Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Ưu, nhược điểm của một số biện pháp phòng trừ ốc bươu vàng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.76 KB, 2 trang )

Ưu, nhược điểm của một
số biện pháp phòng trừ ốc
bươu vàng


Bi
ện pháp thủ công: Bắt bằng tay (ốc, trứng) để diệt hoặc
dùng đ
ể nuôi cá, gia súc. Cũng có thể cắm cọc tre thu hồi
trứng hoặc làm bẫy dẫn dụ ốc (lá khoai lang , đu đủ, x
ơ
mít). Đào rãnh sâu để thu hồi hoặc làm phên ch
ắn OBV ở
đầu nguồn nước. Ưu điểm của phương pháp này là: Hi
ệu
quả diệt trừ cao, an toàn với môi trư
ờng, sử dụng lao động
dồi dào trong dân. Nhược điểm chính là, t
ốn nhiều công
lao đ
ộng, không dập dịch kịp thời nếu diện tích bị gây hại
rộng trong khi nguồn OBV lại được bổ sung thư
ờng
xuyên.
Biện pháp canh tác: Điều khiển nước – làm ru
ộng phẳng
và luân phiên tháo cạn nư
ớc để hạn chế OBV di chuyển.
Cũng có thể cho ngập nước để OBV hoạt động rồi c
ày
bừa bằng cơ gi


ới. Tăng mật độ lúa gieo thẳng hoặc cấy
lúa nhiều dảnh. Cấy lúa mạ già và không sạ ch
ìm. Ngoài
ra có th
ể luân canh lúa với cây trồng cạn (ngô, lạc, đậu
tương…). Bón lót phân NPK (60:40:40) trư
ớc khi gieo sạ
cũng làm hạn chế OBV. Ưu điểm chính của biện pháp n
ày
là an toàn với môi trường. Song nhược điểm là hi
ệu quả
diệt trừ OBV không triệt đ
ể; khó áp dụng việc điều tiết
nước trên di
ện rộng. Chi phí SX tăng do phải tăng mật độ
gieo cấy.
Biện pháp sinh học: Thả vịt (20 – 30 vịt/1.000m2) v
ào
ruộng lúa ngay sau khi thu hoạch hoặc trư
ớc khi gieo cấy
lúa. Cũng có thể thả vào thời điểm 30 ngày sau gieo ho
ặc
15 ngày sau c
ấy. Tại những khu ruộng trũng có thể kết
h
ợp nuôi cá chép, cá trắm cỏ để chúng ăn ốc mới nở hoặc
còn nhỏ. Ngoài ra có thể sử dụng các loài thiên đ
ịch để
diệt trừ OBV như: Chuột, kiến, nhện, vi khuẩn… ưu đi
ểm

của mô hình lúa cá cho l
ợi ích kép. Không ô nhiễm môi
trường, tạo được cân bằng sinh thái. Song như
ợc điểm lớn
nhất là hiệu quả phòng trừ không cao.
Biện pháp dùng thu
ốc hóa học: Chỉ phun chọn lọc những
nơi có m
ật độ OBV cao. Thuốc có hiệu lực khá với OBV,
ít độc với cá và động v
ật thủy sinh chỉ có Metalde hyde
(Cartap, Endosulfat… r
ất độc với cá). Sử dụng biện pháp
này phải kết hợp với điều tiết nước mới phát huy đư
ợc
hiệu quả lâu dài. Ưu điểm chính của biện pháp này là hi
ệu
quả diệt trừ nhanh, kịp thời. Nhược điểm: Rất độc với
môi
trường, nhất là đ
ộng vật thủy sinh (cá, tôm…). Chi phí
lớn: 200 – 300 nghìn đ
ồng/ha; ít có loại thuốc có hiệu lực
diệt trừ cao đối với OBV.
Biện pháp dùng thuốc thảo mộc: Ưu điểm l
à khá an toàn
với môi trường (riêng Rotenone đ
ộc với cá), phân hủy
nhanh, nguyên liệu làm thuốc dồi dào. Như
ợc điểm: Hiệu

quả thấp và nhanh giảm hiệu lực. Khối lư
ợng thuốc sử
dụng lớn (20 – 50kg/ha).

×