Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

anh ngữ sinh động bậc phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.1 KB, 122 trang )

New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Anh Ngữ sinh động bài 1.
Where Do You Come From?
New York = tên thành phố Nữu Ước, thuộc tiểu bang New
York.
San Francisco =tên thành phố San Francisco (Cựu Kim
Sơn), thuộc tiểu bang California.
City=thành phố
State=tiểu bang. [Hoa Kỳ có 50 tiểu bang.]
The United States=hay The U.S.= Hoa Kỳ.
Bây giờ xin nghe phần đầu của bài học trong đó Kathy và
Max nói họ từ đâu đến, và Larry giới thiệu chủ đề bài học.
CUT 1
Max: Hi, I'm Max.
Kathy: Hello. My name is Kathy.
Max and Kathy: Welcome to New Dynamic English!
Larry: Dynamic English is a beginning language course and
an introduction to American people and culture. Today's unit
is Where Do You Come From?
Kathy: Good morning, Max. How are you today?
Max: Fine, thank you. And you?
Kathy: Just fine.
Kathy: Hello, everyone. My name is Kathy. I come from New
York.
Max: New York?
Kathy: Yes, New York.
Where do you come from, Max?
Max: I come from San Francisco.
Kathy: San Francisco?
Max: That's right. San Francisco, California
Vietnamese Explanation


Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe
câu trả lời (câu trước chậm, câu sau nhanh), dùng câu I
come from_____ tiếp theo là tên tỉnh, hay tên tiểu bang, hay
tên xứ.
CUT 2
Larry: I come from San Francisco.(pause and repeat)
Max: I come from San Francisco.(pause and repeat)
Larry: I come from New York.(pause and repeat)
Kathy: I come from New York.(pause and repeat)
Larry: I come from California.(pause and repeat)
Max: I come from California.(pause for repeat)
Larry: I come from the United States. (pause and repeat)
Kathy: I come from the United States. (pause and repeat)
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại vào chỗ
ngưng.
CUT 3
- Do you come from Los Angeles?
- No, I don't. I don't come from Los Angeles.
- I come from New York City.
- Where do you come from? (New York City)
- I come from New York City.
- California.
- I come from California
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại trên máy bay giữa ông Walter
Kennedy và ông Michael Davis. Quí vị sẽ nghe câu Nice to
meet you viết tắt ở câu It's nice to meet you = hân hạnh gặp
ông hay bà. Và câu trả lời là, "Nice to meet you, too": tôi

cũng hân hạnh gặp ông hay bà.
Sau đó là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 4
Larry: Daily Dialog—On an Airplane (part 1).
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short
pause)
Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short
pause)
Walter: Nice to meet you. (short pasue)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Larry: Listen and repeat
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short
pause)
Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short
pause)
Walter: Nice to meet you. (short pasue)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Vietnamese explanation
Chủ đề của phần kế tiếp của bài học hôm nay là Story
Interlude, Welcome to Washington (chào mừng bạn tới thăm
Washington) gồm những câu nói thường dùng hàng ngày.
Quí vị sẽ nghe cô Elizabeth Moore, phụ trách chương trình
Functioning in Business – Anh Ngữ Thương Mại và Larry
Smith người giới thiệu của hai chương trình.
Trước hết xin nghe mấy chữ khó:
On the air=đang trực tiếp nói với, hay đang thâu trên đài
truyền thanh, hay truyền hình.
Off the air = không còn thâu, hay thâu xong, chương
trình/truyền thanh hay truyền hình.
The Mall= đánh vần M-A-L-L, M viết hoa, khu công-viên dọc

theo đại lộ Constitution và Independence, kéo dài từ Quốc
Hội, Điện Capitol, đến đài kỷ niệm Tổng thống Lincoln, là nơi
chung quanh có nhiều bảo tàng viện và đài kỷ niệm. Nơi này
du khách Mỹ và ngoại quốc thường đến thăm.
The United Nations=Liên hiệp quốc.
To miss (some place)=nhớ (một nơi nào).
International=quốc tế.
International Students=Foreign students=sinh-viên ngoại
quốc.
Spanish =tiếng Tây Ban Nha
Russian=tiếng Nga.
Chinese=tiếng Trung Hoa.
Move=dọn (nhà)
Pretty often=khá thường
On(sắp diễn) – Her show is on next = chương trình kế tiếp là

1
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
chương trình của cô ấy
About to begin=sắp bắt đầu.
Mở đầu, Max giới thiệu cô Elizabeth Moore, người điều
khiển chương trình
Functioning in Business (Anh ngữ thương mại). Người điều
khiển chương trình, tiếng Anh gọi là Host - đánh vần H-O-S-
T.
CUT 5
Larry: OK and we're off the air. Good shows.
Kathy: Thanks, Larry. Larry, have you met Max?
Larry: Yes, I have. Good show, Max. Welcome to
Washington.

Max: Thanks, Larry.
Kathy: Max, how do you and your wife like your new house?
Max: Oh, we like it a lot.
Kathy: Do you miss San Francisco?
Max: A little. But Washington and San Francisco are both
very international. I was at the Mall yesterday and there
were people speaking Spanish and Russian and Chinese. It
sounded like the United Nations. How long have you lived in
Washington, Kathy?
Kathy: I moved here several years ago.
Max: Where from?
Kathy: From New York City.
Max: Do you miss New York?
Kathy: Sometimes. But I go there pretty often.
Kathy: Oh, hi, Elizabeth.
Elizabeth: Have you met Max?
Eliz: No, I haven't.
Kathy: Elizabeth, this is Max Wilson.
Max just moved from San Francisco. Max, this is Elizabeth
Moore. Elizabeth is the host of Functioning in Business. Her
show is on next.
Max: Nice to meet you, Elizabeth.
Liz: Nice to meet you too. Max. Excuse me, but my show is
about to begin.
Max and Kathy: Good luck.
Eliz: Okay, Larry. I'm ready when you are.
Larry: Ready for Functioning in Business.
Eliz: Hello, I'm Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in
Business!
Larry: Functioning in Business is an intermediate level

business English course with a focus on American business
practice and culture. Today's unit is "Introductions, Part 1"
Vietnamese explanation
Bắt đầu, ông Larry giới thiệu với quí vị chương trình Anh
ngữ Thương Mại Functioning in Business của Elizabeth và
Gary, hai người điều khiển chương trình này. Functioning in
Business Anh ngữ Thương Mại là một lớp Anh ngữ trung
cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh doanh và
văn hóa Hoa Kỳ. Đây là bài học "Giới-thiệu Phần 1"-
Introductions -Part 1.
Chữ khó cần nghe trước:
Language Functions=chức năng ngôn ngữ - những cách
dùng ngôn ngữ thế nào.
Business trip=chuyến đi vì công việc kinh doanh, công tác.
Meetings=các buổi họp hay gặp mặt.
Participants=người tham dự
Negotiations=thương lượng
Interview=phỏng vấn
Conduct business=điều hành công việc (kinh doanh, thương
mại)
Hãy nghe Elizabeth giới thiệu chương trình.
CUT 6
MUSIC
Eliz: In this program we will follow the story of an important
business trip. We will follow the meetings and negotiations
between several international companies.
As we study these meetings, we'll interview some of the
participants. We will also look closely at the language they
use for conducting business in English.
We'll see how successful use of English can lead to success

in business and in international communication.
Vietnamese explanation
Trong chương trình này chúng ta sẽ theo dõi bài tường
thuật một chuyến đi kinh doanh quan trọng. Chúng ta sẽ
theo dõi các buổi họp và thương lượng giữa nhiều công ty
quốc tế. Trong khi ta nghiên cứu những buổi họp này, chúng
ta sẽ phỏng vấn những nhân vật tham dự. Chúng ta cũng sẽ
xét kỹ tiếng Anh họ dùng để điều hành thương mại.
Chúng ta sẽ thấy rằng thạo tiếng Anh có thể dẫn đến thành
công trong việc kinh doanh và giao dịch quốc tế. Sau đây là
cuộc phỏng vấn của cô Elizabeth với ông Gary Engleton,
người phụ trách điều khiển phần "Gary's Tips" ("Mục chỉ dẫn
ngữ pháp của ông Gary") và "Culture Tips" (Mục chỉ dẫn về
văn hoá).
Guest=khách, người được mời lên chương trình.
Regular Features=mục thường xuyên
Linguistics=khoa ngôn ngữ học.
Tipslời mách giúp, mẹo, chỉ dẫn.
Documentary= một phim hay bài phóng sự tài liệu.
Background=quá trình học vấn và nghề nghiệp của một
người.
BA, Bachelor of Arts Degree=văn bằng cử nhân 4 năm đại
học.
MBA=Master of Business Administration Degree=văn bằng
cao học kinh doanh (1 hay 1 năm rưỡi sau cử nhân].
Business Situations=trường hợp hay hoàn cảnh thương
mại.
Havard Business School=trường cao học quản trị kinh
doanh Harvard.
Radio show=chương trình truyền thanh.

Local=địa phương, trong vùng.
Listeners=thính giả.
UCLA=University of California at Los Angeles.
Consulting=cố vấn
Consultant=người cố vấn.
Foreign students=sinh viên ngoại quốc [hay international
students].
Take a break=nghỉ (giải lao).
Bây giờ xin nghe cuộc phỏng vấn .

2
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
CUT 7
Eliz: Our guest today is Gary Engleton. Gary is our host of
"Gary's Tips" and also of "Culture Tips." "Gary's Tips and
"Culture Tips" will be regular features on Functioning in
Business.
Hello, Gary! Welcome to our show!
Gary: Hello, Elizabeth! It's great to be here.
Eliz: On each Functioning in Business program, you'll talk
about how to use English in business situations.
Gary: That's right. I'll give tips about American culture and
about using the English language in business. I'm glad we're
able to do this radio show together.
Eliz: I am, too. I'm excited about doing a radio documentary
on using English for business.
Gary: Me too. I think it will be interesting and useful for our
listeners.
Eliz: Gary, let's tell our listeners a little about your
background.

Gary: Sure. What do you want to know?
Eliz: How did you get into the language consulting business?
Gary: I studied at UCLA.
Eliz: That's the University of California at Los Angeles, right?
Gary: Right. I got my BA there in 1979.
Then I went to Harvard Business Schoool to do an MBA.
While I was doing my MBA, I taught business English to
foreign students.
Eliz: That's interesting.
Gary: After I got my MBA, I started my own business.
I began helping foreign companies do business in the United
States. Now I also work with international business people
who need help with their English.
Eliz: We're so happy to have you on our show.
Gary: I'm happy to be here!
Eliz: Great! Let's take a break.
Anh Ngữ sinh động bài 2.
Sau đây là phần phỏng vấn tiếp về quá trình học vấn và
công việc của ông Gary Engleton, người phụ trách Mục
mách giúp về ngữ-pháp và văn hóa.
Cha ông Gary Engleton ở trong quân đội. Khi ông còn nhỏ
ông sống ở Đức và Thái Lan.
Xin nghe mấy chữ khó:
An overseas client=thân chủ ngoại quốc.
[Phân biệt cách dùng Overseas=vừa là tĩnh từ (adj.) vừa là
trạng từ (adv.) và Abroad(adv.):
Go abroad>=đi ra xứ ngoài; live abroad=sống ở ngoại quốc;
Overseas trade=xuất nhập cảng(buôn bán) với xứ ngoài.
Overseas clients=người thân chủ ngoại quốc.
The VOA broadcast programs are for overseas listeners=

chương trình phát thanh của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ dành cho
thính giả ở ngoài Hoa Kỳ.
[Trong ba câu trên "overseas" là tĩnh từ].
Mr. Engleton lived and worked overseas. Ông Engleton sống
và làm việc ở xứ ngoài. [Trong câu này "overseas" là trạng
từ].
Germany=Đức.
Thailand=Thái Lan.
Korea= Triều Tiên.
Experience=kinh nghiệm.
Political science=khoa chính trị học.
Scholarship=học bổng.
MA=Master of Arts Degree= văn bằng cao học=còn viết là
"Master's".
A Fulbright Scholarship==học bổng trao đổi văn hoá do
thượng nghị sĩ Mỹ Fulbright đề xướng, theo đó các học giả
hay nhà chuyên môn ở ngoại quốc được gửi đến dạy hay
học tại các trường ở Hoa Kỳ và giáo sư hay sinh viên Hoa
Kỳ được gửi đi dạy hay học ở nước ngoài.
The Seventies=thập niên bảy mươi, những năm từ 1970
đến 1979.
Public policy=môn chuyên về hành chính công quyền
UC Berkeley=University of California at Berkeley= đại học
California ở tỉnh Berkeley. Thêm chữ Berkeley để phân biệt
với những đại học tiểu bang California nhưng ở tỉnh khác.
Như: UCLA=University of California at Los Angeles.
On the phone=nói điện thoại
Quite a bit of time = a lot of time = nhiều thì giờ.
Abroad= ở xứ ngoài
Live abroad=sống ở xứ ngoài.

I sure will. Nhận xét: thay vì "Surely" dùng "sure" - informal
style (văn nói, thân mật).
Relatives =họ hàng.
CUT 1
Eliz: We're back again with our guest, Gary Engleton.
Gary: It seems that you have a lot of experience in
international business.
Gary: Yes, I travel abroad a lot, and I'm often on the phone
with my overseas clients.
Eliz: How did you get interested in doing international work?
Gary: Well, I grew up in an international family. My father
was in the army, and when I was young, we lived in
Germany and Thailand. And my mother is Korean. I've spent
quite a bit of time in Korea visiting my grandparents and
other relatives.
Eliz: Oh, do you speak Korean?
Gary: Yes, I do.
Eliz: I didn't know that. I've also lived abroad.
Gary: Oh really? Where?
Eliz: In China. I studied political science at UC Berkeley in
the seventies. Then I got a Fulbright scholarship to study in
China.
Gary: Where in China did you live?
Eliz: I lived in Shanghai. After I left China, I did a Master's in
Public Policy at Georgetown University.
Gary: And so how did you get into radio?
Eliz: I worked at the local radio station when I was at
Georgetown. I discovered I like asking questions!
Gary: You'll get a chance to ask lots of questions on this
show!

Eliz: I sure will. Let's take a break.
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần thực tập, quí vị nghe rồi lập lại. Trước hết, lập
lại nhóm chữ căn bản, sau đó lập lại cả câu; sau nữa, quí vị
nghe một câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập
lại.
CUT 2

3
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Eliz: In Germany and Thailand.(pause for repeat)
Eliz: He lived in Germany and Thailand. (pause for repeat)
Eliz: Where did Gary live when he was young? (pause for
repeat)
Eliz: He lived in Germany and Thailand. (pause for repeat)
Eliz: Korean. (pause for repeat)
Eliz: He speaks Korean. (pause for repeat)
Eliz: What language does Gary speak besides (ngoài)
English? (pause for repeat)
Eliz: He speaks Korean. (pause for repeat)
Eliz: Political science. (pause for repeat)
Eliz: She studied political science. (pause for repeat)
Eliz: What did Elizabeth study at UC Berkeley? (pause for
repeat)
Eliz: She studied political science. (pause for repeat)
Eliz: At Georgetown University. (pause for repeat)
Eliz: She got her Master's at Georgetown University. (pause
for repeat)
Eliz: Where did she get her Master's? (pause for repeat)

Eliz: She got her Master's at Georgetown University. (pause
for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần này quí vị sẽ làm quen với ông Gary Engleton là
người phụ trách mục "Gary's Tips" (lời chỉ dẫn về cách dùng
tiếng Anh của Gary) và "Culture Tips" (hướng dẫn về văn
hóa). Hôm nay Gary sẽ chỉ quí vị biết cách gọi tên của
người Mỹ trong khi giao dịch thương mại.
Gọi tên hay gọi họ, và khi nói với một phụ nữ thì khi nào
dùng Miss (cô), Mrs. (bà) và Ms. (dùng chung cho cô hay
bà).
First Name=tên
Family name=họ
Middle name=tên đệm
Miss=cô
Mrs=bà
Ms=bà hay cô
Expert=nhà chuyên môn, người giỏi về một ngành gì.
Try one's best=gắng hết sức. I'll try my best=tôi sẽ gắng hết
sức mình.
Safe=an toàn.
Prefer=thích hơn.
American business culture=đời sống thương mại Hoa Kỳ
Offend=xúc phạm, làm ai bực mình.
He was offended at my remarks=anh ta bực mình vì lời nói
của tôi.
E-mail=điện thư
CUT 3
Eliz: We're back with Gary Engleton, our language and

culture expert.
Gary: Hi, Elizabeth.
Eliz: Hello, Gary. Our listeners have sent in some e-mail
questions, Gary. They have some questions about American
business culture.
Gary: I'll try my best!
Eliz: Our first question is,"Do Americans usually use their
first name or last name in business?"
Gary: Well, this is a difficult question. Not everyone feels the
same about names.
Eliz: What do you prefer?
Gary: Personally, I always use my first name, but some
Americans prefer to use their last names. To be safe, use
the name the other person gives you. I always say,"Please
call me Gary."
Eliz: Our next question is,"When speaking with women in
business, when should we use Miss, Mrs. or Ms.?
Gary: Well, Miss is for single women; Mrs. is for married
women. They are older words. Ms. is a newer word. Ms. is
easier to use than Mrs. or Miss because you don't have to
know whether or not a woman is married. I always use Ms.
because with Ms., I always don't offend people.
Eliz: What do most American women in business prefer?
Gary: I believe most American women prefer Ms.
Eliz: Thank you, Gary. Let's take a break.
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập cách điền đầy đủ một câu. Quí vị
nghe một câu rồi điền thêm vào một tiếng đã học cho câu có
đủ nghĩa sau khi nghe tiếng chuông. Sau đó quí vị sẽ nghe

câu trả lời đúng.
CUT 4
Eliz: Some people use their first name in business, but
others prefer to use their__________. (ding)(pause for
answer) (chuông, ngưng để trả lời)
Eliz: last name.
Eliz: They prefer to use their last name. (ding)(short pause)
Eliz: Most American women prefer to be addressed as (gọi
là)___________. (ding)(Pause for answer)
Eliz: Ms.
Eliz: They prefer to be addressed as Ms. (short pause)
Eliz: In the past, people used to address all married women
as______. (ding)(pause for answer)
Eliz: Mrs. People used to say Mrs. (short pause)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần "Gary's Tips", Mục chỉ dẫn ngữ pháp của
Gary về Language functions - các chức năng của ngôn ngữ.
Phần này giới thiệu cách dùng một chức năng của ngôn
ngữ. Đó là: requesting = thỉnh cầu. Lời thỉnh cầu có thể là
câu hỏi hay câu xác định.
Là câu xác định như câu: I'd like a glass of water, please.=
Xin cho tôi một ly nước. Hay là câu hỏi như May I have
another cup of coffee?= Xin cho tôi thêm một tách cà phê
nữa được không?
Offering=mời ai
confirm/confirming=xác nhận
Refuse/refusing=từ chối.
Make an offer=mời ai
Look forward to=mong đợi [nhận xét: sau look foward to

dùng v-ing: I'm looking forward to attending your party]
Gate=cổng
Directions=hướng
Tune=vặn.
Tune in again next time=xin mời quí vị vặn đài đón nghe kỳ
tới.

4
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Bây giờ xin quí vị nghe.
CUT 5
Eliz: Hello, Gary. Can you tell me more about "Gary's Tips?"
Gary: Sure.
In "Gary's Tips", I'll be giving tips about language functions.
Eliz: What's a language function?
Gary: A language function is something that you do with
language. An example is a request. You make a request
when you ask someone to tell you something or do
something for you.
For example, in an airport, if you say,"Can you tell me where
Gate 21 is?" you're requesting directions to Gate 21.
If you say,"I'd like a glass of water, please," you're
requesting a glass of water.
Eliz: I understand. What are some other language functions?
Gary: Oh, there are lots of different language functions, like
offering, refusing, confirming, and agreeing.
For example, when you say,"Would you like another cup of
coffee?" you are making an offer.
Eliz: I'll look forward to hearing more about language
functions in the coming weeks.

Gary: Yes, it's going to be fun!
Eliz: I want to thank you for being with us today.
Gary: Thank you! I'll see you again next time!
MUSIC
Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for
Functioning in Business. See you then!
Vietnamese explanation
Trong phần này, quí vị nghe những cách nói khác nhau,
Variations, nghĩa là cùng một ý mà có thể nói bằng hai cách.
Thí dụ: nhóm chữ "sinh viên ngoại quốc" ta có thể nói
"foreign students" hay "international students". Hay là, thay
vì nói, "After I got my MBA, I started a business," (sau khi đỗ
văn bằng cao học kinh doanh, tôi bắt đầu ra kinh doanh
riêng) ta có thể nói: "After I got my MBA, I formed my own
business."
Đã học: Linguistics=ngôn ngữ học.
CUT 6
Eliz: My training is in linguistics.
Larry: I studied linguistics.
Eliz: I got my BA.
Larry: I graduated with a BA.
Eliz: I taught business English to foreign students.
Larry: I taught business English to international students.
Eliz: After I got my MBA, I started a business.
Larry: After I got my MBA, I formed my own business.
Anh Ngữ sinh động bài 3.
Chủ đề của bài học hôm nay là câu I'm from Florida=Tôi ở
tiểu bang Florida đến.
Quí vị sẽ học cách nói mình từ đâu đến. Sau đó quí vị cũng
học cách dùng thì hiện tại [present tense] của động từ "to

be" và những hình thức nói tắt của động từ này. Cũng học
hai đại danh-từ "he" và "she" và sở hữu tĩnh từ "his" và
"her." Phần hai bài học là phần Anh ngữ Thương Mại
Functioning in English. Trong đoạn sắp nghe, Kathy và Max
nói với Robert Harris, một người khách gọi vào đài.
Có những từ ngữ cần nghe trước:
Guest=khách.
He's from the United States=Ông ta ở Mỹ đến.
Bây giờ là đoạn đầu bài học.
CUT 1
Music
Max: Good morning, Kathy. How are you this morning?
Kathy: I'm great! And you?
Max: Pretty good. [Intro: His name is Robert Harris.]
Kathy: We have a guest with us today.
Max: What's his name?
Kathy: His name is Robert Harris.
Max: Robert Harris?
Kathy: Yes, Robert Harris.
He's from the United States.
MUSIC
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; để ý
đến câu trả lời, câu trước chậm, câu sau nhanh.
CUT 2
Larry: What's his name? (pause for repeat)
Max: His name is Robert. (pause for repeat)
Max. His name is Robert. (pause for repeat)
Larry: What's her name? (pause for repeat)
Max: Her name is Kathy. (pause for repeat)

Max: Her name is Kathy. (pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là cuộc điện đàm (telephone) giữa cô Kathy và
Robert Harris, người Hoa Kỳ. Ông gọi vào đài. Tên gọi tắt và
thân mật của Robert là Bob. Ông Harris từ tỉnh Miami, tiểu
bang Florida, nơi có khu giải trí Disney World.
Có vài chữ khó: Please go ahead: xin hỏi trước. Muốn bảo
ai làm chuyện gì trước thì nói, Please go ahead. Break: lúc
nghỉ. Let's take a break: chúng ta hãy nghỉ một lúc.
CUT 3
Kathy: Now it's time for our interview. Our guest today is
Robert Harris. Good morning, Mr. Harris.
Bob: Good morning, Kathy. Please call me Bob.
Kathy: OK, Bob. I have a question for you.
Bob: Please, go ahead.
Kathy: OK, where are you from?
Bob: I'm from Florida. Disney World is in Florida. Kathy: Is
Disney World in Miami?

5
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Bob: No, it's not. It's in Orlando. Orlando, Florida.
Kathy: Are you from Orlando?
Bob: No, I'm not. I'm not from Orlando. I'm from Miami.
Kathy: That's very interesting. Thank you.
Bob: You're welcome.
Kathy: Our guest is Bob Harris. He's from Miami, Florida.
We'll talk more after our break. This is New Dynamic
English.

Vietnamese explanation
Bây giờ là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại vào chỗ
ngưng.
CUT 4
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from the United States. (pause for repeat)
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from Florida. (pause for repeat)
Larry: Where are you from? (pause for repeat)
Bob: I'm from Miami. (pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu điện đàm giữa Kathy và một thính giả gọi
vào đài tên là Khalid, người ở thủ đô Cairo, xứ Ai Cập
(Egypt). Thủ đô=capital. [You're on the air= bạn đang nói
chuyện trực tiếp với chương trình truyền thanh/truyền hình].
CUT 5
Kathy: Now it's time for a phone call. Hello. You're on the air
with New Dynamic English.
Khalid: Hello. My name is Khalid. I come from Cairo.
Kathy: You come from Cairo?
Khalid: That's right. I come from Egypt. Cairo is the capital of
Egypt. I have a short question for Mr. Harris.
Bob: Yes. What is it?
Khalid: You come from Florida. Is Memphis in Florida?
Bob: No, it's not. It's in Tennessee.
Khalid: Is Max from Florida?
Bob: No, he's not. He's from California.
Khalid: California?
Bob: That's right. He's from California.

Khalid: Oh. Thank you. Good-bye.
Bob: Good-bye.
Kathy: Bob, thank you for being our guest today.
Bob: Thank you for inviting me.
Kathy: Let's take a short break.
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại, trước hết
lập lại một địa danh, sau lập lại một câu, rồi lắng nghe câu
hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại. London is
the capital of England = Luân Đôn là thủ đô của Anh Quốc.
CUT 6
Max: San Francisco. (pause and repeat)
Max: San Francisco is in California. (pause for repeat)
Max: Where is San Francisco? (pause for repeat)
Max: San Francisco is in California. (pause for repeat)
Max: London. (pause for repeat)
Max: London is in England. (pause for repeat)
Max: Where is London? (pause for repeat)
Max: London is in England. (Pause and repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại phần 2 trên máy bay giữa ông
Walter Kennedy và ông Michael Davis. Quí vị sẽ nghe câu
Nice to meet you viết tắt ở câu It's nice to meet you= hân
hạnh gặp ông hay bà. Và câu trả lời Nice to meet you, too=
tôi cũng hân hạnh gặp ông hay bà.
Sau mẩu đàm thoại là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 7
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short
pause)
Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short

pause)
Walter: Nice to meet you. (short pause)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Larry: Listen and repeat Are you from New York? (pause for
repeat)
Michael: No, I'm not. (pause for repeat)
Where are you from? (pause for repeat)
I'm from Arizona. (pause and repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần bài học đầu đề là Man on the Street. Nhóm
chũ "man on the street" có nghĩa là người ngoài phố.
Đoạn này giới thiệu với quí vị tên vài thành phố và tiểu bang
Hoa Kỳ, vài tiểu bang có tên gốc tiếng Tây Ban Nha
(Spanish names); vài thành phố hay tiểu bang có gốc tiếng
người da đỏ (American Indian, Native American).
Capitol Building=tòa nhà Quốc hội Hoa Kỳ. Đánh vần:
CAPITOL.
D.C.=District of Columbia=đặc khu Columbia, tức là thủ đô
Washington.
Đoạn này phóng viên Kent Moss phỏng vấn Henry Parker,
một người gặp ngoài đường trước Quốc Hội Mỹ.
CUT 8
Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street,
Kent Moss. Today I'm standing in front of the Capitol
Building in Washington, D.C. Excuse me, Sir?
Henry: Yes?
Kent: I'd like to ask you a few questions.
Henry: OK, go ahead.
Kent: What's your name?

Henry: My name is Henry Parker.
Kent: And where are you from?
Henry: I'm from Tallahassee.
Kent: Tallahassee?
Henry: Yes, Tallahassee.
Kent: Where is Tallahassee?
Henry: It's in Florida. Tallahassee is in Florida.
Kent: Is that a Spanish name?
Henry: No. it's an Indian name.
Kent: from India?
Henry: No, American Indian.
Kent: Really?

6
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Henry: Yes, some American cities have Indian names.
Kent: Some American cities have Spanish names, like Los
Angeles and San Francisco.
Kent: And a lot of names come from England, like New York,
and New Hampshire
Henry: American names come from all over the world.
Henry: That's right. Well, thank you very much for talking
with me.
Henry: You're very welcome.
MUSIC
Vietnamese explanation
Phần kế tiếp của bài học hôm nay là A Dinner Invitation (mời
dùng cơm tối). Max mời Kathy đến dùng cơm tối và Kathy
nhận lời.
Trước hết xin nghe mấy chữ khó:

Dinner party = tiệc ăn tối.
Would you like to come?=bạn có muốn đến không? I'd love
to= Tôi muốn đến.
I'll be looking forward to it=Tôi sẽ mong đợi được đến dự
bữa ăn tối đó.
Look forward to=mong chờ.
Why don't you come between 7:00 AND 7:30?=Bạn có thể
tới trong khoảng từ bẩy giờ đến bẩy rưỡi tối chứ?
Don't bother= đừng mất công.
CUT 9
Max: Kathy, my wife and I are having a dinner party this
weekend. Would you like to come?
Kathy: Friday night? Sure I'd love to.
Max: Good. You can meet my wife, Karen, and my son,
John.
Kathy: Oh, that would be great! Can I bring anything? (Tôi có
thể làm món gì đem đến không).
Max: Oh, no. Don't bother.
Kathy: What time should I come?
Max: We plan to eat around 8:00, so why don't you come
between 7:00 and 7:30?
Kathy: That would be great. I'll be looking forward to it. I
can't wait to see your new house.
Vietnamese explanation
Kế tiếp là chương trình Anh ngữ Thương Mại Functioning in
Business của Elizabeth Moore. Functioning in Business Anh
ngữ Thương Mại là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng
vào các tập tục và đời sống kinh doanh và văn hóa Hoa Kỳ.
Đây là bài học "Giới thiệu Phần 2"-Introductions Part 2.
Bài hôm nay chú trọng về đề tài "giới thiệu trong thương

mại" và giới thiệu ba thành phần tham dự. Charles Blake
làm việc cho công ty Trung Hoa là International Robotics,
công ty quốc tế chuyên về máy tự động thay người điều
khiển. Mike Epstein làm việc cho hãng Mỹ tên là Advanced
Technologies - Kỹ thuật tiên tiến, cao cấp. Cô Shirley
Graham là Vice President (phó chủ tịch công ty) và là xếp
(boss) của ông Epstein. "Graham" không đọc âm "h".
Mấy chữ khó cần nghe trước:
Listeners=thính giả, người nghe.
Guest=khách.
An industrial robot=máy tự động thay người dùng trong kỹ
nghệ.
A higtech company=công ty kỹ thuật cao cấp (điện tử).
Computer components=bộ phận máy điện tử.
International Robotics Manufactures Industrial Robots=hãng
International Robotics chế tạo máy điện tử thay người.
Silicon Valley=thung lũng Silicon, tên vùng ở Nam San
Francisco, California là nơi có nhiều hãng chế tạo máy điện
toán và các phần mềm (software), tức là các chương trình
của máy điện toán.
[Silicon: chất si-li-ca tìm thấy ở cát và đất sét, dùng trong
các bộ não của máy điện toán, như máy transistors, hay
solar cells (tế bào biến năng lượng phát xạ của mặt trời
thành điện). Hãy nghe Elizabeth giới thiệu chương trình]
CUT 10
Eliz: I'm here today with Gary Engleton. Gary is the host of
"Gary's Tip" and also of "Culture Tips." Hello, Gary! Nice to
see you again!
Eliz: Gary, it's nice to tell our listeners a little about our show.
Gary: Okay! Why don't you start?

Eliz: All right. As you know, we are following some important
business meetings and negotiations. Over the next several
weeks, we will be interviewing three business people:
Charles Blake, Mike Epstein, and Shirley Graham. Our first
guest is Charles Blake. Mr. Blake lives in Beijing, China. He
works for International Robotics, a Chinese company.
Gary: What kind of company is it?
Eliz: International Robotics manufactures industrial robots.
Gary: Robots. So it's a high-tech company.
Eliz: Yes, it is. Then in another program, we'll interview Mike
Epstein. Mr. Epstein lives in Sunnyvale, California, in Silicon
Valley. He works for Advanved Technologies, an American
company.
Gary: That sounds like a high-tech company too.
Eliz: Yes. Advanced Technologies makes computer
components. The third person we'll interview is Shirley
Graham. Ms. Graham is Mr. Epstein's boss. She's a Vice
President at Advanced Technologies. And you'll see, she
and Mr. Epstein don't always agree.
Gary: It sounds interesting. When do we start?
Eliz: In just a moment. Charles Blake will be our first guest.
But first, let's take a short break. I'll see you later, Gary.
Gary: My pleasure.
Anh Ngữ sinh động bài 4.
Hôm nay quí vị sẽ nghe trước phần cô Elizabeth phỏng vấn
ông Charles Blake, người làm việc cho hãng sản xuất dụng
cụ điện tử thay người tên là International Robotics.
Sau đó là mẩu đối thoại giữa ông Smith và ông Chang tại
một cuộc triển lãm kinh doanh kỹ nghệ (Industrial trade
show).

BOOTH=gian hàng trong cuộc triển lãm.
SALES MANAGER=quản đốc mãi vụ (lo việc bán).
ROBOT=máy tự động, thay người, để làm một số công việc
trong kỹ nghệ.
TECHNOLOGY SOLUTIONS=tên công ty, có nghĩa là cách
giải đáp kỹ thuật.
HARDWARE=phần cứng (còn gọi là cương liệu); chỉ máy
móc trong máy điện tử, như CPU= central processing unit=
bộ phận vận hành trung ương của máy điện toán, hay
printer=máy in.
SOFTWARE=phần mềm (nhu liệu)=như chương trình
Windows, hay chương trình MSWord làm chạy điện toán.

7
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
INFORMATION=tin tức, thông tin (số ít, không có s).
MANUFACTURING PROCESS: tiến trình chế tạo.
COMPUTER PARTS=COMPUTER COMPONENTS=các bộ
phận máy điện toán.
Trong tên công ty INTERNATIONAL ROBOTICS, chữ
"robotics" có nghĩa là ngành chuyên về máy tự-động thay
người điều khiển một số công việc.
PRODUCTS=sản phẩm.
BROCHURES=tập tài-liệu nói về đặc tính và công dụng sản
phẩm.
Vietnamese explanation
Sau đây quí vị sẽ nghe Elizabeth phỏng vấn Charles Blake
về công ty và trách nhiệm của ông. Công ty của ông Blake
chế tạo bộ phận kỹ nghệ và máy điện tử thay người
(industrial equipment and robots). Nhiệm vụ chính của ông

Blake là xuất cảng máy điện tử thay người dùng trong kỹ
nghệ.
HEAD OFFICE=văn phòng trung ương=Main office.
TO MANUFACTURE=sản xuất.
EXPORT=xuất cảng. IMPORT=nhập cảng. [vừa là động từ
vừa là danh từ]
FREE TIME=giờ rảnh rỗi
SAFE=an-toàn
EFFICIENT=hữu hiệu
WHAT ARE THE ROBOTS USED FOR?=người máy dùng
để làm gì?
WHAT ARE YOUR RESPONSIBILITIES?=nhiệm vụ của ông
là gì?
I SPENT A LOT OF TIME TRAVELING= tôi để nhiều thì giờ
đi công tác.
[Nhận xét: sau động từ "spend", động từ thứ hai ở thể verb-
ing].
CUT 1
Eliz: Welcome back to Functioning in Business. Our guest
today is Mr. Charles Blake. Good morning, Mr. Blake. Thank
you for coming to our program.
Blake: Good morning. It's a pleasure to be here.
Eliz: Please tell our listeners a little about yourself and your
company.
Blake: Well, I work for a Chinese company, International
Robotics.
Our head office is in Beijing, China.
Eliz: What does your company manufacture?
Blake: We manufacture industrial equipment and robots.
Eliz: What are industrial robots used for?

Blake: They're used in the manufacturing process, for
example, in car manufacturing and in production of computer
parts. They make the manufacturing process safer and more
efficient. That's because robots don't get tired, sleepy, or
hungry.
Eliz: What are your responsibilities at International Robotics?
Blake: May main responsibility is to export the company's
industrial robots to North America. Eliz: I see. Do you spend
most of your time in North America? Blake: Not really. I work
at the company's head office in Beijing, but I spend a lot of
time traveling.
I usually travel for six to eight weeks a year.
Eliz: So you live in Beijing?
Blake: That's right. My wife is Chinese and I have one child,
a son.
Eliz: What do you do in your free time?
Blake: My free time? Well. I enjoy playing golf and tennis,
but unfortunately I don't have as much time as I would like.
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần này, quí vị nghe những cách nói khác nhau,
VARIATIONS, nghĩa là cùng một ý mà có thể nói bằng hai
cách.
Thí dụ: Thay vì dùng danh từ "responsibility" (trách nhiệm,
nhiệm vụ) thì có thể dùng "be responsible for" (chịu trách
nhiệm) hay "be in charge of";
head office=main office=văn phòng trung ương
travel= be on the road =đi công tác.
CUT 2
Eliz: My main responsibility is to export industrial robots.

Gary: I'm responsible for exporting industrial robots. (pause)
Eliz: I work at the company's head office.
Larry: I work at the company's main office. (pause)
Eliz: I usually travel for six to eight weeks a year.
Larry: I'm on the road for six to eight weeks a year. (pause)
Vietnamese explanation
Sau đây là phần bài tập. Có chữ HOBBY/HOBBIES=trò tiêu
khiển.
Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 3
Eliz: Who does Mr. Blake work for? (pause for repeat)
Eliz: He works for International Robotics, a Chinese
company. (pause for repeat)
Eliz: Is he responsible for the import or export of industrial
robots? (pause for repeat)
Eliz: He is responsible for the export of industrial robots.
(pause for repeat)
Eliz: Does he work at International Robotics' head office?
(pause for repeat)
Eliz: Yes, he does, but he spends six to eight weeks on the
road. (pause for repeat)
Eliz: Is he married? (pause for repeat)
Eliz: Yes, he is. His wife is Chinese. (pause for repeat)
Eliz: Does he have any children? (pause for repeat)
Eliz: Yes, he does. He has one child, a son. (pause for
repeat)
Eliz: Does he have any hobbies? (pause for repeat)
Eliz: Yes, he does. In his free time, he likes to play golf and
tennis. (pause for repeat)
MUSIC

Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại giữa ông George Smith và ông
Dennis Chang tại một cuộc triển lãm kinh doanh kỹ nghệ
(Industrial trade show).
Ôn lại:
BOOTH=gian hàng trong cuộc triển lãm.
DISTRIBUTE=phân phát, phân phối.
SALES MANAGER=quản đốc mãi vụ, lo về việc bán, xuất
cảng.
TECHNOLOGY SOLUTIONS=tên công ty, có nghĩa là cách
giải đáp kỹ thuật.
BROCHURES=tài liệu quảng cáo về sản phẩm.

8
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
CUT 4
Eliz: Today's Business Dialog is about introductions. Imagine
you're in an industrial trade show and you hear this
conversation. Let's listen.
Smith: Hello. Welcome to our booth.
Chang: Hello. My name is Dennis Chang I'm the sales
manager for Technologies Solutions.
Smith: Nice to meet you, Mr. Chang.
Chang: Oh, please call me Dennis.
Smith: Okay, nice to meet you, Dennis. I'm George Smith.
Chang: Nice to meet you, George.
Smith: I'm the local sales representative for Ace Electronics
in Los Angeles. What can I do for you?
Chang: My company distributes hardware and software in
the Eastern United States. Can you give me some

information about your products?
Smith: Sure, Here are some brochures.
Chang: Thanks.
Vietnamese explanation
Trong phần kế tiếp, quí vị nghe Gary chỉ dẫn về cách giới
thiệu mình và hãng mình.
Trước hết, hãy nghe rồi lập lại mấy câu giới thiệu.
Sau đó nghe Gary chỉ cách tự giới thiệu trong một trường
hợp thương mại. Khi gặp người khác, hãy nói tên và họ và
chức vụ và công ty của mình. My name is Dennis Chang. I'm
the sales manager for Technology Solutions.
Nếu cần trọng nghi thức (formal) thì hãy gọi người khác
bằng họ của người ấy khi mới gặp. Sau đó nếu người ấy
muốn, thì hãy gọi bằng tên. Sau đó Gary sẽ nói kỹ hơn trong
phần Gary's Tips (lời chỉ dẫn của Gary).
CLIENT=khách hàng, thân chủ.
FORMAL=nghiêm, trọng nghi thức.
INFORMAL=thân mật.
FULL NAME=họ và tên.
POSITION=chức vụ. Tương tự, TITLE.
REPRESENTATIVE=người bán hàng, đại diện hãng,
thường gọi tắt là "rep."
CUT 5
Larry: Listen and repeat.
Eliz: Hello. My name is Dennis Chang. (pause for repeat)
Eliz: I'm the sales manager for Technology Solutions.
(Pause for repeat)
Eliz: I'm the local representative for Ace Electronics in Los
Angeles. (pause for repeat)
(Gary's tips) Eliz: Welcome back! You just heard a

conversation between two business people meeting at a
trade show. Now, it's time for Gary's Tips. Are you ready,
Gary?
Gary: Sure thing, Elizabeth.
Eliz: What's your topic for today?
Gary: Today I'll be talking about how to introduce yourself
and your company.
Eliz: That's a really important topic. You should know how to
introduce yourself to new clients.
Gary: Yes, exactly. So, if you want to introduce yourself to
another businessperson, say "Hello," and then give your
name. "Hello" is better than "Hi" because it is a little more
formal. It's best to give your full name, first and last.
In today's Business Dialog, we heard Dennis Chang
introduce himself to George Smith at a trade show. Notice
that Mr. Chang gives his full name, and then mentions his
position and the name of his company.
Let's listen to the Business Dialog.
Chang: Hello: My name is Dennis Chang. I'm the sales
manager for Technology Solutions.
Gary: Let's listen to how George Smith introduces himself.
Notice that he gives his full name, his position, and his
company.
Smith: I'm George Smith. I'm the local sales representative
for Ace Electronics in Los Angeles
Gary: If you want to be polite, you should address people by
their last name when you first meet them.
In the Business Dialog, Mr. Smith addresses Mr. Chang by
his last name.
Let's listen again.

Chang: Hello. My name is Dennis Chang. I'm the sales
manager for Technology Solutions.
Smith: Nice to meet you, Mr. Chang.
Gary: It's best to use a person's last name in a business
situation until you are very certain that you can be more
informal.
In the Business Dialog, Mr. Chang tells Mr. Smith to call him
Dennis. This is a signal to Mr. Smith that Mr. Chang wants to
be informal.
From that point on, the two businessmen call each other by
their first names.
Let's listen one more time.
Smith: Nice to meet you, Mr. Chang.
Chang: Oh, please call me Dennis.
Smith: Okay, nice to meet you, Dennis. I'm George Smith.
Chang: Nice, to meet you, George
Gary: Today we heard some examples of people introducing
themselves in a business setting. Remember when you
introduce yourself to say your full name, your position or title,
and the company you are with. And if you are unsure about
using a person's last name or the first name, use the last
name. Nếu không chắc nên gọi thế nào (họ hay tên) thì hãy
gọi người đó bằng họ của ông hay bà ta.
Anh Ngữ sinh động bài 5.
Chủ đề của bài học hôm nay là câu Is She from Chicago? -
Có phải cô ấy ở thành phố Chicago đến không? Quí vị sẽ
học cách nói mình từ đâu đến. Sau đó quí vị cũng học cách
dùng chữ "we" (chúng tôi, chúng ta) và chữ "they" (họ) và
hình thức số nhiều của động từ "to be" (là "are"). Quí vị sẽ
nghe các chữ:

SISTER=em hay chị gái.
WASHINGTON, D.C.= tên thủ đô Hoa Thịnh Đốn, thuộc đặc
khu Columbia.
Cũng nghe cách viết và đọc tắt của "SHE IS" là "SHE'S".
Thí dụ: NO, SHE IS NOT=NO, SHE'S NOT.
Trong đoạn sắp nghe, Kathy và Max nói về hai người khách
mời lên đài là Sara Scott và người em gái cô ta tên là Chris.

9
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Tiếng anh chữ sister chỉ chị hay em gái. Muốn nói rõ, dùng
elder sister, cho "chị", younger sister, cho "em gái"; dùng
chữ eldest sister, cho "chị cả".
Bây giờ là đoạn đầu bài học.
CUT 1
Music
Kathy: Hi, Max. How are you today?
Max: Fine. And you?
Kathy: Oh. I'm OK.
Kathy: Our guests today are Sara Scott and her sister Chris.
Max: Is Sara from Washington?
Kathy: Do you mean from Washington, D.C.?
Max: Yes. Is she from Washington, D.C.?
Kathy: No, she's not.
Max: Where is she from?
Kathy: I don't know. We'll ask her.
MUSIC
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe
câu trả lời, câu trước chậm, câu sau nhanh.

CUT 2
MUSIC
Larry: Sara is from the United States. (Pause for repeat)
Larry: She's from the United States. (Pause for repeat)
Larry: Max is from San Francisco. (Pause for repeat)
Larry: He's from San Francisco. (Pause for repeat)
Larry: Kathy is from New York. (Pause for repeat)
Larry: She's from New York. (Pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là cuộc phỏng vấn của Kathy với Sara Scott và
Chris Scott.
Hai người ở Chicago đến. Để ý đến cách viết và đọc tắt của
"They are" là "They're" và "We are" là "We're". Trong đoạn
tới có vài tên cần biết:
Chicago Bulls=tên đội bóng rổ nổi tiếng ở Chicago. Bull=bò
mộng;
Golden Gate Bridge= Kim-môn-kiều, tên chiếc cầu treo mầu
đỏ nổi tiếng ở San Francisco. Sears Tower=tên tòa nhà
chọc trời ở Chicago.
Xin lắng nghe:
CUT 3
Kathy: Now, it's time for today's interview. Our guests today
are Sara Scott and her sister. Good morning, Sara.
Max: Hi, Sara.
Sara: Good morning, Kathy. Hello, Max.
Kathy: Thank you for coming.
Sara: Thank you for inviting me.
Kathy: I'd like to introduce my sister, Chris.
Kathy: Hello, Chris. Nice to meet you.

Chris: Hello, Kathy. It's nice to meet you too.
Max: Hello, Chris.
Chris: Hello, Max. Nice to meet you.
Kathy: OK, Sara. I'd like to ask you a question.
Sara: Certainly.
Kathy: What city do you come from?
Sara: I come from Chicago.
Kathy: Chris, are you from Chicago too?
Chris: Yes, I'm from Chicago.
Sara and I are both from Chicago.
Sara: Yes, we're both from Chicago.
Max: I'm from San Francisco.
Chris: Really? I love San Francisco! The Golden Gate
Bridge is in San Francisco.
Max: That's right. What's in Chicago?
Sara: Well, the Sears Tower is in Chicago.
Chris: And the Chicago Bulls basket ball team is in Chicago.
Kathy: I love basket ball! Our guests are Sara and Chris
Scott. We'll talk after our break.
Kathy: This is New Dynamic English.
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong đoạn tới quí vị nghe rồi lập lại, dùng She's, We're và
They're.
CUT 4
Max: Sara is from Chicago. (pause for repeat)
Max: She's from Chicago. (pause for repeat)
Sara: That's right. I'm from Chicago. (pause for repeat)
Max: Sara and Chris are from Chicago. (pause for repeat)
Max: They're from Chicago. (pause for repeat)

Chris: That's right. We're from Chicago. (pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần 5 của bài học. Quí vị nghe Kathy đọc một
điện thư, e-mail (viết tắt từ chữ electronic mail) của cô Kim ở
Korea (Đại Hàn).
MESSAGE=lời nhắn, tín điệp.
SHOW=chương trình.
CUT 5
Kathy: Let's look at our e-mail.
Kathy: We have a message from Kim in Korea. Her question
is: Where is Chicago? Sara, where is Chicago?
Sara: Well, it's in the United States. It's in Illinois in the
state of Illinois. It's between New York and San Francisco.
Kathy: Sara, Chris, thank you for being on our show.
Max: Yes, thank you.
Sara: Thank you for inviting us.
Chris: It was fun.
Kathy: Lets' take a short break.
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây phần thực tập. Để ý đến những địa danh như
Chicago, the United States, Beijing (Bắc Kinh), China, Paris,
France, London, England. Quí vị nghe rồi lập lại.

10
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
CUT 6
Max: Chicago. (pause for repeat)
Max: Where is Chicago? (pause for repeat)

Max: It's in the United States. (pause for repeat)
Max: Beijing. (pause for repeat)
Max: Where is Beijing? (pause for repeat)
It's in China. (pause for repeat)
Max: Where is Paris? (pause for repeat)
Max: It's in France. (pause for repeat)
Max: London. (pause for repeat)
Max: Where's London? (pause for repeat)
Max: It's in England. (pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại phần 3 trên máy bay đi New York
giữa ông Walter Kennedy và ông Michael Davis. Quí vị nghe
những địa danh như The Grand Canyon is in Arizona.
Canyon=hẻm núi. Yosemite Park =công viên Yosemite.
Sau đó là phần thực tập. Quí vị nghe trước rồi lập lại sau.
CUT 7
Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short
pause)
Michael: Hello, my name is Michael, Michael Davis. (short
pause)
Walter: Nice to meet you. (short pause)
Michael: Nice to meet you, too. (short pause)
Walter: Are you from New York? (short pause)
Michael: No, I'm not. (short pause)
Walter: Where are you from? (short pause)
Michael: I'm from Arizona. (short pause)
Walter: Is the Grand Canyon in Arizona? (short pause)
Michael: Yes, it is. (short pause)
Walter: What about Yosemite Park? (short pause)

Walter: Is it in Arizona? (short pause)
Michael: No, it's not. (short pause)
Michael: It's in California. (short pause)
Walter: Oh, I didn't know that. (short pause)
Larry: Listen and repeat. Walter: Is the Grand Canyon in
Arizona? (short pause)
Michael: Yes, it is. (short pause)
Walter: What about Yosemite Park?
Walter: Is it in Arizona? (short pause)
Michael: No, it's not. (short pause)
Michael: It's in California. (short pause)
Walter: Oh, I didn't know that. (short pause)
Vietnamese explanation
Sau đây là phần Câu hỏi trong tuần - Question of the Week.
Quí vị nghe Larry nói tên ba người nổi danh và hỏi họ ở đâu
đến. Ba người đó là Nelson Mandela, Michael Jordan và
Olivia Newton-John. Bài sau sẽ có câu trả lời.
CUT 8
Max: Now it's time for the Question of the Week. Listen to
the question. We'll have the answers on the next show.
Where do they come from?
Question number 1: Nelson Mandela. Where does Nelson
Mandela come from?
Question number 2: Michael Jordan. Where does Michael
Jordan come from?
Question number 3: Olivia Newton-John. Where does Olivia
Newton-John come from?
Max: We'll have the answers on our next show.
Cahy: Well, our time is up. So until next time This is Kathy.
Max: And this is Max.

Lathy: Good luck in your English studies.
Kathy and Max: Good bye
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần Câu chuyện giữa bài Story Interlude, Kathy
nhận được lá thư của người chồng cũ của cô nói sắp trở lại
Washington.
Kathy khen Elizabeth mặc áo đẹp. Elizabeth nói sắp có hẹn
đi chơi với một người bạn của bạn cô mà mà cô chưa chưa
biết là ai. Tiếng Anh gọi là:A blind date
DATE: buổi hẹn chơi, người mình hẹn đi chơi.
Người Mỹ gọi người chồng hay vợ cũ của mình là "MY EX"
tức là "EX-HUSBAND"
hay "EX-WIFE". MARRIED=có chồng hay vợ.
DIVORCED=đã ly dị.
CUT 9
Larry: And we're off the air. Good show.
Kathy: Thanks, Larry.
Larry: Oh, Kathy. Here're a letter for you.
Kathy: Oh, thanks.
Kathy: Hmm. It's from my ex-husband.
Larry: Your ex-husband? I didn't know you were married.
Kathy: Well, we were only married for a year. But we've
been divorced for a long time. Oh
Larry: What is it?
Kathy: He's moving to Washington.
Larry: What do you think?
Kathy: I'm not sure
[Elizabeth enters]
Kathy: Oh, hi Elizabeth. That's a beautiful dress.

Eliz: Thank you.
Kathy: Are you going somewhere?
Eliz: Well, I'm meeting someone for dinner.
Kathy: Anyone I know?
Eliz: No, in fact, I've never met him myself. He's a friend of a
friend.
Kathy: Well, have a good time.
Eliz: Thank you.
Anh Ngữ sinh động bài 6
Bài hôm nay chú trọng về đề tài "education", giáo dục. Sau
đây là cuộc phỏng vấn của cô Elizabeth với ông Charles
Blake. Ông Blake tốt nghiệp ở đại học Columbia University
năm 1986.
Trước ông làm cho hãng World Products. Hiện ông đang
làm cho công ty Trung Hoa là International Robotics – Công
ty quốc tế chuyên về máy tự động thay người điều khiển.

11
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Mấy chữ khó cần nghe trước:
SCHOOL=trường (nói chung).
COLLEGE=đại học (hai năm hay 4 năm), cấp văn bằng cử
nhân văn khoa, bachelor of arts, hay khoa học, bachelor of
science. Còn gọi là undergraduate degree.
Trong một đại học (university) thường có nhiều colleges,
như college of arts (văn khoa); college of sciences (khoa
học), college of music (âm nhạc), college of engineering (kỹ
sư), etc
UNIVERSITY=đại học lớn hơn college, cấp văn bằng từ cử
nhân 4 năm, cao học (một năm sau cử nhân) và tiến sĩ (2

hay 3 năm sau Masters).
TO GRADUATE=tốt nghiệp. GRADUATE SCHOOL=trường
cao học, nhận sinh viên đã có cử nhân. Post-graduate
degree=văn bằng trên cử nhân như cao học hay tiến-sĩ.
[Chú ý:vần "d" trong chữ graduate đọc như /j/, như trong
chữ June]
COURSE=lớp học.
SEMESTER=lục cá nguyệt (giảng khóa kéo dài 15 tuần,
chừng 4 tháng rưỡi). Một năm học chia làm hai semesters.
(không kể khóa hè)
QUARTER=giảng khoá tam cá nguyệt= niên học có 3
quarters và một summer quarter. Mỗi quarter chừng 12 tuần.
INTERNATIONAL RELATIONS=liên hệ quốc tế.
AN IMPORT-EXPORT COMPANY=công ty xuất nhập cảng.
TO IMPORT=nhập cảng. IMPORT (n) sự nhập cảng. [để ý
cách nhấn mạnh]
SALESMAN= nam đại điện hãng đi bán sản phẩm của hãng.
Bây giờ nên dùng SALES REPRESENTATIVE, hay
SALESPERSON vì người bán có thể là phụ nữ.
ROBOT=/'roubat/=máy tự động để làm một số công-việc
thay người. [gốc trong tiếng Tiệp-khắc "robota"—nghĩa là
"lao-động cưỡng bách"—do nhà soạn kịch Tiệp Khắc Karel
Capek dùng đầu tiên trong một vở kịch năm 1921].
BACKGROUND=quá trình học vấn và nghề nghiệp của một
người.
BE INTERESTED IN=lưu tâm đến.
JOIN=gia nhập, vào làm một hãng nào.
CUT 1
Eliz: Our guest today is Mr. Charles Blake.
Good morning, Mr. Blake. Thank you for coming back to our

program.
Blake: Good morning. It's a pleasure to be here.
Eliz: In our first interview, you said you work for International
Robotics.
Blake: That's right. We manufacture industrial robots in
China.
Eliz: Let's talk a little about your background. When did you
first become interested in international business?
Blake: Let's see. I studied International Relations in college.
Eliz: I see. Where did you go to college?
Blake: Columbia. I studied at Columbia University.
Eliz: And when did you graduate?
Blake: I graduated in 1986.
Eliz: What other university courses have helped you as an
international businessman?
Blake: Well, in addition to International Relations, I did study
Chinese. But only for two semesters.
Eliz: What did you do when you graduated?
Blake: I first went to work for World Products, a small import-
export company in New York.
Eliz: And what did you do there?
Blake: I was a salesman. I worked for them for about two
years.
Eliz: And what did you do then?
Blake: After that, in 1991, I joined International Robotics.
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần thực tập tới quí vị học cách nói khác nhau
(variations).
Thí dụ như động từ MAJOR (học chuyên về ngành nào),

JOIN (gia nhập).
Thay vì nói: I studied International Relations in college.
Thì có thể nói:
I majored in International Relations in college.
Thay vì nói:
I went to work for World Products.
Thì có thể nói:
I joined World Products.
Xin mời quí vị nghe.
CUT 2
Larry: Variations.
Eliz: Where did you go to college?
Blake: Where did you go to school? (pause)
Eliz: I studied International Relations in college.
Larry: I majored in International Relations. (pause)
Eliz: I studied at Columbia University.
Larry: I went to Columbia University. (pause)
Eliz: I studied Chinese for two semesters.
Larry: I took Chinese for two semesters. (pause)
Eliz: I went to work for World Products.
Larry: I joined World Products. (pause)
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong phần sắp tới trong khi Elizabeth phỏng vấn Charles
Blake về trách nhiệm của ông trong hãng chế tạo máy điện
tử thay người International Robotics, thì có thính giả gọi vào
đài hỏi hãng có bán sản phẩm sang Nhật không.
-Mấy chữ khó:
CALLER=người gọi (vào đài)
TO BE IN CHARGE OF=chịu trách nhiệm

MARKET=thị trường, vùng có thể bán sản phẩm của mình.
AN ASSEMBLY LINE=đường dây chuyền sản xuất hàng
loạt, trong đó mỗi người thợ chỉ một bộ phận của sản phẩm.
WORKER PRODUCTIVITY=mức sản xuất của nhân công.
INCREASED BY 50%=tăng gấp rưỡi.
WONDER=tự hỏi, thắc mắc
MANUFACTURE=chế tạo.
INDUSTRIAL EQUIPMENT=máy móc dùng trong kỹ nghệ.
INCREASE THE USE OF ROBOTS=tăng cách sử dụng máy
tự động.
CUT 3
Eliz: Let's open the phone lines and see if we have any
callers.
Eliz: Caller Number 1. You're on the air with Functioning in
Business.
Female caller: Yes. I have a question for Mr. Blake. You're in

12
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
charge of exporting your company's industrial robots to
North America, right?
Blake: That's right.
Female caller: Does International Robotics export robots to
Japan?
Blake: No, not yet. Of course, I hope we can change that.
Japan is a very big market.
Female caller: Thank you.
Eliz: Caller Number Two. You're on the air.
Male caller: Thank you. Mr. Blake, I was wondering what
other products International Robotics sells.

Blake: Well, in addition to industrial robots, we manufacture
other kinds of industrial equipment.
Male caller: I see. Does your company use your robots on
your assembly line?
Blake: That's a very good question. During the past five
years, we have increased the use of robots in our
manufacturing. We use them in many different ways. In fact,
our worker productivity has increased by 50%.
Male caller: I see. Thank you very much.
MUSIC
Vietnanese explanation
Sau đây là phần thực tập. Xin nghe rồi lập lại. Trước hết lập
lại một chữ, sau đó lập lại cả câu. Rồi nghe câu hỏi mà câu
trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại.
CUT 4
Eliz: Columbia University. (pause for repeat)
Eliz: He went to Columbia University. (pause for repeat)
Eliz: What university did he go to? (pause for repeat)
Eliz: He went to Columbia University. (pause for repeat)
Eliz: International Relations. (pause for repeat)
Eliz: He majord in International Relations. (pause for repeat)
Eliz: What did he major in? (pause for repeat)
Eliz: He majored in International Relations. (pause for
repeat)
Eliz: In 1986. (pause for repeat)
Eliz: He graduated in 1986. (pause for repeat)
Eliz: When did he graduate? (pause for repeat)
Eliz: He graduated in 1986. (pause for repeat)
Eliz: For five years. (pause for repeat)
Eliz: He worked at World Products for five years. (pause for

repeat)
Eliz: How long did he work at World Products? (pause for
repeat)
Eliz: He worked at World Products for five years. (pause for
repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần mách giúp của Gary. Làm cách nào để tìm
việc làm tại Hoa Kỳ? How do people find jobs in the U.S.?
Chữ khó:
An advertisement, an ad= quảng cáo
an employment agency= hãng kiếm việc làm ăn hoa hồng.
a fee= tiền hoa hồng
An employment agency charges a fee to help you find a
job.=Hãng tìm việc làm bắt trả một số tiền hoa hồng để giúp
bạn tìm việc.
to hire=mướn, thuê.
a résume= bản tóm lược quá trình học vấn và công việc
người xin việc [đánh vần—có dấu sắc trên hai chữ e]
an interview= phỏng vấn khi xin việc. Practice interviewing
skills= luyện cho biết cách trả lời cho khéo khi được phỏng
vấn.
"networking"=giây liên lạc giữa bạn bè hay người quen.
Động từ to network, hay còn một tiếng nữa là "stay in
touch."
acquaintances=người quen.
Gary cho biết có nhiều cách tìm việc, xem quảng cáo trên
báo, nhở hãng tìm việc làm, nhờ bạn bè mách giúp, hay
dùng liên mạng toàn cầu Internet.
CUT 5

Eliz: Hello again. We're here with Gary Engleton, our
business and language expert. We have an e-mail question
for you, Gary. The question is,"How do people find jobs in
the U.S.?"
Gary: There are many ways to find jobs in the U.S. One way
is through employment advertisements in the newspapers.
Newspapers ads are very important in finding a job.
There are also employment agencies which help people find
jobs. Agencies can be very effective too, but they may
charge high fees to help you.
Eliz: Really?
Gary: Yes, but sometimes the company will pay your fee
when they hire you. And some agencies will help you write
your resume. They can also help you get interviews with
important companies. And sometimes the employment
agency will help you practice your interviewing skills.
Eliz: The Internet is also becoming very important in finding
jobs, isn't that right?
Gary: That's right. Many companies now use the Internet
more than newspapers. But the most important place for
jobs is among friends and acquaintances. At business
conferences and at parties, people often try to meet
someone who can help them find a new job. Meeting and
staying in touch with business associates is called
"networking."
Eliz: Thanks, Gary. That was very helpful.
Let's take a break.
Anh Ngữ sinh động bài 7
Trong bài này quí vị cũng nghe Gary mách giúp khi vào
phỏng vấn, nghĩa là nói về quá trình giáo dục và công việc

của mình.
Theo Gary, có bốn cách kiếm việc làm: Đó là: qua quảng
cáo trên báo, qua hãng tìm việc làm, nhờ bạn bè hay người
quen giới thiệu (networking) và qua đường liên mạng
Internet.
Xin ôn lại
JOB=employment=công việc làm.
EMPLOYER=chủ nhân.
EMPLOYEE= nhân viên của hãng hay sở.
NEWSPAPERS=báo hàng ngày.
GET INTERVIEWS= được phỏng vấn.
PRACTICE YOUR INTERVIEWING SKILLS=luyện cho biết
cách trả lời trong khi phỏng vấn xin việc làm.
AN AD: ADVERTISEMENT=quảng cáo.
AN EMPLOYMENT AGENCY=cơ quan tìm việc làm có ăn
tiền hoa hồng.
A FEE: tiền hoa hồng, tiền trả khi tìm được việc, hoặc hãng
mướn mình trả, hoặc mình trả.
THE INTERNET=liên mạng Internet.

13
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
ACQUAINTANCES=người quen.
STAY IN TOUCH=duy trì liên lạc.
TO HIRE= mướn
A RÉSUMÉ: bản tóm lược tiểu sử người tìm việc, trong đó
có nêu quá trình học vấn và kinh nghiệm làm việc.
AN INTERVIEW= cuộc phỏng vấn.
"NETWORKING= giây liên lạc giữa bạn bè hay người quen.
Động từ: to network.

Sau đây là phần thực tập làm đầy đủ câu bằng chữ đã nghe.
Thí dụ khi nghe câu:
TO FIND A JOB, LOOK AT THE NEWSPAPER______.
Khi nghe tiếng chuông quí vị hãy nói tiếng còn thiếu.
Trong câu vừa nghe, thì chữ cần để điền cho câu đủ nghĩa
là "ads" hay "advertisements."
[Muốn kiếm việc thì hãy đọc những lời quảng cáo trên báo]
Quí vị cũng nghe câu trả lời và xin lập lại.
CUT 1
Sentence completion. Complete the sentence:
Eliz: To find a job, look at the newspaper_____.(ding)(pause
for answer)
Eliz: ads. Look at the newspaper ads.(short pause)
Eliz: A company that helps you find a job is called_____.
(ding)(pause for answer)
Eliz: an employment agency. It's called an employment
agency. (short pause)
Eliz: A summary of your work and educational history is
called______. (ding)(pause for answer)
Eliz: a résumé. It's called a résumé.(short pause)
Eliz: Meeting and staying in touch with business associates
is called______.(ding)(pause for answer)
Eliz: networking. It's called networking.(short pause)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần đối thoại BUSINESS DIALOG về cách tả
quá-trình học-vấn(educational background). Hãy nghe
Elizabeth phỏng vấn ông Rosenberg.
EDUCATIONAL BACKGROUND=quá trình học vấn.
MAJOR=chuyên về ngành nào. HE MAJORED IN

ROBOTICS=anh ta chuyên về môn máy tự động.
COMPUTER SCIENCE=khoa điện toán.
A DEGREE=văn bằng.
MICROPROCESSOR=bộ vi-xử lý trong máy điện toán.
TO BE INTERVIEWED FOR A JOB=được vào phỏng vấn
khi xin việc.
BS=Bachelor of Science=cử nhân khoa học.
TO GRADUATE=tốt nghiệp.
MA=Master of Arts=cao học (1 năm sau BA)
SPECIALIZE=chuyên môn về; Specialization=ngành chuyên
môn.
MICROPROCESSING DESIGN=chế tạo phần vi xử lý, như
bộ não máy điện tử.
CUT 2
Eliz: Today's Business Dialog is about describing your
educational background.
Let's listen to Mr. Rosenberg as he is being interviewed for a
job. The interviewer asks him about his educational
background.
Interviewer: Mr. Rosenberg, can you tell me something
about your educational background.
Rosenberg: Yes, certainly. I did my BS at the University of
Wisconsin. I majored in computer science. I graduated in
1983.
Interviewer: I see from your resume that you did a Master's
at MIT.
Rosenberg: Yes, I got a Master's in Electrical Engineering
and Computer Science in 1986. My specilization was
microprocessing design.
MUSIC.

Vietnamese explanation
Sau đây là phần nghe rồi lập lại cả câu Focus on function:
chú trọng vào cách dùng câu. Describing your educational
background mô tả quá trình học vấn của mình.
CUT 3
Eliz: I did my BS at the University of Wisconsin.(Pause for
repeat)
Eliz: I graduated in 1983.(pause for repeat)
Eliz: My major was computer science.(pause for repeat)
Eliz: My specialization was microprocessor design.(pause
for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau đây là phần đối thoại GARY'S TIPS: Educational
Background. Trong phần này Gary chỉ cách nói về quá trình
học vấn của mình. Bốn điểm: Học ở đâu, nhận được văn
bằng gì, vào năm nào, và chuyên về ngành gì.
MIT=Massachusetts Institute of Technology=trường đại học
kỹ thuật nổi tiếngnhất nhì xứ Mỹ. Gọi tắt là MIT.
GRADUATE DEGREES=các văn bằng cao học sau cử
nhân, như: MA=Master of Arts; MBA=Master of Business
Administration=Cao học Quản trị Kinh doanh.
Có vài cách nói khác nhau:
I went to Stanford=tôi theo học đại học Stanford. I did my BA
in Stanford. I got my BA in Stanford.
Business associates=bạn đồng nghiệp (cùng làm với mình).
Executives=nhân viên quản trị cao cấp trong một công ty.
Abbreviations=chữ viết tắt.
CUT 4
Gary Tips.

Eliz: Welcome back. It's time for Gary's Tips.
What's your topic for today, Gary?
Gary: Today I'll be talking about describing your educational
background. Sometimes you will need to describe your
educational background. You might be at a party, or in a
more formal situation, such as a job interview.
In today's Business Dialog, we heard Mr. Rosenberg at a job
interview, talking about his educational background.
He talked about where he studied, what degrees he
received, and when he received them.
Let's listen again to part of the interview.
Interviewer: Mr. Rosenberg, can you tell me something
about your educational background?
Rosenberg: Yes, certainly. I did my BS at the University of
Wisconsin. My major was computer science. I graduated in
1983.

14
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Gary: Let's listen to some more of the interview.
Listen to the information Mr. Rosenberg gives about his
Master's degree. First he gives the name of the degree, and
then he says what area he specialized in.
Interviewer: I see from your résumé that you did your
Master's at MIT.
Rosenberg: Yes, I got a Master's in Electrical Engineering
and Computer Science in 1986.
My specialization was microprocessing design.
Gary: Usually we use abbreviations to refer to degrees.
When people say they have a BA or BS, that means they

have a Bachelor's degree.
A BA is Bachelor of Arts and a BS is a Bachelor of Science.
These are degrees you get after four years of study at a
college or university.
Higher level degrees are called graduate degrees.
An MA is Master of Arts, for example. An MBA is a Master of
Business Administration. Many business executives have an
MBA. There are many different ways to say that you have a
degree.
For example, you can say,"I did my BA at Stanford," "I got
my BA from Stanford," or "I have a BA from Stanford."
Also, when a person says,"I went to Stanford," this usually
means that the person graduated with a BA.
I hope today's tips were helpful!
Eliz: Thanks, Gary!
MUSIC
Vietnamese explanation
Bây giờ, để ôn lại, mời quí vị nghe mấy chữ khó đã học
trong bài:
an advertisement=quảng cáo
an employment agency=cơ quan tìm việc làm
a fee=tiền hoa hồng
to hire=mướn
a résumé=bản sơ lược quá trình học vấn và nghề nghiệp
một người
an interview=phỏng vấn khi xin việc.
networking=hệ thống liên lạc giữa bạn bè hay người quen
biết
acquaintance=người quen biết
business conferences=buổi hội thảo về công việc thương-

mại hay chuyên môn
parties=buổi tiệc hay buổi gặp gỡ.
stay in touch=giữ giây liên lạc
a major=môn chính; to major=chuyên về ngành gì
Mr. Rosenberg majored in computer science=Ông
Rosenberg chuyên về khoa điện toán.
specialization=môn chính, ngành chuyên môn. TO
SPECIALIZE IN (verb)
His major (hay His specialization) is microprocessing design
= ngành chính của ông là chuyên chế tạo bộ phận xử lý máy
vi tính.
Quí vị vừa học xong bài 7 trong chương trình Anh Ngữ Sinh
Động Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính
giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Anh Ngữ sinh động bài 8
Chủ đề của bài học hôm nay là câu Where is France?
=Nước Pháp ở đâu?
Quí vị sẽ học về tên nước và quốc tịch, cách trả lời bắt đầu
bằng yes hay no và cách dùng đại danh từ "it".
Đoạn đầu bài học, Kathy nhìn bản đồ Âu Châu và nói về ông
khách người Pháp được mời lên đài là Pierre Dubois.
CHỮ KHÓ:
EUROPE = Âu Châu.
MAP = bản đồ.
FRANCE= nước Pháp (thủ đô Paris).
ITALY = nước Ý (thủ đô Rome).
SALZBURG = tên thành-phố Salzburg ở xứ Áo.
AUSTRIA= xứ Áo, (thủ đô Vienna). Phân biệt với
AUSTRALIA = Úc, thủ đô là Canberra.
Mời quí vị nghe đoạn đầu bài học.

CUT 1
Music
Max: Good morning Kathy, how are you today?
Kathy: Not bad. And you?
Max: Pretty good.
Max: What's that, Kathy?
Kathy: Oh, that's a map of Europe. Today's guest comes
from Europe.
Max: Oh, what's his name?
Kathy: His name is Pierre Dubois.
Max: Where does he come from?
Kathy: He's from France.
Music
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe
câu trả lời (câu trước chậm, câu sau nhanh), dùng câu
What's his name?
CUT 2
Max: His name is Pierre.(pause for repeat)
Max: What's his name?(pause for repeat)
Max: His name is Pierre.(pause for repeat)
Max: He comes from France.(pause for repeat)
Max: Where does he come from?(pause for repeat)
Max: He comes from France.(pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần ba bài học. Quí vị nghe câu hỏi "Where's
Salzburg?" và câu trả lời là,"Salzburg is in Austria". Quí vị
cũng học tên hai thành phố là Florence, và Rome, thuộc
nước Ý (Italy), thành phố Madrid thuộc Tây Ban Nha (Spain)

và thủ đô Seoul, [cách đọc [soul], thủ đô Nam Hàn (Triều-
Tiên) (Korea). Cũng học tên nước Nhật Bản (JAPAN), thủ
đô Đông Kinh, TOKYO.
Sau đó quí vị nghe phần đàm thoại giữa Kathy và Max, sau
đó là phần thực tập, nghe trước và lập lại sau.
CUT 3

15
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Max: Let's look at that map again.
Kathy: OK. Oh, look. Here's Florence.
Max: Where?
Kathy: Here. In Italy.
Max: I see. Where's Rome?
Kathy: It's here.
Max: Where's Salzburg? Is Salzburg in Germany?
Kathy: No, it's not. It's here. It's in Austria.
Max: Really? I see. It is in Austria.
Music
Larry: Listen and repeat.(pause for repeat)
Max: Is Paris in France?(pause for repeat)
Max: Yes, it is. It's in France.(pause for repeat)
Max: Is Salzburg in Germany?(pause for repeat)
Max: No, it's not. It's in Austria.(pause for repeat)
Max: Is Madrid in Spain?(pause for repeat)
Max: Yes, it is. It's in Spain.(pause for repeat)
Max: Is Seoul in Japan?(pause for repeat)
No, it's not. It's in Korea.(pause for repeat)
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu đối thoại giữa Kathy và Pierre Dubois.

Pierre người Pháp.
FRANCE=nước Pháp.
FRENCH=tiếng Pháp, người Pháp
AMERICAN=người Mỹ; tiếng Mỹ = American English.
I'M FRENCH=tôi là người Pháp. I'm American=tôi là người
Mỹ.
EIFFEL TOWER=Tháp Eiffel. Cách đọc theo tiếng Pháp
['eif-fel],
theo tiếng Anh ['aifl]. Eiffel là tên vị kỹ sư Pháp, Alexandre
Gustave Eiffel, người xây tháp Eiffel cao 400 thước ở Paris.
THE LOUVRE=bảo tàng viện nổi tiếng Louvre ở Paris. Xin
nghe.
CUT 4
Kathy: Now, it's time for today's interview. Our guest today is
Pierre Dubois. Good morning, Mr. Dubois.
Pierre: Good morning. Please call me Pierre.
Kathy: OK. And please call me Kathy.
Pierre: Certainly.
Kathy: Pierre, I have a question for you.
Pierre: Please.
Kathy: You're French, right?
Pierre: Yes, that's right. I'm from France.
Max: Do you come from Paris?
Oierre: Yes, I'm from Paris.
Kathy: I love Paris. The Eiffel Tower is in Paris.
Max: And the Padro Museum is in Paris too, right?
Pierre: No. The Padro Museum isn't in Paris. It's in Madrid.
The Louvre is in Paris.
Max: Oh, that's right.
Kathy: Thank you,

Pierre: You're welcome.
Kathy: Our guest today is Pierre Dubois. We'll talk more after
our break. This is New Dynamic English.
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại.
CUT 5
Larry: Listen and repeat.
Larry: Pierre is from France.(pause for repeat)
Larry: He's French.(pause for repeat)
Pierre: That's right. I'm French.(pause for repeat)
Larry: Max is from the United States.(pause for repeat)
Larry: He's American.(pause for repeat)
Max: That's right. I'm American.(pause for repeat)
Larry: Max is from San Francisco and Kathy is from New
York.(pause for repeat)
Larry: They're American.(pause for repeat)
Kathy: That's right. We're American.(pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là đối thoại giữa Kathy và Pierre về một điện thư e-
mail của Michael gửi từ Los Angeles. Anh ta hỏi về tỉnh
Dijon thuộc Pháp, nơi có thứ sốt mù tạt hạt cải rất cay gọi là
Dijon mustard.
CAYENNE PEPPER= ớt Cayenne. Cayenne là tên thủ đô
đảo GUIANA thuộc địa Pháp ở Nam Mỹ.
CUT 6
Kathy: Now, it's time to read our e-mail. We have an e-mail
today from Michael in Los Angeles, California. He writes, "I
like Dijon mustard." "Does Dijon mustard come from

France?"
Max: Pierre, does Dijon mustard come from France?
Pierre: Yes, it does. Dijon is a city in France.
Kathy: I like Cayenne pepper. Is Cayenne in France?
Pierre: No, it's not, It's in South America.
Kathy: I see. Thank you. Thank you for being our guest
today.
Pierre: You're very welcome.
Kathy: Yes, thank you. We hope to see you again soon.
Pierre: I hope so, too.
Music
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần thực tập. Quí vị nghe câu hỏi rồi trả lời
"Yes, it is" hay "No, it isn't" và lập lại câu trả lời mẫu.
CUT 7
Larry: Listen and repeat.(short pause)
Larry: Yes or No. Listen for the bell, then answer.(short
pause)
Max: Is Paris in France?(ding)(pause for answer)
Max: Yes, it is. Paris is in France.(short pause)
Max: Is Dijon in France? (pause for answer)
Max: Yes, it is. Dijon is in France.(short pause)
Max: Is Rome in France?(ding)(pause for answer)
Max: No, it isn't. Rome is in Italy.(short pause)
Music
Vietnamese explanation

16
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Bây giờ là phần đàm thoại giữa hai người đàn bà đang chờ

ở trạm xe buýt ở phin trường Tokyo ở Nhật Bản. Quí vị học
thêm thành phố Yokohama. Quí vị nghe trước rồi lập lại sau.
CUT 8
At the Tokyo Airport
Woman 1: Excuse me. Do you speak English?(short pause)
Woman 2: Yes, I do.(short pause)
Woman 1: Is this the bus to Yokohama?(short pause)
Woman 2: Yes, it is.(short pause)
Woman 1: Thank you.(short pause)
Woman 2: You're welcome.(short pause)
Larry: Listen and repeat.
Woman 1: Excuse me. Do you speak English?(pause for
repeat)
Woman 2: Yes, I do.(pause for repeat)
Woman 1: Is this the bus to Yokohama?(pause for repeat)
Woman 2: Yes, it is.(pause for repeat)
Woman 1: Thank you.(pause for repeat)
Woman 2: You're welcome.(pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần giải đáp câu hỏi trong một bài kỳ
trước"Where do they come from?"
Kỳ trước có hỏi là Nelson Mandela, Michael Jordan và Olivia
Newton-John ở xứ nào. Sau đây là phần giải đáp.
CUT 9
Larry: Question of the Week! Where do they come from?
Max: Well, Kathy. Are you ready to play QUESTION OF
THE WEEK?
Kathy: Yes, I am.
Max: OK. The first question is about Nelson Mandela.

Nelson Mandela. Where does he come from?
Kathy: That's easy. Nelson Mandela comes from South
Africa. The next question is about Michael Jordan. Where
does Michael Jordan come from?
Kathy: Michael Jordan? He comes from the United States.
Max: Correct. He's from Chicago. Now for the last question:
Where does Olivia Newton-John come from?
Kathy: Excuse me? Olivia
Max: Olivia Newton-John.
Kathy: Oh, I don't know. Does she come from the United
States?
Max: No, she doesn't come from the U.S. She comes from
Australia.
Kathy: Australia?
Max: Yes, that's right. She comes from Australia.
Kathy: Who is Olivia Newton-John?
Max: She's a singer.
Kathy: Oh, I see.
Max: You did very well.
Kathy: Thanks. I enjoyed it.
Anh Ngữ sinh động bài 9.
Bài hôm nay nói về "Trách-nhiệm trong công việc", job
responsibilities.
Xin nghe mấy chữ khó:
JOB SEARCH = tìm việc làm.
PART-TIME WORK=công việc làm bán thời gian.
FULL TIME JOB=việc làm toàn thời gian=làm cả ngày.
CHILD CARE = coi trẻ
COMPUTER PROGRAMMERS=người thảo-chương điện
toán.

KID=đứa trẻ. JOHN IS A GREAT KID=cháu John ngoan
lắm.
Trong đoạn kế tiếp Kathy cám ơn Max đã mời cô lại ăn tối
và gặp bà vợ ông là Karen và con trai là John. Vì có con nhỏ
nên Karen không thể đi làm cả ngày. Cô phải làm bán thời
gian.
GET TOGETHER AGAIN=lại gặp nhau nữa.
CUT 1
Story Interlude: Karen's Job Search=câu chuyện giữa bài:
Karen tìm việc.
Kathy: Thanks again for dinner, Max. I had a great time at
your house.
Max: We did, too. Karen really enjoyed meeting you.
Kathy: I really liked her too. And John is a great kid.
Max: Thanks.
Kathy: How's Karen's job search going?
Max: Well, there are a lot of jobs for computer programmers.
But she can only work part-time.
Kathy: Who will take care of John during the day?
Max: Well, we're looking for child care.
And I can work at home two afternoons a week.
Kathy: Well, say hi for me.
Max: OK, I'll do that. I hope we can get together again soon.
Kathy: Yes, I like that. Hi, Elizabeth, how's it going?
Eliz: Just fine. Oh. I'm late. See you later.
Music
Vietnamese explanation
Chữ khó:
Systems engineer=kỹ sư chuyên về hệ thống điện tử.
Senior=chức cao, cấp cao, giầu kinh nghiệm.

Silicon Valley=khu kỹ nghệ điện tử, thung-lũng Silicon ở
phía Nam San Francisco.
cost-savings = tiết kiệm chi phí)(n) [cost-saving (không có
s)=(adj)].
BUILD, BUILT, BUILT=xây dựng.
We sell components in domestic markets and also
overseas=chúng tôi bán các bộ phận máy điện tử trong thị
trường nội xứ (Mỹ) và cả ra nước ngoài.
Advanced Technologies=kỹ thuật cao cấp [tên hãng của ông
Epstein.]
My job was to find ways to cut production costs for the
factory we were building near San Francisco = Công việc
của tôi là tìm ra những cách để giảm bớt chi phí sản xuất
cho cơ xưởng chúng tôi xây gần San Francisco.
REDUCE=giảm bớt.
PRODUCTION COSTS=chi phí sản xuất.
NEGOTIATIONS=thương lượng.
Xin mời quí vị nghe.

17
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
CUT 2
Eliz: Welcome to our show! We have a new guest today. His
name is Mr. Michael Epstein.
Mr. Epstein is Senior Systems Engineer at Advanced
Technologies, Incorporated.
Hello, Mr. Epstein. Thank you for coming to our program.
Epstein: It's my pleasure. Please call me Mike.
Eliz: OK, Mike. Can you tell us a little about Advanced
Technologies?

Epstein: Well, we're located in Sunnyvale, California.
Eliz: That's Silicon valley, right?
Epstein: That's right. It's about forty miles south of San
Francisco.
Eliz: And what does your company produce?
Epstein: We make electronic components for computers.
Eliz: Where do you sell your products?
Epstein: We sell our components in domestic markets and
also overseas.
Eliz: You're a systems engineer, is that correct?
Epstein: That's right.
Eliz: What are your main responsibilities?
Epstein: My main job is to reduce production costs. That's
how I became involved in the negotiations with International
Robotics. My job was to find ways to cut production costs for
the factory we were building near San Francisco.
Eliz: I see. So you thought industrial robots could provide
some cost savings.
Epstein: Exactly.
Eliz: Thanks for talking with us, Mike. Let's take a short
break.
Music
Vietnamese explanation
Trong phần hai bài học, quí vị nghe những cách nói khác
nhau VARIATIONS - nghĩa là cùng một ý mà có thể nói
bằng hai cách.
Thí dụ: MAKE và MANUFACTURE (chế tạo); REDUCE và
CUT (giảm); PROVIDE SOME COST SAVINGS và SAVE
MONEY=bớt chi phí.
MAIN RESPONSIBILITIES=main job= trách vụ chính.

Xin mời quí vị lắng nghe.
CUT 3
Eliz: We make electronic components for computers.
Larry: We manufacture electronic components for
computers.(pause)
Eliz: What are your main responsibilities?
Larry: What do you do?(pause)
Elliz: My main job is to reduce production costs.
Larry: My main job is to cut production costs.(pause)
Eliz: Industrial robots can provide some cost savings.
Larry: Industrial robots can save company money.(pause)
Vietnamese explanation
Phần bốn kế tiếp, là một cuộc phỏng vấn, chuyện ông
Epstein gặp ông Blake ở một cuộc triển lãm thương mại ở
Bắc Kinh (Beijing).
TRADE SHOW = triển lãm thương mại.
Manufacturing process = tiến trình sản xuất.
CUT 4
Eliz: Hello, again, Mike.
Epstein: Hello.
Eliz: Mike, as you know, we'll be talking with you, Shirley
Graham, and Charles Blake over the next several weeks.
We'll be discussing Charles Blake's trip from China to the
United States to visit you and Ms. Graham at Advanced
Technologies.
Epstein: Yes, Mr. Blake came to talk to us about
International Robotics' industrial robots.
Eliz: And how did you meet Mr. Blake?
Epstein: I met him in Beijing. I went there to attend a trade
show and he was at the show representing his company. I

was interested in the robots his company produces. I
thought they might be helpful in our manufacturing process. I
invited Mr. Blake to come to Advanced Technologies to talk
with us about selling us his robots.
Eliz: Thank you, Mike.
Vietnamese explanation
Trong phần năm, trong khi Elizabeth Moore hỏi Ông Epstein
trong trường hợp nào ông quen Ông Blake, thì có thính giả
gọi vào đài hỏi về hãng Advanced Technologies và sản
phẩm hãng ông chế tạo.
COMPUTER RELATED = liên-quan đến máy điện tử
PRECISE=chính xác, rõ ràng, đúng.
PROJECT = dự án, kế hoạch.
THE PHILIPPINES=Phi Luật Tân
MEXICO=Mễ Tây Cơ = xứ Mê hi cô
OFFICE COMPUTERS=máy điện toán dùng trong văn
phòng.
PRODUCT=sản phẩn; TO PRODUCE=sản xuất.
PRODUCTION COST=chi phí sản xuất.
CURRENTLY=hiện-thời
ASSEMBLY LINE=đường dây chuyền sản xuất.
Xin mời quí vị nghe.
CUT 5
Larry: Telephone.
Eliz: Let's open up the phone and see if we have any callers.
Eliz: Caller Number 1. You're on the air with Functioning in
Business. Male caller: Hello. Thanks for taking my call. Ahh,
Mr. Epstein. I'm a systems engineer too, and I have a
question for you.
Epstein: Great! Go ahead.

Male caller: You said that you were involved in a project to
build a new factory. How many factories does Advanced
Technologies have?
Epstein: We currently have four in the U.S. and two abroad.
Male caller: Where are they located?
Epstein: Our main factory is in Los Angeles, and we have
smaller factories in Northern California.
Male caller: What about overseas?
Epstein: We have one factory in the Philippines and one in
Mexico.
Male caller: I see. Thank you.
Eliz: Caller Number Two. You're on the air.
Female caller: Thank you, Mr. Epstein, I was wondering
what products Advanved Technologies manufactures.
Epstein: Well, we make electronic components and office
computers.
Female caller: What kinds of electronic components?
Epstein: Mostly computer related.
Female caller: I see. Does your company currently use
robots on your assembly line? [currently=hiện thời]
Epstein: Yes, we do. The work has to be very precise. [chính

18
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
xác]
Female caller: I see. Thank you very much.
Eliz: Mr. Epstein, thank you for being on our show.
Epstein: Thank you for inviting me on your show.
Eliz: Let's take a short break.
MUSIC

Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe một câu rồi lập lại.
Sau khi nghe câu hỏi, quí vị hãy trả lời bằng câu mình vừa
lập lại.
CUT 6
Eliz: At a trade show in China.(pause for repeat)
Eliz: They met at a trade show in China.(pause for repeat)
Eliz: Where did Mr. Epstein meet Mr. Blake?(pause for
repeat)
Eliz: They met at a trade show in China.(pause for repeat)
Eliz: Four factories in the U.S. and two abroad.(pause for
repeat)
Eliz: It has four factories in the U.S. and two abroad.(pause
for repeat)
Eliz: How many factories does Advanced Technologies
have?(pause for repeat)
Eliz: It has four factories in the U.S. and two abroad.(pause
for repeat)
Eliz: In Los Angeles.(pause for repeat)
Eliz: Its main factory is in Los Angeles.(pause for repeat)
Eliz: Where is Advanced Technologies' main factory?(pause
for repeat)
Eliz: Its main factory is in Los Angeles.(pause for repeat)
Anh Ngữ sinh động bài 10.
Trong bài này, trước hết, quí vị nghe Gary Engleton trả lời
câu hỏi "Ở Mỹ, tốt hơn nên ở nguyên một nơi với một sở
hay nên thay đổi chỗ làm?" [In the U.S., is it better to stay
with a company or to change jobs?].
Sau đó quí vị nghe một nhóm nhân viên thương mại trong
một buổi huấn luyện. Họ mô tả trách nhiệm của họ.

TOP EXECUTIVE=nhân viên quản trị cao cấp ở một hãng
hay công ty.
CORPORATION=tổ-hợp công ty.
KEEP YOUR SKILLS UP TO DATE = trau giồi khả năng cho
hợp với đà tiến triển.
OUT OF DATE= cũ, lỗi thời.
UP TO DATE=hợp thời, kịp đà tiến triển.
FIELD=ngành, địa hạt chuyên môn của mình.
BUILD UP YOUR NETWORK=giữ liên lạc chặt chẽ với bạn
bè và người quen. (Còn nhóm chữ nữa là STAY IN CLOSE
CONTACT)
ASK FOR ADVICE = nhờ ai cho lời khuyên.
OFFER ADVICE = khuyên ai
CUT 1
Eliz: Hello, again. We're here with Gary Engleton, our
business language expert. We have an e-mail question for
you, Gary. The question is,"In the United States, is it better
to stay with one company or to change jobs?
Gary: If you want to be an important executive in a large
corporation, it is probably better to change companies at
least once or twice. Large corporations hire at least half of
their top executives from outside the company.
You should try to stay at each job for at least a year,
however. Otherwise, it will look bad.
Eliz: Here's another e-mail question: "What should I do if I
want to change jobs?"
Gary: Well, the most important thing is to keep your skills up
to date. This is especially important if you aren't young
anymore. It is unfortunate, but some employers may think
that your knowledge is out of date. Take college classes in

your field at night or on weekends or even on the Internet.
Eliz: Do you have any other advice?
Gary: Yes, stay in close contact with everyone you know in
other companies. Send them friendly e-mails and cards. Ask
them for advice and offer yours. Build up your network.
This network will be useful if you need their help to move to
their company someday.
Eliz: Thank you, Gary. Let's take a break.
Music
Vietnamese explanation
Sentence Completion: Khi nghe tiếng chuông, điền vào chỗ
trống bằng một chữ đã học để câu có đủ ý nghĩa. Sau đó lập
lại câu vừa nghe.
CUT 2
Eliz: A person in top management in a company is
called______.(ding)(pause for answer)
Eliz: an executive. The person is called an executive.(short
pause)
Eliz: Try to stay at each job for at least______.(ding)(pause
for answer)
Eliz: a year. Try to stay at each job for at least a year.(short
pause)
Eliz: If you want to get a new job, it is important to keep your
skills _____.(ding)(Pause for answer)
Eliz: Up to date. Keep your skills up to date.
Music
Vietnamese explanation
Trong phần tới, người huấn luyện xin mỗi người tự giới thiệu
mình làm ở hãng nào, và làm việc gì. Họ học cách mô tả
trách nhiệm của họ.

CULTURAL DIFFERENCES = dị biệt văn hoá.
CULTURAL SENTISIVITY= sự ý thức, hiểu biết về văn hóa
của chủng tộc khác.
ACCOUNTANTS = kế toán viên.
TAX DOCUMENTS = tài liệu về thuế vụ.
SALES PERSONNEL = phòng nhân viên lo về các nhân
viên mãi vụ.
INVENTORY = kiểm kê tài sản, vật liệu, sản phẩm của
hãng. [nhấn mạnh vần đầu]
I TRAIN EXECUTIVES TO UNDERSTAND CULTURAL
DIFFERENCES IN THE WORKPLACE =Tôi huấn luyện cho
các nhân viên quản trị cao cấp hiểu về dị biệt văn hóa tại nơi
làm việc.
SENSITIVE (adj.)=tế-nhị, khéo léo, không làm mất lòng
người khác
ACME=tên hãng. Danh từ "acme" có nghĩa là "cực điểm,
điểm cao nhất."

19
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
VCR=máy thâu và phát băng hình video, VCR viết tắt ở chữ
video cartridge recorder.
THAT SORT OF THING= những sản phẩm tương tự như
vậy.
Music
CUT 3
Eliz: Today's Business Dialog is about describing your job
responsibilities. Sometimes it's necessary to describe what
you do at your job. Let's listen to a group of business people
at a training session. The trainer asks them to introduce

themselves.
Trainer: Okay. Before we get started, let's go around the
table and introduce ourselves. My name is Rachel Jones
and I'm a cultural sensitivity trainer. I train executives to
understand cultural differences in the workplace. How about
you, Dan?
Alvarez: My name is Dan Alvarez. I'm an accountant at
Acme Accounting. I prepare tax documents for large and
small businesses.
Walters: I'm Janine Walters. I'm a sales representative for
Ace Department Stores. I handle sales for the Northeastern
United States.
Potowski: My name is George Potowski. I'm general
manager at Astro Electronics. We sell TVs, VCRs, radios,
that sort of thing. I'm in charge of the sales personnel, and I
make sure that our inventory is up to date.
Trainer: Thank you for those introductions.
Music
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập chú trọng về phần vụ (Focus on
functions). Mô tả trách vụ công việc mình - describing job
responsibilities. HANDLE=lo, chịu trách nhiệm về. I handle
sales=tôi lo về mãi vụ.
UP TO DATE=cập nhật hóa; chính xác.
Quí vị nghe một nhóm chữ rồi lập lại cả câu mô tả trách vụ
của công việc.
CUT 4
Eliz: Now let's focus on how to describe your job
responsibiliies. Eliz: I handle sales.(pause)
Eliz: I handle sales for the Northeastern United States.

(pause for repeat)
Eliz: I prepare tax documents.(pause)
Eliz: I prepare tax documents for large and small
businesses.(Pause for repeat)
Eliz: I'm in charge of the sales personnel.(pause)
Eliz: I'm in charge of the sales personnel, and I make sure
that our inventory is up to date.(pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là phần mách giúp của Gary - Gary's Tips - trong đó
quí vị nghe Gary chỉ cách nói vắn tắt một hai câu mô tả trách
vụ trong công việc của mình, nghĩa là nói mình làm gì. Hãy
nghe những nhóm chữ như,"I train," ("tôi huấn luyện") và "I
prepare," như trong câu: I PREPARE TAX = tôi khai thuế.
CUT 5
Eliz: Welcome back. It's time for Gary's Tips. What's your
topics for today, Gary?
Gary: Today I'll be talking about describing your job
responsibilities. In many situations, you need to describe
what you do in your job. In a job interview, for example, you
need to be able to state two or three of your main
responsibilities.
And when you meet other business people at a meeting, a
trade show, or even at a party, they may ask what you do in
your job.
You should be able to describe what you do in one or two
sentences. Think of a clear way to describe what you do.
Let's listen again to part of the Business Dialog. Listen for
the expressions "I train," and "I prepare."
Trainer: My name is Rachel Jones and I'm a cultural

sensitivity trainer. I train executives to understand cultural
differences in the workplace. How about you, Dan?
Alvarez: My name is Dan Alvarez. I'm an accountant at
Acme Accounting. I prepare tax documents for large and
small businesses.
Gary: Let's listen to some more of the Business Dialog. This
time, listen to the phrases, "I handle," and "I'm in charge of."
Walters: I'm Janine Walters. I'm a sales representative for
Ace Department Stores. I handle sales for the Northeastern
United States.
Protowski: My name is George Potowski. I'm general
manager at Astro Electronics. We sell TVs, VCRs, radios,
that sort of thing. I'm in charge of the sales personnel, and I
make sure that our inventory is up to date.
Gary: We just heard people describing what they do in their
jobs. Try writing down what you do in your work. Then think
of one or two sentences that clearly describe what you do
and practice saying them. Well, that's all we have time for
today. I hope today's tips were helpful!
Eliz: Thanks, Gary.
Anh Ngữ sinh động bài 11.
Chủ đề của bài học hôm nay là câu Do You Speak Spanish?
Bạn có nói tiếng Tây Ban Nha không? Quí vị sẽ học về tên
các tiếng nói và người dân xứ ấy, và cách dùng động từ "TO
SPEAK."
Đoạn đầu bài học, Kathy nói chuyện với cô khách mời lên
đài là Maria Alvarez. Cô ấy có tên gốc Hispanic nhưng
không phải là người Tây Ban Nha, mà có quốc-tịch Mỹ. She
is American.
[Hispanic (adj.) thuộc về hay chịu ảnh-hưởng văn hóa Tây

Ban Nha như các xứ Mỹ Châu La Tinh, Latin America, các
xứ ở Trung hay Nam Mỹ nói tiếng Tây Ban Nha hay Bồ Đào
Nha].
Mời quí vị nghe đoạn đầu bài học.
CUT 1
Music

20
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Max: Good morning Kathy. How are you today?
Kathy: Not bad. And you?
Max: Fine, just fine.
Kathy: Our guest today is Maria Alvarez
Max: Maria Alvarez? Her name is Spanish. Is she from
Spain?
Kathy: No, she isn't. She's from the United States.
She's American.
Music
Vietnamese explanation
Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe
câu trả lời (câu trước chậm, câu sau nhanh), và chú ý đến
câu Her name is Spanish.
CUT 2
Larry: Listen and Repeat.
Max: Her name is Maria Alvarez.(pause for repeat)
Max: Her name is Spanish.(pause for repeat)
Max: Is she Spanish?(pause for repeat)
Max: No, she's American.(pause for repeat)
Max: His name is Pierre Dubois.(pause for repeat)
Max: His name is French.(pause for repeat)

Max: Is he French?(pause for repeat)
Max: Yes, he is. He's from Paris.(pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần phỏng vấn - INTERVIEW. Quí vị nghe
chuyện cô Maria Alavarez ở tỉnh San Jose, tiểu bang
California. Cũng học những địa danh như SAN JOSE,
CALIFORNIA, MEXICO. Ôn lại: PARENTS=cha mẹ. Xin
nghe.
CUT 3
Kathy: Now, it's time for today's interview. Our guest today is
Maria Alvarez. Good morning, Ms. Alvarez.
Maria: Good morning. Please call me Maria.
Kathy: OK. Maria, where do you come from?
Maria: I come from San Jose.
Kathy: San Jose, California?
Maria: That's right. San Jose, California.
Kathy: Your name is Spanish, isn't it?
Maria: That's right. Alvarez is a Spanish name.
My parents come from Mexico.
Max: Do you speak Spanish?
Maria: Yes, I do. I speak Spanish and English.
Kathy: Me too. I speak English and Spanish.
Max, do you speak Spanish?
Max: No, I don't. I don't speak Spanish.
Kathy: Our guest is Maria Alvarez.
We'll talk more after our break.
This is New Dynamic English.
Music
Vietnamese explanation

Sau đây là phần thực tập. Xin nghe và lập lại. Xin nhớ là ở
thì hiện tại, "speak" chia như một động-từ thường (regular
verb), nên khi dùng với chủ từ he hay she thì sau từ "speak"
thêm s thành "speaks". Thí dụ: Does Boris speak English?
Yes, he does. He speaks Russian too. [Thực ra "speak" là
động từ "bất qui tắc" speak/spoke/spoken]
CUT 4
Larry: Listen and repeat.(pause for repeat)
Max: Maria speaks Spanish.(pause for repeat)
Max: She speaks Spanish and English.(pause for repeat)
Maria: I speak Spanish and English.(pause for repeat)
Max: Kathy and Maria speak Spanish.(pause for repeat)
Kathy: We speak Spanish and English.(pause for repeat)
Max: I don't speak Spanish.(pause for repeat)
Kathy: Max doesn't speak Spanish.(pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là mẩu điện đàm (TELEPHONE). Do people in
California speak English?
Có những chữ cần biết.
MOTHER=mẹ
FATHER=cha
PEOPLE=người
DOES YOUR FATHER SPEAK ENGLISH? Cha cô có biết
nói tiếng Anh không?
HE USUALLY SPEAKS SPANISH=ông ấy thường nói tiếng
Tây Ban Nha.
SOME PEOPLE IN CALIFORNIA SPEAK SPANISH=một số
người ở tiểu bang California biết nói tiếng Tây Ban Nha.
CUT 5

Kathy: Our guest today is Maria Alavarez. She comes from
San Jose, California. Her parents come from Mexico.
Maria, do your parents speak English?
Maria: Yes, they do. My mother speaks Spanish and
English.
Kathy: Does your father speak English?
Maria: Yes, a little. He usually speaks Spanish.
Kathy: We have time for a telephone call.[telephone ring -
tiếng điện thoại reo]
Kathy: Hello. You're on the air with New Dynamic English!
Caller: Hello. My name is Bit. I'm from Thailand. I have a
question for Maria.
Maria: Yes, go ahead.
Caller: You're from California, right?
Maria: That's right.
Bit: In California, do people speak Spanish?
Maria: That's a good question. Some people in California
speak Spanish. Many people in California speak both
Spanish and English.
Kathy: Bit, I have a question for you.
Bit: (nervous laughter) Ahh, for me? Ahh, okay.
Kathy: Do people in Thailand speak English?
Caller: In Thailand, people speak Thai, but some people also
speak English.
Kathy: I see. Thank you.
Maria: Thank you for calling.
Kathy: Maria, thank you for coming on our show.
Maria: Thank you for inviting me.
Kathy: We hope to see you again.
Maria: Thank you. I'd like that.


21
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại
CUT 6
Larry: Listen and repeat.
Max: English.(Pause for repeat)
Max: Do you speak English?(Pause for repeat)
Maria: Yes, I do.(Pause for repeat)
Maria: I speak English.(Pause for repeat)
Max: Are you English?(Pause for repeat)
Maria: No, I'm not.(Pause for repeat)
Maria: I'm not English.(Pause for repeat)
Maria: I'm American.(Pause for repeat)
Max: Spanish.(Pause for repeat)
Max: Do you speak Spanish?(Pause for repeat)
Kathy: Yes, I do.(Pause for repeat)
Kathy: I speak Spanish.(Pause for repeat)
Max: Are you Spanish?(Pause for repeat)
Kathy: No, I'm not.(Pause for repeat)
Kathy: I'm not Spanish.(Pause for repeat)
Kathy: I'm American.(Pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Bây giờ là phần đàm thoại giữa hai bà đang chờ ở trạm xe
buýt ở phi trường Tokyo ở Nhật Bản, At the Tokyo Airport
(Part 2). Quí vị học thêm thành phố Yokohama. Quí vị nghe
mẩu đàm thoại trước; sau đó lập lại những câu đã nghe.

CUT 7
At the Tokyo Airport
Woman 1: Excuse me. Do you speak English?(short pause)
Woman 2: Yes, I do.(short pause)
Woman 1: Is this the bus to Yokohama?(short pause)
Woman 2: Yes, it is.(short pause)
Woman 1: Thank you.(short pause)
Woman 2: You're welcome.(short pause) Woman 1: Are you
from Yokohama?(short pause) Woman: No, I'm not.(short
pause)
Woman 1: Where are you from?(short pause)
Woman 2: I'm from Korea.(short pause)
Larry: Listen and repeat.
Woman 1: Are you from Yokohama?(pause for repeat)
Woman 2: No, I'm not.(pause for repeat)
Woman 1: Where are you from?(pause for repeat)
Woman 2: I'm from Korea.(pause for repeat)
Woman 1: Really?(pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là phần phỏng vấn của Kent Moss - Man On the
Street. Childcare Worker, ông Kent Moss phỏng vấn cô
Barbara làm nghề giữ trẻ.
CHILDREN'S PLAYGROUND=vườn chơi của trẻ em.
CHILDCARE WORKER=người làm nghề chăm sóc trẻ thơ.
DIPLOMAT=nhân viên ngoại giao.
LANGUAGE=ngôn ngữ
ENGLISH AS A SECOND LANGUAGE=Anh ngữ như sinh
ngữ hai.
CUTE=xinh xắn

SAUDI ARABIA=xứ Ả Rập
ARABIC=tiếng Ả Rập.
GERMANY=Đức.
GERMAN=tiếng Đức, người Đức.
SIERRA LEONE=tên một xứ ở Phi Châu.
AFRICA=Phi Châu
CHINA=Trung Hoa.
CUT 8
Kent: This is the New Dynamic English Man on the street,
Ken Moss. Today I'm standing in a children's playground in
Washington, D.C. Excuse me?
Barbara: Yes?
Kent: Are these your children?
Barbara: My children? Well, yes and no. I'm not their mother.
But I do take care of them. I'm a childcare worker.
Kent: Oh, I see.
Barbara: Their parents are diplomats. They come from all
over the world.
Kent: Oh, they're so cute!
Barbara: Yes, aren't they? Ying is from China. Mohammed is
from Saudi Arabia. Hans and Frista come from Germany.
And Michael is from Sierra Leone.
Kent: Sierra Leone? Where's that?
Barbara: It's in Africa.
Kent: I see. Do they all speak English?
Barbara: Yes, they do. They speak English as a second
language. Ying speaks Chinese and English. Mohammed
speaks Arabic and English. Hans and Krista speak German
and English. And Michael speaks English and French.
Kent: Do you speak all those languages?

Barbara: No, I don't. I only speak English. Oh excuse me!
Hans, come back here! Hans, Hans I have to go!
Kent: OK. Nice talking to you.
Anh Ngữ sinh động bài 12.
Bài hôm nay nói về "quá-trình nghề nghiệp" - job history.
Phần này của bài học chú trọng vào cách nói về quá trình
nghề nghiệp của mình.
Chữ khó:
ELECTRICAL ENGINEER=Kỹ sư điện.
QUALITY ASSURANCE=bảo đảm phẩm chất.
QUALITY ASSURANCE ENGINEER=kỹ sư lo về kiểm soát
phẩm chất của sảnn phẩm.
I MAJORED IN ELECTRICAL ENGINEERING=tôi học
chuyên về môn kỹ sư điện.
I WORKED FOR THEM FOR JUST UNDER TWO
YEARS=tôi làm cho họ chưa tới hai năm.
SYSTEMS ENGINEER=kỹ sư chuyên về hệ thống điện tử.
BUSINESS SIDE OF THINGS=khía cạnh thương mại.
MBA=văn bằng Master of Business Administration=cao học
quản trị kinh doanh.
Trong đoạn tới Mike Epstein kể rằng sau khi ông tốt nghiêp
ở đại học Stanford, ông làm kỹ sư kiểm soát phẩm chất cho
một công ty nhỏ ở San Francisco.
Xin mời quí vị nghe.

22
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
CUT1
Eliz: Our guest today is Michael Epstein. Hello, Mike. Thank
you for coming back to our program.

Epstein: Hello, again. It's nice to be back.
Eliz: You said you're a systems engineer at Advanced
Technologies, is that correct?
Epstein: That's right.
Eliz: What's your background, Mike?
Epstein: I have a background in both engineering and
business.
Eliz: I see. Where did you study engineering?
Epstein: At Stanford. I majored in Electrical Engineering.
Eliz: And when did you graduate?
Epstein: 1988. I graduated in 1988.
Eliz: I see. And what did you do after graduation?
Epstein: My first job was an engineer for a small company in
San Francisco.
Eliz: And what were your responsibilities?
Epstein: I was a quality assurance engineer. I worked for
them for just under two years.
Eliz: Why did you leave?
Epstein: I became more interested in the business side of
things, so I decided to go back to school to get an MBA.
Eliz: That's interesting, Mike. Let's take a short break and
then I'll ask you some more questions.
Epstein: Sounds good.
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập VARIATIONS, cách nói một ý khác
nhau. Thí dụ như động từ và danh từ "MAJOR". TO
MAJOR= chuyên về môn gì.
A MAJOR =môn chính.
JUST UNDER TWO YEARS = a little less than two years =

gần được hai năm.
Xin nghe và lập lại.
CUT 2
Eliz: I majored in Electrical Engineering.
Larry: My major was Electrical Engineering.(pause)
Eliz: My first job was an engineer.
Larry: In my first job I worked as an engineer.(pause)
Eliz: I worked for them for just under two years.
Larry: I worked for them for a little less than two years.
(pause)
Eliz: I decided to go back to school to get my MBA.
Larry: I decided to go back for my MBA.(pause)
Music
Vietnamese explanation
Trong phần ba bài học, quí vị nghe tiếp cuộc phỏng vấn về
quá trình học vấn và công việc (background) của ông
Epstein.
CURRENT=hiện thời.
BUSINESS DEGREE=cấp bằng về thương mại.
STANFORD=tên đại học miền Tây Hoa Kỳ rất nổi tiếng.
BE MARRIED=có vợ hay chồng.
BAY AREA=vùng vịnh, như San Francisco, thuộc tiểu bang
California.
MEDIUM-SIZE COMPANY=công ty cỡ trung bình.
POSITION=chức vụ.
THE RIGHT PLACE=chỗ thích hợp.
GOLF=bóng gôn, đứng xa dùng gậy sắt, quật vào trái banh
sao cho banh lọt xuống một cái lỗ ở sân cỏ tít đằng xa.
Xin mời quí vị lắng nghe.
CUT 3

Eliz: Welcome back. So you were saying, Mike, that you
decided to get a business degree.
Epstein: That's right.
Eliz: Did you go back to Stanford?
Epstein: Yes, I did. I was married at the time, and my wife
was also working in San Francisco. So I didn't want to leave
the Bay Area.
Eliz: When did you get your MBA?
Epstein: In 1992.
Eliz: Then what?
Epstein: Well, I was looking for a position with a medium
sized company. Advanced Technologies seemed like the
right place for me.
Eliz: And now you are Senior Systems Engineer there.
Epstein: That's right.
Eliz: Do you like your work?
Epstein: Yes, I do, very much.
Eliz: What do you do when you're not working, Mike?
Epstein: Well, I enjoy golf, but I don't get much time to play.
Music
Vietnamese explanation
Trong phần bốn kế tiếp, quí vị nghe rồi lập lại, thoạt đầu lập
lại một nhóm chữ; sau đó lập lại cả câu; rồi nghe câu hỏi mà
câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại.
CUT 4
Larry: Listen and repeat.
Eliz: Advanced Technologies.(pause for repeat)
Eliz: He works for Advanced Technologies.(pause for
repeat)
Eliz: Who does Mr. Epstein work for?(pause for repeat)

Eliz: He works for Advanced Technologies.(pause for
repeat)
Eliz: Stanford University.(pause for repeat)
Eliz: He went to Stanford University.(pause for repeat)
Eliz: What school did he go to?(pause for repeat)
Eliz: He went to Stanford University.(pause for repeat)
Eliz: Electrical Engineering.(pause for repeat)
Eliz: He majored in Electrical Engineering.(pause for repeat)
Eliz: What did he major in?(pause for repeat)
Eliz: He majored in Electrical Engineering.(pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Trong phần năm, CULTURAL TIPS, những điều mách giúp
về văn hóa, quí vị nghe hai câu hỏi. Câu thứ nhất là "How
much vacation do Americans get?" (người Mỹ được nghỉ
phép bao nhiêu?) và câu thứ hai,"What is the average work
day and work week?" (Trung bình mỗi ngày làm bao nhiêu
tiếng, mỗi tuần làm mấy giờ?)
VACATION: nghỉ
A PART-TIME WORKER=người làm bán thời gian.

23
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
A HOLIDAY=ngày lễ.
SICK TIME= giờ nghỉ bịnh.
A START-UP COMPANY=công ty mới lập.
JULY 4TH= ngày Lễ Độc Lập Hoa Kỳ
CHRISTMAS=Giáng sinh.
LITTLE PAY=lương ít.
Xin mời quí vị nghe:

CUT 5
Eliz: Hello again. We're here with Gary Engleton, our
business language expert. Let's look at our e-mail question,
Gary.
Gary: All right.
[Computer keyboard sounds - tiếng đánh máy trên bàn máy
điện tử]
Eliz: Our first question is, "How much vacation do Americans
get?"
Gary: Most American workers get at least two weeks after a
few years. In addition, most companies give their workers
some holidays, like Christmas and July 4th, and some days
of sick time. Some part time workers, however, are not paid
for vacations.
Eliz: Thanks, Gary. Our second question is,"What is the
average work day and work week?"
Gary: We generally think of an 8-hour day and 40-hour week
as "normal." High level executives, however, are usually
expected to work as much as 50-60 hours a week because
they are paid so much. But at start up companies, people
work even more hours, sometimes for very little pay.
Eliz: Thanks for your comments.
Gary: My pleasure.
Eliz: Let's take a short break.
Music
Vietnamese explanation
Sau đây là phần thực tập điền một chữ cho câu đủ nghĩa -
SENTENCE COMPLETION. Quí vị nghe một câu còn thiếu
một chữ, điền vào chỗ trống chỗ có tiếng chuông bằng một
chữ đã học.

CUT 6
Eliz: A day when most people don't go to work is
called_____.(ding) (pause for answer)
Eliz: a holiday.
It's called a holiday.(short pause)
Eliz: A new company is called _______.(ding) (pause for
answer)
Eliz: a start-up company.
It's called a start-up company.(short pause)
Eliz: The normal work day at an America company
is_______.(ding) (short pause)
Eliz: eight hours.
The normal work day is eight hours.(short pause)
Anh Ngữ sinh động bài 13.
Trong bài học này trước hết, quí vị nghe chỉ cách nói về quá
trình công việc - JOB HISTORY, trong một cuộc phỏng vấn
xin việc - JOB INTERVIEW = INTERVIEW FOR A JOB.
FOOD PROCESSING PLANT=xưởng chế biến thực phẩm.
PRODUCT SCHEDULES=thời biểu sản xuất.
ASSISTANT MANAGER=phó quản đốc.
DESCRIBE YOUR JOB HISTORY= hãy mô tả quá trình
công việc của ông/bà.
HOW FAR BACK WOULD YOU LIKE ME TO GO?=ông/bà
muốn tôi kể từ đoạn nào trong quá trình công việc của tôi?
CURRENT JOB=việc hiện thời.
ASSEMBLY LINE=đường dây chuyền sản xuất, trong đó
mỗi người thợ làm một bộ phận của toàn thể sản phẩm.
TO SCHEDULE=phân phối công việc.
SCHEDULING WORKERS ON THE ASSEMBLY LINE=chia
việc cho công nhân trên đường dây chuyền sản xuất.

AS GENERAL MANAGER, I MADE SURE PRODUCTION
SCHEDULES WERE MET=trong chức vụ quản đốc tổng
quát, tôi điều động cho các thời biểu sản xuất được đáp
đúng hạn kỳ.
Nhận xét văn phạm: SHE IS BEING ASKED TO TALK
ABOUT HER PAST JOBS= bà ta đang được hỏi để nói về
các công việc bà đã làm.
Đây là thì present progressive tả một hành động đang xẩy ra
ở hiện tại. Đoạn sắp tới, cô White được phỏng vấn về quá
trình nghề nghiệp của cô.
CUT 1
Eliz: Today's Business Dialog is about describing your job
history. Let's listen to an example of a person being
interviewed for a job. She is being asked to talk about her
past jobs.
[Office background sounds - tiếng động trong văn phòng ở
phía sau]
Interviewer: Certainly. How far back would you like me to
go?
Interviewer: Tell me about the two jobs you held before your
current job.
White: All right. Well, from 1991 to 1994 I was an assistant
manager at a food processing plant in New Jersey. I was in
charge of scheduling workers on the assembly line. Then at
the end of 1994 I took a position as general manager with
Ace Foods. I held that position until I moved to my current
position in 1997.
Interviewer: And what were your responsibilities as general
manager?
White: As general manager, I made sure production

schedules were met.
Music
Vietnamese explanation
Trong phần kế tiếp, chúng ta chú ý vào phần vụ - JOB
HISTORY=mô tả quá trình công việc mình.
Xin ôn lại mấy câu đã học.
-How far back would you like me to go?=Bà hay ông muốn
tôi kể ngược lại từ đoạn nào trong quá-trình công-việc của
tôi?
-How far back=lùi lại bao xa.
-I was an assistant manager at a food processing plant=tôi
làm phụ tá quản đốc trong một xưởng chế biến thực phẩm.
Nhận xét chữ SCHEDULE (danh từ)=thời biểu; và động từ
TO SCHEDULE= phân phối công việc theo thời biểu. Trong
câu sau đây "scheduling" là động từ. I was in charge of
scheduling workers on the assembly line= tôi lo việc xếp đặt
công việc cho công nhân trên đường dây chuyền sản xuất.
Trong câu sau đây "schedules" là danh từ.
-As general manager, I made sure production schedules
were met=trong chức vụ quản đốc tổng quát, tôi phải lo sao
cho việc sản xuất được đúng kỳ hạn.

24
New Dynamic English Đinh Văn Kỳ K42CCM2
Trong đoạn tới, quí vị nghe rồi lập lại, trước hết lập lại từng
đoạn ngắn. Sau đó lập lại cả câu.
CUT 2
Larry: Focus on Function: Giving job history.
Eliz: Now let's focus on how to talk about your job history.
Larry: Listen and repeat.

Eliz: I was an assistant manager.(Pause for repeat)
Eliz: at a food processing plant.(Pause for repeat)
Eliz: in New Jersey.(Pause for repeat)
Eliz: I was an assistant manager at a food processing
plant in New Jersey.(Pause for repeat)
Eliz: From 1991 to 1994 I was an assistant manager at a
food processing plant in New Jersey.(Pause for repeat)
Eliz: I took a position(Pause for repeat)
Eliz: as general manager(Pause for repeat)
Eliz: with Ace Foods.(Pause for repeat)
Eliz: I took a position as general manager with Ace Foods.
(Pause for repeat)
Eliz: At the end of 1994 I took a position as general
manager with Ace Foods.(Pause for repeat)
Music
Vietnamese explanation
Trong phần Gary's Tip - lời mách giúp của Gary, quí vị nghe
Gary chỉ cách nói về quá trình công việc của mình.
Thường có bốn phần: một là job title - chức vụ; hai là where
you worked - làm ở đâu; ba là when you held the position -
làm trong thời gian nào; và bốn là what your job
responsibilities were - trách nhiệm trong công việc đó là gì.
CUT 3
Larry: Gary's Tips.
Eliz: Welcome back. It's time for Gary's tips. What's your
topic for today, Gary?
Gary: Today I'll be talking about describing your job history.
Last week we talked aout how to talk about your education
background in a job interview. Often you will be asked in a
job interview to describe your job history. An interviewer

might ask you to describe the previous jobs you have held.
In your description, you should say what your job title was,
where you worked, when you held the position, and what
your job responsibilities were.
Let's listen to a portion of the Business Dialog where Ms.
White tells about her job at a food processing plant. Try to
answer these two questions: What was Ms. White's job title?
Where did she work? Let's listen.
Interviewer: Tell me about your two jobs you held before
your current job.
White: All right. Well, from 1991 to 1994 I was an assistant
manager at a food processing plant in New Jersey.
Gary: What was Ms. White's job title?
-She was assistant manager.
Where did she work?
-Ms. White didn't give the name of the company, but she
said she worked at a food processing plant in New Jersey.
Listen again to part of the dialog, and answer these two
questions:
When did Ms. White work as assistant manager? What were
Ms. White's responsibilities?
Let's listen.
White: Well, from 1991 to 1994 I was an assistant manager
at a food processing plant in New Jersey. I was in charge of
scheduling workers on the assembly line.
Gary: When was Ms. White assistant manager?
-She was assistant manager from 1991 to 1994.
And what were Ms. White's responsibilities?
-She was in charge of scheduling workers.
Well, that's all we have time for today.

I hope today's tips were helpful!
Eliz: Thanks very much, Gary.
Music
Vietnamese explanation
Bây giờ để ôn lại, mời quí vị nghe lại một câu dài tả quá
trình công việc. Câu này gồm nhiều đoạn ngắn.
From 1991 to 1994/I was an assistant manger/at a food
processing plant/ in New Jersey.
Bây giờ nghe câu này đọc nhanh hơn:
From 1991 to 1994 I was an assistant manger at a food
processing plant in New Jersey.
Xin nghe rồi lập lại.
CUT 4
Larry: Listen and repeat.
Eliz: I was an assistant manager.(Pause for repeat)
Eliz: at a food processing plant.(Pause for repeat)
Eliz: in New Jersey.(Pause for repeat)
Eliz: I was an assistant manager at a food processing
plant in New Jersey.(Pause for repeat)
Vietnamese explanation
Bây giờ, để ôn lại, mời quí vị nghe lại đoạn hai của bài học,
trong đó Ông Gary khuyên quí vị nói bốn điểm khi được
phỏng vấn về việc làm cũ của mình. Rồi quí vị nghe cô
White được phỏng vấn về quá trình nghề nghiệp của cô.
CUT 5
Larry: Gary's Tips.
Eliz: Welcome back. It's time for Gary's tips. What's your
topic for today, Gary?
Gary: Today I'll be talking about decribing your job history.
Last week we talked about how to talk about your education

background in a job interview.
Often you will be asked in a job interview to describe your
job history.
An interviewer might ask you to describe the previous jobs
you have held.
In your description, you should say what your job title was,
where you worked, when you held the position, and what
your job responsibilities were.
Let's listen to a portion of the Business Dialog where Ms.
White tells about her job at a food processing plant.
Try to answer these two questions: What was Ms. White's
job title? Where did she work?

25

×