Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

(Đồ án hcmute) phân tích quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và khoản nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cao tài chính của công ty tnhh kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG & CUNG CẤP DỊCH VỤ
VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNGTRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM (AISC)
(TẠI PHỊNG KIỂM TỐN DOANH NGHIỆP 3
THUỘC CƠNG TY AISC)

GVHD: CUNG HỮU ÐỨC
SVTH: NGUYỄN VĂN MINH EM
MSSV: 15125074

SKL 0 0 5 5 1 4

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2019

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


Đề tài: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG & CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM (AISC)
(Tại phịng kiểm tốn doanh nghiệp 3 thuộc công ty AISC)

Giảng viên hướng dẫn: TS. Cung Hữu Đức
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Văn Minh Em

Lớp

: 151250A

Khóa

: 2015-2019

Hệ

: Đại học chính quy

TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2019

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Th.S Cung Hữu Đức
Nhận xét quá trình làm luận văn tớt nghiệp của sinh viên: Nguyễn Văn Minh Em,
Lớp Kế toán K15-151250A
Đề tài: Phân tích quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng & cung cấp
dịch vụ và nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính của cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học TP.HCM (AISC).
Nội dung nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......

TP HCM, ngày….tháng….năm 2019
Người nhận xét
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

i

do an



SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên cho em kính gửi đến q thầy cơ khoa kinh tế trường Đại học sư phạm
kỹ thuật TP Hồ Chí Minh lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc nhất. Trong suốt
thời gian học tập vừa qua em đã nhận được rất nhiều sự chia sẻ và giúp đỡ của các
thầy cô, được truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm bổ ích. Vốn kiến thức đó
khơng chỉ là nền tảng cho quá trình làm báo cáo thực tập mà cịn là hành trang q
báo để em có thêm động lực bước trên con đường sự nghiệp của mình trong tương
lai.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên Th.s Cung Hữu Đức đã giúp đỡ và
hướng dẫn để em hồn thành bài khóa luận. Mặc dù công việc bận rộn nhưng thầy
đã dành thời gian hướng dẫn cho em giúp bài báo cáo của em hoàn chỉnh hơn.
Ngoài ra em cũng xin gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Dịch vụ tin học TP.HCM cùng các anh chị tại phòng doanh nghiệp 3 đã nhiệt tình
hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm tạo điều kiện để em được tiếp cận tìm hiểu
thực tế cơng tác kiểm tốn tại cơng ty, góp phần bổ sung kiến thức đã học và tích
lũy cho bản thân những kinh nghiệm.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, tuy đã có nhiều cố gắng nhưng cũng khơng
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được những đóng góp, ý
kiến của quý thầy cô cùng các anh chị ở công ty để đề tài của em được hồn chỉnh
hơn.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự
nghiệp cáo q. Đồng kính chúc các cơ chú, anh chị trong cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Dịch vụ tin học TP.HCM luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành
công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên thực hiện

NGUYỄN VĂN MINH EM

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

ii

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Diễn giải

BCTC
KSNB

Báo cáo tài chính
Kiểm sốt nội bộ

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ


TNHH
KTV

Trách nhiệm hữu hạn
Kiểm toán viên

NPT

Nợ phải thu

NPTKH

Nợ phải thu khách hàng

CK

Chiết khấu

DT
TK
VAT

Doanh thu
Tài khoản
Thuế giá trị gia tăng

PXK

CSDL


Phiếu xuất khẩu
Hóa đơn
Cơ sở dẫn liệu

GTGT
DN

Giá trị gia tăng
Doanh nghiệp

SD

Số dư

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ

AISC
&

Công ty TNHH dịch vụ kiểm toán và tin học
TP HCM


DTBH & CCDV


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

PX

Phiếu xuất

STT

Số thứ tự

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

iii

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

MỤC LỤC NỘI DUNG
Lời mở đầu…………………………………………………………………………………...…….1
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty AISC……………………………………………….4
1.1 Quá trình hình thành và phát triển……………………………………………………………...4
1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động……………………………………………………………...5
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị………………………………………………………… ...8
Tóm tắt chương 1………………………………………………………… ………………………10
Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng....11
2.1 Tổng quan về khoản mục doanh thu…………………………………………………………..11
2.1.1 Khái niệm về doanh thu……………………………………………………………………..11

2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu……………………………………………………………….11
2.1.3 Đặc điểm của doanh thu……………………………………………………………………..13
2.1.4 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu…………………………………………………..14
2.2 Tổng quan về khoản mục NPT………………………………………………………………..14
2.2.1 Khái niệm và phân loại NPT………………………………………………………………...14
2.2.2 Nguyên tắc ghi nhận NPT…………………………………………………………………...15
2.2.3 Nguyên tắc lập dự phòng NPT………………………………………………………………15
2.2.4 Đặc điểm của NPT…………………………………………………………………………..16
2.2.5 Mục tiêu kiểm toán khoản mục NPT………………………………………………………..17
2.3 Mối quan hệ giữa doanh thu và nợ phải thu ………………………………………………….18
2.4 Quy trình kiểm tốn khoản mục DT và NPTKH……………………………………………...19
2.4.1 Tìm hiểu khách hàng và hoạt động kinh doanh……………………………………………..19
2.4.2 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB……………………………………………………20
2.4.3 Đánh giá rủi ro và phương pháp xác lập mức trọng yếu…………………………………….20
2.4.4 Thử nghiệm kiểm soát……………………………………………………………………….21
2.4.5 Thử nghiệm cơ bản………………………………………………………………………….22
2.4.5.1 Đối với khoản mục doanh thu bán hàng…………………………………………………..22
2.4.5.2 Đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng………………………………………………24
2.4.6 Đánh giá kết quả…………………………………………………………………………….27
Tóm tắt chương 2………………………………………………………………………………….28
Chương 3: Phân tích thực trạng Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng & cung
cấp dịch vụ và nợ phải thu khách hàng tại công ty AISC…………………………………….29
3.1 Giới thiệu công ty khách hàng – ABC………………………………………………………..29

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

iv

do an



SVTH: Nguyễn Văn Minh Em
3.2 Quy trình kiểm tốn doanh thu bán hàng – cung cấp dịch vụ và nợ phải thu khách hàng tại công
ty
AISC………………………………………………………………………………………………30
3.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn……………………………………………………………….30
3.2.1.1 Chu trình bán hàng – thu tiền của công ty ABC…………………………………………..30
3.2.1.2 Đánh giá rủi ro và xác lập mức trọng yếu…………………………………………………31
3.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán………………………………………………………………32
3.2.2.1 Khoản mục doanh thu……………………………………………………………………..32
3.2.2.2 Khoản mục nợ phải thu khách hàng……………………………………………………….42
3.2.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn…………………………………………………………….54
Tóm tắt chương 3………………………………………………………………………………….55
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị………………………………………………………………56
4.1 Nhận xét chung………………………………………………………………………………..56
4.2 Nhận xét quy trình kiểm tốn doanh thu và nợ phải thu khách hàng…………………………57
4.2.1 Ưu điểm……….…………………………………………………………………………….57
4.2.2 Hạn chế……………………………………………………………………………………...59
4.3 Kiến nghị………………………………………………………………………………………59
4.3.1 Kiến nghị chung……………………………………………………………………………..59
4.3.2 Kiến nghị về quy trình kiểm tốn doanh thu và nợ phải thu khách hàng…………………...60
Kết luận………………………………………………..………………………………....………63
Phụ lục 1………………………………………………..………………………………....………64
Phụ lục 1………………………………………………..………………………………....………67

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

v

do an



SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục DTBH & CCDV…………………………….……….14
Bảng 2.2: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng……………………...17
Bảng 3.1: Xác lập mức trọng yếu tại công ty ABC ....................................................... 32
Bảng 3.2: Chính sách kế tốn doanh thu của cơng ty ABC .......................................... 33
Bảng 3.3: Bảng so sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại, tỷ lệ
các khoản giảm trừ doanh thu trên Tổng Doanh thu giữa năm nay và năm trước ........ 34
Bảng 3.4: Phân tích sự biến động của Tổng doanh thu, doanh thu theo từng loại hoạt
động (mặt hàng, từng khu vực) giữa năm nay với năm trước ....................................... 35
Bảng 3.5: Tình hình tăng giảm doanh thu qua các tháng trong năm 2018.................... 35
Bảng 3.6: Bảng đối chiếu doanh thu giữa tờ khai và sổ sách ........................................ 36
Bảng 3.7: Bảng chọn mẫu doanh thu trong kỳ .............................................................. 38
Bảng 3.8: Bảng mẫu chọn kiểm tra chứng từ doanh thu trong kỳ (phần tử đặc biệt) ... 39
Bảng 3.9: Bảng chọn mẫu kiểm tra chứng từ doanh thu trong kỳ (phần tử còn lại) ..... 39
Bảng 3.10: Bảng kiểm tra doanh thu trước ngày kết thúc niên độ ................................ 40
Bảng 3.11: Bảng kiểm tra doanh thu sau ngày kết thúc niên độ ................................... 41
Bảng 3.12: Chính sách kế tốn nợ phải thu khách hàng của công ty ABC ................... 43
Bảng 3.13: Khoản phải thu khách hàng, dự phịng phải thu khó địi. ........................... 44
Bảng 3.14: : So sánh hệ số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền bình
quân năm nay với năm trước ......................................................................................... 45
Bảng 3.15: Bảng đối chiếu số dư phải thu khách hàng ................................................. 46
Bảng 3.16: Bảng những khách hàng có số dư cuối kỳ chiếm trên 5% Tổng nợ phải
thu .................................................................................................................................. 46
Bảng 3.17: Những khách hàng có số dư cuối kỳ lớn chiếm trên 10%/Tổng phát sinh
nợ phải thu ..................................................................................................................... 47
Bảng 3.18: Kết quả xác nhận tài khoản phải thu ........................................................... 49

Bảng 2.19: Khoản phải thu khách hàng có số dư bên có .............................................. 52

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

vi

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

LỜI MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, nền kinh tế Việt
Nam cũng đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Việt Nam đã gia nhập vào
nhiều tổ chức kinh tế thế giới, đi lên mạnh mẽ và tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp trong nước thu hút vồn đầu tư nước ngồi nhằm phát triển kinh tế.
Trên cơ sở đó, để tạo được lòng tin của các nhà đầu tư và thu hút vốn đầu tư trong
trong nước cũng như nước ngồi thì các doanh nghiệp phải có một báo cáo tài chính
trung thực và hợp lý. Đây chính là cơ hội để cho ngành kiểm tốn thực hiện vai trị
của mình, làm cơng việc kết nối giữa doanh nghiệp và các nhà đầu tư thơng qua
dịch vụ kiểm tốn, cung cấp thông tin hữu hiệu nhất cho các nhà đầu tư.
Trong quá trình thực tập tại AISC, sau khi tham gia vào kiểm tốn báo cáo tài
chính của các đơn vị, được tiếp cận với nhiều phần hành kiểm toán khác nhau như:
Tiền và tương đương tiền, tài sản cố định, hàng tồng kho, … thì tơi thấy kiểm tốn
phần hành doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ và khoản phải thu khách hàng là
quan trọng nhất vì mức độ phát sinh tương đối lớn và tính phức tạp về nghiệp vụ có
ảnh hưởng nhiều đến các chỉ tiêu quan trọng khác. Mặt khác, thơng qua đó có thể
đánh giá khả năng thanh tốn, tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này chứa đựng nhiều rủi ro và sai sót. Do đó, kiểm
tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và phải thu khách hàng là quy trình
kiểm tốn quan trọng và chiếm khối lượng lớn trong q trình kiểm tốn.
Chính vì lý do trên, tơi đã chọn đề tài “Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ và nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn Báo cáo
tài chính” làm đề tài nghiên cứu.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nắm vững lý thuyết về quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ và nợ phải thu khách hàng. Tìm hiểu và đánh giá quy trình kiểm
tốn khoản mục doanh thu tại công ty AISC được áp dụng khi đi kiểm toán thực tế
tại các doanh nghiệp. Cụ thể là kiểm tốn thực tế tại cơng ty ABC.
GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

1

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

Từ đó, đánh giá sự liên quan đến những kiến thức được học và đưa ra những
nhận xét và kiến nghị góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ và nợ phải thu khách hàng trong báo cáo tài chính tại cơng ty
AISC.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để hồn thành bài việc phân tích đề tài này, tơi đã vận dụng những phương pháp
nghiên cứu như sau:
- Tiếp xúc thực tế và nghiên cứu tài liệu: Tiếp xúc và thực hành trực tiếp trên
giấy tờ làm việc của công ty AISC. Bên cạnh đó, tơi đã tìm kiếm và nghiên
cứu các tài liệu liên quan đến đề tài như các chuẩn mực, trang web, các trang

diễn đàn kế kiểm toán.
- Thu thập thông tin cần thiết: Sau khi thực hành và nghiên cứu tài liệu tôi đã
tiến hành thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho bài phân tích như
các bảng giấy tờ làm việc, các định nghĩa, cơ sở lý luận về đề tài. Theo đó,
tơi liên hệ và nhận sự hướng dẫn của giảng viên.
- Mô tả quy trình phân tích: Dựa vào các dữ liệu thu thâp được, tơi đã mơ tả
quy trình phân tích đề tài bằng cách đưa ra từng thủ tục để đánh giá và nhận
xét trên nền tảng giấy tờ làm việc của công ty AISC.
- Tổng hợp: Từ những mô tả trên, tơi đưa ra kết luận về quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu và nợ phải thu tại AISC và đưa ra đánh giá về quy trình
này.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU

-

Không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ
tin học Tp.HCM (AISC) kết hợp với kiểm tốn thực tế tại cơng ty khách
hàng ABC.

-

Thời gian: Số liệu thực hiện đề tài được thu thập từ sổ sách kế toán và báo
cáo tài chính của cơng ty khách hàng ABC năm 2018 và hồ sơ lưu tại công ty
AISC năm 2018.

-

Thời gian thực hiện đề tài: Từ 15/05/19 – 01/07/19.

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức


2

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI
Qua q trình phân tích và liên hệ thực tế thì kết quả cần đạt được đối với đề tài
là nắm rõ được quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu và nợ phải thu. Những thủ
tục cần thiết phải thực hiện trong q trình kiểm tốn để phát hiện sai sót có thể xảy
ra đối với doanh nghiệp. Bên cạnh đó phải nắm rõ quy trình thực hiện, thu thập
bằng chứng và lên báo cáo theo đúng quy đinh của phát luật về kiểm toán khoản
mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng.
KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Đề tài “Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
và nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Dịch vụ tin học Tp.HCM (AISC)” gồm các chương:
-

Chương 1: Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học
Tp.HCM (AISC).

-

Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ và nợ phải thu khách hàng.

-


Chương 3: Phân tích thực trạng Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ và nợ phải thu khách hàng tại cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Dịch vụ tin học Tp.HCM (AISC).

-

Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

3

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

Chương 1 GiỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY AISC
1.1 Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP HCM, tên tiếng Anh là
Auditing & Informatic Services Company Limited (viết tắt là AISC), là tổ chức tư
vấn, kiểm tốn độc lập hợp pháp có quy mơ lớn, hoạt động trên toàn Việt Nam.
Theo Quyết định số 5029/QĐ-UBND ngày 07/11/2007 của UBND Thành phố
Hồ Chí Minh về việc phê duyệt phương án chuyển đổi Cơng ty Kiểm tốn và Dịch
vụ Tin học TP.HCM thành Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TPHCM;
và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102064184 ngày 13/8/2008 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh, cơng ty đã chuyển đổi thành Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ Tin học TP HCM (AISC).
-


Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TP HCM

-

Tên viết tắt: AISC

-

Địa chị trụ sở chính: 389A Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TP HCM

-

Số điện thoại: (028) 3 8329 129

-

Mã số thuế: 0300513041

-

Email:

-

Website: www.aisc.com.vn

Số fax: (028) 3834 2957

AISC là thành viên của Tổ chức Kế toán Kiểm toán Quốc tế Inpact Asia Pacific.

AISC cũng là một trong các cơng ty kiểm tốn độc lập đầu tiên được Ủy Ban
Chứng Khoán Nhà Nước cho phép kiểm toán các tổ chức phát hành và kinh doanh
chứng khoán theo Quyết định số 51/2000/QĐ- UBCK2 ngày 19/06/2000 của Chủ
tịch Ủy Ban Chứng Khốn Nhà Nước.
AISC đặc biệt có đội ngũ chuyên viên với trình độ nghiệp vụ cao, được đào tạo
có hệ thống tại Việt Nam, Anh, Bỉ, Ai-Len và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực Kiểm tốn, Tin học, Tài chính - Kế tốn và Quản lý doanh nghiệp. Khách hàng
của AISC hầu hết trong tất cả ngành nghề như Ngân hàng – Thương mại – Xây
dựng – Dịch vụ – Bưu chính viễn thơng – Cơng nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh
tế.
GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

4

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

AISC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền
lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng như quyền lợi của chính bản thân mình
trên cơ sở tn thủ luật pháp quy định. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất lượng
dịch vụ được cung cấp luôn cố gắng vượt cả sự mong đợi của khách hàng và uy tín
của Cơng ty là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên của AISC luôn luôn
ghi nhớ và tuân thủ.
1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động
a) Kiểm toán và đảm bảo
Dịch vụ kiểm toán và đảm bảo là thế mạnh làm nên thương hiệu AISC. Việc tuân
thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành, các chuẩn mực và thông lệ
chung của quốc tế, các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm tốn ln là u cầu

bắt buộc hàng đầu đối với mọi nhân viên kiểm toán của AISC.
Mục tiêu kiểm tốn của AISC ln gắn liền với việc hổ trợ thơng tin, tư vấn góp
phần hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ, hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn,
quản lý tài chính, bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng và bí mật kinh doanh của
khách hàng. Với bề dày kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ tất
cả các doanh nghiệp với chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Các dịch vụ kiểm toán và đảm bảo của AISC bao gồm:
o

Kiểm toán báo cáo tài chính;

o

Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế;

o

Kiểm toán hoạt động;

o

Kiểm toán tuân thủ;

o

Kiểm toán nội bộ;

o

Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước;


o

Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản;

o

Kiểm toán báo cáo dự toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản;

o

Soát xét báo cáo tài chính;
GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

5

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

b) Thẩm định giá
Một trong những thế mạnh của AISC là Dịch vụ định giá tài sản và xác định giá
trị doanh nghiệp. Với đội ngũ chun gia có trình độ cao, am hiểu sâu, giàu kinh
nghiệm thực tiễn, luôn luôn nghiên cứu và vận dụng các phương pháp thẩm định
mới khoa học vào công việc đã tạo được uy tín và niềm tin từ chất lượng dịch vụ
cung cấp cho khách hàng của mình.
Chúng tơi đã thực hiện dịch vụ định giá tài sản và xác định giá trị doanh nghiệp
cho nhiều tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước hoạt động độc lập tại Việt
Nam, doanh nghiệp liên doanh... Các dịch vụ thẩm định của AISC gồm:

• Xác

định giá trị doanh nghiệp cho mục đích cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

theo luật định.
• Thẩm
• Xác

định giá trị tài sản và vốn góp liên doanh.

định giá trị doanh nghiệp cho mục đích sáp nhập, chia tách, góp vốn của các

cổ đơng.
c) Kế tốn
Kinh tế Việt Nam đang hội nhập vào kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Do vậy,
hệ thống chế độ, chuẩn mực kế tốn Việt Nam đã có sự thay đổi liên tục cho phù
hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, các doanh nghiệp còn gặp nhiều
khó khăn trong việc cập nhật và áp dụng sự đổi mới của hệ thống chế độ kế toán và
khơng thể tự mình giải quyết được.
Vì thế, các doanh nghiệp rất cần có sự hỗ trợ từ các chuyên gia tài chính giỏi.
Nắm bắt được vấn đề này của các doanh nghiệp, với đội ngũ các chuyên gia kiểm
toán có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kế tốn và kiểm tốn, chúng tơi cung cấp
các dịch vụ kế tốn đa dạng cho khách hàng thuộc mọi loại hình kinh tế.
Các dịch vụ kế tốn của AISC bao gồm:
• Xây
• Tư

dựng các mơ hình tổ chức bộ máy tài chính.

vấn hồn thiện bộ máy kế tốn - tài chính có sẵn.


GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

6

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em
• Thiết

lập hệ thống kế tốn, cập nhập sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính theo

định kỳ.
• Lập
• Rà

báo cáo tài chính hợp nhất.

soát sổ sách và báo cáo kế toán, báo cáo thuế.

• Dịch

vụ kế tốn trưởng.

d) Tin học
Tư vấn về việc lựa chọn thiết bị tin học, thiết kế và cài đặt mạng máy tính, cung
cấp các thiết bị tin học. Cung cấp phần mềm kế tốn tài chính, kế tốn quản trị cho
các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
AISC: Phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ và

xây dựng.
• AISC

– REAL: Phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp đầu tư bất động sản.

• AISC

– HOT: Phần mềm kế tốn dành cho doanh nghiệp kinh doanh khách sạn,

nhà hàng.
• AISC

– IF: Phần mềm kế toán dành cho quỹ đầu tư phát triển các tỉnh, thành phố.

• AISC

- SALE: Phần mềm quản lý bán hàng.

• AISC

- MAR: Phần mềm quản lý siêu thị.

• AISC

- CON: Phần mềm dự tốn xây dựng cơ bản.

• AISC

- RES: Phần mềm nhân sự và tính lương.


Tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lựa chọn và sử dụng hiệu quả các phần
mềm quản lý doanh nghiệp.

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

7

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị

HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN

BAN KIỂM SỐT

BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC

PHỊNG HÀNH
CHÍNH- KẾ TỐN

PHỊNG KIỂM TỐN
DOANH NGHIỆP (6
PHỊNG)

PHỊNG KIỂM TỐN

XDCB( 3 PHỊNG)

PHỊNG TƯ VẤN

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức tồn công ty
(Nguồn: công ty AISC)

❖ Ban Tổng Giám đốc
Đứng đầu cơng ty là Ban Tổng Giám Đốc, là người có quyền điều hành cao nhất
trong công ty, là đại diện của công ty chịu trách nhiệm về mọi mặt và thay mặt công
ty trong tất cả các hoạt động và các giao dịch. Phó Tổng giám đốc là người thay mặt
cho Tổng giám đốc chịu trách nhiêm mọi mặt trong việc điều hành các hoạt động
của công ty dưới sự ủy quyền của Tổng giám đốc.
❖ Phịng hành chính
Phịng hành chính là bộ phận có vai trị hổ trợ ban giám đốc trong việc tổ chức và
quản lý. Bộ phận này giử vai trò tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của ban giám đốc
và mục tiêu chiến lược của cơng ty, tổ chức các chương trình huấn luyện nhân sự
đồng thời chịu trách nhiệm cho việc mua sắm, bố trí văn phịng, quản lý văn thư lưu
tr, đảm bảo an tồn lao động. Kiểm tra, đơn đóc các bộ phận trong công ty thực hiện
nghiêm túc nội quy, quy chế công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của
Tổng giám đốc công ty.

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

8

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em


❖ Phịng kế tốn
Phịng kế tốn có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc tổ
chức cơng tác kế tốn, bộ máy kế toán đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về
cơng tác kế tốn. Thực hiện cơng tác tổng hợp báo cáo quản trị nội bộ, các báo cáo
ra bên ngồi cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo chức năng, nhiệm vụ
được giao.
❖ Phịng kiểm tốn doanh nghiệp
Phịng kiểm tốn doanh nghiệp gồm có 6 phịng hoạt động độc lập với nhau, có
nhiệm vụ tiếp nhận khách hàng và tiến hành kiểm toán các báo cáo tài chính theo
yêu cầu của khách hàng căn cứ vào hợp đồng 2 bên đã ký kết.
❖ Phịng kiểm tốn xây dựng cơ bản
Phịng kiểm tốn xây dựng cơ bản gồm có 3 phịng hoạt động độc lập là bộ phận
chịu trách nhiệm trong việc cung cấp các dịch vụ khách hàng về kiểm toán báo cáo
đầu tư xây dựng hồn thành. Đây là bộ phận có nhiều kỹ sư xây dựng doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động, bộ phận này kết hợp với phịng kiểm tốn doanh nghiệp
để thực hiện dịch vụ kiểm toán.
Kiểm toán dự toán và quyết tốn cơng trình xây dựng cơ bản, lập báo cáo kiểm
tốn cho các doanh nghiệp xây lắp.
❖ Phịng đào tạo – tiếp thị
Có nhiệm vụ xây dựng chiến lược phát triển khách hàng, lập danh sách khách
hàng mục tiêu, lập các hợp đồng. Đề xuất cơ chế giá hợp lý đối vớ từng loại khách
hàng cụ thể, chăm sóc khách hàng để duy trì và phát triển cấc hợp đồng dịch vụ đã
ký. Tư vấn về kế toán và quản lý theo yêu cầu khách hàng.
❖ Các chi nhánh và văn phòng đại diện
Là các chi nhánh và văn phòng đại diện hoạt động độc lập và có thụ trường riêng.
Các Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về những quyết
định và tình hình hoạt động của chi nhánh. Các chi nhánh có trách nhiệm đại diện
GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức


9

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

cho Tổng công ty ký kết các văn bản trong khả năng cho phép và cung cấp những
dịch vụ cơ bản.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
AISC là thành viên của tổ chức kế toán kiểm toán quốc tế Inpact Asia Pacific.
Chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ về kiểm toán, thẩm định giá, tư vấn thuế, kế
toán,… hoạt động tại trụ sở Hồ Chí Minh, 2 chi nhánh tại Hà Nội và Đà Nẵng, cùng
với 2 văn phòng đại diện ở Cần Thơ và Hải Phòng nhằm phụ vụ khách hàng trên
khắp cả nước.
AISC cũng là một trong các cơng ty kiểm tốn độc lập đầu tiên được Ủy Ban
Chứng Khoán Nhà Nước cho phép kiểm toán các tổ chức phát hành và kinh doanh
chứng khoán theo Quyết định số 51/2000/QĐ- UBCK2 ngày 19/06/2000 của Chủ
tịch Ủy Ban Chứng Khốn Nhà Nước.
AISC đặc biệt có đội ngũ chuyên viên với trình độ nghiệp vụ cao, được đào tạo
có hệ thống tại Việt Nam, Anh, Bỉ, Ai-Len và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực Kiểm tốn, Tin học, Tài chính - Kế tốn và Quản lý doanh nghiệp. Khách hàng
của AISC hầu hết trong tất cả ngành nghề như Ngân hàng – Thương mại – Xây
dựng – Dịch vụ – Bưu chính viễn thơng – Cơng nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh
tế.

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

10


do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

Chương 2 Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu
khách hàng.
2.1 Tổng quan về khoản mục doanh thu
2.1.1 Khái niệm về doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (ban
hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính):
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu phát sinh từ các giao dịch
như bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán các loại hàng hố mua vào
trước đó hay cung cấp các dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí
thêm ngồi giá bán (nếu có).
2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
• Doanh thu bán hàng
Theo Thơng Tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đổng thời thòa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
-

DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sàn
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;


-

Doanh nghíệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
✓ Hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã
mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh
thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá.

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

11

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

✓ Nếu khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy
hàng hóa, dịch vụ khác thì vẫn ghi nhận doanh thu từ thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu hàng hóa.
-

DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

-


Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

• Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ
Theo Thông Tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính:
Doanh thu cung Cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện
sau:
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp
chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại
và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

-

Doanh nghiệp đã và sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó.

-

Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.

-

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dich vụ đó.

Doanh thu được trình bày theo giá trị ban đầu và các khoản giảm trừ doanh thu
để tạo ra doanh thu thuần trong kỳ.

Các khoản giảm trừ bao gồm:
› Chiết khấu thương mại: là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng do
khách hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đổng kinh tế hoặc các cam kết mua hàng.
› Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm chất, sai
quy cách hoặc lỗi thời.

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

12

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

› Hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng
trả lại và từ chối do vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm
chất, hàng không đúng chủng loại, quy cách, …
2.1.3 Đặc điểm của doanh thu
Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các
khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài
chính, là cơ sở mà người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mơ kinh
doanh của doanh nghiệp.
Do đó, khoản mục này thường có nhiều sai phạm vì những lý do sau:
-

Doanh thu có quan hệ mật thiết với việc xác định lãi (lỗ). Do đó, những sai

lệch về doanh thu thường dẫn đến lãi (lỗ) bị trình bày khơng trung thực và
hợp lý.

-

Tại nhiều doanh nghiệp, doanh thu là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành
tích nên chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.

-

Doanh thu có quan hệ với thuế GTGT đầu ra nên có thể bị khai thấp hơn
thực tế để trốn thuế hoặc tránh thuế.

-

Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm và giá trị ghi nhận doanh thu
cần xét đốn nên có thể dẫn đến sai lệch.

Nếu doanh nghiệp áp dụng việc tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ là doanh thu chưa có thuế,
đồng thời doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn giá trị gia tăng”
Nếu doanh nghiệp áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có tính thuế, đồng thời doanh nghiệp sử
dụng “Hóa đơn bán hàng”.
Đối với sàn phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế
nhập khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

13


do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

2.1.4 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu
Bảng 2.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục DTBH & CCDV
Mục tiêu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Hiện hữu

Doanh thu được ghi chép đều thực tế phát sinh tại thời điểm
lập báo cáo.

Đầy đủ

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi chép
vào sổ sách kế toán.

Quyền

Doanh thu tại thời điểm lập báo cáo thuộc về đơn vị.

Đánh giá

Doanh nghiệp phản ánh đúng số tiền.

Ghi chép chính xác


Doanh thu tính tốn và ghi chép chính xác, thống nhất giữa
sổ cái và sổ chi tiết.

Trình bày và cơng Doanh thu được trình bày đầy đủ, đúng đắn trên báo cáo kết
bố

quả kinh doanh.

2.2 Tổng quan về khoản mục NPT
2.2.1 Khái niệm và phân loại NPT
“Nợ phải thu khách hàng” được định nghĩa như một tài sàn, là một trong những
nguồn lực kinh tế quan trọng của một doanh nghiệp. Nó là kết quả của những sự
việc đã phát sinh trong quá khứ (nghiệp vụ bán hàng trả chậm), và mang lại lợi ích
trong tương lai (thông qua nghiệp vụ thu tiền bán hàng trả chậm).
* Phân loại:
Căn cứ vào kỳ hạn thanh toán, phài thu khách hàng được chia thành hai loại:
- Phải thu khách hàng ngắn hạn: là các khoản phải thu mà tại thời điểm báo cáo
có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp.
-

Phải thu khách hàng dài hạn: là các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán trên một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo.

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

14


do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

Căn cứ vào đối tượng khách hàng, là đối tượng mua hàng hoặc dich vụ và thanh
tốn chậm, có thể tách thành phải thu khách hàng bên ngoài và phải thu khách hàng
nội bộ. Phải thu khách hàng nội bộ ở đây chỉ đề cập đến các khoản nợ cần thu hồi
của doanh nghiệp đổi với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn
vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng
công ty, đối với các giao dịch về bán hàng và cung cấp dich vụ.
2.2.2 Nguyên tắc ghi nhận NPT
Phải theo dõi các khoản nợ phải thu khách hàng chi tiết theo từng người đối
tượng, không được phép bù trừ khoản phải thu giữa các đối tượng khác nhau.
Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ thì vừa phải theo dõi bằng đơn vị
nguyên tệ, vừa phải quy đổi thành Việt Nam đồng (VNĐ) theo tỷ giá thích hợp và
thực hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán.
Phải theo dõi chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ phải
thu bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ phải điểu chỉnh số dư theo giá thực tế.
Đối với các khoản nợ phải thu đã q hạn thanh tốn thì doanh nghiệp cần phải
thực hiện lập dự phịng phải thu khó địi cho các khoản nợ này một cách thích hợp.
2.2.3 Nguyên tắc lập dự phịng NPT
Dự phịng nợ phài thu khó địi là phần giá tri tổn thất của các khoản phải thu quá
hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể khơng địi được do khách
hàng khơng có khả năng thanh tốn.
Theo Thơng tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 về trích lập dự phịng phải
thu khó địi.
Căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó địi:
- Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các thế ước vay
nợ, cam kết nợ...

- Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế nợ đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thế, mất tích, bỏ trốn.
GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

15

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

Điều kiện là khoản nợ phải thu khó địi:
- Phải có chứng từ gốc hoặc có đối chiếu xác nhận của khách hàng nợ về số tiền
còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh toán hợp đồng,
cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Phương pháp lập dự phịng:
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của
các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó địi, kèm
theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó địi nói trên. Trong đó:
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phịng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án
hoặc đã chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để
trích lập dự phịng.
- Sau khi lập dự phịng cho từng khoản nợ phải thu khó địi, doanh nghiệp tổng

hợp tồn bộ khoản dự phịng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ
hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
2.2.4 Đặc điểm của NPT
- NPTKH là một loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm dụng mà đơn
vị có trách nhiệm phải thu hồi.
- NPTKH là một khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế toán, nhạy cảm với
những gian lận như bị nhân viên chiếm dụng, biển thủ, tham ô, …

GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

16

do an


SVTH: Nguyễn Văn Minh Em

- NPTKH là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó là
đối tượng để sử dụng các thủ thuận thổi phồng hoặc che dấu doanh thu và lợi nhuận
của đơn vị.
- NPTKH được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên, do
việc lập dự phòng phải thu khó địi thường dựa vào ước tính của các nhà quản trị
nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
Mối liên hệ giữa tài sản và công nợ thường được người sử dụng báo cáo tài chính
dùng để đánh giá khả năng thanh tốn của DN. Do đó, có khả năng DN sẽ thổi
phồng các khoản NPTKH so với thực tế nhằm tăng khả năng thanh toán.
Hầu hết, các khoản tiền thu được của DN đều có liên quan đến các khoản phải
thu khách hàng, do đó gian lận rất dễ phát sinh từ các khoản này.
2.2.5 Mục tiêu kíểm tốn khoản mục NPT
Bảng 2.2: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng

Mục tiêu kiểm toán
Hiện hữu

Nợ phải thu khách hàng
Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép đều có thực tại thời
điểm lập báo cáo.

Đầy đủ

Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng có thực đều được ghi chép
đầy đủ.

Quyền

Các khoản nợ phải thu kháchz hàng vào ngày lập báo cáo thuộc về
đơn vị.

Đánh giá

Các khoản dự phòng phải thu khó địi được tính tốn hợp lý để giá
trị thuần của nợ phải thu khách hàng gần đúng với giá trị thuần có
thể thực hiện được.

Ghi chép chính xác

Những khoản nợ phải thu khách hàng phải được ghi chép đúng với
số tiền gộp trên báo cáo tài chính và phù hợp giữa chi tiết nợ phải
thu khách hàng với sổ cái.

Trình bày và cơng bố Sự đúng đắn trong trình bày và cơng bố khoản mục nợ phải thu

khách hàng, bao gồm việc trình bày đúng đắn các khoản nợ phải
thu khách hàng, cũng như công bố đầy đủ những vấn đề có liên
quan như các khoản cầm cố, thế chấp, …
GVHD: Th.S. Cung Hữu Đức

17

do an


×