Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lý nhà nước trong thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện gò dầu, tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI HỮU ĐỨC

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GỊ DẦU, TỈNH TÂY NINH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN THỊ THU HÀ

Hà Nội, 2023


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của bản thân,
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Thị Thu Hà. Các số liệu và nội dung
trong luận văn là trung thực, khách quan dựa trên kết quả nghiên cứu, phân
tích, tổng hợp, so sánh và đánh giá từ thực tiễn q trình cơng tác tại địa
phương. Những tài liệu, thông tin tham khảo đảm bảo đã được cơng bố, chính
thống và được bản thân trích dẫn đúng theo hướng dẫn trình bày luận văn thạc


sĩ của Trường Đại học Lâm nghiệp.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tác giả

Bùi Hữu Đức


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thị Thu Hà đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào
tạo sau đại học, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, thực hiện đề tài và hồn thiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên
chức UBND huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh đặc biệt là Văn phịng điều phối
chương trình NTM huyện Gị Dầu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn../.
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2023


Tác giả

Bùi Hữu Đức


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................vii
MỞ ĐẦU ………………………………………………………………….... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI .......................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ......................................................... 6
1.1.1. Các khái niệm cơ bản...................................................................... 6
1.1.2. Nguyên tắc và các bước thực hiện Chương trình MTQG XDNTM 9
1.1.3. Vai trị và sự cần thiết của quản lý nhà nước trong thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM ............................................ 10
1.1.4. Nội dung công tác quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng NTM ................................................................... 12
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước trong thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM ............................................ 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình
MTQG XDNTM ............................................................................................. 23
1.2.1. Cơ sở pháp lý của QLNN về XDNTM ........................................... 23
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương ............................................ 24

1.2.3. Bài học rút ra cho huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh ......................... 28
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU30
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh .......................... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 30


iv
2.1.2. Điều kiện KT-XH ........................................................................... 34
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến QLNN về XDNTM của
huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh ......................................................................... 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 40
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 42
2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................ 42
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 44
3.1. Kết quả thực hiện Chương trình MTQG XDNTM giai đoạn 2015-2021
trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh ..................................................... 44
3.1.1. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng huyện nông thôn mới ...... 44
3.1.2. Kết quả thực hiện xây dựng huyện NTM ...................................... 45
3.2. Thực trạng công tác QLNN trong thực hiện Chương trình MTQG
XDNTM trên địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh ..................................... 48
3.2.1. Tổ chức bộ máy QLNN về XDNTM .............................................. 48
3.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình về XDNTM ........... 49
3.2.3. Cụ thể hố và tổ chức thực hiện các quy định, chính sách về
XDNTM ........................................................................................................... 52
3.2.4. Tổ chức chỉ đạo thực hiện các nội dung XDNTM ........................ 54
3.2.5. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho XDNTM........................ 65
3.2.6. Tuyên truyền, vận động XDNTM .................................................. 66
3.2.7. Kiểm tra, giám sát và tổng kết XDNTM........................................ 68
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN trong thực hiện Chương trình

MTQG XDNTM trên địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh .......................... 71
3.3.1. Vai trò lãnh đạo của Đảng............................................................ 71
3.3.2. Vai trò quản lý và năng lực của bộ máy chính quyền các cấp ..... 72
3.3.3. Vai trị của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ... 73
3.3.4. Sự tham gia chủ động, tích cực của người dân nông thôn ........... 75


v
3.4. Đánh giá chung về công tác QLNN trong thực hiện Chương trình
MTQG XDNTM trên địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh ........................ 76
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 76
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 77
3.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác QLNN trong thực hiện Chương trình
MTQG XDNTM trên địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh ........................ 79
3.5.1. Quan điểm và mục tiêu XDNTM tại huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh
......................................................................................................................... 79
3.5.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác QLNN trong thực hiện Chương
trình MTQG XDNTM trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh ................. 81
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91
PHỤ LỤC. .......................................................................................................... .


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐ: Ban chỉ đạo
BQL: Ban quản lý
CCB: Cựu chiến binh
CNH-HĐH: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
CSHT: Cơ sở hạ tầng
HĐND: Hội đồng Nhân dân

HTX: Hợp tác xã
KT-XH: Kinh tế - xã hội
BTC: Bộ tiêu chí
MTQG: Mục tiêu quốc gia
MTTQ: Mặt trận Tổ quốc
NQ: Nghị quyết
NSNN: Ngân sách nhà nước
NT: Nông thôn
QLNN: Quản lý nhà nước
QTD: Quỹ tín dụng
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TH: Tiểu học
THCS: Trung học cơ sở
THPT: Trung học phổ thông
THT: Tổ hợp tác
UBND: Ủy ban nhân dân
VSMT: Vệ sinh môi trường
XDNTM: Xây dựng nông thôn mới


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các đơn vị hành chính của huyện Gị Dầu ..................................... 30
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng đất trên địa bàn (Đến ngày 31/12/2022) .......... 33
Bảng 2.3: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2020 – 2022 .............. 36
của huyện Gò Dầu ........................................................................................... 36
Bảng 3.1: Tổng hợp về kết quả thực hiện XDNTM ở các xã ......................... 45
Bảng 3.2: Tổng hợp về kết quả thực hiện các tiêu chí huyện NTM ............... 47
Bảng 3.3: Ý kiến đánh giá của cán bộ về “Tổ chức bộ máy QLNN về .......... 49
xây dựng nông thôn mới”................................................................................ 49

Bảng 3.4: Số lượng văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nơng thôn mới giai đoạn 2016 – 2022 .................................. 53
Bảng 3.5: Kết quả huy động nguồn lực tài chính cho xây dựng NTM ........... 57
huyện Gò Dầu giai đoạn 2016 – 2022............................................................. 57
Bảng 3.6: Tổng hợp tình hình sử dụng nguồn lực tài chính từ NSNN thực hiện
XDNTM giai đoạn 2016-2022 ........................................................................ 58
Bảng 3.7: Tình hình cho vay theo mục đích XD NTM trên địa bàn .............. 62
huyện Gò Dầu giai đoạn 2016-2022 ............................................................... 62
Bảng 3.8 : Ý kiến đánh giá của người dân về "Tổ chức thực hiện các nội
dung về xây dựng NTM "................................................................................ 63
Bảng 3.9: Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho XDNTM .......... 66
Bảng 3.10: Công tác tuyên truyền, vận động tham gia XD NTM .................. 67
Bảng 3.11: Ý kiến đánh giá của hộ dân về “Tuyên truyền, vận động xây dựng
NTM” .............................................................................................................. 68
Bảng 3.12: Số cuộc kiểm tra, giám sát về chương trình XDNTM giai đoạn
2016-2022........................................................................................................ 70
Bảng 3.13: Ý kiến đánh giá của người dân về “Kiểm tra, giám sát và tổng kết
xây dựng NTM” .............................................................................................. 71


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt Nam là một quốc gia đang trong tiến trình đẩy nhanh cơng cuộc
cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Trong khi đó, tỷ lệ dân số ở nơng
thơn và lao động trong nơng nghiệp cịn cao, đời sống cịn nhiều khó khăn và
thiếu thốn cả về cơ sở vật chất và tinh thần. Nên việc xây dựng nông thôn mới
là nhiệm vụ quan trọng luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm lãnh đạo,
chỉ đạo tổ chức và thực hiện. Hiện nay, tại Hội nghị Trung ương 5 (khóa XIII)
đã ban hành Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành

Trung ương Đảng (khóa XIII) về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045. Trong đó, Nghị quyết số 19-NQ/TW đã nhấn
mạnh nâng cao vai trò, vị thế, năng lực làm chủ, cải thiện toàn diện đời sống
vật chất, tinh thần của nơng dân và cư dân nơng thơn nhằm góp phần thực
hiện có hiệu quả trong việc xây dựng nơng thơn mới.
Huyện Gị Dầu nằm về phía Nam của tỉnh, nằm trong Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam, cách thành phố Tây Ninh 37km về phía Tây Bắc, cách cửa khẩu
Quốc tế Mộc Bài khoảng 12km. Có đường xuyên Á (quốc lộ 22A) nối huyện với
các tỉnh lân cận, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh và thủ đơ Phnơmpênh của
Campuchia. Phía Bắc giáp thị xã Hịa Thành và Huyện Dương Minh Châu; phía
Đơng và Nam giáp với thị xã Trảng Bàng; phía Tây giáp huyện Gị Dầu và huyện
Châu Thành. Huyện Gị Dầu có vị trí và vai trò rất quan trọng trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh. Huyện Gò Dầu có diện tích là 260
km2, với 09 đơn vị hành chính (01 thị trấn Gị Dầu và 08 xã) và 59 ấp, khu phố
(trong đó có 8 xã, 52 ấp thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới), với
38.022 hộ và có 144.281 nhân khẩu.
Kể từ khi triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG)
xây dựng NTM từ năm 2010 sau khi có Nghị quyết Trung ương 7 (Khóa X)


2
về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, Quyết định 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xây
dựng NTM và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Chính Phủ về phê duyệt chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn
2010-2020; Trong gần 12 năm triển khai thực hiện, đến nay tồn huyện Gị
Dầu đã có 08/08 xã được cơng nhận “xã đạt chuẩn nông thôn mới” (xã Phước
Trạch, xã Phước Đông, xã Bàu Đồn, xã Thanh Phước, xã Phước Thạnh, xã
Thạnh Đức, xã Hiệp Thạnh và xã Cẩm Giang).
Kết quả thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM đã làm thay đổi

bộ mặt chung của toàn huyện, mức sống của người dân được nâng cao, nhận
thức của cộng đồng tham gia với nhà nước trong thực hiện các vấn đề ở cơ sở
được nâng lên, đặc biệt là về kết cấu hạ tầng nông thôn như: giao thông, thủy
lợi, trường học, trạm y tế, các Trung tâm Văn hóa thể thao - học tập cộng
đồng, điện… được đầu tư một cách bài bản, đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc
gia NTM đã tạo tiền đề cơ sở để người dân phát triển kinh tế, ổn định cuộc
sống, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh trật tự ở địa phương… Ðây là những
kết quả phản ánh quyết tâm lớn của cả hệ thống chính trị của huyện để góp
phần đổi mới diện mạo nơng thơn, góp phần nâng cao đời sống người dân
huyện nhà.
Song bên cạnh đó, thực trạng cơng tác quản lý nhà nước (QLNN) trong
thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn huyện Gò Dầu
vẫn còn nhiều vấn đề bất cập đặt ra cần được giải quyết như: Quy hoạch xây
dựng xã NTM chưa tạo sự đột phá rõ nét trong phát triển kinh tế - xã hội của
các xã, chất lượng đồ án quy hoạch xã NTM cịn thấp, thiếu tính khả thi;
Cơng tác rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng xã NTM chậm; Vốn đầu tư
chủ yếu từ ngân sách nhà nước, nguồn lực huy động từ doanh nghiệp và Nhân
dân còn thấp; Nhận thức của một bộ phận đội ngũ cán bộ, cơng chức tham gia
thực hiện chương trình từng lúc từng nơi chưa đầy đủ và sâu sắc; Công tác


3
phối hợp giữa Ủy ban nhân dân (UBND) các xã với các đơn vị chức năng
huyện trong thực hiện giải tỏa bồi thường để thực hiện các dự án như trường
học, chợ, Trung tâm Văn hóa thể thao, học tập cộng đồng cịn chưa tốt; Một
số cơng trình hạ tầng đã đầu tư chưa phát huy hết công năng (bưu điện, Trung
tâm Văn hóa thể thao- học tập cộng đồng, nhà văn hóa ấp) hoặc được đầu tư
trong giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020 cũng đã xuống cấp nhưng
chậm đầu tư duy tu, bảo dưỡng; Xây dựng cảnh quan môi trường sáng, xanh,
sạch, đẹp chưa được đầu tư đúng mức; Công tác kiểm tra, giám sát chưa

thường xuyên; Sự hài lòng của một bộ phận người dân đối với việc thực hiện
một số tiêu chí của chương trình từng lúc từng nơi chưa cao…
Chính vì vậy, cần phải có những nghiên cứu về lý luận, thực tiễn, thông
qua khảo sát và đánh giá thực tiễn của địa phương, tìm những giải pháp phù
hợp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh nhằm thực hiện hiệu quả chương trình
trên địa bàn huyện. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh” làm đề tài
luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về xây dựng
nông thơn mới trên địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh, từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý nhà nước trong thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa được cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và thực tiễn
của quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thơn mới.


4
- Đánh giá được thực trạng quản lý nhà nước trong thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Gị Dầu,
tỉnh Tây Ninh.
- Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước trong thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước
trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn
Quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý nhà
nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh.
* Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn huyện Gò
Dầu, tỉnh Tây Ninh.
* Phạm vi về thời gian:
- Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong giai đoạn 2015-2021.
- Số liệu sơ cấp được khảo sát trong năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu của luận văn
- Cơ sở lý luận và thực tiễn cơ bản về công tác quản lý nhà nước về xây
dựng nông thôn mới;
- Thực trạng công tác quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh;


5
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước trong thực hiện
Chương trình MTQG XDNTM ở huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh;
- Giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý nhà nước về xây dựng
nông thơn mới trên địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh.
5. Kết cấu chi tiết các chương, mục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận luận văn được kết cấu thành 3 Chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước trong thực
hiện Chương trình MTQG XDNTM.
Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Nông thôn
Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ
không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi
cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã".
Theo Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đưa ra khái niệm như sau: “Nông
thôn là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban
nhân dân xã”.
1.1.1.2. Nông thôn mới
- Nông thôn mới (NTM) là vùng nơng thơn mà trong đó đời sống vật chất,
văn hố, tinh thần của người dân khơng ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách
biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ
thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ NTM.
- NTM có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, kết cấu hạ tầng
được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp

lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định,
giàu bản sắc văn hố dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh
của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị
và trật tự xã hội.


7
- Theo cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” (Nhà xuất
bản Lao động 2010), đặc trưng của NTM thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa giai đoạn 2010-2020, bao gồm:
+ Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông
thôn được nâng cao;
+ Nơng thơn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ;
+ Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
+ An ninh tốt, quản lý dân chủ;
+ Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
1.1.1.3. Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng NTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng
dân cư ở nông thơn đồng lịng xây dựng ấp, xã, gia đình của mình khang trang,
sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ);
có nếp sống văn hố, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu
nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng NTM là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn dân, của
cả hệ thống chính trị. NTM không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề
kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng NTM giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ,
đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
1.1.1.4. Chương trình MTQG XDNTM
Theo Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg ngày 19/3/2002 của Thủ tướng

Chính phủ có đưa ra khái niệm như sau: “Chương trình mục tiêu quốc gia là
một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội,
khoa học, công nghệ, mơi trường, cơ chế, chính sách, tổ chức để thực hiện
một hoặc một số mục tiêu đã được xác định trong Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội chung của đất nước trong một thời gian nhất định”.


8
Theo Luật Đầu tư cơng năm 2014 giải thích Chương trình MTQG là
chương trình đầu tư cơng nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của
từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.
1.1.1.5. Quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình MTQG XDNTM
Ở nước ta hiện nay cịn 02 chương trình MTQG đó là: Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG XDNTM.
Theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ: “Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là một chương trình
tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng”, gồm
11 nội dung sau:
- Quy hoạch xây dựng NTM;
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập;
- Giảm nghèo và an sinh xã hội;
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nơng thơn;
- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn;
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn;
- Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thơn;
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Nâng cao chất lượng tổ chức đảng, chính quyền, đồn thể chính trị xã hội trên địa bàn;
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.

Căn cứ vào các quy định trên thì quản lý nhà nước về XD NTM không
chỉ là hoạt động tổ chức, điều hành của cơ quan nhà nước từ Trung ương đến
địa phương nhằm mục tiêu xây dựng NTM mà còn là tập hợp các hoạt động
của các cơ quan nhà nước tác động vào khu vực nông nghiệp, nông
thôn, nông dân.


9
1.1.2. Nguyên tắc và các bước thực hiện Chương trình MTQG XDNTM
1.1.2.1. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Nội dung xây dựng NTM hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia
được qui định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
Nguyên tắc của quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng NTM, tập trung vào một số vấn đề sau:
+ Xây dựng NTM theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng
đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban
hành các tiêu chí, quy chuẩn, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng
dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở ấp, xã bàn bạc dân
chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
+ Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình
MTQG, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang
triển khai ở nơng thơn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết;
có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh
tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
+ Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có
quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các
tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
+ Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp uỷ đảng,
chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng quy hoạch,

kế hoạch, tổ chức thực hiện; Hình thành cuộc vận động “Toàn dân xây
dựng NTM" do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội
vận động mọi tầng lớp Nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây
dựng NTM.


10
1.1.2.3. Các bước thực hiện Chương trình MTQG XDNTM
Theo Thơng tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính thì XD NTM có 07 bước, gồm:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện;
Bước 2: Tổ chức thơng tin, tun truyền về thực hiện Chương trình xây
dựng NTM (được thực hiện trong suốt quá trình triển khai thực hiện);
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thơn theo 19 tiêu chí của Bộ
tiêu chí quốc gia NTM;
Bước 4: Xây dựng quy hoạch NTM của xã;
Bước 5: Lập, phê duyệt đề án XD NTM của xã;
Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án;
Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện
chương trình.
1.1.3. Vai trò và sự cần thiết của quản lý nhà nước trong thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM
1.1.3.1. Vai trò của quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM
- Xuất phát từ vai trị, vị trí của nơng thơn ở nước ta, là địa bàn có diện
tích rộng lớn, chiếm 70% dân số cả nước, là thị trường tiêu thụ lớn về hàng
hóa của các ngành nghề sản xuất, là nơi có vị trí chiến lược, trọng yếu về
quốc phòng an ninh, nơi lưu giữ các giá trị văn hóa truyền thống của dân
tộc,…Tuy nhiên cũng là nơi chịu nhiều thiệt thịi nhất, phải đối mặt với bao

khó khăn, thách thức trong phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, là nơi phải chịu
nhiều tàn phá của chiến tranh để lại biết bao hậu quả nặng nề về mặt xã hội,
điều kiện phát triển kinh tế xã hội bị giới hạn, khó tiếp cận với những tiến bộ
của xã hội hơn là thành thị.


11
- Đời sống người dân ở vùng nơng thơn cịn vơ vàng khó khăn, nguồn
lực cho phát triển kinh tế còn hạn chế, việc huy động các nguồn lực để đầu tư
cho nông thôn chưa nhiều. Hơn nữa là địa bàn trọng yếu về quốc phịng an
ninh, vùng nơng thơn phải đối mặt với tình hình mất an ninh trật tự, tệ nạn xã
hội, nhiều bất ổn trên biên giới.
- Trình độ dân trí của người nơng thơn cịn thấp hơn so thành thị,
người dân chịu nhiều thiệt thịi, khó tiếp cận được các dịch vụ, phúc lợi xã
hội trên tất cả các mặt từ giáo dục, y tế, du lịch, vui chơi, giải trí, cơng
nghệ, sản xuất…
- Do đó vấn đề xây dựng NTM để phát triển vùng nông thôn, thu hẹp
khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, tiến tới cơng bằng xã hội là vấn đề
có ý nghĩa quan trọng trong chính sách của Đảng và Nhà nước ta, làm cho
nông thôn ngày một văn minh hơn, hiện đại hơn, đảm bảo giữ vững bản sắc
văn hóa dân tộc, phát huy vai trị chủ thể nơng dân trong xây dựng NTM, giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nội địa và trên biên giới.
- Đầu tư phát triển kinh tế xã hội, xây dựng NTM là yêu cầu khách
quan, xu thế tất yếu, có ý nghĩa nhân văn sâu sắc.
1.1.3.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng NTM
- Trong xây dựng NTM người dân đóng vai trị quan trọng, là trung tâm
và là chủ thể góp phần rất lớn vào thực hiện các tiêu chí, do đó cần phải có sự
can thiệt của nhà nước để định hướng, vạch kế hoạch thực hiện để đảm bảo
đạt mục tiêu đề ra.

- Xây dựng NTM là vấn đề rộng lớn, phức tạp và mang tính lâu dài liên
quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều địa phương, địi hỏi phải có sự tham
gia của cả hệ thống chính trị và người dân, do vậy nhà nước giữ vai trò điều
phối, phối hợp giữa các bên liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện nhằm đạt hiệu quả và các mục tiêu đề ra.


12
- Những vấn đề trong đầu tư công, thực hiện các chính sách đảm bảo về
an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao các mặt đời sống của người dân
vùng nông thôn thông qua vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và huy động các
thành phần kinh tế khác cùng tham gia, Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu
tài sản quốc gia sẽ có chức năng quản lý, phân bổ nguồn lực của đất nước,
thông qua đó xóa bỏ chênh lệch giữa khu vực thành thị với nơng thơn, kiểm
sốt và khai thác hiệu quả tài nguyên cho sản xuất nông nghiệp, phát triển
kinh tế khu vực nông thôn.
- Nhà nước can thiệp để kiểm sốt xã hội nơng thơn thơng qua hoạch
định ban hành những cơ chế, chính sách, tạo hành lang khung pháp lý
nhằm tối đa hóa phúc lợi của xã hội và hướng đến việc kích thích tăng
trưởng kinh tế vùng nơng thơn, chăm lo thực hiện các chính sách về văn
hố, giáo dục, môi trường, y tế, đảm bảo an ninh trật tự an tồn xã hội cho
người dân vùng nơng thôn.
1.1.4. Nội dung công tác quản lý nhà nước trong thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng NTM
1.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về XDNTM
Khi đề cập đến hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) về xây dựng NTM,
một trong những nhân tố quan trọng có tính chất quyết định là vấn đề tổ chức
bộ máy quản lý xây dựng NTM. Bộ máy QLNN về xây dựng NTM thực hiện
QLNN về xây dựng NTM tập trung thống nhất trên phạm vi cả nước. Đây là
nội dung quan trọng bởi bộ máy QLNN được kiện toàn thì các cơng tác định

hướng, tổ chức hoạt động hỗ trợ, kiểm tra và giám sát mới được thực hiện tốt.
Hệ thống cơ quan QLNN về xây dựng NTM gồm:
- Cấp Trung ương: thành lập ban chỉ đạo (BCĐ) Trung ương Chương
trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020 ban hành kèm theo Quyết
định số 1013/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.



×