Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

.Đề tài "Nghiên cứu thị trường với sự phát triển của doanh nghiệp công nghiệp ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.78 KB, 37 trang )





Đề tài "Nghiên
cứu thị trường với
sự phát triển của
doanh nghiệp
công nghiệp
Lời mở đầu

Đa phần các doanh nghiệp công nghiệp của nớc ta những năm về
trớc thời cơ chế bao cấp mặt hàng do nhà nớc quy định hoặc chủ yếu là
nhập khẩu. Cho nên hàng hoá không mang tính cạnh tranh nên doanh
nghiệp công nghiệp áp dụng nghiên cứu thị trờng là hạn chế .Nhng trong
những năm trở lại đây việc chuyển sang cơ chế thị trờng ,khoa học kỹ
thuật phát triển nên số lợng hàng hoá nhiều . Vì thế để doanh nghiệp thành
công thì doanh nghiệp công nghiệp áp dụng nghiên cứu thị trờng .Công tác
nghiên cứu thị trờng có tốt thì mới tạo điều kiện để doanh nghiệp có thể
đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu thị trờng tạo ra khả năng phát triển
doanh nghiệp công nghiệp một cách vững chắc.
Vậy việc quan trọng hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp công nghiệp là công tác nghiên cứu thị trờng .Đề tài
"Nghiên cứu thị trờng với sự phát triển của doanh nghiệp công nghiệp
"đã góp phần nghiên cứu thị trờng một cách có hiệu quả nhất.




Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.


Phần I
lý thuyết chung về thị trờng và công tác nghiên
cứu thị trờng doanh nghiệp công nghiệp

I Các khái niệm về thị trờng :
1 / Khái niệm marketing
- Marketing là hoạt đông của con ngời sản xuất nhằm đem lại những
lợi ích lớn nhất cho ngời tiêu dùng thông qua đó đạt dợc hiệu quả sản
xuất kinh doanh cao nhất
- Marketing bao gồm một quá trình khép kín và luân chuyển liên tiếp
từ việc phát hiện ý đồ và chuyển ra ý đồ mới tiếp theo
- Marketing đợc xem nh một khoa học và nghệ thuật tìm hiểu nhu
cầu của con ngời và đề ra biện pháp cũng nh tổ chức thực hiện biện pháp
để thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh
Qua đây thấy đợc thị trờng là trung tâm nghiên cứu của hoạt
động marketing là nơi kiểm nghiệm tinhf hình đúng đắn ,chính xác của
hoạt động marketing
Từ việc nghiên cứu thị trờng của hoạt động marketing doanh nghiệp
có thể tiết kiệm chi phí sản xuất nâng cao năng suất chất lợng sản phẩm để
không ngừng củng cố , gia tăng niềm tin của khách hàng đói với doanh
nghiệp.
2/Khái niệm về thị trờng:
a / Thị trờng là một khái niệm căn bản của tiếp thị (marketing)
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Thị trờng là tập hợp những ngời mua hàng hiện có và sẽ có .Để tìm
hiểu bản chất của thị trờng ,chúng ta giả định nền kinh tế giản đơn gồm 4
thành phần một ng dân ,một thợ săn , một thợ gốm và nông dân 4 thành
phần này tìm cách thoả mãn nhu cầu của mình theo 3 phơng thức khác

nhau :
+ Tự cung tự cấp
+ Trao đổi phân tán
+ Trao đổi tập trung
Sự phát triển của thị trờng gắn liền với sự phát triển của sản xuất và
đến lợt nó thị trờng phát triển sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển .Thị
trờng là địa điểm cụ thể nhng ngời mua và ngời bán không nhất thiết
phải gặp nhau
b/ Mục đích nghiên cứu thị trờng:
Mục đích chung :
- Tìm nhu cầu và đánh giá đúng lợng cầu.
- Tìm cách thoả mãn tốt nhu cầu của con ngời.
- Xây dựng đợc chiến lợc chủ động.
- Thu đợc lợi nhuận dự kiến hay lợi nhuận tối u.
*Nhiệm vụ của nghiên cứu thị trờng:
- Nghiên cứu tình hình sản xuất .
- Nghiên cứu tình hình tiêu thụ.
- Nghiên cứu tình hình mậu dịch.
- Nghiên cứu tình hình giá cả.
* Nói cách khác nghiên cứu thị trờng về thực chất cốt lõi là phân
tích đánh giá tính tơng quan cung cầu và giá cả.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
* Yêu cầu của nghiên cứu thị trờng để đảm bảo 6 thông tin:
- Đúng sản phẩm .
- Đúng kênh lòng .
- Đúng khách hàng .
- Đúng yểm trợ.
- Đúng thời cơ.
- Đúng các giải pháp xúc tiến.

II /Đặc điểm của thị trờng với doanh nghiệp công nghiệp:
1.Đặc điểm chung của thị trừơng:
Thị trờng hoạt động theo các quy luật kinh tế khách quan của nó
nh là quy luật cung cầu ,cạnh tranh, giá cả ,giá trị cơ chế nàyđợc gọi là
cơ chế tự điều tiết nó diễn biến tự nhiên.Bên cạnh sự vận động khách quan
của các quy luật kinh tế trên thị trờng còn có sự tác động tham gia của các
cơ quan quản lý nhà nớc bao gồm chính phủ các bộ ngành các địa phơng
, các đơn vị trung gian sự tham gia của các cơ quan là nhằm khắc phục
những mặt trái của cơ chế thị trờng tự điều tiết phát sinh ra cơ chế thị
trờng có sự điều tiết của nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa .
Thị trờng là luôn luôn biến động do sự tác động của nhiều nhân tố
khác nhau .Trong quá trình kinh doanh doanh nghiệp phải luôn nắm bắt kịp
thời sự biến động của thị trờng , trên cơ sở hiểu rõ các nhân tố ảnh hởng
và tác động , mức độ tác động của các nhân tố này để điều chỉnh phơng án
, kế hoạch kinh doanh cho thích hợp với với mọi thời điểm khác nhau.
-Thị trờng ngày đợc mở rộng làm cho thị trờng khu vực gắn liền
với thị trờng thế giới , thị trờng quốc gia gắn liền thị trờng quốc tế .Từ
đó hàng hoá của doanh nghiệp trong mối quan hệ nhu cầu của ngời tiêu
dùng sẽ ngày trở nên đồng nhất hơn dựa theo tiêu chuẩn quốc tế.Tuy nhiên
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
phải có sự khác biệt về hàng hoá giữa các quốc gia do yêu cầu đòi hỏi của
ngời tiêu dùng ở các quốc gia khác nhau .Mặc dù có tính đồng nhất hàng
hoá đợc cung ứng theo nhu cầu của ngời tiêu dùngngày càng cao hơn, tuy
nhiên có sự khác biệt.
2/ Do vậy từ đặc điểm chung của thị trờng thì thị trờng công
nghiệp đợc áp dụng dựa theo sự vận động hoặc hình thức phát triển của
hàng hoá công nghiệp .
a.Hàng hoá công nghiệp :
Có vai trò quan trọng trong cuộc sống con ngời coi nhu cầu thiết

yếu của con ngời trong sự tồn tại và phát triển cho nên nhiệm vụ của hàng
hoá công nghiệp cần phải bảo đảm chất lợng ,luôn có sự thay đổi bảo đảm
tính an toàn cao trong khi sử dụng .
Ví dụ: Sản xuất cơ khí sắt thép có mối quan hệ mật thiết với ngành
xây dựng.
b.Sản phẩm công nghiệp của nớc ta hiện nay ,trong giai đoạn phát
triển doanh nghiệp công nghiệp :
Cho nên việc nghiên cứu thị trờng này hết sức quan trọng ,thị trờng
sản phẩm công nghiệp tiêu thụ số lợng lớn và có tính lâu dài, cho nên
khách hàng khẳng định chất lợng là dài hơn nhng nó đem lại hiệu quả
đánh giá về sản phẩm công nghiệp là rất cao.
Ví dụ: Khi khách hàng sử dụng vài ống dẫn nớc ,ngời xem sử dụng
tồn tại trong thời gian bao lâu nó khẳng định uy tín sản phẩm và doanh
nghiệp sản xuất ra sản phẩm đó.
Cho nên nghiên cứu thị trờng công nghiệp ,thấy đợc doanh nghiệp
công nghiệp nên sản xuất sản phẩm nh thế nào, giá cả phù hợp ,chất lợng
bảo đảm ,sản lợng hợp lý, giảm chi phí đem lại lợi nhuận cao .
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Nền kinh tế nớc ta mới chuyển sang cơ chế thị trờng . Vậy nên
việc nghiên cứu thị trờng cho tất cả sản phẩm của các doanh nghiệp là
quan trọng .Tất cả quá trình sản xuất đều dựa trên sự vận động của thị
trờng .
3 / Các phơng pháp nghiên cứu thị trờng :
a.Phân đoạn thị trờng :
Là kỹ thuật chia nhỏ một thị trờng thành những đoạn khác biệt và
đồng nhất .
*Phân đoạn thị trờng chia làm 2:
-Phân đoạn vĩ mô: Chia thị trờng thành những đoạn lớn .
-Phân đoạn vi mô: Phân đoạn thị trờng thành những đoạn nhỏ hơn

bởi các lý do:
+ Ngời tiêu dùng rất đông .
+ Ngời tiêu dùng rất đa dạng.
+ Khả năng thực tế của doanh nghiệp .
+Giải pháp khả thi tối u.
b. Các nhân tố ảnh hởng đến phơng pháp nghiên cứu nhu cầu của
khách hàng :Từ việc đời sống của nhân dân ,tuỳ mức độ thu nhập bình quân
, để thấy rõ họ dùng sản phẩm mức độ nào,chất lợng ,số lợng quy cách
,mẫu mã chiếm tỉ trọng lớn , thị trờng hiện tại ,thị trờng tiềm năng.
Từ việc nghiên cứu nhu cầu của họ thấy đợc sản phẩm của doanh
nghiệp công nghiệp đa ra cho hợp lý đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu con
ngời trong giai đoạn thích ứng .
- Quy luật cạnh tranhlà hình thức để tăng sự phát triển của sản phẩm
phục vụ khách hàng tốt hơn.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Ta phải hiểu đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là ai , nhợc điểm
,u điểm của sản phẩm doanh nghiệp mình với doanh nghiệp họ những điều
kiện cạnh tranh theo sự tiến bộ phát triển khoa học kỹ thuật .
- Quy luật giá cả: Đối với mỗi sản phẩm có giá thành nhất để đem lại
hiệu quả kinh tế doanh nghiệp nhng có tính chất lâu dài có lợi cho doanh
nghiệp.
- Quy luật giá trị : Mỗi sản phẩm đều có giá trị nhất định nó tơng
ứng những hao phí tạo ra sản phẩm đó .Cho nên doanh nghiệp phải tuân
theo và áp dụng cho hợp lý.Không thể giá trị kém mà giá thành cao để mất
uy tín của doanh nghiệp .
- Truyền thống văn hoá phong tục.
Đối với mỗi đất nớc ,sự hoạt động của con ngời chịu rất nhiều ảnh
hởng bởi phong tục tập quán ,văn hoá của dân tộc .Cho nên sản phẩm đa
ra trên thị trờng sử dụng phù hợp phong tục tập quán đó vừa có tính hiện

đại cao kết hợp với sự thích ứng nhu cầu của con ngời.
c.Quy trình phân đoạn thị trờng :
Cách phân đoạn thị trờng có thể đợc xác định bằng việc áp dụng
các thay đổi liên tiếp để chia nhỏ thị trờng ,nó bao gồm 3 bớc:
- Giai đoạn khảo sát : Nhà nghiên cứu thực hiện các phỏng vấn thông
thờng và tập trung vào các nhóm với các khách hàng và các dữ liệu thu
thập.
+ Các nhà cung ứng và xếp loại quan trọng của họ .
+ Sự lu ý nhãn hiệu và xếp loại nhãn hiệu.
+Các cung ứng đối với chủng loại sản phẩm.
+ Dân số sơ đồ tâm lý và sơ đồ công luận của ngời đáp.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
- Giai đoạn phân tích : Nhà nghiên cứu áp dụng việc phân tích nhân
số đối với các chỉ tiêu để tìm ra sự thay đổi , sự khác biệt của các khúc khác
biệt tối đa.
- Giai đoạn phác hoạ :Mỗi đoạn đợc phác hoạ mô tả trong sơ đồ tâm
lý và thói quen tiêu thụ của công chúng để có thể cho đợc một tên dựa trên
đặc tính phân biệt chế ngự .Việc phân đoạn thị trờng cho thấy các cơ hội ở
từng đoạn thị trờng mà doanh nghiệp phải đối diện .Doanh nghiệp hiện
nay phải đánh giá những phần khúc khác biệt và quyết định sẽ bao quát
mấy đoạn tuyến và làm sao xác định đợc những đoạn tuyến tốt nhất.
d.Cấu trúc phân đoạn thị trờng:

nhận dạng các cơ sở cho phân đoạn thị trờng
. Phân đoạn thị trờng
phát triển các kết luận phân đoạn thị trờng

triển khai đo lờng sự hấp dẫn của phân đoạn.
Định mục tiêu thị trờng

lựa chọn các phân đoạn trọng điểm.

hoạch định vị thế sản phẩm
đoạn thị trờng trọng điểm.
Định vị thế sản phẩm
phát triển marketing -mix cho mỗi
đoạn trọng điểm

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
e.Các tiêu thức để phân đoạn thị trờng:
Các tiêu thức đợc lựa chọn khác nhau để phân đoạn thị trờng
.Đối với mỗi loại hàng phải lựa chọn các tiêu thức khác nhau cho phù
hợp với những điều kiện cụ thể của từng nhóm hàng về lý thuyết, bất
kỳ đặc tính nào của tập khách hàng tiềm năng trên thị trờng đều có
thể dùng làm tiêu thức để phân đoạn thị trờng đó .Song những tiêu
thức thờng đựơc sử dụng là tập tính và thái độ đối với sản phẩm , thu
thập , giới tính ,lứa tuổi ,vùng địa lí,dân số , thể chất của cá nhân ,
trình độ văn hoá.
Các tiêu thức đợc lựa chọn để phân đoạn thị trờng t liệu sản
xuất và hang công nghiệp cũng rất khác nhau .Đối với tất cả loại hàng
trên cũng phải lựa chọn các tiêu thức khác nhau cho phù hợp với
những điều kiện cụ thể của từng nhóm hàng .
Về phơng pháp luận , tồn tại quan điểm chọn biến phân đoạn :
Là bằng cách quan sát các đặc tính của khách hàng và bằng
cách quan sát ứng xử của khách hàng đối với một mặt hàng riêng biệt .
Sau đây là một số biến cơ bản phổ biến đợc vận dụng trong
phân đoạn thị trờng :
-Phân đoạn địa c.
-Phân đoạn theo nhân khẩu học .

-Phân đoạn theo phác đồ tâm lý.
-Phân đoạn theo đặc tính sản phẩm công nghiệp .
Ví dụ : Một thị trờng gồm 6 khách hàng , mỗi khách hàng là
một thị trờng riêng biệt vì nhu cầu và ý muốn độc lập .Ngời bán xác
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
định các tầng lớp khách hàng có khác biệt từ đó thiết kế một sản phẩm
riêng biệt và có một chơng trình tiếp thị cho mỗi khách hàng .Thu
đoạn mục tiêu phải đảm bảo vô hại và có thiện cảm với các đoạn thị
trờng kề cận ,phù hợp với ngân sách marketing của doanh nghiệp
công nghiệp đối với đoạn thị trờng mục tiêu .
f. Lựa chọn thị trờng trọng điểm:
Sau khi phân khúc thị trờng , ngời bán hay nhà sản xuất phải
quyết định lựa chọn một hay một vài phần thị trờng có lợi nhất đối
với mình để đảm nhiệm .Để thực hiện đợc điểm này ,ngời sản xuất
phải đánh giá lợi ích và hiệu quả của phân khúc thị trờng đó là chức
năng chính của phân khúc tầm cỡ và phát triển tính hấp dẫn cơ cấu
phân khúc và mục tiêu của doanh nghiệp cùng nguồn lực , tức là nhà
sản xuất có thể tuỳ thuộc vào khả năng tài chính của doanh nghiệp ,
mức độ đồng nhất của sản phẩm và thị trờng ,giai đoạn trong chu kỳ
sống của hàng hoá và chiến lợc marketing của các đối thủ cạnh tranh
mà lựa chọn cách đáp ứng thị trờng .
- Doanh nghiệp có thể bỏ qua sự khác biệt giữa các khu vực
,phân khúc thị trờng và theo đuổi cả thị trờng .Doanh nghiệp trông
cậy vào kiểu phân phối hàng loạt, quảng cáo lan tràn với ý đồ tạo cho
mặt hàng của mình 1 mô hình trong ý nghĩa công chúng .Đây là cách
tiếp thị của hầu hết các doanh nghiệp hiện nay.Phơng pháp này
thờng tiết kiệm chi phí marketing nhng không có hiệu quả của thị
trờng cạnh tranh .
- Doanh nghiệp có quyền quyết định hoạt động trong nhiều đoạn

thị trờng và tung ra ở mỗi đoạn thị trờng những nỗ lực khác nhau
.Phơng pháp này đa lại doanh số cao hơn tiếp thị không phân biệt
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
.Tuy nhiên nó làm tăng nhiều loại chi phí :Chi phí cải tiến sản phẩm ,
chi phí điều hành , phân phối , kiểm kê tồn kho, quảng cáo .
4 /Chọn nhãn hiệu trên thị trờng mục tiêu của doanh nghiệp
công nghiệp :
a. Khái niệm nhãn hiệu :
-Nhãn hiệu là một tên gọi ,thuật ngữ dấu hiệu , biểu tợng hình
vẽ hay sự phân phối của chúng có công dụng để xác định nhận hàng
hoá của mình để phân biệt.
-Tên nhãn hiệu là một bộ phận của nhãn hiệu mà ta có thể đọc
đợc .
Ví dụ : TOYOTA.
Dấu hiệu của nhãn hiệu : là một phần của nhãn hiệu có thể nhận
ra đợc nhng không thể phát âm đợc chẳng hạn nh :biểu tợng ,
hình vẽ , màu sắc hay kiểu chữ đặc thù.
-Dấu hiệu thơng mại là một bộ phận của nhãn hiệu đợc bảo vệ
về mặt pháp luật .Dấu hiệu hàng hoá bảo vệ thuộc quyền tuyệt đối của
ngời bán trong việc sử dụng tên nhãn hiệu hay dấu hiệu nhãn hiệu.
b. quyết định chọn nhãn hiệu trên thị trờng mục tiêu của doanh
nghiệp công nghiệp :
Nhà sản xuất ra sản phẩm dới dạng hàng hoá đặc hiệu sẽ còn
phải thông qua một số quyết định nữa ,sẽ phải soạn thảo chính sách ,
nhãn hiệu hàng hoá cụ thể để dựa vào đó vận dụng cho các đơn vị
hàng hoá , thành phần chủng loại hàng hoá của mình để ngời tiêu
dùng biết và chấp nhận hàng hoá đó mới đợc tiêu thụ .
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Về phía ngời tiêu dùng , họ cảm nhận nhãn hiệu có thể tăng
thêm giá trị của sản phẩm . Vì vậy quyết định chọn nhãn hiệu là một
mặt quan trọng của marketing .
III /Các bộ phận cấu thành thị trờng :
Đó là cung , cầu , giá cả ,cạnh tranh.
1/ Cung :
Số lợng cung của một hàng hoá là khối lợng mà ngời bán sẵn
sàng bán trong 1 chu kỳ nào đó.Số lợng cung phụ thuộc vào giá cả
hàng hoá và phụ thuộc vào các yếu tố khác , trớc hết là giá cả các yếu
tố đầu vào và kỹ thuật sản xuất hiện có .
Số lợng cung thờng tăng hay giảm theo giá cả của hàng hoá
nếu xét trong 1 chu kỳ đủ dài .Gía bán 1 loại hàng hoá nào đó càng
cao thì lợng cung của hàng hoá đó càng lớn vì khi đó nhà sản xuất sẽ
thu đợc nhiều lợi nhuận .
Ngợc lại, khi giá hạ ngời sản xuất sẽ sản xuất cầm chừng ,
giảm bớt số lợng ,có thể chuyển sang sản xuất hàng hoá khác .
Số lợng cung của thị trờng là tổng lợng cung của từng doanh
nghiệp .
Sự thay đổi của số lợng cung 1 hàng hoá tuỳ thuộc vào sự biến
đổi giá cả của hàng hoá đó , trong khi các yếu tố khác không đổi tạo
nên một hàm gọi là hàm cung Qx=Fpx.
Hàm cung là quy luật cung ứng trên thị trờng thể hiện sự phụ
thuộc lẫn nhau giữa số lợng cung và giá cả về 1 hàng hoá nhất định
trên 1 thị trờng xác định và trong 1 thời điểm nhất định .
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
2/ Cầu :
Nhu cầu là một phạm trù dùng để mô phỏng hành vi của ngời
mua đối với một mặt hàng nào đó .Số lợng cầu của một hàng hoá là
khối lợng hàng hoá ngời mua muốn mua và có khả năng mua trong

một thời gian nhất định và ở một mức giá nhất định .
Quy luật về cầu là : Số lợng cầu sẽ tăng nếu giá giảm và ngợc
lại trong điều kiện các nhân tố khác không đổi .Quy luật về cầu đợc
giải thích bằng chi phí cơ hội hoặc chi phí lựa chọn .
Sự thay đổi của lợng cầu tuỳ thuộc vào sự biến đổi của giá cả
nếu các yếu tố khác giữ nguyên tạo nên một hàm số gọi là hàm cầu.
Qx = a - bp
Qx : lợng cầu ứng với giá p.
p: giá hàng hoá .
a,b các hệ số .
Mức độ thay đổi của các số lợng cầu theo sự biến đổi của giá
cả hàng hoá gọi là độ co giãn của cầu.Nếu số lợng cầu tăng nhanh
hơn tốc độ giảm giá thi cầu có độ co giãn và ngợc lại.Nếu chúng
bằng nhau thì gọi là sự co giãn đồng nhất.
3/Giá cả :
Là một bộ phận không thể thiếu của thị trờng .Giá cả đóng vai
trò quết dịnh trong việc mua hay không mua hàng của ngời tiêu thụ
.Giá cả và thị trờng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau ,tác động qua
lại với nhau Thi trờng không những chi phối đến sự cấu tạo vá mức
độ hình thành giá cả mà ngay cũng gây nên sự biến động gắt gao cả về
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
hình thức và cờng độ đối với thị trờng .Đối với các doanh nghiệp giá
cả đợc xem nh những tín hiệu đáng tin cậy,phản ánh tình hình biến
động của thị trờng .Thông qua giá cả các doanh nghiệp có thể bắt
đợc s tồn tại ,sức chịu đựng cũng nh khả năng cạnh tranh của mình
trên thị trờng.
Trên thị trờng tuy ngời sản xuất và tiêu dùng đối lập nhau
trong việc thực hiện các chức năng riêng biệt của mình,nhng trong
quan hệ trao đổi mua bán ho vừa có quan hệ hợp tác và đấu tranh với

nhau về giá ,để cuối cùng các bên đều đi đến chấp nhận hình thành
nên một mức giá nào đó gọi là giá trị thị trờng .0
4./ Cạnh tranh:
Cạnh tranh là bất khả kháng ,linh hồn sống của cơ chế thị trờng
.Cạnh tranh là động lự cđể phát triển kinh doanh .Cạnh tranh trong cơ
chế thị trờng la cuộc chạy đua không đích giữa các nhà sản xuất kinh
doanh .
Trong nền kinh tế thị trờng tồn tại cả ba trạng thái cạnh tranh :
Cạnh tranh giữa những ngời bán với nhau ,cạnh tranh giữa những
ngời mua với những ngời bán .
Đồng thời với cạnh tranh về giá các doanh nghiệp còn cạnh
tranh nhau bằng chất lợng sản phẩm,bằng các phơng thức thanh
toán .Khi đó các doanh nghiệp nào không đáp ứng nhu cầu thị trờng
sẽ bị đào thải khỏi thị trờng .Mọi doanh nghiệp phải chịu sức ép
không ngừng hoàn thiện giá trị sử dụng ,tăng cờng các hình thức dịch
vụ .Do vậy cạnh tranh kinh tế là phơng thức
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
vận động để phát triển nền kinh tế thị trờng ,bảo đảm mục tiêu
lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp qua đó lợi ích của ngời tiêu dùng
và của xã hội cũng đợc đảm bảo hơn .
5/.Mối quan hệ cung cầu và giá cả :
Các bộ phận cấu thành thị trờng :cung cầu ,giá cả và cạnh tranh
không tồn tại độc lập riêng rẽ với nhau mà chúng luôn tác động qua lại
lẫn nhau tạo thành một thể thống nhất :thị trờng .
Trên thị trờng mỗi hàng hoá đều có một hàm cung và một hàm
cầu tuân theo quy luật cung và quy luật cầu .Kết hợp hai quy luật
cung,cầu thì ta có quy luật cung cầu.Theo quy luật cung cầu thì một
hàng hoá sẽ đợc bán theo giá vừa phối hợp với cung lại phù hợp với
cầu tức là ở đó cung và cầu gặp nhau.Tại mức giá thấphoen mc giá

cân bằng cầu sẽ lớn hơn cung khi đó giá cả sẽ tăng lên để đạt điểm cân
bằng .Ngợc lại,khi giá cả ở mức trên giá cân bằng cung sẽ lớn hơn
cầu khi đó có sự d thừa hàng hoá .Ngời bán muốn bán đợc hàng
phải giảm giá cho đến khi mức giá cân bằng
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
phần ii
Thực trạng thị trờng và phơng pháp nghiên
cứu thị trờng của doanh nghiệp công nghiệp
trong thời gian qua

I/Thực trạng công tác nghiên cứu thị trờng của doanh
nghiệp công nghiệp :
1.Thực trạng thị trờng :
Tình hình thị trờng qua những năm đổi mới :
- chuyển việc mua bán hàng hoá từ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp sang mua bán theo cơ chế thị trờng giá cả đợc hình thành
trên cơ sở giá trị và quan hệ cung cầu
Chuyển thị trờng từ trạng thái" tự cấp,tự túc"sang tự do lu
thông theo quy luật kinh tế thị trờng và theo pháp luật .Với sự tham
gia về vốn ,kỹ thuật và lu thông hàng hoá làm cho thị trờng trong
nớc phát triển sống động ,tổng mức lu chuyển hàng hoá xh tăng
nhanh .
-Thị trờng ngoài nứơc đợc mở rộng theo hớng đa dạng hoá
và đa phơng hoá các quan hệ kinh tế đối ngoại .
-Quản lý nhà nớc và thị trờng ,hoạt động thơng mại có tiến
bộ về tổ chức hệ thống ,hạch định chính xác vĩ mô ,tạo điều kiện cho
sản xuất kinh doanh phát triển .
* Hạn chế cần khắc phục:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software

For evaluation only.
-Thị trờng hàng hoá và số lợng doanh nghiệp bung ra kinh
doanh phát triển với tốc độ nhanh ,nhng nặng tính tự phát .Nền
thơng nghiệp về cơ bản vẫn la mọt nền thơng nghiệp nhỏ ,tổ chc
phân tán mạnh buôn bán theo kiểu"chụp giật"qua nhiềi tầng nấc,dẫn
đến tình trạng ép giá đầu vào ,nâng giá đầu ra ở thị trờng trong nớc
bị chèn ép ở thị trờng nớc ngoài .
Cha thiết lập đợc mối liên kết lâu dài giữa cơ sở sản xuầt với
nhà buôn và giữa các nhà buôn để hình thành những kênh lu không
ổn định tạo điều kiện hỗ trợ ,thúc đẩy sản xuất,hớng dẫn tiêu dùng
,xây dựng thị trờng cung ừng và tiêu thụ vững chắc đặc biệt trên lĩnh
vực bán vật t nông nghiệp, mua nông sản thực phẩm.
-Kỷ cơng pháp luật bị vi phạm ,trật tự thị trờng cha đợc xác
lập .Nạn buôn lậu ,buôn bán hàng giả diễn ra nghiêm trọng tác động
xấu đến sản xuất và đời sống.
a/ Tình hình thị trờng trong nớc :
Tổng mức lu chuyển hàng hoá bán lẻ xã hội tăng lên hàng năm
.Năm 1990 đạt 19.031 tỷ đồng ,năm 1991 đạt 33.404 tỷ đồng , năm
1992 đạt 51.215 tỷ đồng, năm 1996 đạt 145.874 tỷ đồng năm 1997 đạt
158.000 tỷ đồng ,năm 1998 đạt 181.000 tỷ đồng .
Đầu năm 2000,tổng sản phẩm nội địa (GDP)tăng 8,9%; giá trị
sản xuất công nghiệp tăng 15,6% ;giá trị sản xuất nông lâm thuỷ sản
tăng 4,5%; tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tăng 6,4% .
Về thị trờng nông thôn miền núi năm 1998 có tiến bộ tăng
trởng tổng mức bán lẻ từ 6% >15% so với1997.
Về giá cả trên thị trờng năm 1998 :
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Gía các loại vật t , vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng tơng
đối ổn định .Việc thực hiện dán tem một số mặt hàng nhập khẩu đã tạo

điều kiện cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh hàng trong nớc phát
triển tốt,góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chống hàng lậu và gian
lận thơng mại .
b/Về tình hình nớc ngoài :
Từ khi thực hiện đờng lối mở cửa giao lu buôn bán với nớc
ngoài kim ngạch xuất khẩu của việt nam không ngừng đợc tăng lên
.Điều đó đợc thể hiện : năm 1998 kim ngạch xuất khẩu luôn luôn
tăng tuy tốc độ tăng không đều .Giai đoạn 1993 >1997 kim ngạch
xuất khẩu gia tăng với tốc độ thần kì 30% một năm . Năm 1998 và đầu
năm 1999 kim ngạch xuất khẩu tăng chậm . Nguyên nhân khách quan
do thiên tai và khủng hoảng tài chính tiền tệ : Do yếu kém của ngành
ngoại thơng . Từ tháng 1-1999 đến nay kim ngạch xuất khẩu đã tăng
trở lại . 7 tháng đầu năm kim ngạch xuất khẩu cả nớc đạt 1166 triệu
USD tăng 12% so với cùng kì năm ngoái . Nguyên nhân khách quan
do 1 số nớc châu á đã qua cơn khủng hoảng , đang tăng nhu cầu nhập
khẩu nh Nhật , Hàn Quốc , thị trờng EU cũng dành cho Việt Nam 1
số thuận lợi . Nguyên nhân chủ quan : các biện pháp khuyến khích
xuất khẩu của chính phủ bắt đầu phát huy tác dụng đặc biệt là nghị
định về mở rộng quyền kinh doanh xuất nhập khẩu cho các doanh
nghiệp và qui chế xuất khẩu . Cộng với nỗ lực của các doanh nghiệp
đã tạo nên sự tăng trởng kim ngạch xuất khẩu trong mấy tháng gần
đây .
Thị trờng xuất khẩu ở Việt Nam ngày càng đợc mở rộng . Các
thị trờng lớn ở Việt Nam là : Nhật , Singapore , Trung Quốc , Đài
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Loan , Đức , Mĩ , Thái lan , Thuỵ Sĩ , Anh, Iđônêxia , Pháp ,Nga ,
Italia , Malaysia . Tỉ trọng xuất khẩu của Việt Nam vào các thị trờng
này trong những năm qua gia tăng nhanh từ 58,7% tổng kim ngạch
xuất khẩu năm 1994 lên 87,2 % năm 1998 . Ngoài các thị trờng lớn

nêu trên kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang 1 số thị trờng mới
nh Nam Phi , Trung cận đông cũng tănng mạnh trong thời gian gần
đây .
Nghiên cứu 1 số thị trờng chính :
* Thị trờng asean :
Kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN
quan hệ buôn bán giữa Việt Nam với các nớc trong khối ngày càng
phát triển và có những bớc tăng trởng vợt bậc . Đến giữa nănm
1999 thị trờng ASEAN chiến 22% tổng kim ngạch xuất khẩu của
Việt Nam và khoảng 32% tổng kim ngạch nhập khẩu .Việt Nam xuất
sang các nớc ASEAN gạo , giầy dép , hàng dệt may và nhập xăng ,
dầu , sắt thép , xe máy . Do các nớc ASEAN có cùng chung lợi thế
với Việt nam lại có trình độ phát triển cao hơn chúng ta nên hàng Việt
Nam khó cạnh tranh , mức nhập siêu ngày càng tăng , mỗi năm trung
bình lên tới 7,2 tỉ USD . Điều này đòi hỏi nhà nớc và các doanh
nghiệp công ngiệp khẩn trơng tìm ra giải pháp nâng cao tính cạnh
trannh của hàng Việt Nam .
* Thị trờng Nhật Bản :
Nhật Bản là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam
kim ngạch xứt nhập khẩu năm 1998 đạt gần 3 tỉ USD . Ngày 26-5-
1999 chính phủ Nhật Bản đã cấp tối huệ quốc cho Việt Nam tạo cơ hội
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
mới để phát triển quan hệ thong mại giữa 2 nớc . Mục tiêu đặt ra :
Đến năm 2005 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam và Nhật đạt hơn 5
tỉUSD . Để biến hi vọng thành hiện thực các doanh nghiệp công
nghiệp Việt Nam cần :
Tăng cờng công tác quản lí chất lợng sản phẩm : Nghiên cứu
các kênh phân phối , tìm hiểu cá tính của các doanh nhân Nhật Bản để
có khả năng thích ứng .

*Thị trờng Mĩ :
Đây là thị trờng rộng lớn tiềm năng , mạnh về khả năng thanh
toán , khả năng cạnh tranh cũng rất khốc liệt . Bốn năm qua từ khi Mĩ
bình thờng hoá quan hệ với Việt Nam quan hệ buôn bán giữa 2 nớc
phát triển theo chiều hớng tốt . Đến nay kim ngạch xuất nhập giữa
Việt Nam - Mĩ đạt gần 1 tỉ USD/năm . Việt Nam xuất khẩu sang Mĩ :
cà phê , hải sản , hàng may mặc và nhập từ Mĩ : thiết bị máy móc ,
nguyên vật liệu . Sắp tới hiệp định thơng mại Việt Nam - Mĩ đợc kí
kết sẽ mở ra triển vọng mới trong quan hệ thơng mại giữa 2 nớc . Để
đón nhậnn cơ hội mới này các doanh nghiệp Việt Nam cần nỗ lực phấn
đấu nâng cao tính cạnh tranh các hàng Việt Nam thì mới có thể thâm
nhập và trụ vững trên thị trờng rộng lớn này . Nghiên cứu các thị
trờng khác nh EU ,Nga , Trung Quốc ta có nhận định chung : tính
cạnh tranh của hàng Việt Nam còn rất yếu . Muốn mở rộng thị trờng
,đẩy mạnh xuất khẩu , bắt buộc phải nâng tính cạnh tranh của hàng
Việt Nam.
2/ Thực trạng và những đặc điểm tổ chức doanh nghiệp công
nghiệp theo cơ chế thị trờng :
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyển sang cơ chế thị trờng ,các doanh nghiệp phải tự hoạch
toán và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình .Sự tồn tại hay diệt vong của doanh nghiệp do thị trờng quyết
định vì vậy hiện nay các doanh nghiệp đã rút ra kết luận "phải bán cái
thị trờng cần chứ không phải bán cái mà mình có ".Để nắm bắt đợc
nhu cầu và tình hình thị trờng các doanh nghiệp đã tiến hành các
công tác nghiên cứu thị trờng .
Công tác nghiên cứu thị trờng ở các doanh nghiệp hiện nay
không còn là hình thức mà nó đợc coi là một công việc , đợc tiến
hành 1cách thờng xuyên .Việc nghiên cứu thị trờng đợc tiến hành

ở 2 cấp độ: Nghiên cứu khái quát thị trờng :nghiên cứu tổng cung
,tổng cầu giá cả hàng hoá .
Nghiên cứu chi tiết thị trờng : nhu cầu khách hàng , số lợng
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Phơng pháp nghiên cứu thông tin thị trờng đợc sử dụng là 2
phơng pháp : nghiên cứu tại bàn và nghiên cứu tại hiện trờng .
Việc tiến hành công tác nghiên cứu thị trờng ở các doanh nghiệp đã
bớc đầu cho phép các doanh nghiệp xác định đợc nhu cầu thị trờng
,dự báo tình hình thị trờng ,đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.Tuy nhiên mức độ đầu t cho công
tác nghiên cứu thị trờng của doanh nghiệp còn thấp cha có cán bộ
chuyên trách và công tác nghiên cứu thị trờng có trình độ chuyên
môn cao , cha có sự phối hợp chặt chẽ với một số tổ chức chính phủ.
Trong những năm vừa qua hoạt động nghiên cứu thị trờng ở các công
ty đợc tiến hành nh sau :
*Về phơng pháp thu thập thông tin về thị trờng :Cũng đợc tiến
hành theo 2 cách nghiên cứu tại bàn và nghiên cứu tại hiện trờng .
-Nghiên cứu tại bàn : theo cách này công ty có đợc các thông tin về
thị trờng chủ yếu thông qua các báo cáo về tình hình thị trờng ,tình
hình thực hiện kế hoạch thơng mại mỗi năm .
-Nghiên cứu tại hiện trờng: theo cách này để có đợc các thông tin về
thị trờng .Ngoài ra công ty cũng tổ chức các đoàn cán bộ đi khảo sát
thị trờng , thu thập các thông tin phản hồi trực tiếp của khách hàng
qua đó nắm bắt đợc các nhu câu khách hàng cũng nh khả năng tiêu
thụ từng loại hàng hoá trên từng khu vực . Tuy nhiên : Nhìn chung
trong những năm qua các hoạt động nghiên cứu không đợc thực
hiện 1 cách chuyên môn mà hầu nh chỉ dừng ở việc nghiên cứu khái
quát thị trờng nh nghiên cứu tổng cung ,tổng cầu chứ cha đi sâu
vào nghiên cứu chi tiết thị trờng . điều này thể hiện ở việc cha xác

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
định tỷ trọng thị trờng mà mình đạt đợc ,không có đợc các thông
tin chi tiết về đối thủ cạnh tranh Nguyên nhân là do:
*Về chủng loại mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp rất phong phú
và đa dạng do đó sẽ rất tốn kém và khó khăn để có thể tiến hành
nghiên cứu chi tiết cho từng mặt hàng . Bên cạnh đó doanh nghiệp lại
bao gồm rất nhiều đơn vị trực thuộc mà mỗi đơn vị này lại hoạt động
gần nh độc lập và cùng kinh doanh nhiều mặt hàng do đó nếu tiến
hành nghiên cứu thị trờng thì có thể nghiên cứu một cách khái quát
nhằm đi đến các quyết định mang tính chỉ đạo chung.
*Ví dụ về công tác nghiên cứu thị trờng nớc ngoài ở tổng công ty
dệt may Việt Nam: Tổng công ty dệt may Việt Nam là một tổng công
ty có vai trò rất lớn trong việc quản lý và định hớng cho sự phát triển
của ngành dệt may Việt Nam .Một trong những cơ hội và cũng là một
khó khăn cho sự phát triển của ngành dệt may Việt Nam đó là việc
tham gia vào thị trờng dệt may thế giói trong điều kiện cạnh tranh
trên thị trờng là rất lớn.Để có thể tồn tại và phát triển đợc trong thị
trờng đó việc cần làm trớc hết đối với tổng công ty là nghiên cứu
thị trờng .
Về việc nghiên cứu khái quát thị trờng :tổng công ty luôn chú ý tới
việc nghiên cứu các nhân tố mang tính chất toàn cầu vì nó chính là
tiền đề cho sự phát triển trong tơng lai của tổng công ty .Điều này
đợc thực hiện khá rõ trong chiến lợc phát triển ngành dệt may Việt
Nam tới năm 2010. trong chiến lợc này tổng công ty đã đa ra một
bản dự thảo về thị trờng cho hoạt động của mình trong những năm
tới , đánh giá đợc những mặt thuận lợi cũng nh những khó khăn hạn
chế mà ngành dệt may Việt Nam sẽ gặp phải khi thâm nhập vào thị
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

trờng thế giới .Đặc biệt khi Việt Nam ký kết hiệp định thơng mại
song phơng với Mỹ,các hiệp định về thuế của AFTA,APEC đợc thực
hiện đối với Việt Nam và khi Việt Nam tham gia vào tổ chức thơng
mại thế giới WTO.
Hoạt động nghiên cứu thị trờng cũng quan tâm đến những yếu
tố về kinh tế chính trị , pháp luật của các nớc ,các vùng kinh tế mà
tổng công ty thực hiện hoạt động xuất khẩu đây là điều kiện ban đầu
quyết định tới việc tổng công ty có thể xuất khẩu sang thị trờng các
nớc này hay không . Trớc kia hoạt động nghiên cứu thị trờng của
tổng công ty thờng không quan tâm nhiều tới các yếu tố về môi
trờng văn hoá của các vùng thị trờng .
Về nghiên cứu chi tiết thị trờng:
Tổng công ty thờng xuyên tổ chức các cuộc hội thảo về các thị trờng
xuất khẩu hàng may mặc .Giữa tổng công ty và các đơn vị thành viên
đề cập nhật những thông tin về giá cả hàng hoá nguyên vật liệu , tình
hình biến động trên thị trờng thế giới ảnh hởng tới hoạt động xuất
khẩu của toàn công ty , từ đó rút ra những nhận xét và đa ra các giải
pháp tốt nhất trong việc mở rộng và thâm nhập thị trờng nớc ngoài .
Trong thời gian qua tổng công ty đã cử nhiều đoàn cán bộ đi tham gia
các hội chợ triển lãm , tham quan khảo sát một số nớc Nhật Bản ,
Trung Quốc, Mỹ ,EU.Để tìm hiểu về thị trờng tổng công ty cũng
thực hiện hoạt động nghiên cứu thị trờng nớc ngoài thông qua một
số văn phòng đại diện của tổng công ty trên các thị trờng Nga, Nhật ,
Đông Âu hoạt động nghiên cứu thị trờng trong thời gian qua của tổng
công ty cũng đã thu đợc một số kết quả nhất định :Tổng công ty đã
đa ra nhiều mẫu mã quần áo và phát triển thêm một số sản phẩm mới
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×