Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện hoạt động quản trị tồn kho thành phẩm ngành hàng thực phẩm của công ty TNHH quốc tế unilever việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

Trần Duy Bảo

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TỒN KHO
THÀNH PHẨM NGÀNH HÀNG THỰC PHẨM CỦA CÔNG
TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - 2013

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------

Trần Duy Bảo

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TỒN KHO
THÀNH PHẨM NGÀNH HÀNG THỰC PHẨM CỦA CÔNG
TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGƠ THỊ ÁNH

Tp. Hồ Chí Minh - 2013

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng và nghiêm túc
trên tinh thần tôn trọng tác quyền. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2013

Trần Duy Bảo

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...........................................................................................1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................3
5. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TỒN KHO ..................................4
1.1. Tổng quan về tồn kho............................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ..................................................................................4
1.1.2. Chức năng của hàng tồn kho ..........................................................................5
1.1.3. Các chi phí tồn kho .........................................................................................5
1.2. Khái niệm, mục tiêu, vai trị của quản trị tồn kho và các nhân tố ảnh hưởng đến
quản trị tồn kho ............................................................................................................6
1.2.1. Khái niệm quản trị tồn kho .............................................................................6
1.2.2. Mục tiêu và vai trò của quản trị tồn kho .........................................................6
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tồn kho ..................................................7
1.3. Các hoạt động quản trị tồn kho .............................................................................9
1.3.1. Kỹ thuật phân loại A-B-C trong phân loại hàng tồn kho................................ 9
1.3.1.1. Khái niệm kỹ thuật phân loại ABC ........................................................9
1.3.1.2. Áp dụng kết quả của kỹ thuật phân loại ABC trong công tác quản lý
tồn kho ...............................................................................................................10
1.3.2. Các mơ hình tồn kho .....................................................................................11

TIEU LUAN MOI download :


1.3.2.1. Mơ hình đặt hàng theo số lượng cố định ..............................................11
1.3.2.2. Mơ hình đặt hàng theo thời gian cố định ..............................................15
1.3.4. Xác định mức tồn kho an toàn (safety stock) ...............................................16
1.3.4.1. Khái niệm tồn kho an tồn....................................................................16
1.3.4.2. Phương pháp tính tồn kho an toàn ........................................................16

1.3.5. Hoạt động quản lý kho (Warehousing) .........................................................19
1.3.5.1. Chức năng và các hoạt động của quản lý kho ......................................19
1.3.5.2. Kiểm kê kho .........................................................................................20
1.4. Đo lường hiệu quả của hoạt động quản trị tồn kho: ............................................21
1.4.1. Số ngày tồn kho ............................................................................................ 21
1.4.2. Hệ số vòng quay tồn kho ..............................................................................21
1.4.3. Chỉ số dịch vụ khách hàng – CCFOT ........................................................... 22
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 24
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TỒN KHO THÀNH PHẨM
NGÀNH HÀNG THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER
VIỆT NAM ....................................................................................................................25
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam và ngành hàng thực
phẩm ........................................................................................................................... 25
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam ...........25
2.1.2. Giới thiệu khái quát về ngành hàng thực phẩm của công ty TNHH Quốc tế
Unilever Việt Nam ..................................................................................................27
2.1.2.1. Các nhãn hiệu của ngành hàng thực phẩm ...........................................27
2.1.2.2. Chuỗi cung ứng của ngành hàng thực phẩm ........................................28
2.2. Phân tích hoạt động quản trị tồn kho thành phẩm ngành hàng thực phẩm của
công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam .............................................................. 31
2.2.1. Tổ chức quản trị tồn kho thành phẩm ngành hàng thực phẩm của công ty
TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam ........................................................................31

TIEU LUAN MOI download :


2.2.2. Tình hình phân loại ABC thành phẩm và phân bổ các nguồn lực trong quản
trị tồn kho ................................................................................................................32
2.2.3. Tình hình xác lập và kiểm sốt mức tồn kho ................................................34
2.2.3.1. Xác định điểm đặt hàng ROP ............................................................... 34

2.2.3.2. Xác định quy mô đặt hàng ....................................................................34
2.2.3.3. Xác định mức tồn kho tối ưu ................................................................ 35
2.2.4. Công tác quản lý kho ....................................................................................36
2.2.4.1. Hệ thống quản lý tồn kho và mã hóa hàng tồn kho .............................. 36
2.2.4.2. Quy trình xuất nhập hàng .....................................................................37
2.2.4.3. Công tác kiểm kê tồn kho .....................................................................39
2.2.4.4. Nhân sự quản lý kho thành phẩm ngành hàng thực phẩm ...................40
2.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị tồn kho ..............................................40
2.2.5.1. Số ngày tồn kho của ngành hàng thực phẩm Unilever Việt Nam ........40
2.2.5.2. Chỉ số dịch vụ khách hàng – CCFOT...................................................43
2.2.5.3. Lãng phí trong quản trị tồn kho ............................................................ 46
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị tồn kho thành phẩm ngành hàng
thực phẩm của công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam.....................................48
2.4. Tổng hợp những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong hoạt động quản
trị tồn kho thành phẩm ngành hàng thực phẩm của cơng ty TNHH Quốc Tế Unilever
Việt Nam ....................................................................................................................52
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 56
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TỒN KHO
THÀNH PHẨM NGÀNH HÀNG THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
UNILEVER VIỆT NAM. .............................................................................................. 57
3.1. Phương hướng, mục tiêu hoàn thiện hoạt động quản trị tồn kho thành phẩm
ngành hàng thực phẩm của công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam .................57

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị tồn kho thành phẩm ngành hàng thực
phẩm của công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam.............................................57

3.2.1. Hoàn thiện kỹ thuật phân loại ABC .............................................................. 57
3.2.1.1. Phân loại ABC dựa trên doanh số bán hàng kết hợp với hạn sử dụng .58
3.2.1.2. Thực hiện quản trị tồn kho theo phân loại ABC ..................................59
3.2.1.3. Tự động hóa việc phân loại ABC .........................................................60
3.2.2. Xác định mức tồn kho tối ưu ........................................................................61
3.2.2.1. Cách thức xác định tồn kho tối ưu........................................................61
3.2.2.2. Kết quả tính tốn tồn kho tối ưu ........................................................... 65
3.2.3. Hồn thiện cơng tác quản lý kho ..................................................................66
3.2.3.1. Xây dựng quy tắc mã hóa sản phẩm phù hợp ......................................67
3.2.3.2. Thực hiện triệt để FEFO .......................................................................67
3.2.3.3. Áp dụng kiểm kê theo chu kỳ ............................................................... 68
3.2.3.4. Xây dựng và đào tạo nhân sự quản lý kho thành phẩm ngành hàng thực
phẩm ..................................................................................................................69
3.2.4. Nâng cao độ chính xác của dự báo nhu cầu tiêu thụ ....................................70
3.2.5. Rút ngắn thời gian cung ứng và cải thiện độ tin cậy cung ứng ....................72
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 74
KẾT LUẬN ...................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mã hóa sản phẩm ..................................................................................... 37
Bảng 2.2: Kết quả CCFOT công ty Unilever Việt Nam .......................................... 44

Bảng 2.3: Thời gian cung ứng và mức dịch vụ khách hàng CCFOT năm 2012 của
ngành hàng thực phẩm Unilever Việt Nam ............................................ 46
Bảng 2.4: Tình hình SLOB 2012 của Unilever Việt Nam ....................................... 47
Bảng 2.5: Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị tồn
kho thành phẩm ngành hàng thực phẩm của Unilever Việt Nam ........... 48
Bảng 2.6: Độ sai lệch dự báo nhu cầu tiêu thụ của ngành hàng thực phẩm Unilever
Việt Nam ................................................................................................. 49
Bảng 2.7: Thống kê hạn sử dụng thành phẩm ngành hàng thực phẩm của Unilever
Việt Nam ................................................................................................. 50
Bảng 3.1: Phân loại ABC trước khi điều chỉnh theo hạn sử dụng ........................... 58
Bảng 3.2: Các sản phẩm được điều chỉnh phân loại ABC ....................................... 59
Bảng 3.3: Thay đổi tỷ lệ ABC sau điều chỉnh .......................................................... 59
Bảng 3.4: Cách tính độ lệch chuẩn của thực bán và dự báo ..................................... 62
Bảng 3.5: Cách tính độ lệch chuẩn của thời gian cung ứng ..................................... 63
Bảng 3.6: Tồn kho tối ưu của các sản phẩm loại A .................................................. 65

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Phân bố của các nhóm hàng ABC ............................................................ 10
Hình 1.2: Mơ hình Chi phí theo EOQ ...................................................................... 13
Hình 1.3: Mơ hình chi phí theo POQ ....................................................................... 15
Hình 1.4: Quan hệ của chỉ số Z và dịch vụ khách hàng .......................................... 18
Hình 2.1: Doanh thu cơng ty Unilever Việt Nam..................................................... 26
Hình 2.2: Doanh thu ngành hàng thực phẩm Unilever Việt Nam ............................ 27

Hình 2.3: Mạng lưới cung ứng của ngành hàng thực phẩm .................................... 29
Hình 2.4: Mạng lười phân phối trong nước của ngành hàng thực phẩm Unilever
Việt Nam ................................................................................................. 30
Hình 2.5: Số ngày tồn kho của ngành hàng thực phẩm và công ty Unilever năm
2011 và 2012 ........................................................................................... 41
Hình 2.6: Số ngày tồn kho thành phẩm của ngành hàng thực phẩm và công ty
Unilever năm 2011 và 2012 .................................................................... 42

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCFOT:

Chỉ số dịch vụ khách hàng (Customer Case Fill On Time)

SAP:

Phần mềm quản lý doanh nghiệp SAP (System – Application
– Products)
Hàng không sử dụng được cần phải hủy (Slow moving &

SLOB:

obsolete)
FIFO:


Nhập trước xuất trước (First In First Out)

FEFO:

Hết hạn sử dụng trước xuất trước (First Expired First Out)

LIFO:

Nhập sau xuất trước (Last In First Out)

KPI:

Chỉ số đo lường kết quả (Key Performance Index)

MOQ:

Lượng đặt hàng tối thiểu (Minimum Order Quantity)

Unilever Việt Nam:

Công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hàng tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện
tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho khơng chỉ có tồn kho thành phẩm mà cịn có tồn kho
sản phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu, linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng
trong sản xuất…
Trong một doanh nghiệp cung cấp hàng tiêu dùng, tồn kho thường có giá trị lớn
nhất trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đó và chiếm từ 40% đến 50% tổng giá
trị tài sản của doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó, việc kiểm sốt tốt hàng tồn kho luôn là
một vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu trong quản trị cung ứng nói riêng và quản trị
kinh doanh nói chung.
Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán hàng nào cũng muốn
nâng cao mức tồn kho để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng; nhân viên
phụ trách cung ứng sản phẩm ln muốn có một lượng tồn kho lớn vì nhờ đó mà họ
lập kế hoạch cung ứng dễ dàng hơn và ít nguy cơ bị hết hàng. Tuy nhiên, tồn kho quá
nhiều sẽ dẫn đến chi phí tăng cao; đối với một số hàng hoá nếu dự trữ quá lâu sẽ bị hư
hỏng, hao hụt, giảm chất lượng…; điều này sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động của cơng
ty và gây khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Ngược lại,
lượng tồn kho khơng đủ sẽ làm giảm doanh số bán hàng vì khi khách hàng cần thì
doanh nghiệp khơng có đủ hàng để cung cấp và doanh nghiệp sẽ bị mất đơn hàng đó,
đồng thời khách hàng sẽ chuyển sang mua hàng của đối thủ cạnh tranh, như vậy doanh
nghiệp sẽ mất ln cả khách hàng.
Trong các loại tồn kho thì tồn kho thành phẩm thường có giá trị cao nhất, chính
vì vậy, nắm giữ tồn kho thành phẩm càng nhiều thì doanh nghiệp càng tốn nhiều chi
phí cho tồn kho. Tuy nhiên, không thể thay thế tồn kho thành phẩm bằng tồn kho
ngun vật liệu vì doanh nghiệp ln tốn một thời gian nhất định để chuyển từ nguyên
vật liệu thành thành phẩm. Bên cạnh đó, tồn kho thành phẩm có vai trò quan trọng như
sau:

(1) Nâng cao mức độ phục vụ khách hàng, giảm rủi ro hết hàng trong những trường

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

2

hợp nhu cầu tăng đột biến.
(2) Đem lại lợi ích kinh tế về quy mô, đồng thời giúp tăng hiệu quả sản xuất đối với
những dây chuyền sản xuất cần phải sản xuất với một lượng hàng tối ưu.
(3) Hạn chế những ảnh hưởng của biến động giá cả trên thị trường.
Chính vì vai trị quan trọng nói trên của tồn kho thành phẩm nên việc quản trị
tồn kho thành phẩm luôn được quan tâm tại công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt
Nam. Đối với ngành hàng thực phẩm của cơng ty thì hiệu quả cơng tác quản trị tồn
kho thành phẩm vẫn chưa cao thể hiện ở mức tồn kho trung bình của ngành hàng cao
nhưng chỉ số dịch vụ khách hàng lại thấp. Có nhiều khó khăn trong quản trị tồn kho
thành phẩm của ngành hàng thực phẩm hơn các ngành hàng khác. Thứ nhất, ngành
hàng thực phẩm có hạn sử dụng ngắn, trung bình là 9 tháng nên việc giữ tồn kho cao
của một số thành phẩm dẫn đến rủi ro hàng bị hư hỏng và hết hạn sử dụng. Thứ hai,
ngành hàng thực phẩm có 1/3 tổng số sản phẩm là hàng nhập khẩu với thời gian cung
ứng khá dài, trung bình là 12 tuần kể từ khi đặt hàng cho đến khi hàng sẵn sàng để bán.
Thứ ba, Unilever có 3 vùng bán hàng là miền Bắc, Trung và Nam. Mỗi vùng có một
kho trung tâm đảm nhiệm việc chứa hàng và chuyển hàng đến các nhà phân phối, do
đó hoạt động quản trị tồn kho phải được triển khai đồng bộ cho cả 3 kho. Với thực
trạng như trên, việc hồn thiện cơng tác quản trị tồn kho thành phẩm ngành hàng thực
phẩm của công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam là hết sức cần thiết để góp phần

nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng ty. Chính vì vậy tơi đã chọn đề tài “Hoàn thiện
hoạt động quản trị tồn kho thành phẩm ngành hàng thực phẩm của công ty TNHH
Quốc Tế Unilever Việt Nam”
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
1) Đánh giá thực trạng quản trị tồn kho thành phẩm ngành hàng thực phẩm của công
ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam.
2) Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị tồn kho thành phẩm ngành
hàng thực phẩm của công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

3

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị tồn kho thành phẩm ngành
hàng thực phẩm của công ty Unilever Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài được thực hiện trong phạm vi công tác quản trị tồn
kho thành phẩm ngành hàng thực phẩm của công ty công ty TNHH Quốc tế Unilever
Việt Nam. Dữ liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2009 đến năm 2013.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Nguồn dữ liệu:
Đề tài được thực hiện dựa trên hai nguồn dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp: thu thập từ các số liệu của công ty trong giai đoạn từ năm
2009 đến năm 2013.

Dữ liệu sơ cấp: thu thập bằng phương pháp phỏng vấn 12 chuyên gia trong lĩnh
vực quản trị chuỗi cung ứng của công ty để xác định các yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến tồn kho, sau đó thực hiện khảo sát với các chuyên gia lần 2 để đánh giá mức độ
quan trọng của các yếu tố đó.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định tính: tổng hợp, phân tích,
và quy nạp.
5. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Đề tài gồm các phần sau:
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị tồn kho.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản trị tồn kho thành phẩm ngành hàng thực
phẩm của công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị tồn kho thành phẩm của
ngành hàng thực phẩm của công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TỒN KHO
1.1. Tổng quan về tồn kho

1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Có nhiều định nghĩa về “hàng tồn kho”, trong đó có ba định nghĩa phù hợp nhất
với đề tài nhiên cứu là:
“Hàng tồn kho là dự trữ của các nguyên vật liệu, các bộ phận, bán thành phẩm
và thành phẩm mà nó xuất hiện trong q trình sản xuất và phân phối” (Ballou 2004,
trang 326).
Theo Chase, Jacobs và Aquilano (2004, trang 545) “tồn kho là dự trữ của các
vật tư, nguồn lực được sử dụng trong tổ chức. Hệ thống tồn kho bao gồm các quy định
và các phương pháp kiểm soát giúp theo dõi tồn kho và quyết định mức tồn kho cần có,
thời điểm cần bổ sung tồn kho và số lượng đơn hàng cần có”.
“Hàng tồn kho là tổng hợp tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu
cầu trước mắt hoặc tương lai. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm và thành phẩm chưa tiêu thụ” (Hồ Tiến Dũng, 2009, trang 199).
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS số 2, hàng tồn kho là những tài sản:
Được giữ để đem bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thơng thường
Đang trong q trình sản xuất ra các thành phẩm để bán
Dưới hình thức nguyên vật liệu hoặc vật dụng mà chúng được sử dụng trong
quá trình sản xuất hoặc cung cấp các dịch vụ.
Trong trường hợp cung cấp dịch vụ, hàng tồn kho gồm những chi phí dịch vụ
mà khoản doanh thu tương ứng với nó chưa được cơng nhận. (Ví dụ như các cơng việc
đang tiến hành của kiểm toán viên hay luật sư)
Hàng tồn kho thường xuất hiện ở dạng sau:
Hàng hoá mua về để bán: hàng mua để nhập kho, hàng mua đang đi trên đường.
Hàng gửi đi bán, hàng gửi đi gia công chế biến.
Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành nhưng
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

5

Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã
mua đang đi trên đường.
Chi phí dịch vụ dở dang.
1.1.2. Chức năng của hàng tồn kho
Theo Hồ Tiến Dũng (2009), hàng tồn kho có 3 chức năng sau:
Chức năng liên kết: Chức năng chủ yếu nhất của quản trị tồn kho là liên kết
giữa quá trình sản xuất và cung ứng. Khi cung và cầu của một loại hàng tồn kho nào
đó khơng đều đặn giữa các thời kỳ thì việc duy trì thường xuyên một lượng tồn kho
nhằm tích lũy đủ cho thời kỳ cao điểm là một vấn đề hết sức cần thiết. Thực hiện tốt
chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, tránh sự thiếu hụt trong cung ứng.
Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát: Nếu doanh nghiệp biết trước
được tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng hóa, họ có thể dự trữ tồn kho để tiết
kiệm chi phí. Như vậy, tồn kho sẽ là một hoạt động đầu tư tốt.
Chức năng khấu trừ theo số lượng: Việc mua hàng với số lượng lớn có thể
đưa đến việc giảm phí tổn sản xuất do nhà cung ứng sẽ chiết khấu cho đơn hàng số
lượng lớn. Tuy nhiên, điều này lại dẫn đến chi phí tồn trữ cao, do đó trong quản trị tồn
kho người ta cần xác định một lượng đặt hàng tối ưu để hưởng được giá khấu trừ mà
chi phí tồn kho tăng khơng đáng kể.
1.1.3. Các chi phí tồn kho
Một trong các tiêu chí để đánh giá một mơ hình tồn kho hiệu quả là dựa trên chi
phí tồn kho. Theo Arnold et al. (2008), chi phí tồn kho gồm các loại sau:
Chi phí sản phẩm: là giá mua sản phẩm, bao gồm giá thành của sản phẩm và
các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa được sản phẩm về đến kho như là chi phí

vận tải, thuế, và bảo hiểm.
Chi phí đặt hàng: là tồn bộ chi phí có liên quan đến việc thiết lập đơn hàng
bao gồm: chi phí tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch, ký kết hợp
đồng, thông báo qua lại) và chi phí quản lý việc chuyển hàng đến kho.
Chi phí lưu kho (Chi phí giữ hàng): là những chi phí phát sinh trong thực hiện
hoạt động tồn trữ.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

6

Chi phí hết hàng: là chi phí phản ánh kết quả về kinh tế khi hết hàng trong kho.
Việc hết hàng trong kho sẽ dẫn đến 2 trường hợp:
-

Thứ nhất, khách hàng phải chờ cho tới khi có hàng. Điều này có thể làm mất
đi thiện chí muốn hợp tác với doanh nghiệp trong tương lai của khách hàng.

-

Thứ hai, nếu khơng có sẵn hàng thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng. Như vậy, tiền
lời bị mất do bán được ít hàng và khách hàng chuyển sang mua hàng từ đối
thủ cạnh tranh.

1.2. Khái niệm, mục tiêu, vai trò của quản trị tồn kho và các nhân tố ảnh hưởng

đến quản trị tồn kho
1.2.1. Khái niệm quản trị tồn kho
Hiệp hội quản trị sản xuất và tồn kho của Mỹ (APICS) định nghĩa quản trị tồn
kho là một phần của quản trị kinh doanh liên quan đến việc hoạch định và kiểm soát
tồn kho (Toomey, 2000).
“Quản trị tồn kho luôn là một vấn đề hết sức quan trọng của tất cả các doanh
nghiệp sản xuất. Quản trị tồn kho là việc quyết định quy mô và thời điểm nắm giữ tồn
kho. Quản trị tồn kho luôn cần thiết ở mọi khâu trong chuỗi cung ứng để đảm bảo
không bị thiếu nguyên liệu sản xuất và không thiếu hàng cung cấp cho khách hàng”.
(Heck, 2009)
Theo Wikipedia (2009) quản trị tồn kho bao gồm các hoạt động sau: kiểm soát
thời gian cung ứng, chi phí giữ hàng, dự báo tồn kho, kiểm sốt tồn kho thực tế, quản
lý khơng gian chứa hàng, quản lý chất lượng tồn kho và bổ sung tồn kho.
1.2.2. Mục tiêu và vai trò của quản trị tồn kho
Mục tiêu của quản trị tồn kho
Theo Reid và Sanders (2007), quản trị tồn kho có 2 mục tiêu cơ bản:
(1) Đảm bảo có hàng đúng số lượng, đúng chất lượng và đúng thời điểm để
phục vụ sản xuất và bán hàng, từ đó có thể đạt được mức dịch vụ khách hàng nhất định.
(2) Phải đạt được mức dịch vụ khách hàng đó với chi phí tối ưu.
Vai trò của quản trị tồn kho

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

7


Quản trị tồn kho quyết định sức khỏe của chuỗi cung ứng, đồng thời cũng ảnh
hưởng đến tình hình tài chính. Các tổ chức và các doanh nghiệp đều cố gắng duy trì
mức tồn kho tối ưu để vừa có thể đáp ứng tốt các nhu cầu và không bị tồn kho q cao.
Nếu tồn kho thấp thì sẽ có rủi ro không đáp ứng được nhu cầu khách hàng khi có biến
động, nếu tồn kho cao thì chi phí lưu trữ cao và doanh nghiệp phải mất một khoản tiền
mặt rất lớn đầu tư vào tồn kho.
Quản trị tồn kho ngày càng trở nên quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngày
nay, cách thức quản trị tồn kho sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động của
doanh nghiệp. Mục tiêu của quản trị tồn kho là tối thiểu hóa các chi phí liên quan đến
tồn kho và tối đa hóa dịch vụ khách hàng thơng qua việc cân đối cung cầu. Vì vậy các
doanh nghiệp thành cơng là các doanh nghiệp có khả năng duy trì mức tồn kho tối ưu
và đảm bảo mức dịch vụ khách hàng cao hơn mức trung bình của ngành.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tồn kho
Nhu cầu thị trường
Mục đích tồn kho là để đảm bảo cung ứng bình thường, liên tục đáp ứng nhu
cầu thị trường. Do vậy nhu cầu của thị trường có ảnh hưởng rất lớn đến số lượng,
chủng loại của hàng tồn. Cụ thể:
-

Vào các ngày lễ, tết, nhu cầu hàng tiêu dùng tăng lên đáng kể vì thế số
lượng, chủng loại của hàng tồn cũng tăng lên.

-

Nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm khác nhau cũng có quy luật biến
động khác nhau nên lượng tồn kho của từng loại cũng khác nhau. Ví dụ: trà
“Lipton chanh đá” vào mùa mưa thì bán rất ít, nhưng lại có nhu cầu rất cao
trong mùa nóng, trong khi đó trà “Lipton nhãn vàng túi lọc” thì ngược lại;
do đó lượng tồn kho của 2 loại này cũng có biến động trái ngược nhau.


Thời gian cung ứng và khả năng cung ứng của các nhà cung cấp
Theo King (2011), thời gian cung ứng và khả năng cung ứng ảnh hưởng rất lớn
đến độ tin cậy cung ứng và ảnh hưởng đến tồn kho. Nhà cung cấp (bao gồm các nhà
sản xuất trong nước và ngoài nước) là người cung ứng sản phẩm cho doanh nghiệp.
Nếu trên thị trường có nhiều nhà cung cấp và các nhà cung cấp có khả năng cung ứng

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

8

điều đặn, kịp thời theo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp tức là có độ tin cậy cao
thì khơng cần giữ tồn kho cao và ngược lại.
Vị trí địa lý và điều kiện giao thông vận tải
Đây cũng là nhân tố cần tính đến khi xác định nhu cầu tồn kho thành phẩm, bởi
lẽ nếu một doanh nghiệp nằm trong khu vực có điều kiện vận chuyển khó khăn hiểm
trở thì phải tính tốn lượng hàng tồn kho như thế nào đó để hạn chế việc đi lại, khơng
thể vận chuyển mua bán thường xuyên như các doanh nghiệp khác được. Nếu không
doanh nghiệp sẽ rất bị động trong hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên, với sự
phát triển của hệ thống giao thơng vận tải nói chung và các phương tiện vận chuyển
nói riêng như hiện nay đã tạo điều kiện thuận lợi hơn rất nhiều cho cơng tác vận
chuyển hàng hố từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, từ kho của công ty đến các cửa hàng,
các đơn vị trực thuộc…, giảm bớt trở ngại trong giao nhận, rút ngắn thời gian vận
chuyển, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc điểm, tính chất thương phẩm của hàng hố
Mỗi loại hàng có đặc điểm, tính chất thương phẩm khác nhau, yêu cầu về việc

bảo quản khác nhau, do đó ảnh hưởng đến số lượng hàng tồn và thời gian tồn kho. Ví
dụ: hàng thực phẩm tươi sống: có đặc điểm, tính chất thương phẩm phức tạp: dễ hư
hỏng, là mặt hàng tiêu dùng hàng ngày, khách mua thường xuyên nên mức tồn kho
thường đủ để bán trong 1- 2 ngày, thời gian tồn kho 1-2 ngày. Hàng thực phẩm đóng
hộp: từng loại có thời hạn sử dụng khác nhau nhưng với điều kiện bảo quản dễ dàng
hơn hàng tươi sống nên thời gian tồn kho lâu hơn. Hàng hóa mỹ phẩm như là bột giặt,
dầu gội, sữa tắm...thì có hạn sử dụng khá dài, trung bình là 3 năm và điều kiện bảo
quản khơng có u cầu đặt biệt nên việc quản lý tồn kho của các loại hàng này có phần
đơn giản hơn thực phẩm.
Quy mô kinh doanh, khả năng về vốn, điều kiện dự trữ của doanh nghiệp
Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp lớn hay nhỏ, mạng lưới kinh doanh rộng
hay hẹp, khả năng bán ra thị trường nhiều hay ít, khả năng về vốn mạnh hay hạn chế,
điều kiện về diện tích kho cũng như trang thiết bị phục vụ cho công tác bảo quản tốt
hay không tốt…tất cả đều ảnh hưởng đến hàng tồn kho. Ví dụ như một doanh nghiệp

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

9

với khả năng vốn hạn chế thì khơng thể tồn trữ q nhiều hàng hố trong kho, vì điều
đó cũng có nghĩa rằng họ đang chơn vốn của mình, điều kiện để xoay trở vốn dưới
dạng hàng hố sẽ khó khăn hơn so với vốn dưới dạng tiền tệ. Hay như một doanh
nghiệp có điều kiện về kho dự trữ hàng hố khơng tốt, khơng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật trong bảo quản hàng sẽ làm tăng thiệt hại do hàng tồn bị hư hỏng.
1.3. Các hoạt động quản trị tồn kho

1.3.1. Kỹ thuật phân loại A-B-C trong phân loại hàng tồn kho
1.3.1.1. Khái niệm kỹ thuật phân loại ABC
Trong rất nhiều loại hàng hóa tồn kho, khơng phải loại hàng hóa nào cũng có
vai trị như nhau. Để quản lý tồn kho hiệu quả người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ
thành các nhóm theo mức độ quan trọng. Phương pháp được sử dụng để phân loại là
phương pháp phân loại ABC. Phương pháp này được phát triển dựa trên một nguyên
lý do một nhà kinh tế học Italia vào thế kỷ 19 là Pareto tìm ra. Ơng đã quan sát thấy
rằng trong một tập hợp có nhiều chủng loại khác nhau thì chỉ có một số nhỏ chủng loại
chiếm giá trị đáng kể trong cả tập hợp.
Theo Onwubolu và Dube. (2006) kỹ thuật phân loại ABC cho thấy mức độ
quan trọng của mỗi sản phẩm và từ đó đưa ra mức độ kiểm sốt cần thiết cho sản phẩm
đó. Phương pháp phân loại này dựa giá trị sử dụng hoặc giá trị bán hàng hàng năm, và
giá trị này càng cao thì sản phẩm đó càng quan trọng.
Theo Hồ Tiến Dũng (2009) và Đồng Thị Thanh Phương (2005), trong kỹ thuật
phân loại ABC thì phân bố của các nhóm A, B và C như sau:
-

Nhóm A: Bao gồm các sản phẩm chiếm xấp xỉ 80% tổng giá trị sử dụng,
nhưng về số lượng chiếm khoản 15%.

-

Nhóm B: Gồm các sản phẩm chiếm xấp xỉ 15% tổng giá trị sử dụng và về số
lượng chúng chiếm khoản 30%.

-

Nhóm C: gồm những sản phẩm có giá trị nhỏ, chỉ chiếm 5% tổng giá trị sử
dụng. Tuy nhiên, về số lượng chúng lại chiếm khoảng 55% tổng số lượng
các sản phẩm tồn kho.


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

10

(Nguồn: Onwubolu và Dube, 2006) Hình 1.1: Phân bố của các nhóm hàng ABC
Trong điều kiện quản lý hiện nay, việc sử dụng phương pháp phân tích ABC
được thực hiện thông qua hệ thống quản lý tồn kho tự động hóa bằng máy tính. Tuy
nhiên, trong một số doanh nghiệp chưa có điều kiện tự động hóa quản trị tồn kho việc
phân tích ABC được thực hiện bằng thủ cơng mặc dù mất thêm thời gian nhưng nó
đem lại những lợi ích nhất định. Trước hết, việc áp dụng đúng đắn phương pháp này sẽ
giúp doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống quản lý tồn kho của mình, mặt hàng nào quan
trọng cần tập trung quản lý, mặt hàng ít quan trọng sẽ dành ít nguồn lực để quản lý
hơn, điều này giúp giảm áp lực trong công tác quản lý, nhân sự, kho bãi, và có thể tiết
kiệm chi phí vốn lưu động cho doanh nghiệp.
1.3.1.2. Áp dụng kết quả của kỹ thuật phân loại ABC trong công tác quản lý tồn
kho
Theo Onwubolu và Dube (2006), có thể áp dụng kết quả của kỹ thuật phân loại
ABC như sau:
(1) Các nguồn lực dùng quản lý nhóm A cần phải cao hơn nhiều so với nhóm C.
(2) Xác định các chu kỳ kiểm kê khác nhau cho các nhóm khác nhau:
-

Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm A, việc kiểm kê phải được thực
hiện thường xuyên, thường là mỗi tháng một lần.


-

Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm B sẽ kiểm kê trong chu kỳ dài
hơn, thường là mỗi quý một lần.

-

Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm C thường kiểm kê 6 tháng 1 lần.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

11

(3) Trong dự báo nhu cầu vật tư, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp dự
báo khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau. Nhóm A cần được dự báo cẩn thận hơn
các nhóm khác.
(4) Các hoạt động cải thiện công tác quản trị tồn kho và tiết kiệm chi phí cần
được tập trung nhiều vào nhóm A, sau đó là nhóm B và nhóm C sẽ được thực hiện
cuối cùng khi đã thực hiện tốt ở A và B.
Tóm lại, kỹ thuật phân tích ABC sẽ cho chúng ta phân bổ nguồn lực hiệu quả
hơn trong hoạt động quản trị tồn kho.
1.3.2. Các mơ hình tồn kho
1.3.2.1. Mơ hình đặt hàng theo số lượng cố định
Trong mơ hình này lượng đặt hàng là số lượng cố định được tính tốn sao cho

có hiệu quả kinh tế cao nhất, tuy nhiên thời điểm đặt hàng có thể thay đổi (Arnold et al,
2008). Điểm đặt hàng lại (ROP – Reorder Point) là tiêu chí quan trọng nhất của mơ
hình và được xác định như sau:
ROP = d x L + S
Trong đó:
L: là thời gian chờ hàng tức là thời gian cần thiết từ lúc đặt hàng đến khi nhận
được hàng. Thời gian này có thể là ngày, tuần hoặc tháng.
d: là nhu cầu trong một đơn vị thời gian (nếu L được tính theo tuần thì d là nhu
cầu trong một tuần).
S: là mức tồn kho an toàn.
Số lượng đặt hàng của mơ hình đặt hàng cố định được xác định bằng nhiều mơ
hình, trong đó có 2 mơ hình thơng dụng nhất là: lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)
và lượng đặt hàng theo sản xuất (POQ).
Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ - The Basic Economic Order
Quantity Model)
Theo Hồ Tiến Dũng (2009), mơ hình này là một trong những kỹ thuật kiểm sốt
tồn kho phổ biến và lâu đời nhất, nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ông

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

12

Ford. W. Harris đề xuất, nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử
dụng.
EOQ là một trong các mơ hình phổ biến nhất được sử dụng để tính lượng đặt

hàng. Các giả định của mơ hình:
-

Nhu cầu vật tư trong 1 năm được biết trước và ổn định (không đổi).

-

Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận hàng) không thay đổi
và phải được biết trước.

-

Sự thiếu hụt dự trữ hồn tồn khơng xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng.

-

Toàn bộ số lượng đặt mua hàng được nhận cùng một lúc.

-

Không có chiết khấu theo số lượng.
Theo mơ hình này, có 2 loại chi phí thay đổi theo lượng đặt hàng là chi phí lưu

kho và chi phí đặt hàng (Do trong mơ hình này khơng cho phép thiếu hàng nên khơng
tính chi phí do thiếu hàng, cịn chi phí mua hàng cũng không ảnh hưởng đến sự thay
đổi lượng hàng lưu kho trong mơ hình này nên chúng ta khơng xét đến 2 loại chi phí
này).
Như vậy, mục tiêu của mơ hình này là nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí đặt hàng
và chi phí lưu kho. Hai chi phí này phản ứng ngược chiều nhau. Khi quy mô đơn hàng
tăng lên, ít đơn hàng hơn được yêu cầu làm cho chi phí đặt hàng giảm, trong mức dự

trữ bình quân sẽ tăng lên, đưa đến tăng chi phí lưu kho. Do đó, trên thực tế số lượng
đặt hàng tối ưu là kết quả của một sự dung hòa giữa hai chi phí có liên hệ nghịch nhau
này.
Theo mơ hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản thì tổng chi phí tồn kho trong năm
(TC) là tổng của chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
TC = Cđh + Clk =

𝐷
𝑄

𝐷

S+ H
𝑄

Trong đó:
D: Nhu cầu hàng năm;
S: Chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng;

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

13

H: Chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hoá;
Q: Lượng hàng đặt mua trong 1 đơn đặt hàng (Qui mơ đơn hàng);

Cđh : Chi phí đặt hàng hàng năm;
Clk: Chi phí lưu kho hàng năm;

(Nguồn: Hồ Tiến Dũng, 2009)

Hình 1.2: Mơ hình chi phí theo EOQ

Mối quan hệ của chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng thể hiện ở hình 1.3. Trong
đó lượng đặt hàng tối ưu (Q*) có được khi tổng chi phí đạt giá trị nhỏ nhất. Tổng chi
phí nhỏ nhất khi chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng bằng nhau. Do đó, lượng đặt hàng
tối ưu sẽ được xác định như sau:
𝐷
𝑄

∗S=

𝐷

H
𝑄∗

 𝑄∗ = √

2𝐷𝑆
𝐻

Như vậy, tổng chi phí tồn kho tối thiểu được xác định bằng cách thay giá trị
đơn hàng tối ưu (Q*) vào phương trình tổng chi phí:
TCmin =


𝐷

𝑄∗

𝑄

2

∗S +

H

Mơ hình lượng đặt hàng theo sản xuất (POQ – Production Order Quantity Model)
Mơ hình này được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa đến một
cách liên tục, hàng được tích lũy dần trong một thời kỳ sau khi đơn đặt hàng được ký
kết; khi những sản phẩm vừa được sản xuất vừa được bán ra một cách đồng thời.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

14

Trong những trường hợp như thế chúng ta phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày
của nhà sản xuất và nhà cung ứng. Vì mơ hình này đặc biệt thích hợp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của người đặt hàng nên nó được gọi là mơ hình sản lượng đặt
hàng theo sản xuất.

Mơ hình này được xây dựng trên các giả thiết sau:
Nhu cầu cả năm phải biết trước và không thay đổi.
Phải biết trước chu kỳ đặt hàng, chu kỳ đặt hàng ngắn và không thay đổi.
Lượng hàng của một đơn hàng có thể được thực hiện trong nhiều chuyến hàng
ở những thời điểm đã định trước.
Sự thiếu hụt trong tồn kho hồn tồn khơng xảy ra nếu như đơn hàng thực hiện
đúng thời gian
Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng
Duy nhất chỉ có 2 loại chi phí là chi phí đặt hàng (bao gồm các chi phí như tìm
nguồn cung ứng, chuẩn bị sản xuất thử… và các định phí khác) và chi phí tồn
trữ (chi phí kho bãi, lãi trả ngân hàng… và các biến phí khác)
Nếu ta gọi:
Q: sản lượng của đơn hàng
H: chi phí tồn trữ cho 1 đơn vị tồn kho mỗi năm
P: mức độ sản xuất (cũng là mức độ cung ứng hàng ngày)
d: nhu cầu sử dụng hàng ngày
t: độ dài của thời kỳ sản xuất để tạo đủ số lượng cho đơn hàng (thời gian cung
cấp đủ số lượng đơn hàng)
Mơ hình POQ có dạng như sau:

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

15

(Nguồn: Hồ Tiến Dũng, 2009)


Hình 1.3: Mơ hình chi phí theo POQ

Theo mơ hình lượng đặt hàng theo sản xuất POP, lượng đặt hàng tối ưu Q*
được tính như sau:
𝑄∗ = √

2𝐷𝑆
𝑑
𝐻(1−𝑝)

Lúc này tổng chi phí là nhỏ nhất:
TCmin = Cđh + Ctk =

𝑫
𝑸∗

.S+

𝑸∗
𝟐

(1-

𝒅
𝒑

).H

1.3.2.2. Mơ hình đặt hàng theo thời gian cố định

Trong nhiều trường hợp mơ hình đặt hàng cố định số lượng không phù hợp.
Một trong những mô hình phổ biến hơn là tồn kho được xem xét định kỳ vào những
thời điểm nhất định. Ví dụ, mức tồn kho có thể được xem xét lại vào cuối mỗi tháng và
các đơn hàng cũng được đặt vào thời điểm này. Thời điểm để xem xét tồn kho được
xác định tùy theo tình hình cụ thể của từng cơng ty (Simchi-Levi et al., 2004).
Trong mơ hình này mức tồn kho sẽ được xác định từ trước, số lượng đặt hàng
phụ thuộc vào lượng tồn kho đang có và lượng đặt hàng cần có để đưa mức tồn kho trở
về mức đã quy định trước đó. Với giả định rằng nhu cầu và thời gian đặt hàng ổn định
và biết trước thì các đơn đặt hàng được đặt với số lượng bằng nhau cho mỗi lần đặt.
Ngược lại, lượng đặt hàng sẽ biến đổi tùy thuộc vào sự biến động của nhu cầu và thời
gian đặt hàng.

(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).hoan.thien.hoat.dong.quan.tri.ton.kho.thanh.pham.nganh.hang.thuc.pham.cua.cong.ty.TNHH.quoc.te.unilever.viet.nam...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


×