Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao an vnen lop 5 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.52 KB, 36 trang )

GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 9
Tiết 1
Tiếng việt
Bài 9A: Con người quý nhất (tiết 1)

I. Mục tiêu
- Đọc - hiểu bài Cái gì quý nhất?
Mục tiêu riêng:
+ Các em đọc chậm, đọc chưa tốt Việt Anh, Đức, Như, Bảo đọc được một đoạn của
bài.
+ HS đọc - hiểu tốt giọng đọc diễn cảm, thực hiện đúng hoạt động 5 và 6.
Giáo dục học sinh quý trọng người lao động.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa cảnh người lao động.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài.
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
A.Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- Cho Hs quan sát tranh.


- HS các nhóm quan sát tranh nói về
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
một trong các bức tranh.
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp
- GV đọc mẫu.
- Cả lớp nghe.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Quan sát tranh minh họa.
- Chia đoạn.
+ Phần 1:Gồm đoạn 1 và 2 (từ đầu đến
được không)
+ Phần 2: Gồm các đoạn 3, 4, 5 (từ
Quý và Nam cho là có lí đến phân
giải)
Hoạt động 3
+ Phần 3:đoạn còn lại.
- Quan sát HS đọc từ và giải nghĩa từ. Hoạt động cặp đôi
- Gọi 2 cặp đọc to trước lớp.
- Đọc từ và giải nghĩa từ.
- Trình bày trước lớp
Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
-Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Hoạt động nhóm
Hs đọc đúng.
Luyện đọc câu, đoạn, bài.
- GV nhận xét và sửa chữa.
- HS luyện đọc trong nhóm.


Hoạt động 5 Thảo luận

- GV quan sát, giúp đỡ nhóm cần trợ
giúp.
- Cho các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, kết luận ý đúng.

Hoạt động 6 Hỏi – đáp
- Quan sát giúp đỡ cặp còn lúng túng.
- Gọi vài cặp trình bày.
- GV chốt lại.

GV chốt lại.
Hỏi: Nội dung của bài là gì?
- Cho HS nêu, Gv chốt lại
*GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế giáo
dục HS yêu quý người lao động, trọng
các ngành nghề trong xã hội nhất là
những nghề nặng nhọc, vất vả mà
mang lại lợi ích như cơng nhân vệ
sinh, các chú đội phịng cháy chữa
cháy, nông dân…
- Cho HS xem tranh.
*Củng cố
- Qua tiết học này em biết được điều
gì?
- GV chốt lại.
* Dặn dò
- Dặn Hs đọc bài.
- Kể cho người thân nghe bài tập đọc
này.
- GV nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm

- Một số em đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- HS tìm hiểu bài đọc: các nhóm thảo
luận câu hỏi
- Trình bày trước lớp.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
Đáp án đúng:
5a) (HS chậm nêu)
+ Hùng -Lúa gạo q nhất – vì lúa gạo
ni sống con người.
+ Q – Vàng, bạc quý nhất – vì vàng
bạc quý và hiếm.
+ Nam: Thì giờ q nhất- vì có thì giờ
mới làm ra lú gạo, vàng bạc.
b) Nói thành câu theo mẫu.
(HS có năng khiếu diễn đạt nói)
Hoạt động cặp đơi
Trao đổi theo cặp rồi trình bày.
1/
Vì khơng có người lao động thì khơng
có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng
trôi đi một cách vô vị.
2/ Nêu theo ý của em rồi giải thích.
Nội dung
Người lao động là đáng quý nhất.

- HS nghe.


- HS quan sát tranh.
- HS trả lời cá nhân.

- HS nghe.


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tiết 2
Mơn: Tốn
Bài 27 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (tiết 1)
I Mục tiêu
- HS biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Mục tiêu riêng:
+ HS học tốt thuộc mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề tại lớp.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Thẻ ghi tên các đơn vị đo khối lượng.
III Các hoạt động dạy học.
1-Khởi động
- HS chơi trò chơi.
2-Trải nghiệm
-Gọi HS kể tên các đơn vị đo khối lượng.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò

A.Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
- Hoạt động nhóm
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Các nhóm tham gia trị chơi.
- Quan sát các nhóm làm việc.
- Nhận xét.
Hoạt động 2
- Các nhóm thực hiện các hoạt động.
- Gv quan sát các nhóm làm bài.
a)
- Gọi HS báo cáo kết quả.
tấn tạ yến kg hg dag g
b)c) HS nêu như trong tài liệu rồi lấy
ví dụ.
Hoạt động 3
Hoạt động cặp đôi.
- Quan sát Hs thực hiện.Giúp đỡ các
a) Các cặp thực hiện phần a.
cặp đôi chậm.
b) Làm vào vở phần b.
- Nghe báo cáo kết quả thảo luận.
7 tấn 49 kg = 7, 049 tấn
- GV nhận két, kết luận kết quả đúng.
31 tấn 8 kg = 31, 008 tấn
* Củng cố
- Qua tiết học này em cần nhớ những
gì?
- HS trả lời cá nhân.
*Dặn dị

- Dặn Hs xem hoạt động thực hành.
- HS nghe.
- Gv nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tiết 3
Giáo dục lối sống
Bài 4: Internet - những khám phá diệu kì (Tiết 1)
I Mục tiêu
Sau bài học, HS:
1. Nêu dược vai trò của internet trong việc cung cấp tri thức, trao đổi, chia sẻ thông tin
ý kiến, cảm xúc giữa các thành viên trong cộng đồng mà không bị giới hạn bởi thời gian
và khơng gian.
2. Có kĩ năng tìm kiếm thơng tin cẩn thiết trên internet, biết loại bỏ các thông tin không
phù hợp hoặc lệnh chuẩn trên mạng.
3. Biết cư sử lịch sự, tôn trọng người khác khi giao tiếp trên nternet;không tán thành với
các lời nói, hành vi thiếu văn hóa trên mạng.
Mục tiêu riêng:Giao nhiệm vụ cho các bạn trong lớp theo dõi, báo cáo với cô về việc
các bạn sử dụng internet trong các tiết thực hành trên máy (giờ học tin học trên phịng
máy) và trong các tiệm internet cơng cộng.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tài liệu hướng dẫn, Phiếu câu hỏi cho các cặp thảo luận.
HS : Tìm những địa điểm có mạng Internet cơng cộng ở địa phương.
III.Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
Hát
2/ Trải nghiệm

Hỏi:
- Em đã từng sử dụng internet bao giờ chưa?
- Người ta sử dụng internet để làm gì ?
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1
1. Vai trò của internet
- Cho các nhóm thảo luận rồi trình bày. Hoạt động nhóm
- GV kết luận.
- Thảo luận.
+ Internet giúp ích gì cho cho cuộc
sống của em và mọi người?
- Báo cáo.
Internet có nhiều ích lợi như cho
cuộc sống con người như: tiết kiệm
thời gian khi tìm kiếm thơng tin , trị
chuyện, chia sẻ thơng tin, tìnhcảm,


Hoạt động 2
- Quan sát các cặp thảo luận.
- Nghe đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.


Hoạt động 3
Thảo luận lớp theo các câu hỏi
- Khi nào người lớn không đồng ý cho
em sử dụng máy tính?
- Trẻ em có nên chơi trị chơi điện tử
nhiều q hay khơng? Vì sao?
- Trẻ em khơng nên xem những loại
thơng tin nào trên internet?Vì sao?

cảm xúc với bạn bè, người thân, kết
bạn, sổ liên lạc điện tử, tham gia hoạt
động cộng đồng .
2.Tìm kiếm thơng tin trên internet
Hoạt động cặp đôi
- Trao đổi theo các câu hỏi của cơ
(Trang 63)
Để tìm kiếm thơng tin, trước tiên
cần phải xác định từ khóa (keywords).
Sau khi nhập từ khóa, em cần lựa chọn
các địa chỉ cung cấp liên quan đến nội
dung thơng tin cần tìm kiếm. Tiếp
theo, em lựa chọn những nội dung
thơng tin phù hợp với mục đích tìm
kiếm và lưu trữ, sắp xếp chúng như
mong muốn
3.Những nguy cơ khi sử dụng
internet
Hoạt động chung cả lớp.
- Khi em bận học, khi em có nguy cơ

cận thị…
- Khơng nên.Vì ảnh hưởng đến sức
khỏe và học tập.
- Phim truyện người lớn, bạo lực,
thơng tin khơng lành lành mạnh trên
mạng...
Vì khơng phù hợp với lứa tuổi.
- Bị nghiện internet, bị cận thị khi sử
dụng quá lâu, ảnh hưởng đến tinh thần
và sức khỏe, bỏ bê việc học, trốn học
để chơi, lấy tiền của ba, mẹ để chơi

- Có những nguy cơ nào đối với trẻ em
khi sử dụng internet?
GV kết luận:
Internet mang lại nhiều lợi ích cho con
người.Tuy nhiên, nếu trẻ em sử dụng
internet, chơi trò chơi điện tử chiếm quá
nhiều thời gian sẽ ảnh hưởng đến sức
khỏe tới học tập. Đặc biệt, trẻ em không
nên xem thông tin không lành lành mạnh
trên mạng.
*Củng cố
- Qua tiết học này em biết được điều gì?
- Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo
- HS trả lời cá nhân.
dục học sinh.
*Dặn dị
- Dặn Hs khơng nên lạm dụng mạng
internet quá nhiều để chơi điện tử.

Nên sử dụng internet vào việc tìm kiếm
thơng tin mở mang kiến thức phục vụ bài


học hoặc để học môn tin học trong
- Em nghe cơ dặn dị.
chương trình.
* Giao nhiệm vụ cho các bạn trong lớp
theo dõi, báo cáo với cô về việc các bạn
sử dụng internet trong các tiết thực hành
trên máy (giờ học tin học trên phòng
máy) và trong các tiệm internet công
cộng.
- Tiết sau các em sẽ thực hành.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Thực hành Tiếng Việt
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- HS đọc - hiểu trả lời đúng bài Tôi đã trở về trên núi cao.
Mục tiêu riêng:
- GV giúp đỡ em Đức, Việt Anh, Đạt, Hân các câu mà các em không hiểu như các câu
g, h.
- HS học tốt nhận biết được từ mang nghĩa gốc, nghĩa chuyển ở các câu g, h.và trả lời.
đúng các câu.
II. Đồ dùng dạy học
Vở thực hành

III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- HS đọc.
-Gọi HS đọc bài Tôi đã trở về trên núi
cao.
-Giới thiệu tranh.
Bài 2
- HS làm bài cá nhân.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi và làm
Đáp án:
bài.
a) ý 2
- GV thu vở nhận xét.
b) ý 1
- Chữa chung cho cả lớp.Chú ý giúp
c) ý 3
HS hiểu câu g, h.
d) ý 3
e) ý 2
g) ý 1
h) ý 2
3/ Củng cố, dặn dò
- HS nghe.
- GV giáo dục HS tình yêu quê hương.



-Dặn HS về xem bài tiết 2.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..................
Tiết 4
Lịch sử
Bài 4 Cách mạng mùa thu và Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập (T1)
I Mục tiêu
- Nêu được các sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
- Biết được ngày 19-8 hằng năm là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước
ta.Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “
Tun ngơn Độc lập”, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hà.Đây là ngày Quốc
khánh của nước ta.
- Bước đầu rèn luyện khả năng khai thác sự kiện, tranh ảnh để tìm hiểu quá khứ.
Mục tiêu riêng: Gọi HS học tốt trả lời HĐ 2; Giúp đỡ HS chậm hiểu làm bài tập 3.
II Đồ dùng dạy học
- GV:Tranh ảnh, phiếu học tập.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Cho HS trả lời câu hỏi bài 4 (tiết 1)
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trị
A.Hoạt động cơ bản :

Hoạt động nhóm
Hoạt động 1 Tìm hiểu thời cơ Cách
- Các nhóm đọc, quan sát hình ảnh, thảo
mạng tháng Tám
luận, trả lời.
- Quan sát các nhóm làm việc.
+ Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
+ Đảng và Bác Hồ quyết định ra lệnh
- GV chốt lại.
toàn dân tổng khởi nghĩa.
Hoạt động 2 Tìm hiểu cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945.

+ Khơng khí tổng khởi nghĩa ở Hà Nội
xuất hiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí
thế cách mạng.Chiều ngày 19-8-1945,
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội đã thắng lợi.
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội
đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng
lên đấu tranh giành chính quyền
+ Tiếp sau Hà Nội là: Huế (23-8) Sài


Gịn (25-8), cuộc tổng khởi nghĩa thành
cơng trong cả nước.
+ Ngày 19-8 hằng năm được chọn làm
ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám vì

đây là ngày nhân dân Hà Nội tiến hành
khởi nghĩa và giành thắng lợi, đi đầu và
cổ vũ cho nhân dân cả nước tiến lên tổng
khởi nghĩa giành chính quyền trên cả
nước.
Hoạt động 3 Tìm hiểu sự kiện Bác Hồ - Các nhóm đọc, thảo luận, làm vào
đọc “ Tuyên ngôn độc lập”
phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu hỏi
Trả lời
Quang cảnh ngày 2- 9-1945 ở Hà Nội
như thế nào?
Mở đầu bản Tun ngơn Độc lập, Bác
nêu chân lí gì?
Hãy điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trốn (…) trong đoạn văn dưới đây:
“ Nước Việt Nam có quyền ………………………………………………….
………………….và sự thật ……………………………………………………
…………………..………..
……………………………………………………………Toàn thể dân tộc Việt
Nam đã quyết đem…………………………………
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….tự
do độc lập ấy.
- Cho các nhóm cử đại diện báo cáo.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- GV kết luận.
GVKL: Bản Tuyên ngôn Độc lập mà Bác
Hồ đọc ngày 2-9-1945 đã khẳng định
quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân

tộcViệt Nam
đồng thời cũng khẳng định dân tộc VN
sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do độc
lập ấy.
Hoạt động 4 Đọc và ghi vào vở.
Hoạt động cá nhân
- Gv quan sát HS viết bài, nhắc nhở khi
- Em đọc và ghi vào vở.
cần.
* Củng cố
- Qua tiết học này, em biết được những
- HS trả lời cá nhân.


gì?
* Dặn dị
- Hs ghi nhớ thời gian, sự kiện.Cách
mạng mùa thu và Bác Hồ đọc Tuyên
- HS nghe.
ngôn độc lập.
- HS xem trước hoạt động thực hành.
- Gv nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016
Tiết 1
Toán
Bài 27 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (tiết 2)
I Mục tiêu

HS biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Mục tiêu riêng:
+ HS học còn chậm làm bài 1, bài 2.
+ HS học tốt làm đúng cả ba bài tập.
BT3 GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ động vật hoang dã, động vật quý hiếm.
II Các hoạt động dạy học.
-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Gọi HS kể tên các đơn vị đo khối lượng.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
A-Hoạt động thực hành :
Hoạt động 1
Hoạt động cá nhân
- Quan sát các em làm bài.
- Hs làm bài vào vở.
- GV thu bài một số em nhận xét.
Bài 1
Chữa bài.
Kết quả đúng:
a) 7 tấn 512kg = 7, 512 tấn
b) 28 tấn 91 kg = 28, 091 tấn
c) 15 tấn 8 kg = 15, 008 tấn
d) 500kg = 0, 5 tấn.

Bài 2
a) a) 4 kg50g = 4, 050 kg
35 kg 70 g = 35, 070kg
8kg 3g= 8, 003kg
500g=0, 5kg


Bài 3( Dành cho Hs học tốt làm ).
- Gv gọi Hs đọc đề, tìm hiểu đề rồi
giải.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Gv giáo dục HS sư tử là động vật
hoang dã quý hiếm chúng cần được
bảo vệ.

b) 7 tạ 50kg = 7, 50 tạ hay 7, 5 tạ.
5tạ 5kg = 5, 05 tạ
63 kg = 0, 63 tạ
830 kg = 8, 30 tạ hay 8, 3 tạ
Bài 3
Bài giải
Cách 1
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử
trong 1 ngày là:
9x6 =54 (kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6con sư tử
trong 30 ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg =1, 62 tấn
Đáp số: 1, 62 tấn

Cách 2
Lượng thịt để 1 con sư tử ăn trong 30
ngày là:
9 x 30 = 270 (kg)
Lượng thịt để 6 con sư tử ăn trong 30
ngày là:
270 x 6 = 1620 (kg)
1620 kg = 1, 62 tấn
Đáp số: 1, 62 tấn

* Củng cố
- Tiết học này , em đã làm dạng toán - HS trả lời cá nhân.
nào?
*Dặn dò.
- Dặn Hs nhớ quan hệ giữa các đơn
- HS nghe.
vị đo để đổi cho đúng.
- Gv nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tiết 3
Tiếng việt
Bài 9A Con người quý nhất (tiết 2)
I Mục tiêu
- Nhận biết được đại từ, hiểu được ý nghĩa của đại từ thay thế và đại từ xưng hơ.
*Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ.
- GV gợi ý, giúp đỡ em Đạt, Hân, Việt Anh, Hào.
- HS học tốt làm đúng phần thực hành.
II Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh họa


- HS: VBT
III Các hoạt động dạy học
-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
Hỏi HS:
- Khi nói chuyện với ơng, bà;cha, mẹ;anh, chị, bạn bè em gọi người trò chuyện với em
là gì, em xưng hơ thế nào? Cho mỗi em trả lời một ý.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
A. Hoạt động thực hành:
BT7 Tìm hiểu về đại từ
Hoạt động chung cả lớp.
- Gv cho Hs đọc.
Câu trả lời đúng là:
- Cho Hs làm vào VBT.
Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ,
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các
- Gợi ý Hs rút ra ghi nhớ.
nhân vật trong truyện là Hùng, Q,
Nam. Từ nó là từ xưng hơ, đồng thời

thay thế cho danh từ chích bơng ở câu
trước để tránh lặp từ ở câu thứ b.
Từ thế ở câu d thay cho từ rất quý.
- Hs rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ trong sách.
B.Hoạt động thực hành
HĐ1, 2 Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS làm vào vở rồi trả lời miệng.
- GV kết luận.

Câu 2 Dành cho HS hiểu tốt trả lời.
*Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ.

Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận, báo cáo.
Đáp án:
1/ Bác, Người, Ơng cụ, Người,
Người, Người
+ Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác
Hồ.
2/ Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu
lộ thái độ tơn kính Bác.
+ Vì kính u Bác Hồ.
Hoạt động cá nhân
- HS làm vào vở.
- Chữa bài.
Cái cị, cái vạc, cái nơng
Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò?
Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi

Chẳng tin, ông đến mà coi.


Mẹ con nhà nó cịn ngồi đây kia
Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật
ơng với con cị
a) Đại từ chỉ nhân vật đang nói:
ơng.
b) Đại từ chỉ nhân vật đang nghe:
mày, tôi
c) Đại từ chỉ nhân vật được nói
đến: nó chỉ cái diệc.
HĐ3 Đọc hai đoạn văn và trả lời câu
hỏi.
- Quan sát các cặp thảo luận.
- Gv đến giúp đỡ cặp chậm hiểu..

Hoạt động cặp đôi.
- Thảo luận.
- Trình bày.
Đáp án:
a) Cách dùng từ ở đoạn A từ quạ lặp
lại nhiều lần. Đoạn b từ quạ khơng bị
lặp lại mà thay bằng từ nó
b) Cách dùng từ ở đoạn B hay hơn.Vì
từ khơng bị lặp lại mà được thay bằng
đại từ xưng hô.

*Củng cố
- Qua tiết học này em biết được điều

- HS trả lời cá nhân.
gì?
- GV chốt lại.
- GV cho hs nhắc lại Ghi nhớ.
*Dặn dò.
- HS nghe.
- Dặn Hs khi viết đoạn văn hay một bài
văn phải biết dùng đại từ thay thế để
tránh lặp lại từ bài văn sẽ không hay
gây nhàm chán cho người đọc.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Tiết 4
Tiếng việt
Bài 9A Con người quý nhất (tiết 3)
I Mục tiêu
- Nhớ -viết đoạn văn Tiếng đàn ba- la-lai –ca trên sông Đà; viết đúng các từ chứa tiếng
chứa có âm cuối n/ng.
Mục tiêu riêng:
+ Giúp đỡ em Đức, Như, Bảo, Đạt, Khang lúc HS làm bài.


+ HS học tốt :Viết đúng, trình bày sạch.Làm được các bài tập.
II Đồ dùng dạy học
- HS: Bảng con, VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.

2-Trải nghiệm
- Gọi HS lên bảng viết tiếng: chiến, yến.Nêu cách ghi dấu thanh.
- Nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 3 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
B.Hoạt động thực hành:
HĐ 4
Hoạt động cá nhân.
a) Trao đổi về nội dung bài
- Gọi HS đọc thuộc hai khổ.
- Hs đọc thuộc lòng.
Hỏi: Khổ thơ 2 và 3 cho em biết điều
- Hs nêu.
gì?
Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ,
khi viết chính tả.
tháp khoan, lấp lống , bỡ ngỡ , Nga,
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ sơng Đà…
khó.
- HS đọc và viết
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày - HS trả lời để rút ra cách trình bày bài
mỗi khổ thơ như thế nào?
thơ

+ Trình bày bài thơ như thế nào?
+ Giữa mỗi khổ thơ để cách một dịng.
+ Trong bài thơ có những chữ nào phải + Lùi vào 1 ơ viết hoa chữ đầu mỗi
viết hoa?
dịng thơ.
+ Trong bài thơ có những chữ đầu
dịng thơ và tên riêng Nga , Đà phải
viết hoa.
Cho Hs viết chính tả.
- HS tự nhớ và viết bài
b) Trao đổi bài với bạn chữa lỗi.
-GV thu vở nhận xét 9-10 vở.
HĐ 5
Hoạt động chung cả lớp.
Cho Hs chọn làm phần b
Đáp án
man mác
khai man
con mang

vần thơ
vần cơm
vầng trăng,

buôn bán
buôn làng
buông màn,

vươn lên
vươn tay

vương vấn


mang vác

vầng trán

HĐ 6
-Quan sát, nhận xét, kết luận.

buông tay

vương tơ

- Hs thi tiếp sức.
b) lang thang, vang vang, trăng trắng,
thoang thoảng, văng vẳng…

* Củng cố
- Hôm nay, các em viết chính tả bài gì? - HS trả lời cá nhân.
- Các bài tập đã làm.
* Dặn dò
- Dặn HS ghi nhớ các từ có âm cuối n
hay ng, từ láy vần có âm cuối ng.
- Về nhà tìm thêm từ có vần vừa học.
- Nhận xét tiết học .
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU

Tiết 1
Thực hành Tiếng việt
( tiết 2)
I Mục tiêu
- HS nhận biết được bố cục của bài văn “Tôi đã trở về trên núi cao”.
- Biết được cách bài tả theo trình tự nào, các biện pháp miêu tả.
- Viết một bài văn tả một cái ao (hoặc một đầm sen, một con kênh, một dịng sơng) theo
u cầu.
Mục tiêu riêng:
+Cho các em viết chậm, vốn từ ít như: Việt Anh, Bảo, Đạt, Khang viết đoạn văn khoảng
5 câu.
+ HS có năng khiếu viết văn viết khoảng 8-10 câu có viết câu mở đoạn, kết đoạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa
- HS: Sách thực hành
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Hoạt động cả lớp
Bài 1
- HS làm bài
- Cho HS thảo luận cả lớp.
Đáp án đúng
- Chữa chung cho cả lớp.
a) ý 3
b) ý 3
c) ý 1
d) ý 3

Bài 2
- GV giúp hs hiểu đề.

Hoạt động cá nhân
- HS đọc đề, nghe hướng dẫn rồi làm


- Cho HS làm cá nhân.GV giao HS
bài.
viết phù với với khả năng các em.
- GV thu bài, nhận xét.
- Học tập, rút kinh nghiệm bài viết
- Đọc cho lớp nghe bài viết hay.
hay.
Nếu hs chưa viết xong thì cho các em
về nhà viết tiếp.
3/ Củng cố, dặn dò
- HS nghe.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS lưu ý một số ý khi viết một
bài văn .
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Tiết 2
Thực hành Toán
(Tiết 1)
I Mục tiêu
- Củng cố về số thập phân bằng nhau.
Mục tiêu riêng:

- Cả lớp làm bài tập 1, 2, 3, 4.
- HS học tốt thực hành thêm bài 5.
II Đồ dùng dạy học
HS: Sách Thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
1/ Giới thiệu bài
HS nghe.
2/ Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1 Cho HS dùng thước nối.
HS chữa theo kết quả đúng
- Gv thu vở 10 em nhận xét.
Số thập phân bằng nhau:
-Chữa bài.
2, 12 = 2, 120 = 2, 1200
13, 70 = 13, 7 = 13, 700
467, 100 = 467, 1= 467, 10
Bài 2 Cho HS viết theo mẫu, gv nhận
Bài 2
xét bài HS chậm, chữa bài.
HS làm bài vào bảng (Theo mẫu)
Bài 3 HS tự làm, gọi 1 Hs lên làm trên Kết quả bài 3
bảng, GV nhận xét chữa bài khoảng 10
a) 3, 4 > 3, 041
em
b) 12, 56 >10, 97
c) 84, 029 < 84, 030
d) 7, 010 = 7, 0100
Bài 4

-Cho 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào
vở.

Bài 4 Thứ tự từ bé đến lớn:
19, 18 ; 19, 86; 45, 21; 45, 27


-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 5 Nếu còn thời gian cho HS làm tại HS học tốt thực hiện bài 5
lớp.
3/ Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- Dặn HS về thực hành làm bài 5 (Nếu
ở lớp làm chưa xong).
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016
Tiết 1
Toán
Bài 28 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân (tiết 1)
I Mục tiêu
- Em ơn lại các đơn vị đo diện tích đã học;quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thường
dùng.
- Em biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo đơn vị đo khác nhau.
Mục tiêu riêng: Giúp đỡ HS nhóm chậm HĐ 3b.
II Đồ dùng dạy học
GV: Bảng nhóm

III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- Cho HS hát.
2- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
A.Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
- Quan sát các em chơi.
- Các nhóm tham gia trị chơi.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2
- Cho các nhóm thực hiện theo - Thực hiện hoàn thành bảng đơn vị đo.
yêu cầu rồi báo cáo.
a)
km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2
mm
(ha)
b) HS nêu
c) HS đọc.
Hoạt động cặp đơi
Hoạt động 3
- Đọc và giải thích cho bạn nghe ví dụ 1 và
- Quan sát các cặp làm bài.
2.



- Thu một số bài 3b nhận xét.
- Chữa bài.

- Làm bài tập phần b.
7 m2 3dm2 = 7, 03 m2
15 dm2 = 0, 15m2

*Củng cố
- Qua tiết học này em biết được - HS trả lời cá nhân.
điều gì?
*Dặn dò.
- HS nghe.
- Dặn Hs nhớ tên và mối quan
hệ giữa các đơn vị đo diện tích
để đổi cho đúng.
- Xem trước Hoạt động thực
hành.
- Gv nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tiết 3
Tiếng Việt
Bài 9B: Tình người với đất (tiết 1)
I Mục tiêu
- Đọc hiểu - bài Đất Cà Mau.
+Em Đức, Bảo, Hân đọc đúng một đoạn của bài.Cùng nhóm thảo luận trả lời đúng câu
hỏi ở Hoạt động 5.

+HS đọc- hiểu tốt đọc đúng diễn cảm, điền đúng 5 đáp án ở phần Trò chơi và làm tốt
các yêu cầu ở hoạt động 5 và 6.
HS hiểu thêm về mơi trường sinh thái vùng biển Cà Mau.
Tích hợp giáo dục học sinh bảo vệ môi trường .
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam để chỉ Cà Mau.
III Các hoạt động
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
- HS đọc Bài Cái gì quý nhất?,
- HS 1 đọc từ đầu đến nhờ thầy giáo phân giải.
Trả lời câu hỏi: Theo Hùng, Quý, Nam cái gì là quý nhất?
- HS 2 đọc đoạn cịn lại.Trả lời Thầy giáo nói quý nhất là gì? Vì sao thầy cho rằng
người lao động mới là quý nhất?
- GV nhận xét.
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.


- HS, GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
A.Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
- Cho Hs chơi trò chơi.
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận nhóm thắng cuộc, khen

nhóm thắng cuộc.

Hoạt động 2
- GV gọi HS đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Chia đoạn.
Hoạt động 3
- Cho các cặp làm bài rồi báo cáo.
- Gọi vài cặp đọc to.

GV hỏi:
- Có từ nào mà em khơng hiểu khơng?
- Nếu có, GV cho HS giải nghĩa cho
bạn nghe hoặc cô giải nghĩa.
Hoạt động 4 Cùng luyện đọc
-Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra,
giúp đỡ.Quan tâm các em Đức, Bảo,
Hân.
- GV nghe HS đọc, nhận xét và sửa
chữa.

Hoạt động của trị
Hoạt động nhóm
- HS các nhóm tham gia trị chơi.
Đáp án
1 CAO BẰNG
2 HÀ NỘI
3 MÓNG CÁI
4 HỘI AN
5 CỬU LONG

Ơ chữ bí mật CÀ MAU
Hoạt động chung cả lớp
- Cả lớp nghe.
- Quan sát tranh minh họa.
- Bài gồm 3 đoạn.
Hoạt động cặp đôi.
- Các cặp nối từ rồi báo cáo.
Đáp án:
a nối với 2
b nối với 1
c nối với 5
d nối với 3
e nối với 4
Ví dụ: “ sấu cản mũi thuyền” cá sấu rất
nhiều ở sông; “ hổ rình xem hát”trên
cạn, hổ lúc nào cũng rình rập.

Hoạt động nhóm
Luyện đọc câu, đoạn, bài.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp câu.
- 1 – 2 nhóm đọc đoạn.
- 1HS đọc cả bài.
- HS nhận xét bạn đọc.
Hoạt động nhóm
Hoạt động 5
-Thảo luận các câu hỏi.
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Báo cáo kết quả trong nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo.

- Báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
Đáp án đúng:
-Cho HS quan sát ảnh chụp ở cuối bài. 1/ Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột
Câu 2 và 3 dành cho mọi đối tượng
ngột , dữ dội nhưng chóng tạnh.
HS.
2/ Cây cối mọc thành chịm, thành
Câu 1, 4 dành cho HS hiểu tốt báo
rặng rễ dài cắm sâu vào lòng đất để
cáo.
chống chọi được với thời tiết khắc


Hoạt động 6 Chọn tên cho từng
đoạn
- Quan sát các cặp làm việc.
- Gọi các em nêu.
- GV kết luận.

nghiệt.Cây bình bát, cây bần qy
quần thành chịm, thành rặng.Đước
mọc san sát.
3/ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,
dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà
nọ đi sang nhà kia phải leo trên cầu
bằng thân cây đước.
4/ Vì thiên nhiên ở Cà Mau rất khắc
nghiệt.
Hoạt động cặp đôi

- Từng cặp thảo luận chọn tên.
Tên từng đoạn:
1/Mưa ở Cà Mau
2/Cây cối, nhà cửa ở Cà Mau
3/Con người Cà Mau

- Gọi Hs hiểu tốt (Vy, Thư hoặc
Nhường) nêu nội dung bài.

Nội dung
Sự khắc nghiệt của thiên nhiên cà Mau
góp phần hun đúc tính cách kiên cường
của người Cà Mau.

Tích hợp giáo dục học sinh bảo vệ
môi trường .
*GV hỏi hoặc cho em Thư hỏi các
bạn.
- Em cịn biết gì thêm về vùng đất Cà
Mau?
- GV mở rộng thêm cho HS.

- Hãy nêu cảm nhận của em về vùng
đất tận cùng của Tổ Quốc này.
- GV mở rộng thêm cho học sinh hiểu
thêm về con người và vùng đất Cà
Mau.Giáo dục học sinh bảo vệ môi
trường.
*Củng cố
- Qua bài văn, em cảm nhận được gì


+ Cà Mau có mơi trường sinh thái rất
hấp dẫn nên thu hút khách du lịch.
Nhất là du lịch tại Mũi Cà Mau nơi tận
cùng của Tổ Quốc.
+ Cà Mau có Hịn Đá Bạc cũng là một
địa điểm du lịch.
+ Cà Mau có rừng tràm, rừng đước
rộng mênh mơng.
+ Cà Mau có chợ nổi trên sơng.
+ Em đã đọc Truyện Bác Ba Phi kể
chuyện tếu lâm ca ngợi về vùng đất Cà
Mau rất hấp dẫn.
- Em rất yêu con người và vùng đất
này.
- HS nghe.

- HS trả lời cá nhân.
Thiên nhiên Cà Mau góp phần hút đúc


về thiên nhiên và con người Cà Mau? tính cách con người Cà Mau.
*Dặn dò
- Dặn Hs đọc bài.
- HS nghe.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tiết 4

Tiếng Việt
Bài 9B Tình người với đất (tiết 2)
I Mục tiêu
Mục tiêu riêng: Bước đầu biết thuyết trình, tranh luận.
- HS học tốt: biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một
vấn đề đơn giản.
*Rèn kĩ năng sống : thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, hợp tác.
II Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
- HS hát.
2-Trải nghiệm
- Em có bao giờ tranh luận với bạn chưa?
3- Bài mới
- Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- Cho 5 Hs đọc to tên bài.
- Hs đọc mục tiêu.
- HS, GV xác định mục tiêu.
Tiết 2
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
A.Hoạt động thực hành :
Hoạt động 1 Đọc lại bài Cái gì quý
Hoạt động cá nhân
nhất?
- Em đọc bài.
- Cho Hs đọc kĩ bài.
Hoạt động cặp đôi
Hoạt động 2 Cùng hỏi đáp
- Các cặp hỏi đáp:
- Cho các cặp hỏi đáp.(Câu 3 dành cho 1/ Vấn đề tranh luận:Cái gì quý nhất

cặp hiểu tốt)
trên đời?
- Gọi mỗi trả trả lời một câu.
Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
- GV chốt lại.
- Hùng :Quý nhất là lúa gạo-có ăn mới
sống được.
- Quý:Quý nhất là vàng-có vàng là có
tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
- Nam :Quý nhất là thời giờ-có thời giờ
mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
2/ Người lao động là quý nhất.
- Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý
nhưng chưa phải là q nhất. Khơng có
người lao động thì khơng có lúa gạo,



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×