Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

ĐỀ tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ rủi RO THANH KHOẢN tại NGÂN HÀNG TMCP á CHÂU – ACB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ THÚY VÂN

HỒN THIỆN QUẢN TRỊ THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ THÚY VÂN

HỒN THIỆN QUẢN TRỊ THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

Chuyên ngành

: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số


: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục hình vẽ
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 4
1.1 Lý thuyết về thanh khoản .............................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm về thanh khoản ......................................................................... 4
1.1.2 Một số đặc điểm của thanh khoản ............................................................. 5
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản .................................................. 7
1.1.4 Ảnh hưởng của thanh khoản trong hệ thống ngân hàng............................ 9
1.2 Tổng quan về quản trị thanh khoản tại các ngân hàng thƣơng mại ....... 10
1.2.1 Khái niệm quản trị thanh khoản .............................................................. 10
1.2.2 Nội dung quản trị thanh khoản ................................................................ 10
1.2.3 Các phương pháp quản trị thanh khoản ................................................... 15

1.3 Ý nghĩa và vai trò của quản trị thanh khoản tại các ngân hàng thƣơng
mại ........................................................................................................................ 24
1.3.1 Vai trò của quản trị thanh khoản tại các ngân hàng thương mại ............. 24
1.3.2 Ý nghĩa của quản trị thanh khoản tại các ngân hàng thương mại ........... 25
1.4 Một số cuộc khủng hoảng lớn và bài học kinh nghiệm ............................. 26
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu EFA .................................................................... 28
1.5.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 29
1.5.2 Thiết kế thang đo ..................................................................................... 30

TIEU LUAN MOI download :


Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN
HÀNG Á CHÂU ...................................................................................................... 39
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Á Châu................................................................. 39
2.2 Thực trạng quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Á Châu ........................ 44
2.2.1 Chính sách huy động và sử dụng vốn của ngân hàng ............................. 46
2.2.2 Chính sách quản trị thanh khoản và kiểm soát nội bộ ............................. 47
2.3 Thực trạng hoạt động quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Á Châu thông
qua các chỉ số thanh khoản ................................................................................ 53
2.4 Đánh giá hoạt động quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Á Châu thông
qua kết quả khảo sát ........................................................................................... 62
2.4.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tinh cậy Cronbach Alpha ........................ 62
2.4.2 Phân tích nhân tố EFA............................................................................. 66
2.4.3 Phân tích mối tương quan giữa các khái niệm nghiên cứu ..................... 69
2.4.4 Kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến quản trị thanh
khoản và quản trị thanh khoản ......................................................................... 71
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 75
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ THANH

KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU .................................................... 77
3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động của Ngân hàng Á Châu đến năm 2018
............................................................................................................................... 77
3.1.1 Kế hoạch hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Á Châu năm 2014....... 75
3.1.2 Định hướng phát triển kinh doanh trong giai đoạn 2014 – 2018 ............ 76
3.2 Giải pháp nâng cao sức mạnh và uy tín cho Ngân hàng Á Châu ............. 78
3.2.1 Nâng cao sức mạnh ................................................................................. 78
3.2.2 Nâng cao uy tín ........................................................................................ 82
3.3 Tăng cƣờng khả năng quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ ........................ 84

TIEU LUAN MOI download :


3.4 Giải pháp tăng cƣờng chính sách huy động và sử dụng vốn .................... 85
3.4.1 Tăng cường chính sách huy động vốn ..................................................... 85
3.4.2 Tăng cường chính sách sử dụng vốn ....................................................... 86
3.5 Giải pháp về phía ngân hàng nhà nƣớc ...................................................... 88
3.5.1 Cơng tác thanh tra kiểm sốt, giám sát ngân hàng .................................. 88
3.5.2 Hoàn thiện hệ thống luật ......................................................................... 90
3.5.3 Quản lý những thơng tin mang tính chất nhạy cảm, u cầu các NHTM
minh bạch hóa thơng tin ................................................................................... 91
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 92
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 93
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :


Danh mục từ viết tắt

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

NLP

Trạng thái thanh khoản rịng

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHTW

Ngân hàng trung ương

TIEU LUAN MOI download :


Mục lục hình vẽ
H nh 2-1: Hệ số giới hạn huy động vốn H1 của ACB giai đoạn 2010-2013 ............ 53
H nh 2-2: Tỷ lệ giữa vốn tự Có so với tổng tài sản Có (H2) của ACB giai đoạn

2010-2013.................................................................................................................. 55
H nh 2-3: Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3) của ACB giai đoạn 2010-2013 ............... 56
H nh 2-4: Chỉ số về năng lực cho vay (H4) của ACB giai đoạn 2010-2013 ............ 57
H nh 2-5: Chỉ số dư nợ/Tiền gửi khách hàng (H5) của ACB giai đoạn 2010-2013 . 58
H nh 2-6: Chỉ số chứng khoán thanh khoản (H6) của ACB giai đoạn 2010-2013 ... 59
H nh 2-7: Chỉ số trạng thái rịng đối với các tổ chức tín dụng (H7) của ACB giai
đoạn 2010-2013 ......................................................................................................... 60
H nh 2-8: Chỉ số H8 của ACB giai đoạn 2010-2013 ................................................ 61
Danh mục bảng biểu
Bảng 2-1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB giai đoạn 2010 – 2013 ............. 41
Bảng 2-2: Hệ số Cronbach Alpha của các khái niệm nghiên cứu............................. 62
Bảng 2-3: Kiểm định KMO và Barlett các thành phần giá trị thương hiệu .............. 66
Bảng 2-4: Phân tích EFA các yếu tố tác động đến quản trị thanh khoản tại ngân hàng
................................................................................................................................... 67
Bảng 2-5: Phân tích EFA cho thang đo hiệu quả quản trị thanh khoản của Ngân hàng
................................................................................................................................... 69
Bảng 2-6: Sự tương quan giữa các khái niệm nhiên cứu .......................................... 69
Bảng 2-7: Phân tích hiện tương đa cộng tuyến: Đánh giá giá trị dung sai và VIF ... 72
Bảng 2-8: Kết quả dự báo của mô h nh hồi quy ....................................................... 73
Bảng 2-9: Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ................................................ Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam trong quá trình mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới,
không chỉ tiếp nhận những cơ hội đầu tƣ mà có đơi khi phải gánh chịu khơng ít

những ảnh hƣởng của nền kinh tế thế giới. Những tƣởng sau cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới năm 2008, Việt Nam với những trải nghiệm của ngƣời đi sau sẽ
đúc rút bài học cho riêng mình từ đó tránh đƣợc những sai lầm, những hậu quả
nghiêm trọng từ sự đỗ vỡ, mất thanh khoản. Thế nhƣng hiện nay với công cuộc
tái cơ cấu nền kinh tế nƣớc ta nói chung và tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam nói riêng đã cho thấy một bức tranh rõ nét về các khoản nợ xấu và
tình trạng thiếu hụt thanh khoản của hầu hết của tổ chức tín dụng, cùng với đó là
sự phá sản của hàng loạt các doanh nghiệp trong thời gian qua.
Có thể thấy những nỗ lực mà Chính phủ thực hiện từ giai đoạn năm 2008
đến năm 2012 nhằm ổn định tính thanh khoản và đảm bảo an tồn cho hệ thống
ngân hàng, từ việc chính sách tiền tệ thắt chặt sang thả lỏng, rồi chuyển sang thắt
chặt, kèm theo gói hỗ trợ lãi suất của Chính phủ… đã cho thấy tầm quan trọng
của việc quản trị thanh khoản ngân hàng có ý nghĩa hết sức cấp bách cả về lý
luận lẫn thực tiễn.
Trong thời gian qua, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu là ngân
hàng phải gánh chịu nhiều thiệt hại nặng nề từ rủi ro thanh khoản và đã phải cần
đến sự hỗ trợ của Ngân hàng Nhà nƣớc. Bản thân ngân hàng Á Châu đã trải qua
hai đợt khủng hoảng thanh khoản với lần đầu tiên đến từ các thông tin bất lợi liên
quan đến dàn lãnh đạo cấp cao và đợt khủng hoảng thanh khoản thứ hai đi từ
những chủ quan trong quản trị rủi ro của chính nội bộ ngân hàng, khi phải tất
toán các khoản huy động vàng đến hạn. Trong bối cảnh cạnh tranh trong lĩnh vực
ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt, cùng với áp lực gia tăng về lợi nhuận, ngân
hàng Á Châu luôn phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn, một trong số đó chính
là rủi ro thanh khoản.

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB


2

Thực tiễn cũng đã chứng minh rằng, trong hoạt động của các ngân hàng,
khi không chú trọng đến việc quản trị thanh khoản, sẽ dễ dẫn đến khả năng thanh
khoản khơng hợp lý, điều đó có thể dẫn đến việc ngân hàng khơng có đủ nguồn
vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng, có thể mất khả năng thanh tốn,
mất uy tín và dẫn đến sự đổ vỡ của tồn hệ thống. Bằng chứng gần nhất chính là
sự sụp đổ của các hệ thống ngân hàng trên thế giới trong vòng ba năm trở lại đây,
khởi nguồn từ cuộc khủng hoảng cho vay dƣới chuẩn ở Mỹ.
Do vậy, ngân hàng Á Châu cần phải chú trọng đến việc xây dựng chiến
lƣợc quản trị thanh khoản một cách khoa học, phù hợp với từng giai đoạn phát
triển để phịng ngừa cho mình những rủi ro trong tƣơng lai, từ đó làm tiền đề cho
việc phát triển ổn định và bền vững. Vì những lý do trên, ta dễ thấy đƣợc việc
nghiên cứu đề tài “HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU” là cấp thiết và có khả năng ứng
dụng cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Hoàn thiện quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu.
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu này, tác giả lần lƣợt phân tích các câu hỏi sau:
-

Hệ thống lý luận chung nào áp dụng cho quản trị thanh khoản tại ngân
hàng thƣơng mại?

-

Thực trạng quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Á Châu hiện nay nhƣ thế
nào?

-


Những giải pháp cụ thể nào để hoàn thiện quản trị thanh khoản tại Ngân
hàng Á Châu?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của bài viết là hoàn thiện quản trị thanh khoản tại ngân
hàng Á Châu.

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

3

Phạm vi nghiên cứu của bài viết là phạm vi Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á
Châu, giai đoạn 2010-2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Bài luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích là chủ yếu. Tác giả sẽ
dùng mơ hình EFA- mơ hình khám phá nhân tố để tìm ra đƣợc những yếu tố thật
sự ảnh hƣớng đến việc quản trị thanh khoản tại ngân hàng Á Châu, từ đó nêu ra
những giải pháp để hồn thiện quản trị thanh khoản cho ngân hàng Á Châu. Bên
cạnh đó, tác giả cịn sử dụng phƣơng pháp thống kê - mơ tả các dữ liệu, từ đó,
phân tích, so sánh – đối chiếu với các ngân hàng thƣơng mại khác, đồng thời
tham khảo thêm ý kiến, nhận định từ các chuyên gia.
5. Các nguồn số liệu:
Số liệu sơ cấp: Thực hiện khảo sát về các nhân tố ành hƣởng đến thực trạng quản
trị thanh khoản ở ngân hàng Á Châu.

Số liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011, 2012, 2013 của Ngân hàng Á
Châu.

Kết cấu của đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1- Cơ sở lý thuyết về quản trị thanh khoản tại các ngân hàng thƣơng
mại
Chƣơng 2- Thực trạng quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Á Châu
Chƣơng 3- Giải pháp hoàn thiện quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Á Châu

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

4

CHƢƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ THANH

KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1

Lý thuyết về thanh khoản
1.1.1


Khái niệm về thanh khoản

Theo hiệp ƣớc Basel III thì thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài
sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu
vốn phát sinh. Một nguồn vốn đƣợc coi là có tính thanh khoản cao khi chi phí
huy động thấp và thời gian huy động nhanh. Một tài sản đƣợc gọi là có tính thanh
khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra
tiền nhanh.
Theo S. Mishkin: “Thanh khoản của ngân hàng đƣợc xem là khả năng tức
thời để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết”.
1.1.1.1

Tính thanh khoản của tài sản

Tính thanh khoản của tài sản là khả năng chuyền tài sản đó thành tiền,
đƣợc đo bằng chi phí và thời gian đề chuyển tài sản thành tiền.
Thời gian và chi phí càng cao thì tính thanh khoản của tài sản càng thấp và
ngƣợc lại. Tuy nhiên trong nhiều trƣờng hợp muốn bán nhanh đƣợc một tài sản
tức là muốn chuyển đổi tài sản đó nhanh thành tiền thì chi phí lại lớn. Điều này
cho ta thấy tính thanh khoản của một tài sản phụ thuộc nhiều nhân tố và có thể
thay đổi theo thời gian giữa các vùng các nƣớc.
Các ngân hàng khác nhau thì nắm giữ các tài sản có tính thanh khoản khác
nhau. Kết cấu tài sản với tính chất thanh khoản khác nhau tạo nên tính thanh
khoản của danh mục tài sản và đƣợc đo bằng tỷ lệ của các tài sản có tính thanh
khoản cao trên tổng tài sản (hoặc trên tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng).
1.1.1.2

Tính thanh khoản của nguồn

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB


TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

5

Để hình thành nên các tài sản của mình, ngân hàng cần phải huy động
vốn. Khả năng huy động vốn của ngân hàng sẽ góp phần tạo nên khả năng thanh
khoản của ngân hàng. Tính thanh khoản của nguồn đƣợc đo bằng thời gian và chi
phí để mở rộng nguồn khi cần thiết. Chi phí và thời gian càng thấp thì tính thanh
khoản của nguồn càng cao. Tính thanh khoản của nguồn còn phụ thuộc vào nhiều
nhân tố nhƣ sự phát triển của thị trƣờng tài chính, sự gia tăng thu nhập của dân
cƣ và tính nhạy cảm của nguồn đối với lãi suất...
1.1.1.3

Tính thanh khoản của ngân hàng

Tính thanh khoản của ngân hàng là khả năng của ngân hàng trong việc đáp
ứng nhu cầu thanh toán của khách, đƣợc tạo lập bởi tính thanh khoản của tài sản
và tính thanh khoản của nguồn. Một ngân hàng có tính thanh khoản cao khi có
nhiều tài sản thanh khoản hoặc có khả năng mở rộng nguồn nhanh với chi phí
thấp hoặc cả hai phù hợp với nhu cầu thanh khoản.
1.1.2

Một số đặc điểm của thanh khoản
1.1.2.1

Mối quan hệ giữa thanh khoản và sinh lời


Trong hoạt động của ngân hàng thì việc duy trì thanh khoản đáp ứng khả
năng chi trả, thanh tốn là mục tiêu vơ cùng quan trọng. Nếu để rủi ro thanh
khoản xảy ra thì ở mức nhẹ là làm ngân hàng suy giảm lợi nhuận, cịn nặng có
thể dẫn đến phá sản. Nhƣng để duy trì khả năng thanh khoản của ngân hàng thì
ngân hàng phải chấp nhận một khoản chí phí. Để tăng an tồn thanh khoản thì chi
phí cũng gia tăng và có thể làm suy giảm lợi nhuận. Vì vậy trong quá trình quản
lý thanh khoản cần phải dự đoán đƣợc các nguy cơ thanh khoản và tổn thất có thể
xảy ra nhằm có những biện pháp đảm bảo khả năng chi trả của ngân hàng với chi
phí hợp lý nhất.
1.2.2.2 Cung và cầu và trạng thái thanh khoản
Cung thanh khoản chính là khả năng cung ứng tiền của một ngân hàng
thƣơng mại nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng, bao gồm việc giữ

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

6

tài sản và khả năng huy động mới. Nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng
bao gồm: Các khoản tiền gửi sẽ nhận đƣợc; Thu nhập từ việc cung cấp các dịch
vụ; Các khoản tín dụng sẽ thu về; Bán các tài sản đang kinh doanh và sử dụng;
Vay mƣợn từ thị trƣờng tiền tệ
Cầu về thanh khoản là nhu cầu thanh toán của khách hàng của ngân hàng
mà ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng. Cầu thanh khoản bao gồm yêu cầu chi trả và
vay hợp pháp của các khách hàng. Trong lĩnh vực ngân hàng, những hoạt động

sau đây tạo ra nhu cầu về thanh khoản: Khách hàng rút các khoản tiền gửi; Đề
nghị vay vốn hợp pháp của khác hàng; Trả lãi cho các khoản tiền gửi và vay;
Thanh toán cho các khoản phải trả khác; Chi phí cho q trình tạo ra sản phẩm và
dịch vụ ngân hàng; Thanh tốn cổ tức cho các cổ đơng
Trong cầu thanh khoản có hai bộ phận quan trọng đối với ngân hàng đó là:
nhu cầu rút tiền và nhu cầu vay tiền của khách hàng. Trong đó nhu cầu rút tiền
gắn liền với tiền huy động đƣợc, còn nhu cầu vay tiền của khách hàng gắn liền
với việc tạo ra các sản phẩm mới.
Trạng thái thanh khoản: Ở bất kỳ thời điểm nào, các nguồn cung và nhu
cầu thanh khoản đến cùng một lúc và tạo thành trang thái thanh khoản ròng (Net
Lquidity Position). Khi trạng thái thanh khoản ròng (+) tức là ngân hàng đang
trong trạng thái thặng dƣ thanh khoản (liquidity surplus). Khi trạng thái thanh
khoản ròng (-) tức là ngân hàng đang trong trạng thái thâm hụt thanh khoản
(liquidity deficit).
Trạng thái thanh khoản ròng (NLP) = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh
khoản
1.1.2.3

Yếu tố thời gian của vấn đề thanh khoản

Xét về thời gian, nhu cầu thanh khoản của một ngân hàng bao gồm cả
trong ngắn hạn và dài hạn.
Nhu cầu thanh khoản ngắn hạn mang tính tức thời hoặc gần nhƣ thế. Các
khoản tiền gửi giao dịch hoặc tiền gửi có kỳ hạn đến hạn, các công cụ huy động

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :



DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

7

thuộc thị trƣờng tiền tệ... nằm trong phạm vi nhu cầu thành khoản ngắn hạn. Để
đáp ứng nhu cầu thanh khoản thuộc loại này, đòi hỏi ngân hàng phải duy trì ở
mức độ khá lớn các loại tài sản có tính thanh khoản cao.
Nhu cầu thanh khoản dài hạn do các nhân tố mang tính chất thời vụ, chu
kỳ và xu hƣớng tạo ra. Chẳng hạn nhu cầu rút tiền hay vay mƣợn của cá nhân
thƣờng đặc biệt tăng cao vào các ngày cận kề với các dịp lễ hội trong trong năm
để trang trải chi tiêu, mua sắm. Để đáp ứng loại nhu cầu thanh khoản này, đòi hỏi
ngân hàng cần phải dự phòng trƣớc khả năng cung cấp vốn từ nhiều nguồn khác
nhau và ở mức độ cao hơn so với nhƣ cầu thanh khoản ngắn ngắn hạn. Ví dụ nhƣ
đặt kế hoạch thu hút các khoản tiền gửi mới, thỏa thuận vay dài hạn từ công
chúng hoặc từ quỹ dự trữ của các ngân hàng khác... Do yếu tố thời gian là mang
tính quyết định: Làm thế nào, khi nào và ở đâu có thể tiếp cận các nguồn cung
cấp thanh khoản mỗi khi cần đến.
1.1.3

Các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh khoản
1.1.3.1

Yếu tố bên trong

Các nhân tố bên trong xuất phát từ các yếu tố nội tại từ chính từng ngân
hàng nên mang tính chủ quan, và điều nảy chỉ ảnh hƣởng tới thanh khoản của
chính ngân hàng đó.
Chiến lƣợc quản lý thanh khoản của ngân hàng: Tùy thuộc vào đặc điểm,
quy mô hoạt động, mục tiêu kinh doanh và mục tiêu lợi nhuận mà các ngân hàng
khác nhau sẽ theo đuổi các chiến lƣợc quản lý thanh khoản khác nhau.

Chiến lƣợc kinh doanh của các NHTM: Chiến lƣợc kinh doanh là tác nhân
quan trọng ảnh hƣởng tới nguồn cầu và nguồn cung thanh khoản, ví dụ nhƣ đa
dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lƣợng tín dụng,…
Nhân tố con ngƣời: Ở lĩnh vực ngân hàng, nhân sự trong quản lý thanh
khoản là một chìa khóa then chốt. Nếu nhà quản lý thiếu kiến thức, thiếu kinh
nghiệm, thiếu thông tin thị trƣờng... sẽ dẫn đến mất thanh khoản trầm trọng.

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

8

Uy tín của ngân hàng: Uy tín của ngân hàng càng cao thì khả năng thu hút
nguồn tiền gửi tiết kiệm ổn định, chi phí rẻ càng thuận lợi. Đặc biệt trong điều
kiện khủng hoảng, biến động về kinh tế vĩ mơ, vi mơ…uy tín ngân hàng sẽ giữ
chân các khách hàng gửi tiền. Ngƣợc lại, họ sẽ rút vốn, khi khách hàng sẽ niềm
tin đối với ngân hàng. Nếu việc rút vốn xảy ra ồ ạt sẽ gây rủi ro nghiêm trọng, có
thể dẫn đến phá sản ngân hàng. Uy tín cịn giúp ngân hàng có thể vay mƣợn trên
thị trƣờng liên ngân hàng trong ngắn hạn với lãi suất thấp để đáp ứng thanh
khoản.
1.1.3.2

Yếu tố bên ngoài

Các nhân tố bên ngồi thƣờng mang tính khách quan, ngân hàng buộc
phải chấp nhận sự tác động của các nhân tố đó và có những điều chỉnh thích hợp

để thích nghi và phát triển.
Chính sách tiền tệ của NHNN: Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc
biệt, trong đó NHTM thực hiện vai trị là cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ, điều
tiết kinh tế vĩ mô. Hoạt động của các NHTM chịu sự kiểm soát chặt chẽ của
NHNN. Tùy vào mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ, để phù
hợp với các giải pháp của Chính phủ mà NHNN thực hiện điều hành chính sách
khác nhau. Chính những chính sách tiền tệ đó sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến thanh
khoản của các NHTM. Khi NHNN thực thi chính sách tiền tệ chặt bằng các cơng
cụ nhƣ giới hạn tăng trƣởng tín dụng, khống chế lãi suất trần huy động điều đó
ảnh hƣởng trực tiếp tới dòng tiền ra và dòng tiền vào của các NHTM.
Môi trƣờng hoạt động kinh doanh của ngành: Hoạt động của các NHTM
luôn gắn liền với những biến động về kinh tế, chính trị, pháp lý, văn hóa xã hội...
ảnh hƣởng trực tiếp đến các chiến lƣợc phát triển cũng nhƣ các quyết định kinh
doanh của mỗi ngân hàng, trong đó có thanh khoản ln chịu tác động lớn và
nhạy cảm với mọi sự thay đổi của môi trƣờng.
Sự phát triển của thị trƣờng tiền tệ: Thị trƣờng tiền tệ đƣợc sử dụng nhƣ là
một phƣơng tiện giao dịch và chuyển giao quỹ tiền tệ ngắn hạn nhằm đáp ứng

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

9

nhu cầu vốn ngắn hạn và duy trì khả năng thanh khoản giữa đơn vị thặng dƣ vốn
và đơn vị thiếu hụt vốn. Các NHTM có thể huy động các nguồn vốn ngắn hạn
trên thị trƣờng liên ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản tạm thời của ngân

hàng mình.
Yếu tố thị trƣờng: Bao gồm các yếu tố thuộc nhu cầu, tâm lý, thói quen...
từ phía khách hàng sẽ ảnh hƣởng lớn đến thanh khoản của các NHTM. Ví dụ,
tâm lý khách hàng muốn gửi tiền tại ngân hàng lớn sẽ an tâm hơn dù lãi suất có
thấp hơn.
1.1.4

Ảnh hƣởng của thanh khoản trong hệ thống ngân hàng

Tính chất đặc thù và hiệu ứng dây chuyền trong hệ thống ngân hàng khiến
cho thanh khoản đóng vai trị cực kỳ quan trọng, đảm bảo hoạt động thông suốt ở
các NHTM. Cả hệ thống tài chính lâm vào khủng hoảng nếu một ngân hàng bị
mất thanh khoản, gây ra hiện tƣợng rút tiền ồ ạt, kéo theo một loạt các ngân hàng
khác mất thanh khoản và ảnh hƣởng toàn hệ thống. Khủng hoảng tài chính thế
giới 2008 cũng bắt đầu nhƣ thế. Do đó, tính thanh khoản mang ý nghĩa sống cịn
đối với các NHTM cũng nhƣ tồn bộ nền kinh tế.
Một ngân hàng có đủ tài sản để thanh tốn nợ nhƣng ngân hàng đó vẫn rơi
vào khả năng mất thanh khoản do: các khoản đầu tƣ, cho vay không thu hồi kịp
để đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ đến hạn… Khi mất thanh khoản thì đi vay để
hỗ trợ thanh thanh khoản là một trong những cách ngân hàng thƣờng áp dụng để
giải quyết tạm thời về thanh khoản. Tuy nhiên, khoản vay này lãi suất rất cao,
ảnh hƣởng nhiều đến lợi nhuận kinh doanh.
Có hai nguyên nhân chính giải thích tại sao thanh khoản lại có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng đối với ngân hàng.
Thứ nhất, cần thanh khoản để đáp ứng tất cả những biến động hằng ngày
hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Do ngân
hàng thƣờng xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn và cho vay số tiền đó với thời
hạn dài hạn nên ngân hàng về cơ bản ln có nhu cầu thanh khoản rất lớn.

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB


TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

10

Thứ hai, cần thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới mà không phải thu
hồi những khoản cho vay trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tƣ có kỳ hạn.
Trong những năm gần đây, thanh khoản ở một số NHTM luôn trong trạng
thái căng thẳng, gây ảnh hƣởng tiêu cực đến hệ thống ngân hàng. Bên cạnh đó,
năng lực quản trị thanh khoản là thƣớc đo quan trọng về hiệu quả tổng thể để đạt
đến các mục tiêu dài hạn của ngân hàng. Do đó, hoạt động quản trị thanh khoản
trở nên quan trọng hơn so với trƣớc đây rất nhiều, bởi vì một ngân hàng có thể bị
đóng cửa nếu khơng đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản, mặc dù, về mặt kỹ thuật
nó vẫn cịn khả năng trả nợ.

1.2

Tổng quan về quản trị thanh khoản tại các ngân hàng thƣơng mại
1.2.1

Khái niệm quản trị thanh khoản

Theo Basel III thì việc quản trị thanh khoản là việc quản trị hai bên của
bảng cân đối kế toán của ngân hàng (Tài sản – Nguồn vốn). Tài sản phải có tính
lỏng, khả năng chuyển đổi thành các tài sản khác (tiền, trái phiếu, cổ phiếu). Cịn
nguồn vốn thì phải có cơ cấu mục linh hoạt, khơng phụ thuộc và an tồn, ổn định.
Cịn theo S. Mishkin: Quản trị thanh khoản là hoạt động quản trị tài sản và

nguồn vốn của ngân hàng nhằm quản lý có hiệu quả của tính thanh khoản của tài
sản và danh mục cấu trúc của nguồn vốn, đáp ứng đƣợc các nhu cầu thanh tốn,
rút tiền của khách hàng một cách nhanh chóng, cũng nhƣ nhu cầu vay mới của
khách hàng. Quản trị thanh khoản cũng là khả năng ngân hàng dễ dàng huy động
đƣợc vốn từ thị trƣờng với một mức lãi suất hợp lý.
1.2.2

Nội dung quản trị thanh khoản

Quản lý thanh khoản không chỉ đƣợc đặt ra đối với các ngân hàng thƣơng
mại mà cịn đối với các trung gian tài chính hoạt động dựa trên tiền gửi. Tuy
nhiên nội dung quản lý thƣờng có điểm khác nhau giữa các ngân hàng khác nhau.
Có ngân hàng quản lý thanh khoản nghiêng về phía tài sản, có ngân hàng

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

11

nghiêng về phía nguồn vốn… Đồng thời cũng có nhiều trƣờng phái quản lý thanh
khoản khác nhau, nhƣ trƣờng phái quản lý khe hở thanh khoản (kết hợp cung cầu
thanh khoản), trƣờng phái quản lý theo các tỷ lệ thanh khoản.
1.2.2.1

Xác định cầu thanh khoản


Để có thể thực hiện các mục tiêu quản lý thanh khoản, nhà quản lý phải
xác định cầu thanh khoản, bao gồm các yếu tố tạo nên cầu thanh khoản, các nhân
tố tác động đến cầu thanh khoản và ƣớc lƣợng cầu thanh khoản.
Cầu thanh khoản đƣợc tạo thành bởi các yếu tố chính sau:
- Nhu cầu rút tiền của ngƣời gửi: Đây là nhu cầu thanh khoản chính có tính
thƣờng xun, tức thời và vơ điều kiện; bao gồm tất cả các loại thuộc tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi phát hành séc, tiền gửi có kỳ hạn có thể rút trƣớc hạn, tiền
gửi có kỳ hạn thanh toán khi đến hạn, thanh toán kỳ phiếu và trái phiếu khi đến
hạn…
- Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán hàng hoá và dịch vụ
mà ngân hàng cam kết cho vay. Đây là các quan hệ tín dụng mà ngân hàng muốn
duy trì và đáp ứng, bao gồm nhu cầu cấp tín dụng mới, gia hạn khi khoản vay
đến hạn, sử dụng hạn mức tín dụng hay thực hiện cam kết tín dụng.
- Các khoản tiền vay đến hạn phải trả: Đây là quan hệ tín dụng trên thị trƣờng
tiền tệ bao gồm hoàn trả tiền vay từ các ngân hàng khác, từ NHTW và các thoả
thuận mua lại.
- Chi phí hoạt động và trả thuế: Bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động,
nhƣ chi tiền lƣơng, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội, cơng tác phí, mua sắm tài sản,
chi sử dụng dịch vụ của các đơn vị khác; chi trả thuế các loại.
- Thanh toán cổ tức cho cổ đông: Bao gồm chi trả cổ tức cho tất cả các loại cổ
phiếu do ngân hàng phát hành.
- Trong cầu thanh khoản, có hai bộ phận quan trọng đối với ngân hàng. Đó là nhu
cầu rút tiền và nhu cầu vay tiền của khách hàng. Loại thứ nhất gắn liền với tiền

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB


12

ngân hàng huy động đƣợc, loại thứ hai gắn liền với việc tạo nên tài sản mới. Các
khoản tiền khi huy động đƣợc, ngay lập tức gia tăng ngân quỹ cho ngân hàng,
đồng thời cũng tạo nên nhu cầu về thanh khoản. Sự khác biệt về kỳ hạn của các
dòng tiền vào và dòng tiền ra tạo nên sự khác biệt về cung và cầu thanh khoản.
1.2.2.2

Xác định cung thanh khoản

Cung thanh khoản có thể xuất phát:
Từ nguồn vốn: Phát hàng giấy giờ có giá, tiền gửi mới từ khách hàng...
Từ tài sản: Ngân quỹ, thu nhập từ bán tài sản, khách hàng chi trả tín
dụng...
Để xử lý vấn đề thanh khoản, các ngân hàng có thể tiếp cận theo 3 cách sau đây:
-

Tạo ra nguồn cung cấp thanh khoản từ bên trong (tài sản)

-

Vay mƣợn bên ngoài (nguồn vốn) để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.

-

Phối hợp cân bằng cả hai hƣớng trên.
1.2.2.3 Chiến lƣợc thanh khoản dựa trên tài sản
Đây là cách tiếp cận truyền thống để đáp ứng nhu cầu thanh khoản của


NHTM. Chiến lƣợc này đòi hỏi dự trữ thanh khoản dƣới hình thức tài sản có tính
thanh khoản cao, chủ yếu là tiền mặt và các chứng khoán. Khi xuất hiện nhu cầu
thanh khoản, ngân hàng bán các tài sản dự trữ để lấy tiền cho đến khi tất cả nhu
cầu thanh khoản đƣợc đáp ứng đầy đủ. Chiến lƣợc quản trị thanh khoản theo
hƣớng này thƣờng đƣợc gọi là sự chuyển hoá tài sản bởi vì ngân hàng tăng nguồn
cung cấp thanh khoản bằng cách chuyển đổi các tài sản phi tiền mặt thành tiền
mặt.
Tài sản có tính thanh khoản có 3 đặc điểm sau:
o

Ln có sẵn thị trƣờng tiêu thụ để có thể chuyển đổi thành tiền mau chóng.

o

Giá cả ổn định để không ảnh hƣởng đến tốc độ và doanh thu bán tài sản.

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

13

o

Có thể mua lại dễ dàng với ít rủi ro mất mát giá trị để ngƣời bán có thể khơi

phục khoản đầu tƣ.

Đối với các ngân hàng, những tài sản có tính thanh khoản cao nhất là trái
phiếu kho bạc, các khoản vay NHNN, trái phiếu đô thị, tiền gửi tại các ngân hàng
khác, chứng khốn các cơ quan chính phủ... Nhƣ vậy, trong chiến lƣợc quản trị
thanh khoản dựa trên tài sản, một ngân hàng đƣợc coi là quản trị thanh khoản tốt
nếu nó có thể tiếp cận các nguồn cung cấp thanh khoản ở chi phí hợp lý, số lƣợng
tiền vừa đủ theo yêu cầu và kịp thời vào lúc nó đƣợc cần đến.
Tuy nhiên, có một số yếu tố sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến sự chuyển hố tài
sản từ đó sẽ gián tiếp ảnh hƣởng đến việc quản trị thanh khoản:
o

Một khi bán tài sản cũng có nghĩa là ngân hàng mất nguồn thu nhập mà các

tài sản này tạo ra. Nhƣ vậy, có chi phí cơ hội để dự trữ khả năng thanh khoản
bằng tài sản.
o

Phần lớn các tài sản đem bán cũng liên quan đến chi phí giao dịch, chẳng

hạn hoa hồng phí phải trả cho ngƣời mơi giới chứng khốn.
o

Ngân hàng sẽ bị tổn thất vốn đáng kể nếu các tài sản cần phải bán có sự

giảm giá trên thị trƣờng.
o

Nhìn chung khả năng sinh lợi của các tài sản có tính thanh khoản càng cao

là thấp nhất trong số các tài sản tài chính. Nếu ngân hàng đầu tƣ nhiều vào tài sản
có tính thanh khoản cao thì ngân hàng buộc phải từ bỏ lợi nhuận cao hơn tạo ra

từ những tài sản khác.
1.2.2.4

Chiến lƣợc quản lý thanh khoản dựa trên nguồn vốn

Vào thập niên 60 và 70 nhiều ngân hàng, nhất là các ngân hàng lớn đã bắt
đầu gia tăng nhiều hơn các nguồn vốn có tính thanh khoản thơng qua vay mƣợn
trên thị trƣờng tiền tệ. Yêu cầu của các ngân hàng là vay mƣợn tức thời nguồn
vốn khả dụng để trang trải tất cả nhu cầu thanh khoản đã dự phòng. Tuy nhiên,

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

14

việc vay mƣợn thƣờng chỉ đƣợc triển khai khi nhu cầu thanh khoản xuất hiện để
tránh dự trữ quá mức cần thiết.
Nguồn vay mƣợn thanh khoản chủ yếu đối với một ngân hàng bao gồm:
chứng chỉ tiền gửi khả nhƣợng có giá trị lớn, tiền vay NHNN, các hợp đồng mua
lại, chiết khấu tại NHNN... Chiến lƣợc quản trị thanh khoản dựa trên nguồn vốn
đƣợc hầu hết các ngân hàng lớn sử dụng rộng rãi và có thể lên đến 100% nhu cầu
thanh khoản của họ.
Vay mƣợn thanh khoản là cách tiếp cận nhiều rủi ro để một ngân hàng giải
quyết vấn đề thanh khoản. Sẽ là vấn đề khó khăn cho các ngân hàng trên cả hai
phƣơng diện: Chi phí và sự sẵn có nguồn vốn. Chi phí vay mƣợn thƣờng xuyên
biến động và tất nhiên là tăng thêm mức độ không ổn định của lợi nhuận. Hơn

nữa, một ngân hàng có khó khăn về tài chính thì hầu nhƣ thƣờng là về nguồn
thanh khoản đã vay mƣợn, nhất là khi sự hiểu biết về những khó khăn của ngân
hàng lan rộng và những ngƣời gửi tiền bắt đầu rút vốn ồ ạt. Đồng thời các tổ
chức tài chính khác, để dính líu rủi ro, sẽ thận trọng, dè dặt hơn trong việc tài trợ
vốn cho ngân hàng đang có khủng hoảng thanh khoản.
1.2.2.5

Chiến lƣợc quản trị thanh khoản cân bằng

Do những rủi ro vốn có khi phụ thuộc vào nguồn thanh khoản vay mƣợn
và những chi phí dự trữ thanh khoản bằng tài sản, phần lớn ngân hàng đã dung
hòa trong việc chọn chiến lƣợc quản trị thanh khoản của họ, nghĩa là kết hợp
đồng thời cả hai loại chiến lƣợc trên để tạo ra chiến lƣợc quản trị thanh khoản
cân bằng.
Chiến lƣợc này đòi hỏi, các nhu cầu thanh khoản có thể dự kiến, đƣợc dự
trữ bằng chứng khoán khả nhƣợng và tiền gửi tại các ngân hàng khác; trong khi
đó các nhu cầu thanh khoản đã dự phòng trƣớc đƣợc hỗ trợ bằng các thoả thuận
trƣớc về hạn mức tín dụng từ các ngân hàng đại lý hoặc những nhà cấp vốn khác.
Nhu cầu thanh khoản không thể dự kiến đƣợc đáp ứng từ vay mƣợn ngắn
hạn trên thị trƣờng tiền tệ. Các nhu cầu thanh khoản dài hạn cần đƣợc hoạch định

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

15


và nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản là các khoản tiền vay ngắn và
trung hạn, chứng khoán sẽ chuyển hóa thành tiền khi nhu cầu thanh khoản xuất
hiện.
Các phƣơng pháp quản trị thanh khoản

1.2.3

1.2.3.1

Duy trì tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn dùng cho dự trữ và vốn

dùng cho kinh doanh
Phƣơng pháp này yêu cầu nhà quản trị thanh khoản cần phải duy trì tỷ lệ
ngân quỹ một cách hợp lý, đủ để đảm bảo cho các nhu cầu rút tiền mặt tức thời
hay các nhu cầu thanh toán tới hạn cho các khách hàng và đủ lƣợng tiền cần thiết
để phục vụ cho hoạt động kinh doanh thƣờng xuyên. Tỷ lệ này tùy thuộc vào
tiềm lực tài chính và mục tiêu kinh doanh của mỗi ngân hàng trong từng thời kỳ
sẽ khác nhau.
1.2.3.2

Đảm bảo tỷ lệ khả năng chi trả và thanh toán

Tỷ lệ về khả năng chi trả đƣợc xác định theo công thức:
Tỷ lệ về khả năng chi trả =
Tỷ lệ về khả năng chi trả đƣợc xác định cho từng loại đồng tiền. Tỷ lệ này phải
tuân thủ theo quy định của nhà nƣớc trong từng thời kỳ.
1.2.3.3

Sử dụng các phƣơng pháp dự báo thanh khoản


Để dự báo thanh khoản, các ngân hàng có thể áp dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tiếp cận nguồn và sử dụng vốn
Theo phƣơng pháp này, ngân hàng sẽ cân đối cung thanh khoản và cầu
thanh khoản trong cùng một khoảng thời gian theo yêu cầu quản trị, có thể là
theo tuần, tháng, quý trong năm.
Xuất phát từ thực tế rằng: Khả năng thanh khoản của ngân hàng tăng khi
tiền gửi tăng và cho vay giảm; khả năng thanh khoản của ngân hàng giảm khi
tiền gửi giảm và cho vay tăng. Khi cân đối các yếu tố làm tăng giảm thanh khoản

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

16

đó trong cùng một khoảng thời gian xác định ta sẽ xác định đƣợc độ lệch thanh
khoản:
Độ lệch thanh khoản = Tổng cung thanh khoản (A) – Tổng cầu thanh khoản (B)
- Khi (A) = (B), độ lệch thanh khoản bằng 0, nguồn tạo thanh khoản và nhu cầu
thanh khoản cân bằng nhau.
- Khi (A) > (B), độ lệch thanh khoản dƣơng, khi đó phần thanh khoản thặng dƣ
phải đƣợc quyết định đầu tƣ kịp thời vào những tài sản sinh lời trong một khoảng
thời gian nhất định, cho đến khi chúng đƣợc dùng đến để đáp ứng nhu cầu thanh
tốn nào đó.
- Khi (A) < (B), độ lệch thanh khoản âm, khi đó phần thanh khoản thiếu hụt phải
đƣợc gia tăng từ các nguồn sẵn có và chi phí rẻ nhất.
Ƣu điểm của phƣơng pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn là khả năng chủ

động quản trị nguồn cung và cùng cầu thanh khoản. Giúp cho ngân hàng có thể
chủ động giải quyết các vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng. Tuy nhiên,
nhƣợc điểm của phƣơng pháp là cần khả năng dự đốn chính xác cũng nhƣ tốn
nhiều công sức và tiền bạc cho việc kiểm tra, lập báo cáo hàng quý, hàng năm…
- Phƣơng pháp tiếp cận cấu trúc vốn
Phƣơng pháp này đƣợc tiến hành theo trình tự hai bƣớc:
Bƣớc 1: Chia các khoản tiền gửi và các nguồn thành từng loại trên cơ sở ƣớc
lƣợng xác suất rút tiền của khách hàng. Ví dụ: Có thể chia tiền gửi và các khoản
huy động phi tiền gửi của ngân hàng thành ba loại:
- Loại 1: Ổn định thấp
- Loại 2: Ổn định vừa phải
- Loại 3: Ổn định cao
Bƣớc 2: Xác định mức dự trữ thanh khoản cho từng loại tiền gửi trên cơ sở ấn
định tỷ lệ dự trữ thích hợp với trạng thái của chúng. Ví dụ:

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

17

- Loại 1: 95%
- Loại 2: 30%
- Loại 3: 15%
Nhu cầu dự trữ thanh khoản cho các khoản tiền gửi và các khoản huy động phi
tiền gửi đƣợc xác định nhƣ sau:
Dự trữ thanh khoản tài sản nợ huy động = 95% (Nguồn ổn định thấp – Dự trữ bắt

buộc) + 30% (Nguồn ổn định vừa phải – Dự trữ bắt buộc) + 15% (Nguồn ổn định
cao – Dự trữ bắt buộc)
Bên cạnh đó, ngân hàng cịn cần phải dự trữ nguồn thanh khoản để đáp ứng nhu
cầu vay tiềm năng. Đó là những khoản vay vốn của khách hàng, phù hợp với tiêu
chí cho vay của ngân hàng, đƣợc ngân hàng chấp nhận cho vay.
Tổng hợp lại, ta xác định đƣợc tổng nhu cầu thanh khoản nhƣ sau:
Tổng nhu cầu thanh khoản = Dự trữ thanh khoản tài sản Nợ huy động + Nhu cầu
tiền vay tiềm năng.
Ƣu điểm: Giúp ngân hàng hiểu rõ cấu trúc vốn của ngân hàng, tạo tiền đề lập kế
hoạch sử dụng vốn cho hợp lý. Tuy nhiên, nhƣợc điểm lớn nhất là việc dữ đốn
và trích lập các khoản huy động tiền gửi. Nếu các khoản tiền gửi này bị dự đốn
khơng đúng, hoạch trích lập quá cao hoặc quá thấp sẽ gây ra việc sử dụng vốn
không hiệu quả.
- Phƣơng pháp thang đáo hạn
Phƣơng pháp này xây dựng thang đáo hạn để so sánh các dòng tiền ra và
dòng tiền vào trong mỗi ngày hoặc trong một thời kỳ nhất định, qua đó xác định
đƣợc trạng thái thanh khoản rịng và trạng thái thanh khoản tích lũy.
Các dịng tiền ra có thể đƣợc xếp theo thứ tự theo ngày mà các tài sản Nợ
đáo hạn, ngày sớm nhất mà ngƣời gửi tiền tiết kiệm thực hiện quyền đƣợc rút
tiền trƣớc hạn, hoặc ngày sớm nhất mà các nhu cầu về vốn phát sinh một cách
đột xuất.

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :


DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

18


Các dịng tiền vào có thể đƣợc xếp thứ tự theo ngày mà các tài sản Có đáo
hạn hoặc căn cứ vào ƣớc tính của ngân hàng về dịng tiền.
Ngân hàng cũng có thể dự báo các dịng tiền trong các điệu kiện khác
nhau nhƣ: Dự báo trong các điều kiện bình thƣờng, điều kiện ngân hàng gặp khó
khăn, thị trƣờng gặp khó khăn.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là quản trị thanh khoản sát với tình hình
thực tế tại ngân hàng, sẽ giúp sử dụng vốn hiệu quả. Tuy nhiên, phƣơng pháp này
chỉ có thể sử dụng cho một chi nhánh, hay một cụm chi nhánh. Vì ở các chi
nhánh ngân hàng ở các địa phƣơng khác nhau, sẽ có nhu cầu vốn và những rủi ro
khác nhau. Chính vì thế, khơng thể áp dụng phƣơng pháp này cho một tổng thể
một tổ chức ngân thƣơng mại.
- Phƣơng pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản
Phƣơng pháp tính tốn nhu cầu thanh khoản này dựa trên cơ sở kinh
nghiệm riêng có của ngân hàng và các chỉ số trung bình trong ngành. Chính vì
dựa vào kinh nghiệm nên nhƣợc điểm của nó là rủi ro thanh khoản sẽ lớn, thụ
động khi thanh khoản bị tác động bởi các yếu tố bất ngờ. Tuy nhiên, ƣu điểm của
nó là chi phí thấp và vì tận dụng đƣợc kinh nghiệm nên việc sử dụng nguồn sẽ
hiệu quả hơn.
* Một số chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng trong mỗi ngân hàng để do lƣờng mức độ
thanh khoản, các chỉ tiêu này đƣợc sử dụng trên cơ sở phân tích các số liệu chi
tiết của từng ngân hàng để đánh giá khả năng thanh khoản:
- Chỉ tiêu trạng thái tiền mặt:
Trạng thái tiền mặt =
Chỉ số này càng cao cho thấy khả năng thanh khoản của ngân hàng càng cao
- Chỉ tiêu chứng khốn có tính thanh khoản:

DE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACBDE.tai:.GIAI.PHAP.NANG.CAO.HIEU.QUA.QUAN.TRI.rui.RO.THANH.KHOAN.tai.NGAN.HANG.TMCP.a.CHAU.–.ACB

TIEU LUAN MOI download :



×