Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Giáo trình tiện chi tiết có gá lắp phức tạp (nghề cắt gọt kim loại trình độ cao đẳng liên thông)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.25 KB, 35 trang )

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU

Giáo trình Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp là mô đun của nghề Cắt Gọt Kim Loại
trên cơ sở chương trình đào tạo chất lượng cao đã Xây Dựng và ban hành năm
2021của Trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ dành cho nghề Cắt Gọt Kim Loại hệ Cao
Đẳng liên thơng .
Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được
xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu, trong mỗi bài học đều có thí dụ và bài tập
tương ứng để áp dụng và làm sáng tỏ phần lý thuyết.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm thực tế giảng dạy, thiết
bị thực hành của trường, tham khảo đồng nghiệp, tham khảo các giáo trình hiện có và
cập nhật những kiến thức mới có liên quan để phù hợp với nội dung chương trình đào
tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế.
Giáo trình được biên soạn căn cứ theo Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01
tháng 3 năm 2017 của Bộ lao động thương binh và xã hội về việc “Quy định về quy
trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm
định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng”. Dựa trên kinh nghiệm và
kiến thức giảng dạy của các giáo viên trong khoa. Giáo trình được biên soạn có tính
khoa học, có tính logic phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh sinh viên làm tài liệu
cho học sinh sinh viên học tập tại trường cũng như tài liệu sau này cho học sinh sinh
viên trong công việc khi cần thiết. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng


được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của q thầy, cơ giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ điều chỉnh, bổ
sung hoàn thiện hơn.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2021
Tham gia biên soạn
1. Trần Quân Em
2. Lê Hoàng Lộc

2


MỤC LỤC

trang

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ............................................................................................ 1
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2
GIÁOTRÌNH MƠ ĐUN ................................................................................................. 4
TIỆN TRỤ DÀI KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ĐỠ DI ĐỘNG .............................. 9
1.Yêu cầu kỹ thuật của trụ dài ......................................................................................... 9
2.Công dụng và cách sử dụng giá đỡ di động ................................................................. 9
2.1.Công dụng ................................................................................................................. 9
2.2.Cách sử dụng ............................................................................................................. 9
3. Phương pháp tiện trụ dài dùng giá đỡ di động .......................................................... 10
4.Xác định các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục .................................. 11
5.Hướng dẫn thực hành ................................................................................................. 12
TIỆN TRỤ DÀI KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ĐỠ CỐ ĐỊNH ............................ 16
1. Công dụng và cách sử dụng giá đỡ cố định .............................................................. 16
2.Các bước tiện trục kém cứng vững dùng giá đỡ cố định ........................................... 17

3.Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục ................................................. 18
4.Hướng dẫn thực hành ................................................................................................. 19
Bài 3.TIỆN CHI TIẾT GÁ LẮP TRÊN KE ................................................................. 23
1. Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gá trên ke gá ......................................................... 23
2. Phương pháp tiện chi tiết gá trên ke gá ..................................................................... 23
2.1. Phạm vi ứng dụng .................................................................................................. 23
2.2. Phương pháp gá ke trên mâm phẳng ..................................................................... 23
2.3. Gá phôi trên ke gá .................................................................................................. 25
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục ................................................ 28
4. Các bước tiến hành tiện chi tiết gối đỡ theo bản vẽ .................................................. 29
4.1. Chuẩn bị máy, vật tư, dụng cụ, thiết bị .................................................................. 29
4.2. Vạch dấu ................................................................................................................. 29
4.3. Lắp đồ gá lên máy .................................................................................................. 29
4.4. Gá phôi ................................................................................................................... 30
4.5. Gá dao .................................................................................................................... 30
4.6. Chọn chế độ cắt (v, t s)........................................................................................... 30
4.7. Tiện thô................................................................................................................... 30
4.8. Tiện tinh ................................................................................................................. 30
4.9. Kiểm tra .................................................................................................................. 30
5. Hướng dẫn thực hành ............................................................................................... 30
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 35

3


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

Tên mơ đun: TIỆN CHI TIẾT CĨ GÁ LẮP PHỨC TẠP
Mã mơ đun: MĐ 12
I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun

- Vị trí: Mơ đun Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp được bố trí sau khi học sinh đã
học các môn đun : MĐ21: Tiện trụ ngắn, tiện trụ dài, MĐ25 Tiện lệch tâm, tiện định
hình
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Là
mô đun tạo điều kiện cho học sinh làm quen với các loại đồ gá trên máy tiện
- Là mô-đun đào tạo kỹ năng nâng cao của nghề cắt gọt kim loại.

II. Mục tiêu

- Kiến thức
- Trình bày được các phương pháp tiện có gá lắp phức tạp.
- Nhân biết được các dạng sai hỏng và bguyeen nhan đề phòng khi tiện chi tiết
gá lắp phức tạp
- Kỹ năng
4


- Gá lắp được phôi trên giá đỡ đi động, cố định, trên ke có cân bằng máy, trên
xa dao đạt yêu cầu.
- Vận hành thành thạo máy tiện đúng quy trình, quy phạm để tiện trục dài kém
cứng vững dùng giá đỡ di động, tiện trục dài kém cứng vững dùng giá đỡ cố định,
tiện chi tiết gá trên ke, tiện chi tiết gá xa dao đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5,
đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn.
- Xác định được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Rèn luyện, uốn nắn ngay từ đầu để hình thành thói quen, tác phong công
nghiệp.

III. Nội dung mô đun


STT Tên các bài trong mô đun

1

2

3

Bài 1: Tiện trụ dài kém cứng vững dùng
giá đỡ di động
1.Yêu cầu kỹ thuật của trụ dài
2.Công dụng và cách sử dụng giá đỡ di
động
2.1 .Công dụng
2.2.Cách sử dụng
3. Phương pháp tiện trụ dài dùng giá đỡ
di động
4.Xác định các dạng sai hỏng, nguyên
nhân và cách khắc phục
5.Hướng dẫn thực hành
Bài 2: Tiện trụ dài kém cứng vững dùng
giá đỡ cố định
1. Công dụng và cách sử dụng giá đỡ cố
định
2.Các bước tiện trục kém cứng vững
dùng giá đỡ cố định
3.Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và
cách khắc phục
4.Hướng dẫn thực hành
Bài 3: Tiện chi tiết gá trên ke

1. Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gá
trên ke gá
2. Phương pháp tiện chi tiết gá trên ke gá
2.1. Phạm vi ứng dụng
2.2. Phương pháp gá ke trên mâm phẳng
2.3. Gá phôi trên ke gá
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và
5

Thời gian
Tổng Lý
Thực
số
thuyết hành, thí
Kiểm
nghiệm,
tra
thảo luận,
bài tập
15

5

9

1

1
1


2
1
9
15

5

9

1.5
2
1.5
15

5
1
1

1

9
10

1


cách khắc phục
4. Các bước tiến hành tiện chi tiết gối đỡ
theo bản vẽ
4.1. Chuẩn bị máy, vật tư, dụng cụ, thiết

bị
4.2. Vạch dấu
4.3. Lắp đồ gá lên máy
4.4. Gá phôi
4.5. Gá dao
4.6. Chọn chế độ cắt (v, t s)
4.7. Tiện thô
4.8. Tiện tinh
4.9. Kiểm tra
5. Hướng dẫn thực hành
Cộng

2

45

15

10
28

2

IV .Điều kiện thực hiện mơ đun
hành

1.Phịng học chun mơn hóa/ nhà xưởng: phịng học tích hợp lý thuyết, thực

2.Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, TV, máy tính, bảng phấn
3.Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: giáo trình, giáo án, tài liệu tham khảo,

thiết bị, vật tư thực tập.
4.Các điều kiện khác: các phiếu đánh giá dành cho người học

V. Nội dung và phương pháp đánh giá
Nội dung

- Kiến thức
- Trình bày được các ngun lý cấu tạo, cơng dụng và điều chỉnh được giá đỡ di
động và cố định
- Trình bày được đặc điểm của trục kém cứng vững
- Chỉ ra được các phương pháp rà gá chi tiết kém cứng vững
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ dài kém cứng vững trên máy
tiện vạn năng
- Kỹ năng
- Lập đươc quy trình hợp lý cho từng chi tiết kém cứng vững khi gia công trên
máy tiện vạn năng
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp.
- Gá lắp phơi đúng trình tự, đảo bảo độ cứng vững trong quá trình tiện
- Vận hành thành thạo máy tiện vạn năng khi tiện trụ dài kém cứng vững đúng
qui trình qui phạm
-Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Rèn luyện tính cẩn trọng trong từng thao tác, thái độ học tập nghiêm túc.
Phương pháp
- Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá bằng nhiều hình thức: Trắc nghiệm, vấn đáp,
tự luận.
- Kỹ năng: Đánh giá thông qua thao tác của mỗi sinh viên sau quá trình được
thực tập đồng thời kết hợp với các bài kiểm tra kết thúc mô đun.
6



-

Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện, uốn nắn ngay từ đầu để hình
thành thói quen, tác phong công nghiệp.

VI .Hướng dẫn thực hiện mô đun
1. Phạm vi áp dụng mơ đun
nghề.

Chương trình mơ đun này được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Cao đẳng

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun

- Đối với giáo viên, giảng viên:
+ Trước khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học
để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng giảng
dạy.
+ Nên áp dụng phương pháp đàm thoại để sinh viên ghi nhớ kỹ hơn.
+ Khi hướng dẫn các bài thực hành... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và
sửa sai tại chổ cho sinh viên.
- Đối với người học:
+ Xem trước nội dung kiến thức để tiếp thu tốt hơn
+ Thực hiện đàm thoại với giáo viên để tăng khả năng tiếp thu và nhớ bài
+ Thường xuyên luyện tập các nội dung ở xưởng trong giờ thực hành
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp an tồn.
Nội dung chính của mơ đun
Ghi chú: Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp được học sau khi hồn thành các mơn
học cơ sở, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động, nhập nghề, nguội cơ bản, tiện cơ bản,
tiện trụ dài không dùng giá đỡ, tiện lỗ, tiện côn, tiện ren tam giác, tiện ren truyền
chuyển động, tiện định hình.

Mọi học sinh đã học và đạt kết quả chấp nhận được đối với các bài kiểm tra đánh giá
và thi kết thúc như đã đặt ra trong chương trình đào tạo. Những
học sinh đã qua kiểm tra và thi mà không đạt yêu cầu phải học lại những phần
chưa đạt ngay và phải đạt điểm chuẩn mới được cấp chứng chỉ hoàn thành mô đun và
học tiếp các mô đun/ môn học tiếp theo để được cấp bằng trình độ lành nghề.
Các hình thức học tập chính trong mơ đun
A. Học trên lớp
- Các phương pháp tiện mặt trục kém cứng vững có dùng giá đỡ cố định và giá
đỡ di động, tiện chi tiết lệch tâm
- Các phương pháp kiểm tra độ đồng tâm, độ côn, độ lệch tâm của các chi tiết
lệch tâm
- Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháop khắc phục
- Các biện pháp an toàn khi gia cơng
B. Thảo luận nhóm
- Xác định các kích thước của chi tiết gá lắp phức tạp
- Xác định được các phương pháp gá lắp
- Lập trình tự các bước tiện trục kém cứng vững, chi tiết lệch tâm và kiểm tra kỹ
thuật đối với chi tiết
- Các biện pháp an toàn trong khi tiện với gá lắp phức tạp
C. Thực hành
-Xem trình diển mẫu: Quan sát từng thao tác mẫu của giáo viên, quan sát các
thao tác của bạn
-Học sinh làm thử, nhận xét, và đánh giá sau khi học sinh được chọn làm thử
-Thực hành tiện theo phiếu hướng dẫn
7


Chuẩn bị cơng việc
Chuẩn bị vị trí làm việc
Thực hiện theo quy trình

Thực hiện các biện pháp an tồn
Các kiến thức và hình vẽ liên quan đến các loại đồ gá và phụ tùng hỗ trợ, kích
thước của trục kém cứng vững, chi tiết lệch tâm, các loại dụng cụ cắt, chế độ cắt, đánh
giá chất lượng bề mặt gia cơng, phương pháp gia cơng.
u cầu về đánh giá hồn thành mơ đun
a.
b.
c.
d.

Kiến thức

Nội dung đánh giá

- Trình bày được đặc điểm của trục kém cứng vững, chi tiết lệch tâm.
- Trình bày đầy đủ cơng dụng, cấu tạo và cách sử dụng giá đỡ di động, giá đỡ cố

định.
- Chỉ ra được các phương pháp rà gá và kẹp chặt khi tiện chi tiết lệch tâm
- Chỉ ra được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện trụ dài,
chi tiết lệch tâm.
Phương pháp đánh giá
Đánh giá kết quả qua câu hỏi miệng, bài kiểm tra viết với câu tự luận và trắc
nghiệm

Kỹ năng

Nội dung đánh giá
- Lập được quy trình hợp lý cho từng chi tiết
- Gá lắp phơi đúng trình tự, đảm bảo độ cứng vững trong quá trình tiện

- Sử dụng và bảo quản các loại dụng cụ đo, kiểm đúng kỹ thuật
- Tiện trục dài, chi tiết lệch tâm đúng quy trình, đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian
và an toàn
Phương pháp đánh giá
Được đánh giá bằng quan sát kèm bảng kiểm .

Thái độ

Nội dung đánh giá
- Tính nghiêm túc trong học tập
- Có trách nhiệm với dụng cụ, thiết bị
- Tuân thủ quy trình và đề phịng tai nạn
- Chấp hành đúng giờ giấc học tập
- Có tinh thần tập thể
Phương pháp đánh giá
Được đánh giá bằng quan sát với chất lượng sản phẩm

8


BÀI 1.TIỆN TRỤ DÀI KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ĐỠ DI ĐỘNG
Giới thiệu

Mã bài MĐ 12-01

Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp là một công việc thường gặp như trục máy… Do
nội dung khá đơn giản nên trong bài này chúng ta kết hợp tìm hiểu các yếu tố của bề
mặt trụ. Khi thực hiện bài thực hành có thể lồng ghép thành một bước của cơng việc
khác vì cơng việc này khá đơn giản


Mục tiêu

- Trình bày cấu tạo, công dụng và điều chỉnh được giá đỡ di động.
- Tiện trục kém cứng vững đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian

và an toàn.

Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.

Yêu cầu kỹ thuật của trục dài
Công dụng và cách sử dụng giá đỡ di động
Phương pháp tiện trụ dài dùng giá đỡ di động
Xác định các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
Các bước tiến hành

1.Yêu cầu kỹ thuật của trụ dài

- Đảm bảo chính xác kích thước
- Có đường sinh thẳng
- Độ trụ (khơng có hình cơn, hình tang trống, hình n ngựa)
- Độ trịn: Mọi mặt cắt vng góc với đường tâm đều có độ trịn xoay (khơng bị ơ
van, khơng bị góc cạnh)
- Độ đồng tâm: tâm của mọi mặt cắt vng góc với đường tâm đều nằm trên
một đường thẳng
- Độ nhám bề mặt


2.Công dụng và cách sử dụng giá đỡ di động

2.1.Công dụng
Giá đỡ di động dùng khi tiện tinh và tiện ren trên phơi dạng trục kém cứng vững
có tiết diện khơng đổi, có thể đạt cấp chính xác 8 ÷ 7, nhỏm Ra = 2,5 ữ 1,25 àm.
Nu chiu di phơi lớn hơn 12 lần đường kính của nó mà chỉ gá trên hai mũi tâm
gia cơng rất khó khăn vì độ cứng vững chịu lực theo hướng ngang rất nhỏ, khi cắt gọt
trục bị đẩy, kích thước phần giữa trục bị lớn (dạng tang trống), nếu sử dụng tốc độ
quay của phơi lớn sẽ gây rung động (có tiếng kêu lách cách) thậm chí chi tiết có thể
văng ra ngoài. Muốn khắc phục các hiện tượng trên ta phải dùng giá đỡ kèm theo
nhằm bảo đảm trục không bị uốn trong q trình gia cơng.
2.2.Cách sử dụng
Giá đỡ di động (hình 1.1) được lắp trên bàn xe dao và cùng dịch chuyển theo
đường dẫn hướng của băng máy dọc chi tiết gia cơng.
Giá đỡ di động có: Thân giá đỡ 2 được bắt chặt trên bàn xe dao 7 bằng bu lơng 6,
có hai hoặc ba vấu đỡ 3 để đỡ phơi 1. Vít 4' và 4'' dùng để điều chỉnh các vấu đỡ 3, vít
hãm 5 dùng để cố định vị trí vấu đỡ 3.
9


4'
4'
5

3
1

5


2

1

14''

1

6
6
7

7

Hình 1.1 Giá đỡ di động
1- Phơi. 2- Thân giá đỡ. 3- Vấu đỡ. 4- Vít điều chỉnh vấu đỡ.
5- Vít hãm vấu đỡ. 6- Bu lơng bắt chặt giá đỡ và bàn xe dao. 7- Bàn xe dao

Các vấu của giá đỡ làm bằng vật liệu dễ mài mòn như đồng thau đảm bảo cho bề
mặt đã gia công không bị hư hỏng. Mặt các vấu phải bôi dầu mỡ thường xuyên.
Khi cắt gọt với tốc độ cao bề mặt các vấu nhanh mài mịn và bị nóng lên. Nhiều
khi bị mắc kẹt vấu và phôi. Để khắc phục tình trạng này người ta dùng giá đỡ có vấu là
ổ lăn.
Khi tiện trụ dài kém cứng vững dùng giá đỡ phải có tay nghề vững. Mỗi lần điều
chỉnh từng vấu khơng đều có thể làm uốn trục dẫn đến kích thước đường kính trục
khơng đều trên suốt chiều dài.

3. Phương pháp tiện trụ dài dùng giá đỡ di động
5
3


4''
1

Dao

Hình 1.2. Sơ đồ tiện trục kém cứng vững dùng giá đỡ di động

Khi tiện trục trơn kém cứng vững giá đỡ di động được lắp lên mặt trên của bàn
xe dao bằng bu lơng 6 (hình 1.1) hoặc ở một số máy lắp bên hông trái của bàn xe
dao. Lùi các vấu đỡ 3 ra khỏi tâm phôi bằng cách vặn các vít điều chỉnh 4'; 4''. Phơi
1 sau khi đã được tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm và tiện thô xong gá lên hai mũi tâm
(hoặc gá một đầu trên mâm cặp một đầu trên mũi tâm sau). Điều chỉnh các vít 4'
và4'' sao cho các vấu đỡ 3 được lắp trong thân giá đỡ 2 đỡ phôi đảm bảo quay nhẹ
mà không bị đẩy cong do tác động của lực cắt gọt. Sau đó hãm các vấu đỡ 3 bằng
các vít hãm 5 (giá đỡ di động có thể có hai hoặc ba vấu đỡ 3).
Để giảm lực hướng kính (lực này ln có hướng đẩy cong phơi) dùng dao tiện
ngồi có góc nghiêng chính lớn ϕ1= 600 ÷700, tốt nhất là dùng góc ϕ1= 900 vì như vậy
lực hướng kính gần như bằng khơng. Khi tiện tinh nên gá dao phía sau giá đỡ (theo
10


hướng đi tới của giá đỡ), khi tiên thô nên gá dao trước giá đỡ để tránh các vấu đỡ cọ
xát hoặc va vấp trên mặt thơ của phơi.

Hình 1.3: Độ sai lệch về hình dáng của mặt trụ.
a) Mặt cơn; b) Mặt tang trống;c) Mặt n ngựa;d) Hình ơvan, đ) hình nhiều cạnh.

4.Xác định các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
Các dạng sai

hỏng
Kích thước
sai

Cách khắc phục

Nguyên nhân

- Đo sai
- Đo chính xác khi cắt thử
- Sử dụng mặt số khơng chính - Khử hết độ rơ khi sử dụng

xác khi điều chỉnh kích thước
- Gá cữ chặn không chắc chắn
- Phôi bị xê dịch

mặt số

- Gá cữ chặn không chắc chắn
- Dùng cữ chặn lắp trong lỗ

cơn trục chính

Bề mặt chi
- Lượng dư thiếu
tiết có phần
- Khoan lỗ tâm bị lệch
không cắt gọt - Gá phôi bị đảo

- Kiểm tra phơi

- Khoan lỗ tâm chính xác
- Rà gá đảm bảo độ đảo nhỏ

nhất

Bị tang trống - Phơi bị uốn do lực hướng
- Dùng dao cóc góc nghiêng
kính đẩy dao
chính 900, giảm chiều sâu
- Phần giữa băng máy bị mòn
cắt và bước tiến
làm dao thấp hơn tâm vật gia
- Cạo sữa lại băng máy
công
- Dùng giá đỡ hỗ trợ

11


Bị cơn

-

Hai mũi tâm bị lệch
Dao bị mịn
Bàn trượt ngang bị rơ
Dao gá không chắc
Gá dao thấp hơn tâm vật gia
công


Mũi tâm sau bị lệch theo
hướng ngang, các mặt côn
lắp ghép bị bẩn hoặc bị vết
va đập
Điều chỉnh độ rơ của bàn
trượt ngang
- Gá dao chắc chắn và đúng
tâm

Đường sinh - Mũi tâm trước bị lệch do lau
- Lau sạch mũi tâm và lỗ cơn
khơng thẳng
khơng sạch
trục chính
- Trục chính bị đảo do ổ đỡ bị
Điều
chỉnh ổ đỡ trục chính
mịn hoặc đai ốc điều chỉnh bị
- Mài sữa lại dao, xiết vít bắt
long
dao - chắc chắn
- Dao bị hút vào vật gia cơng
- Do góc thốt lớn q
- Gá dao khơng chắc
Độ nhám
khơng đạt

- Dao mịn
-Mài sửa lại dao
- Bước tiến dao và chiều sâu -Giảm bước tiến dao, chiều sâu


cắt lớn

cắt

- Điều chỉnh giá đỡ không đúng -Điều chỉnh giá đỡ chắc chắn,

các vấu đỡ ôm phôi không quá
chặt hoặc quá lỏng

5.Hướng dẫn thực hành

Yêu cầu kỹ thuật bài tập
- Độ không đồng tâm giữa các đoạn trụ và ren < 0,05 mm
- Sai lệch giới hạn các kích thước còn lại cho phép ±0,1 mm
- Độ nhám của các bề mặt cịn lại Rz=40 φm

Lập trình tự các bước tiến hành gia công
Các bước thực hiện
Nội dung

Hướng dẫn

1. Đọc bản vẽ
12


2. Tiện mặt đầu, khoan tâm

-Gá phôi lên mâm cặp ba vấu tự định

tâm
-Gá dao đầu cong, mũi khoan tâm
Φ4 mm
-Tiện mặt đầu đạt chiều dài chi tiết
và khoan lỗ tâm hai đầu trục

3. Kiểm tra sự trùng tâm giữa mũi tâm ụ -Lắp hai mũi tâm lên máy
trước và mũi tâm ụ sau
-Kiểm tra độ đồng tâm và điều chỉnh
nếu cần
4. Lắp giá đỡ di động lên bàn xe dao, gá -Giá đỡ di động được lắp lên mặt
phôi, gá dao
trên của bàn xe dao bằng bu lông 6
hoặc ở một số máy lắp bên hông
phải của bàn xe dao. Lùi các vấu đỡ
3 ra khỏi tâm máy bằng cách vặn các
vít điều chỉnh 4'; 4''. Cặp tốc vào
phơi, gá phơi 1 lên hai mũi tâm. Sau
đó hãm các vấu đỡ 3 bằng các vít
hãm 5 sao cho các mặt vấu cách xa
mặt trục.
-Gá dao tiện ngồi có góc nghiêng
chính ϕ=700 ÷900 đúng tâm
5. Tiện trụ đầu thứ nhất

-Điều chỉnh ntrục chính = 300÷350
vịng/ phút.
-Tiện trụ ngồi một đoạn khoảng 60
mm


6. Tiện trục

-Gá phơi trở đầu
-Tiện trụ ngồi một đoạn khoảng
40 mm. Lùi dao ngang và di chuyển
xe dao đưa vấu đỡ tiếp xúc với mặt
trụ vừa tiện. Điều chỉnh các vít 4' và
4'' sao cho các vấu đỡ 3 tiếp xúc với
mặt phôi đảm bảo phôi quay nhẹ mà
khơng bị đẩy cong. Hãm vấu đỡ
bằng vít hãm 5. Dùng tay quay nhẹ
phôi để kiểm tra độ tiếp xúc của vấu
đỡ với mặt phôi, vô mỡ công nghiệp
vào các vị trí tiếp xúc của các vấu đỡ
để giảm ma sát. Tiếp đó là quay tay
quay bàn trượt dọc đưa dao lên trước
vấu khoảng 5mm để khi cắt gọt dao
sẽ dọn đường tránh cho các vấu khỏi
bị vấp trong quá trình di chuyển.

4'
5
3
4''
1

Dao

13



-Khởi động trục chính quay, tiện tiếp
đoạn cịn lại đến lúc đạt yêu cầu.
Chú ý:
-Quay nhẹ phôi bằng tay sau khi
điều chỉnh vấu đỡ để kiểm tra độ
tiếp xác của vấu đỡ với mặt phơi,
cảm nhận khơng bị bó chặt mới khởi
động trục chính.
-Nghe tiêng kêu lách cách do phơi va
đập vào mặt vấu đỡ, phải dừng máy
giảm ngay tốc độ trục chính và điều
chỉnh lại vấu cho sít nhẹ mặt phôi.
-Dùng đồng hồ so kiểm tra và điều
chỉnh độ khơng trụ.
-Dùng thước cặp hoặc pan me kiểm
tra đường kính. - Làm vệ sinh công
nghiệp

7. Kiểm tra

Trọng tâm cần chú ý trong bài

- Phương pháp tiện trụ dài kém cứng vững sử dụng luynet di động.
- Trình tự các bước tiến hành trên máy tiện vạn năng.
- Chú ý phương pháp gá lắp luynet di động, phương pháp điều chỉnh
máy.
- Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh khi tiện
trụ dài kém cứng vững khi sử dụng luynet di động.


Câu hỏi bài tập

Yêu cầu kỹ thuật bài tập
-

Độ không đồng tâm trục < 0,04 mm
Sai lệch giới hạn kích thước trục cho phép ±0,1 mm
Độ nhám của các bề mặt cịn lại Rz=40 φm
Lập qui trình gia công chi tiết

Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập bài

Về kiến thức:
- Xác định được các cấu tạo của gá đỡ di động khi tiện trục dài kém
cứng vững.
- Trình bày cách lắp giá đỡ di động, gá phơi và điều chỉnh vấu đỡ
- Phân tích các dạng sai hỏng, cách khắc phục
14


Về kỹ năng:
- Biết cách gá gá đỡ di động trên máy tiện vạn năng
- Sử dụng thành thạo các loại gá đỡ
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học
tập
Phương pháp đánh giá
- Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức theo qui chế hiện hành
như: kiểm tra viết, trắc nghiệm,viết báo cáo, bài tập nhóm, vấn đáp
- Về kỹ năng: Đánh giá phương pháp thực hành bài tập tại xương
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: tỉ mỉ. Sáng tạo trong công việc


15


BÀI 2.TIỆN TRỤ DÀI KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ĐỠ CỐ ĐỊNH
Mã bài MĐ26-02

Giới thiệu

Tiện trục dài kém cứng vững dùng gá đỡ cố định là một công việc thường gặp
như cốt máy, láp máy v v... Do nội dung khá phức tạp nên trong bài này chúng ta
kết hợp tìm hiểu các yếu tố của bề mặt trụ của chi tiết , Khi thực hiện bài thực hành
có thể lồng ghép thành một bước của cơng việc khác vì cơng việc này khá phức tạp

Mục tiêu

- Trình bày đầy đủ công dụng và cách sử dụng giá đỡ cố định.
- Tiện trục kém cứng vững, tiện mặt đầu đạt u cầu kỹ thuật, thời gian và an

tồn.

Nội dung

-Cơng dụng và cách sử dụng giá đỡ cố định
-Phương pháp tiện trục kém cứng vững dùng giá đỡ cố định
-Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
-Các bước tiến hành

1. Công dụng và cách sử dụng giá đỡ cố định


Giá đỡ cố định dùng để đỡ trục dài, kém cứng vững (hình 2.1a), gia cơng ống hoặc
gia cơng mặt đầu (hình 2.1b), khoan tâm...

b)

a)

Hình 2.1. Gia cơng trục kém cứng vững có dùng giá đỡ cố định
a- Phơi gá trên hai mũi tâm và giá đỡ cố định để gia cơng mặt
ngồi.
b- Phơi gá trên mâm cặp và giá đỡ cố định để tiện mặt đầu

16


4''

3
9

5

8
1

1
4'''

4''
'

2

10
7

6

Hình 2.2. Giá đỡ cố định
1- Phơi. 2- Thân giá đỡ. 3- Vấu đỡ. 4- Vít điều chỉnh vấu
đỡ. 5- Vít hãm vấu đỡ. 6- Tấm kẹp. 7- Bu lơng kẹp chặt giá
đỡ với băng máy. 8- Vít hãm nắp trên của giá đỡ. 9- Nắp
trên của giá đỡ. 10. Thân máy

Giá đỡ cố định (hình 2.2). Gồm thân giá đỡ 2 được kẹp chặt cố định trên băng máy
10 bằng tấm kẹp 6 và bu lơng 7, ba vít 4', 4'', 4''' điều chỉnh ba vấu đỡ 3; vít 8 hãm
chặt nắp giá đỡ 9 với thân giá đỡ 2.
Các vấu thường có dạng cơn bằng lắp với đầu vít điều chỉnh 4. Vật liệu làm vấu
đỡ thường làm bằng đồng hoặc thép. Khi cắt gọt với tốc độ cao bề mặt các

ổ lăn

Hình 2.3 Giá đỡ lắp vấu đỡ bằng ổ lăn

vấu nhanh mài mịn và bị nóng lên, nhiều khi bị mắc kẹt vấu và phôi. Để khắc phục
tình trạng này người ta dùng giá đỡ có vấu là ổ lăn (hình 2.4).

2.Các bước tiện trục kém cứng vững dùng giá đỡ cố định

Khi tiện trục kếm cứng vững gá trục trên hai mũi tâm cặp tốc, tiện tròn đều một
rãnh dài hơn chiều dày vấu đỡ (để lượng dư để tiện tinh) ở vị trí cần đỡ đảm bảo trơn

nhẳn để đặt vấu đỡ (hình 2.4a). Lắp giá đỡ cố định lên băng máy và điều chỉnh các vấu
đỡ tì sát mặt đáy rãnh, hãm các vấu đỡ lại (không xiết quá chặt hoặc quá lỏng). Sau đó
tiện đoạn từ ụ sau đến sát giá đỡ (hình 2.4b )và gá phơi trở đầu (hình 2.4c) tiện đầu thứ
hai (hình 2.4d).

17


Hình 2.4 Trình tự các bước tiện trục dài có dùng giá đỡ cố định

Chú ý

Xiết chặt vít 8 ( hình 2.2) để kẹp chặt nắp trên 9 và thân giá đỡ 2 trước
khi điều chỉnh các vấu đỡ 4.
- Nên điều chỉnh hai vấu đỡ dưới 4'', 4''' tì vào phôi trước, dùng đồng hồ
so kiểm tra và điều chỉnh độ đảo xong mới chỉnh tiếp vấu đỡ 4' tì tiếp vào phơi.
Kiểm tra lại độ trịn bằng đồng hồ so và hãm cố định các vấu đỡ bằng các vít
hãm 5.
- Ln đảm bảo mặt vấu đỡ có dầu mỡ bơi trơn.
- Có những trường hợp cần thiết có thể sử dụng đồng thời nhiều giá đỡ cố
định hoặc giá đỡ cố định kèm giá đỡ di động.
-

3.Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
Các dạng sai
hỏng

Nguyên
nhân


Cách khắc phục

Kích thước sai

-Đo chính xác khi cắt thử
-Khử hết độ rơ khi sử dụng mặt số
-Gá cữ chặn chắc chắn
-Dùng cữ chặn lắp trong lỗ cơn trục chính

Bề mặt chi tiết
có phần khơng
cắt gọt

-Kiểm tra phơi
-Khoan lỗ tâm chính xác
-Rà gá đảm bảo độ đảo nhỏ nhất

Bị tang trống

-Dùng dao có góc nghiêng chính 900, giảm
chiều sâu cắt và bước tiến
-Cạo sữa lại băng máy
Dùng giá đỡ hỗ trợ

18


Bị côn

Bị ô van


-Mũi tâm sau bị lệch theo hướng ngang, các
mặt côn lắp ghép bị bẩn hoặc bị vết va đập
-Điều chỉnh độ rơ của bàn trượt ngang
-Gá dao chắc chắn và đúng tâm
-Lau sạch mũi tâm và lỗ cơn trục chính
-Điều chỉnh ổ đỡ trục chính

Bị hình n
ngựa

-Mài sữa lại dao, xiết vít bắt dao - chắc
chắn

Độ nhám không
đạt

-Mài sửa lại dao
-Giảm bước tiến dao, chiều sâu cắt

4.Hướng dẫn thực hành

Yêu cầu kỹ thuật bài tập
-Độ không đồng tâm trục < 0,05 mm
-Sai lệch giới hạn kích thước trục cho phép ±0,1 mm
-Độ nhám của các bề mặt cịn lại Rz=40 φm
Lập các bước tiến hành gia cơng chi tiết
1. Đọc bản vẽ
-Xác định được tất cả yêu cầu kỹ thuật của
chi tiết

-Chuyển hoá các ký hiệu thành các kích
thước gia cơng tương ứng
2. Chuẩn bị
- Thép Ф25 x 503.
- Dụng cụ cắt – gá – đo….
- Máy tiện vạn năng…….

-Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp
và thuận tiện
-Phôi đủ lượng dư gia công
-Đủ các loại dao cắt cần thiết; dụng cụ cầm
tay; thước cặp, pan me; đồng hồ so; com pa
đo ngoài; đồ gá, trang bị bảo hộ lao động.
-Dầu bôi trơn ngang mức quy định
-Tình trạng thiết bị làm việc tốt, an tồn
19


3. Gá phôi trên 2 mũi tâm

- Xác định vị trí đường tâm phơi trùng với
đường tâm máy

3.

Gá dao tiện ngồi

-Gá dao ngang tâm máy
-Đầu dao nhơ ra khỏi giá dao một khoảng
bằng 1,5 chiều cao của thân dao


4.

Tiện rãnh

-Điều chỉnh ntrục chính
-Vị trí của rãnh để đặt vấu giá đỡ cách mặt
đầu ở 1/2 hoặc 1/3 chiều dài trục phía ụ
động
-Dùng dao sắc, chiều sâu cắt mỏng đề
phịng cong và hỏng phơi
-Mặt rãnh hình trụ trịn đều khi tiện lớp kim
loại nhỏ nhất, độ nhám cấp 6, bề rộng rãnh
> vấu tỳ 6- 8 mm
-Độ không trụ <0,05 mm

6. Lắp giá đỡ, gá phôi

9

- Đặt giá đỡ cố định trên băng máy theo vị
trí rãnh đã cắt, lùi ba vấu đỡ 5 bằng các vít

4' 5

Rãnh đặt vấu

3

4''


1
2

8

4''

6

7

5

Hình 2.5

điều chỉnh 4', 4'', 4''' ra xa phơi 1 (hình 2.5)
-Kẹp chặt giá đỡ cố định với băng máy bằng
tấm kẹp 6 và bu lông 7
-Lắp đặt đồng hồ so để rà độ đảo theo hướng
kính trong q trình điều chỉnh vị trí các vấu
đỡ.
-Tay trái quay nhẹ phơi, tay phải điều chỉnh
dần các vấu đỡ.
-Lượt hai vấu đỡ dưới 4'', 4''' chạm phôi
trước. Kẹp chặt nắp giá đỡ 9 với thân giá đỡ
2 bằng vít xiết 8 và điều chỉnh vấu 5 trên
bằng vít 4' sao cho khi phơi quay ba vấu đỡ
của giá đỡ tiếp xúc sít nhẹ đều với mặt đáy
rãnh (chặt mà cũng không lỏng quá). Kiểm

tra độ đảo của phôi lại lần nữa.

7. Tiện thô mặt trụ ngoài

20


7.1. Tiện thơ mặt trụ ngồi đầu thứ -Điều chỉnh ntrục chính hợp lý, S = 0,1 ÷ 0,15
nhất
mm/vịng
-Lượng dư theo đường kính 1 mm
-Vơ dầu mỡ lên mặt chịu ma sát của vấu đỡ
Chú ý: theo dõi những biến động bất thường
như: tiếng kêu lách cách- do vấu mòn phôi
bị uốn cong gây rung động, phôi va đập vào
mặt vấu. Lúc này phie giảm tốc độ quay của
phôi, điều chỉnh vấu, vô dầu mỡ, mài lại
dao( nên dùng dao có góc nghiêng chính
ϕ=900))
7.2. Gá phơi trở đầu trên 2 mũi tâm Xác định vị trí của vấu đỡ trên bề mặt đã tiện
7.3. Tiện thơ mặt trụ ngồi đầu thứ
hai

8. Tiện tinh

9. Kiểm tra hoàn thiện

-Tiện trụ ngoài để lượng dư 1 mm tiện tinh
-Dung sai độ trụ 0,1 mm
-An tồn tuyệt đối


-Chọn chế độ cắt phù hợp
-Kích thước đường kính với dung sai 0,1
mm
-Dung sai độ trụ 0,1mm
-Vát cạnh

-Đo kích thước thẳng bằng thước cặp
-Kiểm tra độ đảo bằng đồng hồ so, kiểm tra
độ trụ bằng com pa đo ngồi có vít điều
chỉnh
-Đánh giá chất lượng và phân lọai sản phẩm
-Định hướng khắc phục
-Sắp xếp nơi làm việc
-Lau, bảo dưỡng máy và dụng cụ đo
-Vệ sinh công nghiệp

Trọng tâm cần chú ý trong bài

- Phương pháp tiện trụ dài kém cứng vững sử dụng luynet cố định.
- Trình tự các bước tiến hành trên máy tiện vạn năng.
- Chú ý phương pháp gá lắp luynet cố định, phương pháp điều chỉnh máy.
- Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh khi tiện trụ dài kém
cứng vững khi sử dụng luynet cố định.

Câu hỏi bài tập

Yêu cầu kỹ thuật bài tập
- Độ không đồng tâm trục < 0,05 mm
21



Sai lệch giới hạn kích thước trục cho phép ±0,1 mm
Độ nhám của các bề mặt còn lại Rz=40 φm
Lập qui trình gia cơng chi tiết
-

u cầu về đánh giá kết quả học tập bài

Về kiến thức:
- Xác định được các cấu tạo của giá đỡ cố định khi tiện trục dài kém cứng vững.
- Trình bày cách lắp giá đỡ cố định, gá phôi và điều chỉnh vấu đỡ
- Phân tích các dạng sai hỏng, cách khắc phục
Về kỹ năng:
- Biết cách gá lắp gá đỡ cố định trên máy tiện vạn năng
- Sử dụng thành thạo các loại giá đỡ
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập

Phương pháp đánh giá

- Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức theo qui chế hiện hành như: kiểm
tra viết, trắc nghiệm,viết báo cáo, bài tập nhóm, vấn đáp
- Về kỹ năng: Đánh giá phương pháp thực hành bài tập tại xưởng
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: tỉ mỉ. Sáng tạo trong công việc

22


BÀI 3 .TIỆN CHI TIẾT GÁ LẮP TRÊN KE
Mã bài MĐ 12-03


Giới thiệu

Tiện chi tiết gá trên ke thường được gá trên mâm hoa để gia công như gối đỡ máy
v.v. Do nội dung khá phức tạp nên trong bài này chúng ta kết hợp tìm hiểu các yếu
tố bề mặt lỗ và độ đồng tâm .

Mục tiêu

-Trình bày được các điều kiện kỹ thuật ứng dụng công nghệ, giải thích được

phương pháp rà bổ đơi, rà bổ tư và liệt kê các loại dụng cụ gá lắp, các dạng chi
tiết có hình dáng khơng cân xứng gá trên ke gá.
-Thực hiện các thao tác gá, rà, điều chỉnh phôi và ke gá, tiện đạt yêu cầu kỹ
thuật, thời gian và an toàn.

Nội dung

-Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gá trên ke gá
-Phương pháp tiện chi tiết gá trên ke gá
-Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
-Các bước tiến hành tiện

1. Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gá trên ke gá

- Phơi có hình dạng phức tạp, cần độ chính xác cao, khi gia công trên máy tiện
được gá trên mâm phẳng kết hợp với ke gá hoặc gá trên ke gá. Vì vậy khi tiện chi tiết
gá trên ke gá cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Đúng kích thước đường kính và chiều dài theo bản vẽ
- Đảm bảo đúng hình dạng hình học của chi tiết bao gồm độ khơng trụ, độ

khơng trịn..
- Đúng vị trí tương quan giữa các bề mặt bao gồm độ đồng tâm, độ song song,
độ vng góc, độ đối xứng... - Đạt độ nhẵn bóng theo yêu cầu

2. Phương pháp tiện chi tiết gá trên ke gá

2.1. Phạm vi ứng dụng
- Các dạng chi tiết có hình dáng phức tạp được gá trực tiếp trên mâm phẳng của
mâm cặp 4 vấu hoặc mâm chun dùng có các rãnh chữ T bố trí theo phương
hướng kính
- Trên mâm phẳng có thể gia cơng chi tiết có hình dạng khơng trịn, hình dạng
khơng đối xứng
- Những chi tiết có hình dáng như gối đỡ trục, giá đỡ, ống nối và các chi tiết
đồng dạng khác được gá trên ke gá và mâm phẳng để gia công
2.2. Phương pháp gá ke trên mâm phẳng
- Kết cấu của mâm phẳng có dạng tấm phẳng, một mặt được định vị và kẹp chặt
với trục chính của máy, mặt kia được gia công phẳng để gá chi tiết như hình 3.1
trên mặt phẳng này có các rãnh chữ T theo hướng kính

23


Hình 3.1. Gá phơi trên mâm phẳng
a/Dùng tấm kẹp hình móc, b/Dùng tấm kẹp phẳng, c/Dùng thanh kẹp vắt qua phơi
1. Đai ốc, 2. Vịng đệm, 3.Mâm phẳng, 4. Tấm kẹp, 5. Chốt tỳ, 6. Tấm kẹp
7. Bu lông, 8. Thanh kẹp, 9. Cữ
- Nếu mặt đầu mâm phẳng sau khi gá lên máy bị đảo, ta có thể tiện khoả lại để

đảm bảo mặt đầu của mâm phẳng vuông góc với tâm trục chính
- Phương pháp gá phơi trên mâm phẳng được thực hiện bằng cách:

+ Gá trực tiếp bằng bu lông luồn qua rãnh của mâm phẳng nếu phơi có lỗ sẵn
+ Gá bằng tấm kẹp hình móc, tấm kẹp này được chế tạo từ rèn mà không dùng tấm
kẹp chế tạo từ hàn hoặc thép uốn cong, phơi được kẹp chặt bằng đai ốc số 1 phía sau
mâm phẳng như hình 3.1a
+ Gá bằng tấm kẹp có chốt tỳ: như hình 3.1b, một đầu tấm kẹp 6 tựa vào đầu bu
lơng cố định 5, cịn đầu kia ép vào vật gia cơng nhờ có đai ốc 1và bulơng 7
-Tấm kẹp này làm việc theo ngun tắc địn bẩy, tức là bu lông kẹp càng gần
vào vật gia cơng thì lực kẹp càng lớn
-Gá bằng thanh kẹp vắt qua phôi và kẹp chặt bằng hai bu lông như hình 3.1c.
Khi kẹp chặt bằng thanh kẹp cần chú ý : Lúc đầu phôi được kẹp sơ bộ bằng cách xiết
các đai ốc theo tuần tự I - III - II - IV, sau đó xiết chặt lại lần cuối
- Sau khi kẹp chặt và gia công xong chi tiết đầu tiên trên mâm phẳng, ta phải
lắp cữ tỳ 9 tiếp xúc với một số điểm trên bề mặt chi tiết. Dựa vào cữ này ta xác định
được vị trí định vị của các chi tiết gia công tiếp theo, như vậy sẽ giảm được thời giam
gá lắp và điều chỉnh

24


- Điều kiện để gá phôi trên mâm phẳng là phải cân bằng trọng lượng bằng quả
đối trọng để đảm bảo cho phôi quay cân bằng. Quả đối trọng được chọn từ các đĩa
bằng gang có cùng đường kính nhưnảutọng lượng khác nhau
- Các quả đối trọng được lắp trên các rãnh của mâm phẳng ở phía đối diện với
chi tiết gia công và được kẹp chặt bằng bu lông –mũ ốc
-Chọn trọng lượng của đối trọng và cân bằng trục tiếp trên máy theo phương
pháp sau: Sau khi kẹp chặt vật gia công và đối trọng trên mâm phẳng, tách truyền
động từ động cơ lên trục chính để trục chính quay tự do, dùng tay quay nhẹ mâm
phẳng vài vòng rồi dừng lại
-Nếu mâm phẳng dừng lại mà vật gia cơng nằm ở phía dưới thì ta phải tăng
thêm trọng lượng của đối trọng, nếu vật gia công nằm ở phía trên thì ta phải giảm

trọng lượng của đối trọng
-Muốn tăng hay giảm trọng lượng của đối trọng, ta chỉ cần thay đổi vị trí của
đối trọng bằng cách xê dịch đối trọng ra xa hay gần so với tâm của mâm phẳng
-Việc cân bằng trọng lượng đạt yêu cầu khi mâm phẳng có thể dừng lại ở vị trí
bất kỳ mà khơng phụ thuộc vào vị trí của vật gia công hay đối trọng Chú ý phải đảm
bảo an toàn tuyệt đối, tránh xảy ra tai nạn lao động
2.3. Gá phôi trên ke gá
- Ke gá được chế tạo bằng phương pháp đúc hoặc hàn, có các mặt làm việc
vng góc với nhau
- Ke gá được gá trên mâm phẳng bằng bu lơng mũ ốc, cịn phơi gá trên ke bằng
các tấm kẹp, bu lông luồn qua lỗ có sẵn trên phơi như hình 3.2
- Khi gá phơi trên ke và mâm phẳng cần phải cân bằng trọng lượng nhờ đối
trọng để đảm bảo chuyển động quay của đồ gá được cân bằng.
- Vị trí của chi tiết so với tâm máy được điều chỉnh bằng các vít ngang 1 và vít
đứng 2 như hình 3 .2 được rà gá bằng bộ vạch dấu.
- Để định tâm chính xác các chi tiết dạng hộp hoặc 2 nửa ghép lại như gối đỡ,
bạc lót 2 nửa... trên máy tiện ta dùng phương pháp rà gá bổ đôi hoặc bổ tư

Hình 3.2. Gá phơi trên ke gá
1. Mâm phẳng, 2. Đối trọng, 3. Tấm kẹp, 4. ke
25


×