Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty tnhh cơ khí đông hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.01 KB, 79 trang )

Trang 3
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

MỤC LỤC
--  -Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..........................................................6
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................7
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN CƠ KHÍ ĐƠNG HẢI
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty ....................................9
1.1.1. Tên, địa chỉ của Cơng ty.........................................................9
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty.......................9
1.1.3. Năng lực của công ty..............................................................10
1.1.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và đóng góp vào NSNN của
doanh nghiệp qua các năm...........................................................................10
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ...................................................12
1.2.1. Chức năng của Công ty...........................................................12
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty.............................................................12
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ........................13
1.3.1. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty.....................................13
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty..............................13
1.3.3. Vốn kinh doanh của Công ty...................................................14
1.3.4. Đặc điểm lao động tại Công ty................................................14
1.3.5. Đặc điểm tài sản cố định.........................................................15
1.4. Đặc điểm tổ chức sản suất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty. .16
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty..................16
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý .......................................................18
1.5. Đặc điểm tổ chức kế tốn của Cơng ty .................................................19


1.5.1. Mơ hình tổ chức kế tốn.........................................................19

SVTT: Ngơ Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 4
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn...................................20
1.5.3. Hình thức kế tốn mà cơng ty áp dụng....................................20
1.5.4. Chính sách tài chính kế tốn tại Dooanh nghiệp.....................22
PHẦN II : THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TỐN
2.1. Hình thức chứng từ ghi sổ.....................................................................23
2.2. Các hình thức kế tốn cịn lại................................................................45
2.2.1. Hình thức nhật ký chung.........................................................51
2.2.2. Hình thức nhật ký - sổ cái.......................................................58
PHẦN III : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP
DỤNG TẠI CƠNG TY VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TỐN CỊN LẠI.
3.1. Một số nhận xét khái qt về cơng tác kế tốn tại cơng ty....................66
3.2 Một số nhận xét về hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty và các hình thức kế
tốn cịn lại .................................................................................................67
3.2.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty....................................67
3.2.2 Các hình thức kế tốn cịn lại...................................................68
KẾT LUẬN ...............................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................70


SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 5
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

TNHH...........................................................Trách nhiệm hữu hạn
NSNN............................................................Ngân sách Nhà nước
CN.................................................................Cơng nghiệp
CT.................................................................Cơng ty
TPHCM.........................................................Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ............................................................Tài sản cố định
QĐ.................................................................Quyết định
BTC...............................................................Bộ tài chính
STT...............................................................Số thứ tự
ĐVT..............................................................Đơn vị tính
NT.................................................................Ngày tháng
SC..................................................................Sổ cái
SH.................................................................Số hiệu
SHTK............................................................Số hiệu tài khoản
TK.................................................................Tài khoản

TKĐƯ...........................................................Tài khoản đối ứng
GTGT............................................................Giá trị gia tăng
TGNH...........................................................Tiền gửi ngân hàng
NVLC............................................................Nguyên vật liệu chính
NVLP............................................................Nguyên vật liệu phụ
SXKDDD......................................................Sản xuất kinh doanh dở dang
VNĐ..............................................................Việt Nam đồng
TT..................................................................Thông tư
SX.................................................................Sản xuất

SVTT: Ngơ Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế tốn


Trang 6
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Trang
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động của Cơng ty qua các năm........................................11
Bảng 1.2 Đóng góp vào NSNN của Cơng ty qua các năm...................................12
Bảng 1.3 Tình hình cán bộ quản lý của Cơng ty..................................................15
Bảng 1.4 Năng lực thiết bị hiện tại của Công ty ..................................................15
Sơ đồ 1.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất các sản phẩm cơ khí.............................16
Sơ đồ 1.2 Quy trình cơng nghệ tạo phơi đúc kim loại..........................................17
Sơ đồ 1.3 Tổ chức quản lý của Cơng ty TNHH Cơ khí Đơng Hải.......................18

Sơ đồ 1.4 Bộ máy kế tốn của Cơng ty ...............................................................19
Sơ đồ 1.5 Trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty......................................................21
Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung......................................51
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - sổ Cái...................................58

SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 7
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

LỜI MỞ ĐẦU

Trong công cuộc đổi mới hiện nay, đất nước ta đang diễn ra sơi động q
trình phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trước vấn đề từ một
nền kinh tế theo cơ chế bao cấp chuyển sang một nền kinh tế theo cơ chế thị trường,
sự hoà nhập của các ngành kinh tế trong xã hội không những chỉ nằm riêng trong
lĩnh vực quốc gia mà còn hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Với yêu cầu này, các
hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực phải có nhiều chuyển biến, nhiều thay đổi
cho phù hợp với cơ chế mới. Trong nền kinh tế chung , hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp có vị trí hết sức quan trọng, được xem là xương sống của nền kinh
tế, đóng vai trị rất to lớn trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững .
.

Nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển, kế toán ngày càng trở nên quan


trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế của Nhà
nước và của doanh nghiệp. Để điều hành quản lý được tồn bộ hoạt động kinh
doanh ở doanh nghiệp có hiệu quả nhất, các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời,
chính xác các thơng tin kinh tế và thi hành đầy đủ các chế độ kế toán, chế độ quản
lý trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh và quá trình sử dụng vốn.
Hệ thống kế tốn Việt Nam khơng ngừng được hồn thiện và phát triển phù hợp với
nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa, hội nhập kinh tế khu vực cũng như tồn
cầu. Kế tốn tài chính là bộ phận quan trọng trong hệ thống kế tốn đó,nó cũng
khơng ngừng được hồn thiện cho phù hợp với luật Kế tốn, chuẩn mực kế tốn và
các thơng lệ kế tốn quốc tế nhằm có được thơng tin kế tốn chất lượng cao nhất
cung cấp cho các cơ quan quản lý.
Ngành cơ khí của nước ta từng bước lớn mạnh, nhu cầu thiết bị phục vụ
trong nông nghiệp và các ngành chế biến nông, lâm, hải sản rất cần việc đầu tư về
lĩnh vực cơ khí máy móc để thay thế sức lao động con người, rất phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế xã hội hiện nay.Trước sự phát triển mạnh mẽ về công nghiệp,

SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 8
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

các cụm cơng nghiệp, khu cơng nghiệp, vì vậy khả năng phát triển thị trường của
ngành cơ khí chế tạo và cơ khí phục vụ là rất lớn, cho nên việc quản lý có hiệu quả
sẽ tạo điều kiên thuận lợi cho Công ty phát triển.

Trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Cơ khí Đơng Hải, được tiếp xúc
với môi trường sản xuất kinh doanh năng động, em đã tích lũy được nhiều kinh
nghiệm quý báu. Tuy nhiên vì điều kiện thời gian có hạn, kiến thức cịn hạn chế nên
trong bài báo cáo em chỉ tìm hiểu một số nghiệp vụ tiêu biểu nhằm mục đích so
sánh giữa lý thuyết được học ở trường và thực tế cơng tác kế tốn tại đơn vị để trau
dồi khả năng thực hành và củng cố kiến thức ngiệp vụ kế tốn chuẩn bị cho cơng tác
kế tốn sau này, đồng thời đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn
tại đơn vị.

Quy nhơn, ngày 28 tháng 07 năm 2010
Sinh viên thực tâp
Ngô Văn Thống

SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 9
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CƠ KHÍ
ĐƠNG HẢI
1.1

Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Cơ khí Đơng

Hải.

1.1.1 Tên, địa chỉ của Công ty.
- Tên Công ty viết bằng Tiếng Việt : CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐƠNG

HẢI. .
- Tên Cơng ty viết bằng tiếng nước ngoài: DONG HAI MECHANICS
COMPANY LIMITED .
- Tên Cơng ty viết tắt

: CƠ KHÍ ĐƠNG HẢI CO.,LTD.

- Trụ sở chính của Cơng ty đặt tại: Lơ 2 - Cụm Công nghiệp Quang Trung – Quy
Nhơn – Bình Định.
1.1..2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Thành lập năm 1997, với tiền thân là cơ sở Cơ khí Đơng Hải chun sản xuất
máy phục vụ sản xuất máy nông nghiệp. Tháng 9 – 2003, cơ sở cơ khí Đơng Hải
đầu tư mở rộng sản suất đa dạng về sản phẩm và nghành nghề dịch vụ: Sản suất các
loại máy phục vụ nghành nghề chế biến gỗ, máy và các loại thiết bị hút bụi công
nghiệp, hệ thống hút bụi trung tâm, các loại máy hổ trợ thi công xây dựng, máy chế
biến nông sản và máy chế biến thực phẩm.
Đến tháng 3 – 2009 chuyển đổi thành Cơng ty TNHH Cơ khí Đơng Hải.
Cơng ty tổ chức xây dựng đội ngũ quản lý chuyên nghiệp.
Chất lượng và tính năng kĩ thuật của các sản phẩm do Cơ khí Đơng Hải sản
xuất ln được cải tiến, ngày càng tối ưu nâng cao chất lượng, độ bền và tiết kiệm
triệt để năng lượng tiêu hao. Mẫu mã sản phẩm không ngừng thay đổi tạo được

SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán



Trang 10
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

phong thái chuyên nghiệp và mỹ quan công nghiệp đến mọi đối tượng sử dụng, giá
thành có tính cạnh tranh cao đối với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
Trong các Hội Chợ Thương Mại, Kĩ Thuật (TechMart VietNam) chun về
cơng nghệ thiết bị, Cơng ty TNHH Cơ khí Đông Hải đã giành được rất nhiều huy
chương, cúp vàng về sáng tạo kỹ thuật và chất lượng sản phẩm.
Cho đến nay, qui mô và năng lực sản xuất của cơ khí Đơng Hải đã thực sự
lớn mạnh và khẳng định chính bằng khả năng tiếp ứng thị trường, đáp ứng mọi nhu
cầu về chế tạo và sản xuất máy cơ khí.
Sản phẩm của cơ khí Đơng Hải có mặt khắp trên miền đất nước từ các nhà
máy có quy mơ lớn đến hộ gia dình nơng dân sản xuất nơng nghiệp. Mạng lưới
phân phối với hơn 40 đại lí tiêu thụ trên cả nước, tạo thuân lợi cho việc luân chuyển
sản phẩm đến tất cả các đối tượng.
1.1.3 Năng lực của công ty.
-

Nhà xưởng: 2 phân xưởng sản xuất
o Phân xưởng gò hàn chế tạo máy
o Phân xưởng đúc gia cơng cơ khí

-

Máy gia cơng kim loại: Máy tiện CNC, máy tiện vạn năng, máy phay
giường, máy phay vạn năng, phay đứng, máy bào…


-

Máy gia công áp lực: Máy đột dập CNC, máy dập thủy lực, máy ép trục
khuỷa, máy cắt tôn, máy chấn cắt, máy cuốn ống …

-

Máy hàn: Robo hàn tự động, máy hàn mix, max, máy hàn tig, hàn điểm,
hàn hồ quang … , máy cắt palasma.

Với hơn 12 năm kinh nghiệm về sản xuất máy, với đội ngũ thiết kế dày dặn
kinh nghiệm. Hệ thống nhà xưởng và thiết bị hiện đại được điều hành và sử dụng
bởi nguồn nhân lực chun nghiệp,Cơ khí Đơng Hải sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu
về chế tạo và sản xuất máy cơ khí trên tất cả các lĩnh vực.
Qui mô hiện tại của công ty là vừa và nhỏ
1.1.4 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và đóng góp vào NSNN của
doanh nghiệp qua các năm.

SVTT: Ngơ Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 11
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Cơng ty TNHH Cơ khí Đơng Hải được đánh giá là một trong những thương

hiệu mạnh, Cơng ty ln hồn thành vượt mức kế hoạch sản xuất bảo tồn được vốn
của chủ đầu tư, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và thực hiện kế
hoạch đầu tư đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất. Kết quả kinh doanh của Công ty
qua các năm được thể hiện qua bảng sau :
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động của công ty qua các năm.
ĐVT : Đồng
Năm
Tổng doanh thu

2007
996.743.983

2008
1.239.876.430

2009
1.543.897.357

Tổng chi phí

918.064.231

1.074.312.949

1.289.006.725

78.679.752

165.563.481


254.890.632

Lợi nhuận sau thuế

Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty đều
tăng qua các năm :
-

Doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng lên 243.132.447 đồng tương
ứng với tăng 24,39%, doanh thu năm 2009 so với năm 2008 tăng
304.020.927 đồng tương ứng tăng 24,52%

-

Chi phí năm 2008 so với năm 2007 tăng lên 156.248.718 đồng tương ứng
tăng 17,2%, năm 2009 so với năm 2008 tăng 214.693.776 đồng tương
ứng tăng 19,98%

-

Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng lên
86.883.729 đồng tương ứng 104,27%, năm 2009 so với năm 2008 tăng
lên 89.327.151 đồng tương ứng 53,95%

Như vậy, từ kết quả trên ta thấy doanh thu, chi phí của Cơng ty đều tăng
nhưng tăng khơng đều qua các năm. Tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn
tốc độ tăng của chi phí nên lợi nhuận của Công ty tăng, điều này cho thấy Công ty
hoạt động có hiệu quả. Lý do lợi nhuận Cơng ty tăng là do Công ty đã chủ động
nâng cao chất lượng và kĩ thuật của các sản phẩm , thị trường của công ty ngày


SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 12
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

càng được mở rộng khắp tồn quốc, sản phẩm thì đa dạng, quy mô sản suất đã phát
triển lên nhiều lần, thương hiệu của doanh nghiệp được đông đảo khách hàng biết
đến.
Bảng 1.2 Đóng góp vào NSNN của Cơng ty qua các năm.
ĐVT : Đồng

Năm
Thuế nộp vào

2007
30.604.681

2008
64.385.798

2009
99.124.135

NSNN
Căn cứ vào bảng trên ta thấy đóng góp của doanh nghiệp vào NSNN tăng

qua các năm cụ thể : Năm 2008 so với năm 2007 tăng 33.781.117 tương ứng tăng
110,38%, năm 2009 so với năm 2008 tăng 34.738.337 tương ứng tăng 53,95%
1.2 Chức năng và nhiêm vụ của Công ty.
1.2.1 Chức năng của Cơng ty.
- Cơng ty TNHH Cơ khí Đơng Hải sản xuất máy móc, thiết bị cơng nghiệp,
ngành nơng nghiệp, lâm nghiệp và xây dựng, thiết bị nâng hạ và bốc xếp máy móc,
máy móc và thiết bị ngành khai thác và chế biến khống sản, thiết bị cơ khí khác.
Ngồi ra Cơng ty cịn chế tạo, thi cơng lắp đặt các hệ thống, dây chuyền thiết bị
công nghiệp. Nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài tỉnh.
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng để đưa sản
phẩm đến tay người tiêu dùng một cach có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận
cho Công ty.
- Công ty hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận; tạo việc làm
ổn định cho người lao động; thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đáp ứng yêu
cầu phát triển của Công ty.
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty.
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp
luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Tạo thu nhập, cơng ăn việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên

SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 13
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ


- Sử dụng tốt lao động, tài sản, vốn của Công ty theo đúng quy định về quản
lý kinh tế hiện hành không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về
lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho
người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phịng, an ninh, trật tự, an tồn xã
hội, bảo vệ tài ngun, mơi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam
thắng cảnh.
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3.1 Ngành, nghề kinh doanh của Công ty.
Nghành, nghề kinh doanh : Sản xuất máy móc, thiết bị cơng nghiệp, ngành
nơng nghiệp, lâm nghiệp và xây dựng, thiết bị nâng hạ và bốc xếp máy móc, máy
móc và thiết bị ngành khai thác và chế biến khống sản, thiết bị cơ khí khác. Chế
tạo, thi công lắp đặt các hệ thống, dây chuyền thiết bị cơng nghiệp.
Cơng ty có nhiệm vụ tổ chức hoạt động kinh doanh trong phạm vi ngành
nghề đã đăng ký và trong khuôn khổ pháp luật Nhà nước quy định.
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty .
1.3.2.1 Thị trường đầu vào.
Công ty sản xuất kinh doanh với sản phẩm chính là các loại máy móc, thiết
bị nên đầu vào chủ yếu của Công ty là :
-

Nguyên vật liệu chính : Ngun vật liệu chính của Cơng ty chủ yếu là sắt
thép và các loại phụ kiện cơ khí ( mơ tơ, ổ bi...). Việc cung cấp thơng qua
hợp đồng theo tiến độ sản xuất đã kí kết trước, về khả năng hiện nay cũng
như trong tương lai nguồn này rất dồi dào.


-

Nguyên vật liêu phụ sử dụng sản suất như Sơn, que hàn ... Nguồn cung
cấp chủ yếu là mua từ thị trường trong nước. Nhu cầu vật liệu tính theo
mức tiêu hao nguyên liệu chính, thơng thường chiếm 10% giá trị ngun
vật liệu chính.

SVTT: Ngơ Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 14
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

→ Các điều kiện nêu trên Công ty thỏa mãn được là nhờ có mạng lưới cung
cấp nguyên liệu đầu vào có uy tín, chất lượng và giá gốc từ trong và ngoài
tỉnh.
1.3.2.2 Thị trường đầu ra .
Với sản phẩm đa dạng và phong phú, thị trường được mở rộng khắp tồn
quốc. Thương hiệu của Cơng ty được đơng đảo khách hàng biết đến cụ thể :
Trong thời gian qua công ty đã cung cấp sản phẩm cho các Công ty trong
Tỉnh và các Tỉnh lân cận như :Quy nhơn, Khu Công nghiệp Phú Tài, An Nhơn, Phù
Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước,...
Thị trường ngồi tỉnh như : Cơng ty TNHH Cơ khí Đơng Hải hiện đang xây
dựng được một hệ thống đại lý tiêu thụ sản phẩm tại TP. HCM, Bình Dương, Đồng
Nai, Dak Lak, Quảng Ngãi, Huế, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình, Nam Định, Hà
Nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương, ....

Trong tương lai Công ty tiếp tục củng cố và phát triển hệ thống đại lý bán
sản phẩm để mở rộng thị trường.
1.3.3 Vốn kinh doanh của Công ty.
Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của Cơng ty được hình thành từ 2 nguồn :
-

Vốn tự có của Cơng ty là 2.420.900.000 đồng trong đó : Vốn hiện có (đầu
tư xây dựng cơ bản, mua máy móc) là 1.820.900.000 đồng, vốn lưu động
là 600.000.000 đồng.

-

Vốn vay : Công ty xin vay ưu đãi từ nguồn vốn của Ngân hàng thương
mại với tỉ lệ 70% so với tổng đầu tư tài sản cố định là 2.816.639.000
đồng. Công ty xin vay 1.600.000.000 đồng, thời hạn trả nợ là 5 năm.

1.3.4 Đặc điểm lao động tại Công ty.
Nhân lực hiện tại của Công ty: Gồm đội ngũ kỹ sư, cử nhân kinh tế và đội ngũ
cơng nhân có nhiều năm kinh nghiệm thiết kế chế tạo các thiết bị cơ khí cũng như
quản lý thi công lắp đặt các hệ thống , dây chuyền thiết bị công nghiệp…
-

Cán bộ quản lý:

SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 15

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Bảng 1.3 Tình hình cán bộ quản lý của Cơng ty.
T

Họ và Tên

Năm

Chức vụ

Chuyên

T
01 Đinh Thanh Hải

Giám Đốc

sinh
Môn
1962 Kỹ sư

02 Nguyễn Việt Hà

Kỹ thuật

Cơ khí
1978 Kỹ sư


03 Bùi Đặng Nghĩa

Kỹ thuật

Cơ khí
1985 Kỹ sư

04 Đặng Thị Lên

Kế tốn

Cơ khí
1986 CN kinh tế

Ghi chú

trưởng
- Công nhân sản xuất:
Số lượng: 56 người; trong đó:
+ Cơng nhân bậc từ 3/7 trở lên: 45 người.
+ Học sinh: 11 người
1.3.5 Đặc điểm tài sản cố định.
Bảng 1.4 Năng lực thiết bị hiện tại của Công ty.
TT
01
02
03
04
05

06
07
08
09
10

Tên thiết bị

ĐVT

Số

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số

lượng
Lượng
Máy tiện
Cái
8 11 Máy mài cầm tay
Cái
2
Máy bào
Cái
1 12 Máy cắt chỉ

Cái
1
Máy dập
Cái
2 13 Máy cắt tol phẳng
Cái
1
Máy khoan đứng
Cái
3 14 Máy hàn bấm
Cái
6
Máy khoan cầm tay
Cái
4 15 Máy cuốn tol
Cái
1
Máy phay
Cái
2 16 Máy đột CNC
Cái
1
Máy mài 02 đá
Cái
2 17 Máy tiện CNC
Cái
1
Máy phun sơn
Cái
1 18 Máy hàn MIG/MAX Cái

2
Máy hàn hồ quang
Cái
5 19 Máy hàn TIG
Cái
1
Máy cắt đá
Cái
4 20 Xe oto 5 chỗ
Chiếc
1
Trong cơ cấu TSCĐ thì máy móc thiết bị chiếm chủ yếu, cơ cấu này phù hợp

với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Với sản phầm là các loại máy móc cung cấp
ở nhiều lĩnh vực sản suất khác nhau vì vậy Công ty luôn chú trọng đầu tư nghiên
cứu, đổi mới trang thiết bị.
1.4

Đặc điểm tổ chức sản suất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty.

SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 16
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ


1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại cơng ty.
- Giới thiệu quy trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty

Sơ đồ 1.1 quy trình cơng nghệ sản xuất các sản phẩm cơ khí
Mua vật tư

Kiểm tra vật tư

Tạo phôi đúc hoặc gia công áp lực
Gia công cơ khí, chế tạo chi tiết rời
Tổ hợp thành cụm

Kiểm tra

+

Tổ hợp hoàn chỉnh

Kiểm tra

Làm nguội

+

Sơn, mạ kẽm
Làm nguội
Sơn, mạ kẽm

Chi tiết đúc


Nguyên, nhiên vật liệu
(Gang, thép phế liệu, than đá)

Lò nấuSơ
chảy
Mẫu
đúcloại
đồ kim
1.2 loại
Quy trình cơng nghệ tạo phơi đúc
kim
Kim loại lỏng

Đổ kim loại lỏng
vào kuôn đúc

Mẫu đúc

Kim loại

Nền xưởng

Phôi đúc

SVTT: Ngơ Văn Thống
Chuyển gia cơng cơ khí

Khoa: Kinh tế vàKiểm
kế toán
tra

Nhập kho bán thành phẩm

Làm sạch


Trang 17
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

- Mơ tả chung quy trình cơng nghệ sản xuất:
* Từ ngun liệu là thép tấm, thép hình, thép trịn  tạo phôi, gia công áp lực
hoặc gia công cơ khí, chế tạo chi tiết rời  tổ hợp thành cụm  hoàn chỉnh  làm
nguội  kiểm tra  thành phẩm  sơn, mạ kẽm  sơn, kiểm tra  nhập kho.

1.4.2 Đặc điểm tổ chức quản lý.

 Sơ đồ 1.3 Tổ chức quản lý của Công ty TNHH Cơ khí Đơng Hải

Giám đốc

Phịng kĩ thuật

SVTT: Ngơ Văn Thống

Phịng kế tốn

Phịng bảo vệ

Khoa: Kinh tế và kế tốn



Trang 18
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

Quản đốc
Phân xưởng sản xuất

Tổ đứng máy
công cụ

Tổ lắp ráp

Tổ sơn

Tổ hoàn thiện

Ghi chú : + Quan hệ trực tuyến :
+ Quan hệ chức năng :
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Giám đốc : Giám đốc toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh
doanh của Công ty, quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Phịng kĩ thuật: Có nhiệm vụ giúp đỡ cho Giám đốc trong việc tư vấn, thiết
kế kĩ thuật, áp dụng khoa học kĩ thuật, giám sat và xử lý kỹ thuật các loại máy móc ,
thiết bị,hợp lý hóa sản xuất, cải tiến qui trình sản xuất, đầu tư thiết bị máy móc để
nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Phịng kế toán: Ghi nhận, phân loại, tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh. Tổng hợp số liệu thu thập được qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tham
mưu cho giám đốc trong việc sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn vốn. Bên
cạnh đó có nhiệm vụ phối hợp với các phòng ban theo dõi tình hình tài sản vật tư,
hàng hóa, có chế độ kiểm tra định kỳ để theo dõi kịp thời xử lý các sai sót.
- Phịng bảo vệ: Có nhiệm vụ quản lý xe, các tài sản của công ty và cung cấp
thông tin cho giám đốc.

SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 19
Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

- Quản đốc: Quản lý, điều hành nhân lực, vật tư, máy móc, thiết bị trong phân
xưởng, phân cơng cụ thể công việc trong sản xuất của phân xưởng, chấp hành sự chỉ
đảo và chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
- Tổ đứng máy công cụ: Trực tiếp đứng máy công cụ (máy tiện, máy phay),
tiện, phay, bào, vật tư phục vụ cho sản xuất tại Công ty.
- Tổ lắp ráp: Trực tiếp lắp ráp, hồn chỉnh các loại máy móc theo thiết kế và
những công việc khác do quản đốc điều hành chỉ đạo.
- Tổ sơn: Trực tiếp sơn các loại máy móc theo mẫu thiết kế.
- Tổ hồn thiện: Dán tem, nhãn, nhập kho thành phẩm và những công việc
khác do Quản đốc chỉ đạo.
1.5 Đặc điểm tổ chức kế tốn của Cơng ty.
1.5.1 Mơ hình tổ chức kế tốn.
Để tập trung nguồn thơng tin phục vụ cho cơng tác quản lý lãnh đạo, thuận

tiện cho việc ghi chép cơ giới hóa cơng tác kế tốn, tiết kiệm được chi phí trong
hạch tốn nên cơng ty đã chọn hình thức kế toán tập trung.
Sơ đồ 1.4 Bộ máy kế tốn của Cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Kế tốn cơng nợ, tính
giá thành
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng
kế toán.

Kế toán vật tư, thanh
toán lương

- Kế toán trưởng: Là người tổ chức và chỉ đạo tồn diện cơng tác kế tốn của
cơng ty.
+ Nhiệm vụ của kế tốn trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học,
hợp lý phù hợp với quy mô phát triển của công ty và theo yêu cầu đổi mới cơ chế
quản lý kinh tế.
+ Phân cơng lao động kế tốn hợp lý, hướng dẫn tồn bộ cơng việc kế tốn

SVTT: Ngơ Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 20
Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

trong phịng kế tốn, đảm bảo cho từng bộ phận kế toán, từng nhân viên kế toán
phát huy được khả năng chuyên môn, tạo sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kế
tốn có liên quan, góp phần thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của kế toán cung
cấp thơng tin chính xác, kịp thời để phục vụ cho việc chỉ đạo hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
+ Tổ chức kiểm kê định kỳ tài sản, vật tư tiền vốn, xác định giá trị tài sản
theo mặt bằng thị trường.
- Kế tốn tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp các phần hành kế toán của các
kế tốn viên khác, cuối kỳ lập báo cáo tài chính như báo cáo kết quả kinh doanh,
bảng cân đối kế tốn, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Kế tốn cơng nợ, tính giá thành: Theo dõi chi phí và các khoản cơng nợ nội
bộ, tổng hợp chi phí, tính giá thành cho từng dây chuyền, từng loại sản phẩm đồng
thời theo dõi sự tăng giảm tài sản cố định, trích khấu hao TSCĐ về mặt giá trị. Cuối
kỳ tổng hợp số liệu, chuyển cho kế toán tổng hơp.
- Kế toán vật tư, thanh toán lương: Có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp các loại
vật tư , trong kỳ bao gồm tình hình nhập, xuất vật tư, lượng tồn kho, cuối kỳ phân
bổ vào chi phí. Đơng thời theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời tổng hợp các bảng
chấm cơng để tính lương, thưởng, phát, các khoản trích theo lương và cung cấp số
liệu cho kế tốn giá thành và kế tốn
tổng
Chứng
từhợp.
gốc
1.5.3 Hình thức kế tốn mà cơng ty áp dụng.
- Cơng ty TNHH Cơ khí Đơng Hải tổ chức ghi sổ kế tốn theo hình thức
Bảng tổng hợp chứng từ
Sổtừ
quỹ

Sổ (thẻ) chi tiết
chứng
ghi sổ.
kế tốn cùng loại
- Quy trình hạch tốn trên sổ của Công ty từ chứng từ gốc ra báo cáo tài
chính, theo trình tự thơng qua sơ đồ sau:
Sổ Đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.5 Trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty.
CTGS
Sổ Cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

SVTT: Ngơ Văn Thống

Các Báo cáo tài chính
cuối kỳ

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 21
Báo cáo thực tập tổng hợp

Ghi chú :


GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

: Ghi chép hàng ngày
: Ghi chép định kỳ
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu

Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ :
Hàng ngày nhân viên kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra lập các
chứng từ ghi sổ. Với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên,
chứng từ gốc sau kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng căn
cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi
lập xong được chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán
tổng hợp với đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ và sau đó ghi vào sổ Cái. Cuối tháng, căn cứ vào sổ Cái lập bảng cân đối tài
khoản, tổng số phát sinh Nợ và Có của các tài khoản trên bảng cân đối phải khớp
nhau và khớp với tổng số tiền trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ và Có
của bảng cân đối phải khớp với nhau và số dư của từng tài khoản phải khớp với số
dư tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết thuộc sổ kế tốn chi tiết. Sau đó,
bảng cân đối tài khoản được sử dụng để lập báo cáo kế tốn.
Đối với những tài khoản mở các sơ chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng
để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách kế tốn tổng hợp được chuyển đến các

SVTT: Ngơ Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán


Trang 22

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ

bộ phận kế tốn chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi sổ chi tiết theo yêu cầu từng
tài khoản. Cuối tháng cộng các sổ chi tiết và căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập các
bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ Cái thông qua bảng cân đối tài khoản.
Bảng tổng chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng với bảng cân đối tài
khoản được dùng làm căn cứ lập báo cáo kế tốn.
1.5.4 Chính sách tài chính kế tốn tại Dooanh nghiệp.
- Niên độ kế toán: Niên độ kế tốn của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01,
kết thúc ngày 31 tháng 12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn ban hành theo QĐ
số 48/2006/QĐ-BTC ban hành 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: bình qn
- Phương pháp tính thuế VAT: Cơng ty TNHH Cơ khí Đơng Hải đang áp
dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

PHẦN II
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TỐN
Hình thức kế tốn là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa
và tổng hợp số liệu từ chứng tứ kế tốn theo một trình tự và phương pháp ghi chép
nhất định. Về thực chất, hình thức kế tốn là hình thức tổ chức hệ thống kế tốn bao
gổm số lượng các loại sổ kế toán chi tiết, hay sổ tổng hợp, kết cấu sổ, mối quan hệ

SVTT: Ngô Văn Thống

Khoa: Kinh tế và kế toán




×