.
Nhập khẩu liên doanh: Là hình thức nhập khẩu hàng hố trên cơ sở liên kết kỹ
thuật một cách tự nguyện giữa các doanh nghiệp (trong đó có ít nhất một doanh nghiệp
xuất nhập khẩu trực tiếp) nhằm phối hợp kỹ năng, kỹ thuật để cùng giao dịch và đề ra
các chủ trương biện pháp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu, thúc đẩy hoạt động
này phát triển theo hướng có lợi nhất cho cả hai bên, cùng chia lãi, nếu lỗ thì cùng phải
chịu. Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp tham gia liên doanh phải lập hai hợp đồng
gồm một hợp đồng mua hàng với nước ngoài, một hợp đồng liên doanh với doanh
nghiệp khác.
Nhập khẩu gia cơng: Là hình thức nhập khẩu theo đó bên nhập khẩu (bên nhận
gia cơng) tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu từ bên xuất khẩu (bên đặt gia công) về
để tiến hành gia công theo những quy định trong hợp đồng ký kết giữa hai bên. Gia
cơng có thể là nhập khẩu ngun vật liệu từ đối tác nước ngồi sau đó gia cơng trong
nước sau đó xuất khẩu ngược lại cho đối tác.



13
2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả nhập khẩu
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả nhập khẩu
Hiệu quả nhập khẩu là một đại lượng kinh tế phản ánh mối quan hệ tương quan
giữa kết quả của hoạt động nhập khẩu và tồn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Trên mỗi phạm vi và góc độ nhìn nhận thì hiệu quả nhập khẩu lại được hiểu theo nhiều
nghĩa khác nhau.
Xét ở góc độ của doanh nghiệp: Hiệu quả nhập khẩu có được khi kết quả thu về
là lớn nhất với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Đồng thời, hiệu quả nhập khẩu cịn thể hiện
trình độ cũng như khả năng sử dụng các nguồn lực, trình độ tổ chức, quản lý của
doanh nghiệp trong quá trình tham gia vào hoạt động nhập khẩu.
Xét ở góc độ của xã hội: Hiệu quả nhập khẩu đạt được khi kết quả thu được từ
nhập khẩu cao hơn kết quả đạt được khi tiến hành sản xuất các hàng hóa, dịch vụ đó
trong nước. Nói cách khác, hoạt động nhập khẩu có hiệu quả khi nó nâng cao hiệu quả
lao động xã hội đồng thời tăng chất lượng và giảm giá thành của sản phẩm.
Như vậy, hiệu quả nhập khẩu là một phạm trù phức tạp, nó chịu sự tác động của
nhiều yếu tố và bao hàm nhiều nội dung. Hoạt động nhập khẩu có hiệu quả phải đồng
thời mang lại lợi ích cho doanh nghiệp tiến hành hoạt động và mang lại lợi ích cho
nền kinh tế cũng như tồn xã hội.
2.2.2. Vai trị của việc nâng cao hiệu quả nhập khẩu
Nâng cao hiệu quả nhập khẩu là mối quan tâm của cả xã hội và doanh nghiệp.
Quy luật khan hiếm buộc mỗi doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực.
Quy luật cạnh tranh buộc mỗi doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và phát triển được khi
ln biết tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh. Hiệu quả kinh doanh nói chung cũng
như hiệu quả nhập khẩu nói riêng chiếm vai trị vơ cùng quan trọng với sự phát triển
của doanh nghiệp, xã hội. Dưới đây là một số vai trò của việc nâng cao hiệu quả nhập
khẩu:
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả nhập khẩu đem lại lợi ích kinh tế cho xã hội. Khi
các doanh nghiệp nhập khẩu thu về lợi nhuận cao sẽ giúp nền kinh tế của đất nước
ngày càng lớn mạnh. Ngoài ra, mỗi doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh nhập khẩu

đều có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước, khi doanh nghiệp có nguồn lợi nhuận cao


14
đồng nghĩa với mức thuế nộp cũng sẽ cao hơn. Đó là sự đóng góp cần thiết cho ngân
sách quốc gia để xây dựng các cơng trình cơng cộng.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả nhập khẩu giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Đặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế, cạnh tranh ngày càng gay gắt thì doanh
nghiệp không chỉ phải đối đầu với các đối thủ nội địa mà còn phải chịu sức ép lớn
trước đối thủ nước ngoài nên việc nâng cao hiệu quả nhập khẩu giúp doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển. Ngồi ra, doanh thu, lợi nhuận ln là các yếu tố ưu tiên hàng
đầu của các doanh nghiệp cũng như mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh, có điều kiện mở rộng quy mơ... Khi
doanh nghiệp có lợi nhuận thì họ có thể thanh tốn các khoản nợ cũng như chi phí cố
định trong suốt cả q trình hoạt động kinh doanh. Điều này đảm bảo được khả năng
xoay vòng vốn, cân đối được khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp, từ đó tăng
khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Thứ ba, nâng cao hiệu quả nhập khẩu giúp nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho lao động trong doanh nghiệp. Khi hiệu quả nhập khẩu được nâng cao, lợi
nhuận, doanh thu tăng thì người lao động sẽ được hưởng nhiều đãi ngộ như mức lương
cao, tiền thưởng nhiều, nhờ đó cải thiện đời sống, khuyến khích và nâng cao năng suất
làm việc của họ. Không những thế, nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu còn giúp
doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh, tạo nhiều việc làm cho người lao động,
giúp cải thiện tình trạng thất nghiệp, khan hiếm việc làm.
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu
2.2.3.1. Chỉ tiêu lợi nhuận nhập khẩu
Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả kinh tế mang tính tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Về mặt lượng, lợi nhuận là phần còn lại của doanh
thu sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí cần thiết cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
P=R–C

Trong đó:

P là lợi nhuận nhập khẩu
R là doanh thu nhập khẩu
C là chi phí nhập khẩu


15
Ý nghĩa: Lợi nhuận là cơ sở để doanh nghiệp duy trì hoạt động kinh doanh, đồng
thời tái sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận càng lớn, tiềm lực tài chính càng tăng, nó cũng
chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng đạt hiệu quả.
2.2.3.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu
a. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu nhập khẩu
P2 =
Trong đó:

𝐿𝑛
𝐷𝑛

P2: Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu nhập khẩu.
Ln: Lợi nhuận thu được từ hoạt động nhập khẩu
Dn: Doanh thu thu được từ hoạt động nhập khẩu.

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu nhập khẩu thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận nhập khẩu.
b. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo chi phí nhập khẩu
P3 =
Trong đó:

𝐿𝑛

𝐶𝑛

P3: Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí nhập khẩu
Ln: Lợi nhuận thu được từ hoạt động nhập khẩu.
Cn: Chi phí cho hoạt động nhập khẩu.

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ vào hoạt động nhập khẩu thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận nhập khẩu.
2.2.3.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn nhập khẩu
a. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định nhập khẩu
P4 =
Trong đó:

𝐿𝑛
𝑉𝐶𝐷𝑛

P4: Mức sinh lời của vốn cố định nhập khẩu
Ln: Lợi nhuận thu được từ hoạt động nhập khẩu.
VCDn: Vốn cố định đầu tư vào hoạt động nhập khẩu.

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn cố định bỏ vào hoạt động nhập
khẩu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận nhập khẩu.
b. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhập khẩu
P5 =
Trong đó:

𝐿𝑛
𝑉𝐿𝐷𝑛

P5: Mức sinh lời của vốn lưu động nhập khẩu

Ln: Lợi nhuận thu được từ hoạt động nhập khẩu.


16
VLDn: Vốn lưu động đầu tư vào hoạt động nhập khẩu.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động đầu tư vào hoạt động
nhập khẩu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận nhập khẩu.
c. Số vịng quay của vốn lưu động nhập khẩu
P6 =
Trong đó:

𝐷𝑛
𝑉𝐿𝐷𝑛

P6: Số vòng quay của vốn lưu động nhập khẩu.
Dn: Doanh thu thu được từ hoạt động nhập khẩu.
VLDn: Vốn lưu động đầu tư vào hoạt động nhập khẩu.

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động đầu tư vào hoạt động
nhập khẩu thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu nhập khẩu hay thể hiện số vòng luân
chuyển của vốn lưu động nhập khẩu. Số vòng quay càng nhiều phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn lưu động nhập khẩu càng tăng.
d. Số vịng quay của tồn bộ vốn nhập khẩu
P7 =
Trong đó:

𝐷𝑛
𝑉𝑛

P7: Số vịng quay của toàn bộ vốn nhập khẩu.

Dn: Doanh thu thu được từ hoạt động nhập khẩu.
Vn: Vốn phục vụ cho hoạt động nhập khẩu.

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn đầu tư vào hoạt động nhập khẩu
thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu nhập khẩu hay thể hiện số vòng luân chuyển
của vốn nhập khẩu. Số vòng quay càng nhiều phản ánh hiệu quả sử dụng vốn nhập
khẩu càng tăng.
e. Thời gian một vòng quay vốn lưu động nhập khẩu
Tv =
Trong đó:

𝑇𝑛
𝑃6

Tv: Thời gian một vịng quay vốn lưu động nhập khẩu
Tn: Thời gian của kỳ phân tích
P6: Số vịng quay của vốn lưu động nhập khẩu

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để vốn lưu động cho nhập khẩu
quay được 1 vòng. Thời gian quay vòng vốn lưu động nhập khẩu càng ngắn chứng tỏ
tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng lớn, hiệu quả nhập khẩu càng cao và ngược lại.


×