Tiết : 25-26-27.
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ TỪ
VỰNG TIẾNG VIỆT
(TỪ GHÉP HÁN VIỆT , QUAN HỆ TỪ )
I. Mục tiêu cần đạt:
1 Kiến thức:
Ôn tập, vận dụng các kiến thức đó học để thực hành làm bài tập dưới
nhiều dạng khác nhau của từ Hán Việt để khắc sâu, mở rộng kiến thức về "Từ Hán
- Việt"
2- Kĩ năng:
Rèn kỹ năng sử dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết.
> Biết vận dụng những hiểu biết có được từ bài học tự chọn để phân tích một
số văn bản học trong chương trình.
3- Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức, tinh thần cầu tiến của học sinh
II. Tiến trình bài giảng.
1. Tổ chức:
2. Bài mới
Bài tập 1: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:
Những tờ mẫu treo trước bàn học giống……….những lá cờ nhỏ bay phất phới
khắp xung quanh lớp. Ai nấy đều chăm chú hết sức,…….cứ im phăng phắc! Chỉ
nghe thấy tiếng ngòi bút sột soạt trên giấy. Có lúc những con bọ dừa bay
vào…… chẳng ai để ý, ngay cả những trẻ nhỏ nhất cũng vậy, chúng đang cặm cụi
vạch những nét sổ…………một tấm lòng, một ý thức, như thể cái đó cũng là tiếng
Pháp.
Bài tập 2: Gạch chân dưới các câu sai:
a) Mai gửi quyển sách này bạn Lan.
b) Mai gửi quyển sách này cho bạn Lan.
c) Mẹ nhìn tôi bằng ánh mắt âu yếm.
d) Mẹ nhỡn tôi ánh mắt âu yếm.
e) Nhà văn viết những người đang sống quanh ông.
g) Nhà văn viết về những người đang sống quanh ông.
Bài tập 3: Đặt câu với những cặp quan hệ từ:
a) nếu…….thì……. b) vì…….nên……
c) tuy…….nhưng…… d) sở dĩ… vì…….
Bài tập 4: Thêm quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu.
a) Trào lưu đô thị hóa đó rút ngắn khoảng cách giữa thành thị nông thôn.
b) Em gửi thư cho ông bà ở quê ông bà biết kết quả học tập của em.
c) Em đến trường xe buýt.
d) Mai tặng một món quà bạn Nam.
Bài tập 5: Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.
Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, ca thán, siêng
năng, tạ thế, nhớ, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trông
mong, chịu khó, than vãn.
Bài tập 6: Cho đoạn thơ:
" Trên đường cát mịn một đôi cô
Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa
Gậy trúc dắt bà già tóc bạc
Tay lần tràn hạt miệng nam mô"
(Nguyễn Bính)
a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.
b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.
Bài tập 7: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a) Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen
b) Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
c) Người khôn nói ít hiểu nhiều
Không như người dại lắm điều rườm tai
d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"
Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"
Bài tập 8: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………
b) Chết……….còn hơn sống đục
c) Làm khi lành để dành khi…………………
d) Ai ………….ai khó ba đời
e) Thắm lắm…………….nhiều
g) Xấu đều hơn……………lỏi
h) Nói thì……………….làm thì khó
k) Trước lạ sau……………….
Bài tập 9: Cho đoạn văn:
"khi đi từ khung cửa hẹp của ngôi nhà nhỏ, tôi ngơ ngác nhìn ra vùng đất rộng
bên ngoài với đôi mắt khù khờ. Khi về, ánh sáng mặt trời những miền đất lạ bao la
soi sáng mỗi bước tôi đi. Tôi nhìn rõ quê hương hơn, thấy được xứ sở của mình
đẹp hơn ngày khởi cuộc hành trình".
( Theo ngữ văn 7)
a) Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn văn trên.
b) Nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa đó trong việc thể hiện nội dung của đoạn
văn.
Bài tập 10 :Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán – Việt đồng âm trong những từ
sau:
Công 1: Công chúng, công đức.
Công 2: Công bằng, công tâm.
Đồng 3: Đồng bào, đồng chí.
Đồng 2: Đồng thoại, nhi đồng.
Tự 1: Tự cao, tự do
Tự 2: Văn tự, mẫu tự
Tử 1: Cảm tử, tử biệt
Tử 2: Tử tôn, nam tử.
Bài tập 11: Tìm 5 thành ngữ Hán Việt. Giải thích ý nghĩa những thành ngữ đó.
Bài tập 12: Tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố "nhân".
Phân loại các từ ghép Hán – Việt.
Bài tập 13: Tìm từ Hán – Việt có trong những câu thơ sau:
a. Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc
( Xuân Quỳnh)
b. Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt
Nước còn cau mặt với tang thương.
(Bà Huyện Thanh Quan)
c. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo
(Nguyễn Du)
d. Bác thương đoàn dân công
Đêm nay ngủ ngoài rừng
(Minh Huệ)
Bài tập 14: Đọc đoạn văn sau, tìm những từ Hán – Việt, cho biết chúng được dùng
với sắc thái gì?
" Lát sau, ngài đến yết kiến, vương vở trách. Ngài bỏ mũ ra, tạ tội, bày rừ lũng
thành của mỡnh. Vương mừng rỡ nói.
- Ngài thật là bậc lương y chân chính, đã giỏi về nghề nghiệp lại có lòng nhân
đức, thương xót đám con đỏ của ta, thật xứng với lòng ta mong mỏi".
Bài tập 15: Tìm các từ Hán Việt tương ứng với các từ sau. Cho biết các từ Hán
Việt đó dùng để làm gì?
Vợ, chồng, con trai, con gái, trẻ con, nhà thơ, chết trận
Bài tập 16: Viết đoạn văn ngắn nêu lên suy nghĩ của em về tinh thần yêu nước thể
hiện trong văn bản " sông núi nước Nam"
Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 3 từ Hán – Việt, cho biết các từ ấy được dùng
với sắc thái biểu cảm nào?