Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Skkn rèn luyện năng lực giải toán cho học sinh lớp 9 thông qua xây dựng bài tập hình học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 53 trang )

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở trường phổ thông dạy tốn là dạy hoạt động tốn học (A.A. Stơliar). Đối với
học sinh, có thể xem việc giải Tốn là hình thức chủ yếu của hoạt động toán học. Các
bài toán ở trường phổ thơng là một phương tiện rất có hiệu quả và không thể thay thế
được trong việc giúp học sinh nắm vững tri thức, phát triển tư duy, hình thành kĩ năng,
kĩ xảo ứng dụng tốn học vào thực tiễn. Hoạt động giải bài tập toán là điều kiện để thực
hiện tốt các mục đích dạy học tốn ở trường phổ thơng. Vì vậy tổ chức có hiệu quả việc
dạy giải bài tập tốn học có vai trị quyết định đối với chất lượng dạy học toán. Bài tập
toán mang nhiều chức năng: Chức năng giáo dục, chức năng giáo dưỡng, chức
năng phát triển tư duy và chức năng kiểm tra đánh giá. Khối lượng bài tập toán ở
trường phổ thông là hết sức phong phú, đa dạng. Có những lớp bài tốn có thuật
giải, nhưng phần lớn là những bài tốn chưa có hoặc khơng có thuật giải. Đứng
trước những bài tốn đó, giáo viên gợi ý và hướng dẫn học sinh như thế nào để
giúp họ tìm ra phương pháp giải là một vấn đề hết sức quan trọng. Tuy nhiên đây
cũng là vấn đề rất khó khăn bởi vì đưa ra được những gợi ý hợp lí, đúng lúc, đúng
chỗ cịn là nghệ thuật sư phạm của chính người giáo viên.
Rèn luyện năng lực giải tốn có vai trị quan trọng trong việc phát triển khả
năng tư duy của học sinh, vì để giải bài toán học sinh phải suy luận, phải tư duy,
phải liên hệ với các bài tốn khác để tìm ra lời giải; phải biết huy động kiến thức,
biết chuyển đổi ngôn ngữ, biến đổi đối tượng. Mối liên hệ, dấu hiệu trong bài tốn
chỉ có thể được phát hiện thơng qua q trình phân tích, tổng hợp, khái qt hố,
so sánh... Nguồn gốc sức mạnh của Tốn học là ở tính chất trừu tượng cao độ của
nó. Nhờ trừu tượng hố mà Toán học đi sâu vào bản chất của nhiều sự vật, hiện
tượng và có ứng dụng rộng rãi. Nhờ có khái qt hố, xét tương tự mà khả năng
suy đoán và tưởng tượng của học sinh được phát triển, và có những suy đốn có
thể rất táo bạo, có căn cứ dựa trên những quy tắc, kinh nghiệm qua việc rèn luyện
các thao tác tư duy.
Thông qua khai thác bài tập sách giáo khoa toán và sáng tạo xây dựng bài
toán mới làm cho học sinh đi từ bất ngờ này đến bất ngờ khác một cách thú vị, làm
cho học sinh biết được cách thức tạo ra kiến thức cũng như bài tốn mới và qua đó
ứng dụng vào giải các bài tập tốn. Trong q trình dạy học sinh lớp 9, đặc biệt là


học sinh khá - giỏi, tổ chức hoạt động khai thác kiến thức cũng như bài tập trong
nhiều tiết dạy chính khóa, trong các buổi dạy nâng cao, trong các buổi bồi dưỡng
học sinh giỏi đã thu được một số kết quả nhất định. Thông qua việc khai thác bài
tập cũng giúp học sinh lớp 9 ôn tập được kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm cho học
sinh được rèn luyện một số phương pháp giải bài tập, học sinh có kỹ năng vẽ thêm
đường phụ, kỹ năng tìm tịi lời giải và tự tin sáng tạo bài toán mới từ các bài tập
toán trong sách giáo khoa.
Vì những lý do trên tơi chọn đề tài nghiên cứu của sáng kiến kinh nghiệm
là:"Rèn luyện năng lực giải tốn cho học sinh lớp 9 thơng qua xây dựng bài
tập hình học"
1

skkn


PHẦN II- NỘI DUNG
A. Thực trạng, mục đích và phương pháp nghiên cứu.
1. Thực trạng của vấn đề.
- Khi giảng dạy trên lớp gặp các bài tập về hình học, tơi thấy học sinh cịn
rất nhiều lúng túng trong việc vẽ hình, hay tìm định hướng làm bài, đặc biệt là học
sinh học ở mức độ trung bình.
- Giáo viên khi dạy học sinh giải bài tập hình học, thường chỉ chữa bài tập là
xong, ít khai thác, phân tích đề bài để mở rộng bài toán mới dẫn đến khi học sinh
gặp bài tốn khác một chút là khơng giải được.
- Học sinh thường ngại học hình học vì kiến thức hình học khơng dễ nhớ,
khó tìm phương pháp giải, các bài tốn hình học tổng hợp thường phức tạp, phải áp
dụng cùng một lúc nhiều kiến thức.
2. Mục đích nghiên cứu.
a. Đối với giáo viên:
- Nâng cao trình độ chun mơn phục vụ cho q trình giảng dạy.

- Làm quen với công tác nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao kiến thức.
b. Đối với học sinh:
- Giúp học sinh lớp 9 rèn luyện năng lực học tập môn tốn nói chung và việc rèn
luyện năng lực học tập hình học nói riêng. Trang bị cho học sinh một số kỹ năng
mới nhằm nâng cao năng lực học tập mơn tốn, giúp các em tiếp thu bài một cách
chủ động, sáng tạo.
- Rèn luyện năng lực toán cho học sinh lớp 9, khắc phục một phần hạn chế trong
các kì thi của học sinh lớp 9.
3. Phương pháp nghiên cứu.
- Nghiên cứu lý thuyết thông qua SGK, tài liệu tham khảo của học sinh tại trường.
Nghiên cứu qua mạng Internet.
- Nghiên cứu qua việc rút kinh nghiệm, học hỏi thầy cô giáo, đồng nghiệp.
- Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, . . .
4. Kết quả cần đạt.
- Trong đề tài này đưa ra một số tình huống khai thác bài tập trong sách giáo khoa
toán 9 nhằm rèn luyện năng lực giải toán cho học sinh lớp 9.
- Trang bị cho học sinh một số kỹ năng phân tích, nhận xét, khai thác các kết quả
bài tốn trong việc rèn luyện năng lực giải toán.
- Thấy được vai trị to lớn của các bài tập hình học trong sách giáo khoa, học sinh
vận dụng được cho một số bài toán khác.
2

skkn


B. Rèn luyện năng lực giải toán cho học sinh lớp 9 thơng qua khai thác phát
hiện bài tốn mới.
1. Bài toán gốc ban đầu.
Bài toán: Các đường cao hạ từ đỉnh A và B của A B C cắt nhau tại H( C
cắt đường tròn ngoại tiếp A B C lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng:

a) CD = CE

b)

BHD

cân

90

0

) và

c) CD = CH

(Bài tập 95 – SGK tốn 9 tập 2 trang 105)
Phân tích bài tốn
Đây là bài tốn trong chương trình Hình học 9, là bài tập nhằm củng cố lại
kiến thức về đường tròn và góc với đường trịn, nên để giải bài tập ta cần chỉ rõ
cho học sinh phương pháp cũng như các kiến thức liên quan. Cụ thể:
a) Để chứng minh CD = CE ta cần chứng minh hai góc nội tiếp chắn hai cung
đó bằng nhau.
b) Từ kết quả chứng minh ở câu a, ta chứng minh được tam giác BHD có BM
vừa là đường cao vừa là đường phân giác.
c) Từ kết quả chứng minh ở câu b, ta chứng minh được BC là đường trung
trực của HD.
Từ đó ta có thể giải bài tốn như sau:
Bài giải
Gọi M, N lần lượt là giao điểm của AD

với BC và BE với AC
a) Ta có
BE
C

AC
D

H M
B

AC
D



90

H N
A

H N
A

AC
D

H N
A


90

0

0

H
BE
C

H M
B

0

( = 90 )

O
B

C
E

C
D

(các góc nội tiếp
bằng nhau chắn các cung bằng nhau)
CD


CE

(Liên hệ giữa cung và dây)

BHD

cân tại B

BC

C

M

D

B C
 B D ( hệ quả góc nội tiếp)
b) Ta có C D C E
E
C
BM vừa là đường cao vừa là đường phân giác)

c) Ta có

E
N




H M
B
BE
C

A

BHD

cân (Vì có

là đường trung trực của HD (vì BC chứa BM)

CD = CH ( tính chất đường trung trực )

3

skkn


2. Khai thác bài toán gốc ban đầu để phát hiện xây dựng các bài tập hình học.
Xuất phát từ bài toán trong sách giáo khoa toán 9, giáo viên đưa ra các tình
huống khai thác, mở rộng bài tốn mới thông qua các hệ thống các câu hỏi được
xây dựng trong mỗi định hướng. Từ các định hướng đó, học sinh trả lời và xây
dựng cho mình các bài tập hình học mới. Qua đó có thể củng cố kiến thức, nâng
cao năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải tốn cho học sinh.
Tình huống 1: Xét tam giác ABC có ba góc
nhọn nội tiếp đường trịn (O). Các đường
cao AM, BN, CP cắt nhau tại H và cắt
đường tròn (O) lần lượt tại D, E, F. Khi đó

trong bài tốn xuất hiện các tam giác đồng
dạng, các tứ giác nội tiếp. Vậy có thể khai
thác được kết quả gì từ các tam giác đồng
dạng cũng như các tứ giác nội tiếp đó.

A
E

N
F

P
H

O

C

M

B

Giáo viên có thể nêu các câu hỏi định
hướng như sau:

D

+ Định hướng 1: Các tứ giác CNHM, BCNP nội tiếp khơng. Vì sao?
- Học sinh chứng minh: Xét tứ giác CNHM ta có: C N H 9 0 và CM H 9 0
N H

M H
C
C
1 8 0 . Do đó CNHM là tứ giác nội tiếp. Tương tự ta có BCNP
là tứ giác nội tiếp
0

0

0

+ Định hướng 2: Các A N H ,
A H . A M ?Xét tương tự cho hai

AM C
BNC ,

có đồng dạng không? so sánh
AM C .

A N .A C

với

- Học sinh chứng minh:
Xét hai tam giác ANH và AMC ta có:
chung
ANH ∽

AM C


AN

AH

AM

AC

Xét hai tam giác BNC và AMC ta có:
BNC ∽

AM C

BN

BC

AM

AC


ANH

A N .A C

N C
B



AM C

90

A M .A H


AM C

A M .B C

90

0

0



 AC
M

là góc

.





ACB

là góc chung

B N .A C

+ Định hướng 3: Chứng minh được A H . A M A P . A B ; B H . B N B P . B A và cộng
vế với vế của hai đẳng thức trên ta được kết quả như thế nào? Áp dụng tương tự
thì thu được đẳng thức nào?
- Học sinh chứng minh được:
AH.AM + BH.BN = AB , BH.BN + CH.CP = BC , AH.AM + CH.CP = AC
2

2

Công vế với vế của ba đẳng thức trên ta được
4

skkn

2


A H .A M

B H .B N

C H .C P

AB


2

2

BC

CA

2

2

+ Định hướng 4: Trong tam giác MNP, DEF trực tâm H có tính chất gì?
N B
P

- Học sinh chứng minh: Tứ giác BCNP nội tiếp một đường tròn
N M
H

Cũng theo chứng minh trên CNHM là tứ giác nội tiếp
N B
P

N M
H

C B
P


C M
H

. Suy ra NB là tia phân giác của góc MNP.

- Chứng minh tương tự ta cũng có PC là tia phân giác của góc MPN mà BN và
CP cắt nhau tại H do đó H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MNP.
- Mặt khác chứng minh được MN//DE, NP//EF, MP//DF do đó H là tâm đường
tròn nội tiếp tam giác DEF
Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài toán mới
Bài toán 1: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường trịn (O). Các đường
cao AM, BN, CP cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại D, E, F.
a) Chứng minh các tứ giác CNHM, BCNP nội tiếp.
b) Chứng minh rằng AN.AC = AH.AM; AM.BC = BN.AC.
c) Chứng minh rằng AH.AM + BH.BN = AB . Từ đó suy ra
2

A H .A M

B H .B N

C H .C P

AB

2

BC


2

2

CA

.

2

d) Xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác MNP, DEF.
Tình huống 2: Xét tam giác ABC có ba góc
nhọn nội tiếp đường trịn (O). Các đường cao
AM, BN, CP cắt nhau tại H và cắt đường tròn
(O) lần lượt tại D, E, F. Khi đó các cạnh, các
đường cao cũng như diện tích các tam giác có
mối liên hệ gì với nhau khơng?

A
E

N
F

P
H

Giáo viên có thể nêu các câu hỏi định
hướng như sau:


O

C

M

B

D

+ Định hướng 1: Giáo viên nêu ra các câu hỏi liên quan đến tỉ số diện tích của
các tam giác và tỉ số của các đoạn thẳng.
?1. Tính

S

HBC

S

ABC

,

S

HAB

S


ABC

,

S

HAC

S

ABC

- Học sinh tính được :

S
S

HBC

HM

ABC

AM

;

S
S


5

skkn

HAB

HP

ABC

CP

S

HAC

HN

S

ABC

BN

;


?2. Với kết quả trên hãy tính
- Học sinh tính được


HM

HN

HP

AM

BN

CP

HM

HN

HP

AM

BN

CP

S

S

HBC


S

HAC

S

ABC

HA

HB

HC

AM

BN

CP

?3. Tương tự giáo viên cho học sinh tính

HA

HB

HC

AM


BN

CP

- Từ hệ thức trên học sinh tính được:

HAB

S

ABC

S

ABC

1

2

?4. Các điểm D, E, F đối xứng với H qua BC, CA, AB khơng?
Khi đó

AD

BE

CF

AM


BN

CP

?

AD

- Học sinh tính được

BE

CF

MD

NE

PF

AM

BN

CP

3
AM


BN

CP

4

+ Định hướng 2: Với p là nửa chu vi của tam giác ABC, r là bán kính đường trịn
nội tiếp tam giác ABC. Tìm hệ thức liên hệ giữa r và AM, BN, CP?
- Học sinh chứng minh được
1

1

1

AM

BN

CP

. Nên

1

1

1

1


AM

BN

CP

r




S

ABC

pr

BC
2S

AC
2S

ABC

AB

ABC


2S

BC

CA
2S

ABC

AB

2p
2S

ABC

ABC

+ Định hướng 3: Giáo viên nêu nội dung các câu hỏi để xây dựng hệ thức của các
đoạn thẳng.
?1. Chứng minh

S

HBC

H B .H C

S


ABC

A B .A C

và nêu kết quả tương tự

- Học sinh chứng minh được
Suy ra

S

HBC

H B .C N

H B .H C

S

ABC

A B .C P

A B .A C

Chứng minh tương tự ta có:

CHN ∽

S

S

?2. Với kết quả trên được

CAP

HAC

H A .H C

ABC

B C .B A

H A .H C

H A .H B

A B .A C

B A .B C

C A .C B

- Học sinh tính được:

H B .H C

H A .H C


H A .H B

A B .A C

B A .B C

C A .C B

CN

CA

CP

.

S

HBC

H A .H B

S

ABC

C B .C A

;


H B .H C

CH

?

S

BHC

S

AHC

S

ABC

S

AHB

1

+ Định hướng 4: Giáo viên nêu nội dung câu hỏi về bài toán bất đẳng thức về tỉ
số của các đoạn thẳng.

6

skkn



?1. Theo bất đẳng thức Cơsi thì
Học sinh có kết quả
?2. Vậy từ đó ta được

HM

HN

HP

AM

BN

CP

AM

BN

CP

HM

HN

HP


?

HM

HN

HP

AM

BN

CP

AM

BN

CP

HM

HN

HP

9

AM


BN

CP

HM

HN

HP

Học sinh nêu kết quả

?

HM

HN

HP

AM

BN

CP

AM

BN


CP

HM

HN

HP

1

9

?3. Tương tự giáo viên yêu cầu học sinh chứng minh
HM

HN

HP

3

HA

HB

HC

2

HA


HB

HC

BC

CA

AB

;

3

Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài toán mới
Bài tốn 2: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường
cao AM, BN, CP cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại D, E, F.
a) Chứng minh rằng

HM

HN

HP

AM

BN


CP

1

1

1

1

AM

BN

CP

r

b) Chứng minh rằng

1

,

HA

HB

HC


AM

BN

CP

2

,

AD

BE

CF

AM

BN

CP

4

với r là bán kính đường trịn nội tiếp

tam giác ABC.
c) Chứng minh rằng

H B .H C


H A .H C

H A .H B

A B .A C

B A .B C

C A .C B

1

d) Chứng minh rằng:
AM

BN

CP

HM

HN

HP

9

,


HM

HN

HP

3

HA

HB

HC

2

Tình huống 3: Xét tam giác ABC có ba góc
nhọn nội tiếp đường trịn (O). Các đường
cao AM, BN, CP cắt nhau tại H và cắt
đường trịn (O) lần lượt tại D, E, F. Khi đó
trong bài tốn xuất hiện các tam giác bằng
nhau, các góc bằng nhau. Vậy khai thác các
kết quả này cho ta bài tốn như thế nào? Nếu
vẽ thêm đường kính AK thì có thể có thêm
các kết quả gì?
Giáo viên có thể nêu các câu hỏi định
hướng như sau:




HA

HB

HC

BC

CA

AB

3

A
E

N

J

F

P
H

B

O


G

C

I

M

D

K

+ Định hướng 1: Giáo viên nêu các câu hỏi khai thác các tam giác bằng nhau

7

skkn


?1. Hai tam giác
tự.

BDC ,

BHC

có bằng nhau khơng. Vì sao? Nêu kết quả tương

- Học sinh nêu kết quả: Từ câu b, c của bài tốn cơ bản ta có
BD = BH, CD = CH

Tương tự ta có

AFB

AHB

;

BDC

AEC

?2. Vậy bán kính các đường trịn ngoại tiếp các
liên hệ như thế nào với nhau?

BHC

AHC

AHB;

- Học sinh: Các đường tròn ngoại tiếp các A H B ;
bằng bán kính của đường trịn ngoại tiếp A B C .

BHC ;

BHC ;

AHC


AHC



ABC

có bán kính

+ Định hướng 2: Vẽ bán kính OA, dự đốn vị trí tương đối giữa các đường thẳng
OA và NP
Học sinh suy luận để tìm kết quả: Từ câu a của bài tốn cơ bản ta có: AE =
AF, Vì O là tâm của đường tròn ngoại tiếp A B C nên OA là đường trung trực của
EF.
Do đó OA
OA EF

NP. Chứng minh được NP // EF. Từ đó chứng minh rằng được

Học sinh có thể làm theo cách vẽ thêm tiếp tuyến Ax và sử dụng tính chất các
góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến với dây cung.
+ Định hướng 3: Gọi I là trung điểm của BC , K là điểm đối xứng với H qua I thì
tứ giác BHCK là gì. Ba điểm A, O, K thẳng hàng không?
- Học sinh chứng minh được tứ giác BHCK là hình bình hành. Từ đó ta có BK //
A B nên B K
A B K vuông tại B. Suy ra AK là
CH. Mặt khác C H
AB
đường kính của (O) hay A, O, K thẳng hàng.
+ Định hướng 4: Gọi J là trung điểm củaAH. Giáo viên cho học sinh dự đốn tính
chất các tứ giác BCKD, JOID.

?1. Tứ giác BCKD là hình gì?
- Học sinh chứng minh: Dễ thấy A D K 9 0 nên DK//BC do đó BCKD là hình
thang. Mặt khác ta có C B D C A D và H B C B C K , mà D A C H B C do đó
B D
 C K . Vậy tứ giác BCKD là hình thang cân.
C
B
0

?2. Tứ giác JOID là hình gì?
- Học sinh chứng minh: Tứ giác JOID là hình thang vì IO//DJ, mà OA= OD
và JI = OA nên IJ = OD. Do đó JOID là hình thang cân.
+ Định hướng 5: Gọi G là giao điểm của AI và OH, khi đó AI, HO là gì của tam
giác AHK. Trong tam giác ABC, điểm G có tính chất gì?
- Học sinh chứng minh: Ta có I trung điểm của BC, suy ra I trung điểm của HK.
8

skkn


Do đó AI, HO trung tuyến của

AHK

G trọng tâm của

Xét tam giác ABC có I trung điểm của BC và

GI


1

AI

3

GI

1

AI

3

AHK

. Suy ra G là trong tâm của

ABC

+ Định hướng 6: Chứng minh

S ABDC

A B .C D

A C .B D
2

- Học sinh chứng minh: Tứ giác ABDC nội tiếp nên theo định lí Ptoleme ta có

AB.CD + AC.BD = AD.BC.


S ABDC

1

AD

BC

. Suy ra

2

S ABDC

A B .C D

A C .B D
2

Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài toán mới
Bài toán 3: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường
cao AM, BN, CP cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại D, E, F. Gọi I, J
lần lượt là trung điểm của BC và AH, K là điểm đối xứng với H qua I.
a) Chứng minh rằng bán kính đường tròn ngoại tiếp các tam giác
A H B , B H C , A H C bằng bán kính với đường tròn ngoại tiếp A B C
b) Chứng minh rằng OA


EF.

c) Chứng minh rằng tứ giác BHCK là hình bình hành và A, O, K thẳng hàng.
d) Chứng minh tứ giác BCKD, JOID là hình thang cân.
e) Gọi G là giao điểm của AI và OH. Chứng minh G là trong tâm của
g) Chứng minh

S ABDC

A B .C D

A C .B D

ABC

.

2

Tình huống 4: Xét tam giác ABC có ba góc
nhọn nội tiếp đường trịn (O). Các đường cao
AM, BN, CP cắt nhau tại H. Nếu tiếp tục khai
thác từ các tam giác đồng dạng thì ta thu được
các kết quả nào nữa? Từ bài tốn 3 ta có được
OA NP, vậy có thể khai thác gì từ kết luận
này khơng?
Giáo viên có thể nêu các câu hỏi định
hướng như sau:

A


N
J

P

O

H
B

M

D

C

I
K

+ Định hướng 1: Vẽ đường kính AK. Giáo viên nêu câu hỏi khai thác tính đồng
dạng của tam giác.
9

skkn


?1. Chứng minh hai tam giác vuông ABM và AKC đồng dạng và tính AM theo bán
kính R.


ABM

- Học sinh: Xét hai tam giác vng ABM và AKC có
giác này đồng dạng.
Suy ra

AB

AM

AK

AC

A B .A C

A M .A K

2 R .A M


AKC

.Nên hai tam

A B .A C

AM

2R


?2. Từ kết quả ?1, lập cơng thức tính diện tích tam giác ABC
- Học sinh tính được:

S

1
ABC

A B . B C .C A

A M .B C

2

4R

+ Định hướng 2: Giáo viện khai thác kết quả OA

NP từ bài tốn trên.

?1. Tính diện tích các tứ giác ONAP, OMBP, OMCN theo R
- Học sinh tính được

1

S ONAP

1


O A .N P

2

R .N P

1

;S

OM BP

2

2

1

R .P M ; S O N C M

R .M N

2

?2. Vậy diện tích tam giác ABC được tính theo R như thế nào?
- Học sinh: Suy ra

S

Tức là


S OMCN

ABC

2S

S ONAP

R. M N

ABC

1

S OPBM

NP

1

R .M N

2

2

ANP∽

ABC




S
S

S

- Học sinh chứng minh được

S
S
S

?2. Khi đó

S

MNP

S

ABC

ANP

ABC

2


ANP

R .P M

2

C os A

MNP, R là bán kính

. Nêu kết quả tương tự.

ABC

AN

AP

AB

AC
S

2

BPM

1

PM


+ Định hướng 3: Gọi r' là bán kính đường trịn nội tiếp
trường trịn tâm O. Giáo viên nêu các câu hỏi sau
?1. Chứng minh

R .N P

C os B;

S

ABC

2

C os A

và nêu kết quả tương tự

2

CMN

C os C

ABC

?

- Học sinh: Ta có

S
S

MNP

S

ABC

S

ANP

S

ABC

S

BPM

S

CMN

1

2

cos A


2

cos B

ABC

?3. Khi đó diện tích tam giác MNP tính theo r’ như thế nào?
- Học sinh: Theo cơng thức
?4. Với kết quả trên thì

r '

S

pr

ta có

2S

?

R

10

skkn

MNP


r '. M N

NP

PM

2

cos C


S ABC

+ Định hướng 4: Tính

S DBC

S BAD

và áp dụng công thức

A B . B C .C A

S

ABC

S CAD


cho ta

4R

kết quả gì?
- Học sinh nêu kết quả: Vì tứ giác ABDC nội tiếp

S ABC

S DBC

S BAD

S CAD

1

Áp dung công thức trên cho các tam giác, ta được

Hay

A B .C B .C A

D B . B C .C D

4R
B A . A D .B D

4R
C A . A D .C D


4R

4R

AD

A B .A C

D B .D C

BC

B A .B D

C A .C D

1

A B .C B .C A

D B . B C .C D

B A . A D .B D

C A . A D .C D

1

Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài toán mới

Bài toán 4: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường trịn (O). Các đường
cao AM, BN, CP cắt nhau tại H cắt đường tròn (O), AM cắt (O) tại D. Gọi R là bán
kính đường trịn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi r' là bán kính đường trịn nội tiếp
MNP.
a) Chứng minh rằng
b) Chứng minh rằng
c) Chứng minh rằng

S

A B .B C .C A
ABC

4R

R. MN
r'

1

NP
2

cos A

PM

2S
2


cos B

ABC

2

cos C

R

d) Chứng minh rằng

AD

A B .A C

D B .D C

BC

B A .B D

C A .C D

Tình huống 5: Xét tam giác ABC có ba góc
nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao
AM, BN, CP cắt nhau tại H. Gọi I, J theo thứ
tự là trung điểm của BC, NP. Với các yếu tố
được vẽ thêm đó, ta có thể phát biểu được bài
tốn mới như thế nào?

Giáo viên có thể nêu các câu hỏi định
hướng như sau:

A

N
J

P

O

G

H

E
B

M

D

C

I
K

+ Định hướng 1: Vẽ đường kính AK. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BC, PN.
11


skkn


?1. Tứ giác BHCK là hình gì?
- Học sinh: Tứ giác BHCK là hình bình hành và AH = 2OI
?2. Hai

ABC có đồng dạng khơng? Gọi R là bán kính đường trịn

ANP và

ngoại tiếp ABC; R' là bán kính đường trịn ngoại tiếp

ANP, khi đó

AI

?

AJ

- Học sinh: ANP ∽
ABC nên tỉ số giữa hai trung tuyến, tỉ số giữa hai bán kính
các đường trịn ngoại tiếp bằng tỉ số đồng dạng.
Do đó

AI

R


AJ

R '

?3. Thay kết quả

AH

R '

IO

ta được kết quả như thế nào?

2
AH

- Học sinh: Từ hệ thức trên ta có: R.AJ = AI. R’ = AI.

= AI .

2 .IO

2

2

Vậy R . AJ = AI . IO
R. M N

NP
P M . Cho
+ Định hướng 2: Từ trên ta chứng minh được 2 S
BC khơng đổi, điểm A ở vị trí nào thì chu vi tam giác MNP đạt giá trị lớn nhất?
ABC

R. M N
NP
P M mà R không đổi nên (MN + NP + PM)
- Học sinh: 2 S
đạt giá trị lớn nhất khi SABC lớn nhất.
ABC

Ta có SABC =

1
2

AM.BC do BC không đổi nên SABC lớn nhất khi AM lớn nhất,

mà AM lớn nhất khi A là điểm chính giữa của cung lớn BC.
+ Định hướng 3: Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. So sánh

S

AGH



S


AGO

- Học sinh: Gọi H' và O' là hình chiếu của H và O trên AI. Khi đó ta có
OG

O 'O

1

GH

H 'H

2

. Do đó

S

AGH

O 'O

1

S

AGO


H 'H

2

hay

S

AGH

2 .S

AGO

+Định hướng 4: Gọi E là trung điểm của HC. Khi đó tứ giác MENP nội tiếp được
không?
- Học sinh: Các tứ giác APHN, CMHN nội tiếp, do đó
C M
 A P . Suy ra H
NP
 C M nên M
 NP
C M .
H
H
H
2 .H
Mặt khác, tam giác HNC có NE là trung tuyến nên



N M
H

C M
E

suy ra

E M
H

+ Định hướng 5: Xét trường hợp

 NP
M

E M
H

NP
H

 AP
H



C M
2 .E


. Do đó tứ giác MENP nội tiếp.

A C
B

60

- Học sinh chứng minh: B P . B A C N .C A
Từ đó ta có B P . B A C N .C A 3 R 2

0

. Tính BP.BA + CN.CA theo R.

BC

2

và khi

A C
B

Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài tốn mới
12

skkn

60


0

thì

BC

R

3.


Bài tốn 5: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường
cao AM, BN, CP cắt nhau tại H. Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC.
a) Gọi I, J theo thứ tự là trung điểm của BC, NP. Chứng minh rằng AH =
2OI và AI.OI = R.AJ
b) Hãy xác định vị trí của điểm A để chu vi của tam giác MNP lớn nhất.
c) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh

S AGH

2 .S A G O

d) Gọi E là trung điểm của HC. Chứng minh tứ giác MENP nội tiếp.
e) Cho

A C
B

60


0

. Tính BP.BA + CN.CA theo R.

Tình huống 6: Xét tam giác ABC có ba
góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các
đường cao AM, BN, CP cắt nhau tại H.
Đường trịn tâm H bán kính AH cắt AB,
AC theo thứ tự ở E, F. Cho điểm A di
chuyển trên cung lớn BC sao cho tam
giác ABC là tam giác nhọn. Khi đó có các
kết quả nào được suy ra từ việc vẽ thêm
đó?

A

J

N

P

F
H

E
B

Giáo viên có thể nêu một số câu

hỏi định hướng như sau:

O

I

C

O'

+ Định hướng 1: Chứng minh OA ^ NP
- Học sinh chứng minh: OA ^ NP
+ Định hướng 2: Đoạn thẳng NP là gì của tam giác AEF? Từ A kể đường thẳng
vng góc với EF, Đường thẳng này đi qua điểm cố định nào?
- Học sinh chứng minh: Ta có H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF,
HN ^ AF nên N là trung điểm của AF, Tương tự P là trung điểm của AE
Suy ra NP là đường trung bình của tam giác AEF
Do đó NP//EF, mà OA ^ NP suy ra OA ^ EF, mà O là điểm cố định nên
đường thẳng vng góc với EF kẻ từ A đi qua điểm cố định O.
+ Định hướng 3: Từ H kẻ đường thẳng vng góc với EF, Đường thẳng này đi
qua điểm cố định nào?
- Học sinh: Gọi O' là điểm đối xứng với O qua BC, ta có OO'' ^ BC, mà AH ^ BC.
Suy ra AH//OO'.
Lại có trong tam giác khoảng cách từ trực tâm tam giác đến đỉnh bằng 2 lần
khoảng cách từ tâm đường trịn ngoại tiếp đến cạnh tương ứng. Do đó AH = OO'
13

skkn



Vậy tứ giác AHO'O là hình bình hành. Suy ra HO'//OA, mà OA ^ EF, nên
HK ^ EF. Vậy đường thẳng kẻ từ H vng góc EF đi qua điểm O'. Do O, BC cho
trước, nên O' là điểm cố định.
+ Định hướng 4: Gọi G trực tâm tam giác tam giác ANP và J là trung điểm của
AH. Chứng minh IJ, HG, NP đồng quy.
+ Định hướng 5: Cho điểm A di chuyển trên cung lớn BC cố định sao cho tam
giác ABC là tam giác nhọn, khi đó H di chuyển trên đường nào?
- Học sinh chứng minh: Tứ giác AHO’O là hình bình hành, O’ cố định và O’H =
OA = R. Do đó khi A di chuyển trên cung lớn BC cố định sao cho tam giác ABC là
tam giác nhọn thì H di chuyển trên cung trịn tâm O’ và bán kính R giới hạn bởi B
và C.
Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài tốn mới
Bài tốn 6: Cho tam giác ABC nơi tiếp đường tròn (O). Các đường cao BN, CP
cắt nhau tại H. Cho điểm A di chuyển trên cung lớn BC cố định sao cho tam giác
ABC là tam giác nhọn. Đường trịn tâm H bán kính AH cắt AB, AC theo thứ tự ở
E, F.
a) Chứng minh rằng

AO ^ NP

.

b) Chứng minh rằng đường thẳng kẻ từ A vuông góc với EF ln đi qua
một điểm cố định.
c) Chứng minh rằng đường thẳng kẻ từ H và vng góc với EF cũng đi qua
một điểm cố định.
d) Gọi G trực tâm tam giác tam giác ANP và J là trung điểm của AH.
Chứng minh IJ, HG, NP đồng quy.
e) Chứng minh trực tâm H di động trên một đường cố định.
Tình huống 7: Xét tam giác ABC có ba góc

nhọn nội tiếp đường trịn (O). Các đường cao
AM, BN, CP cắt nhau tại H. Xét các hình
chiếu của M trên AB, BN, CP, AC. Khi đó có
những tứ giác nào nội tiếp được? Từ các từ
giác nội tiếp đó, ta có thể suy ra thêm kết luận
nào khác?
Giáo viên nêu các câu hỏi định hướng
cho học sinh

A

N
P

H

O

G

F

E
D
B

M

C


+ Định hướng 1: Gọi D, E, F, G lần lượt là các hình chiếu vng góc của M lên
AB, BN, CP, AC. Khi đó
14

skkn


?1. Các tứ giác MEHF, MEDB có nội tiếp khơng? Chứng minh

HEF

- Học sinh chứng minh: Dễ thấy tứ giác MEHF nội tiếp
Dễ thấy


HCM


HMF


HEF

DEB

Tứ giác MEDB nội tiếp

BCF



DMB

. Do đó


EFB


HEF


DEB


HMF


MCF

DMB


BCF

. Mà MD // CP (cùng vng góc với AB)

. Từ đó ta có


HEF



DEB

?2. Các điểm B, E, H và E, F, D có thẳng hàng khơng?Nêu kết quả tương tự?
- Học sinh: Từ


HEF


DEB

và B, E, H thẳng hàng, suy ra D, E, F thẳng hàng.

Chứng minh tương tự ta có E, F, G thẳng hàng.
Vậy bốn điểm D, E, F, G thẳng hàng
+ Định hướng 2: Cho dây BC cố định, điểm A di chuyển trên cung lớn BC sao cho
tam giác ABC là tam giác nhọn. Khi đó đường trịn ngoại tiếp tứ giác APHN có
bán kính thay đổi như thế nào? Khi đó diện tích đường trịn đó thay đổi ra sao?
- Học sinh: Gọi I là trung điểm BC
khơng đổi. Mà ta có

OI

1

AH

I cố định (Do B và C cố định)


độ dài OI

độ dài AH khơng đổi

2

Vì AH là đường kính đường trịn ngoại tiếp tứ giác APHN, độ dài AH khơng
đổi
độ dài bán kính đường trịn ngoại tiếp tứ giác APHN khơng đổi
đường
trịn ngoại tiếp tứ giác APHN có diện tích khơng đổi.
+ Định hướng 3: Gọi H' đối xứng với H qua BC. Giả sử BH = 2HN, AH =
H'H. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?
- Học sinh chứng minh:
Hai tam giác HMN và HAB có
Nên

HMN ∽

HAB

, suy ra

HN
M

HM

AHB;

HA

MH

HM

1

AH

AH

2

Do đó MN//AB. Áp dụng định lí Ta-let ta có

HN

1

HB

2

M N
; H

 AB
H


CN

CM

MN

1

CA

CB

AB

2

suy ra M, N

là trung điểm của BC, AC hay AM, BN là đường trung trực của BC, AC. Điều này
dẫn tới tam giác ABC đều.
Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài toán mới
Bài toán 7: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường trịn (O). Các
đường cao AM, BN, CP cắt nhau tại H.
a) Gọi D, E, F, G lần lượt là các hình chiếu vng góc của M lên AB, BN,
CP, AC. Chứng minh bốn điểm D, E, F, G thẳng hàng.

15

skkn



b) Cho dây BC cố định, điểm A di chuyển trên cung lớn BC sao cho tam giác
ABC là tam giác nhọn. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tứ giác APHN có
diện tích khơng đổi.
c) Gọi H' đối xứng với H qua BC. Giả sử BH = 2HN, AH = H'H. Chứng
minh tam giác ABC đều.
Tình huống 8: Cho tam giác ABC có ba góc
nhọn nội tiếp đường trịn (O). Các đường cao
AM, BN, CP cắt nhau tại H. Gọi D, G lần lượt
là các hình chiếu vng góc của M lên AB,
AC. Đường kính AK cắt BC tại I. Vẽ đường
thẳng qua H và song song với BC. Khi đó ta có
thể phát biểu được bài tốn mới nào?

A

N
P
I1
D

Giáo viên có thể nêu các câu hỏi định
hướng như sau

H
F

B

M


G

O
E

I2
C

I

K

+ Định hướng 1: Khi A di động trên cung lớn BC thì đường thẳng qua A và vng
góc với DG đi qua điểm cố định nào?
- Học sinh chứng minh: Dễ dàng chứng minh được DG//NP và O A N P , suy ra
OA
D G hay đường thẳng qua A và vng góc với DG lng đi qua điểm cố định
O.
+ Định hướng 2: Vẽ đường thẳng qua H và song song với BC cắt MP và MN lần
lượt tai F, E. So sánh HF và HE.
- Học sinh chứng minh được HF = HE.
+ Định hướng 3: Vẽ đường kính AK cắt BC tại I.
?1. Tính

S
S

ABI


,

ACI

S
S

ABM

, từ đó so sánh

AB
AC

ACM

2



2

MB

IB

MC

IC


?

- Học sinh chứng minh: Vẽ các đường cao II1, II2, MD, MG của các tam giác ABI,
ACI, ABM, ACM ta được

?2. Tính

S

ABI

BI

A B .II 1

S

ACI

CI

A C .I I 2

AB
AC

2

2




MB
MC

IB



S

ABM

BM

A B .M D

S

ACM

CM

A C .M G

, từ đó so sánh

AB
AC


IC

- Học sinh tính và so sánh: Từ đó ta có

2

2



MB

IB

MC

IC

BI

BM

AB

CI

CM

AC


16

skkn

2

2

?

I I 1 .M D
I I 2 .M G


Mà lại có

AM D ∽

Do đó

AB
AC

2

2

A II1 ∽

A II 2 ;


MB

IB

MC

IC

AM G

nên

I I 1 .M D

AM

AI

I I 2 .M G

AI

AM

1

+ Định hướng 4: Xét trường hợp O nằm trên đường thẳng DG thì độ dài
AM=?.
+ Định hướng 5: Xét trường hợp

giác ABC theo R.

A C
B

75

0



BC
N

30

0

. Tính diện tích tam

Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài toán mới
Bài toán 8: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các
đường cao AM, BN, CP cắt nhau tại H. Gọi D, G lần lượt là các hình chiếu vng
góc của M lên AB, AC.
a) Chứng minh rằng đường thẳng qua A và vng góc với DG luôn đi qua
một điểm cố định khi điểm A di chuyển trên cung lớn BC.
b) Đường thẳng qua H và song song với BC cắt MP và MN lần lượt tai F,
E. Chứng minh HF = HE.
c) Vẽ đường kính AK cắt BC tại I. Chứng minh


AB
AC

2

2

MB

IB

MC

IC

d) Tính độ dài AM biết O nằm trên đường thẳng DG.
e) Xét trường hợp
theo R.

A C
B

75

0



BC
N


30

Tình huống 9: Xét tam giác ABC (
AC>AB) có ba góc nhọn nội tiếp
đường trịn (O). Các đường cao AM,
BN, CP cắt nhau tại H. Vẽ đ

0

. Tính diện tích tam giác ABC

A

D
N
P

(O )

O
R

H

hai là D. Đường thẳng qua M song
song với NP lần lượt cắt các đường
thẳng AB, AC, CP tại Q, R, S. Khi đó
ta có thể phát biểu được bài toán như
thế nào?


G

S
B
Q

M

C

I
K

+ Định hướng 1: Các tứ giác ADBC, ADPN có nội tiếp khơng?
- Học sinh chứng minh:
, ta đư
.GA = GB.GC.
BPNC
GB GC
GN GP .
Suy ra G N G P G D G A .
.
ADPN
+ Định hướng 2: Đường thẳng GH có vng góc với AI khơng, vì sao?
17

skkn



ứ giác APHN nội tiếp suy ra D
DA .

- Học sinh:
HD

Tia DH


ADK

(O )

KC

(O )

CA, KB

90

0

BA

K
. Suy ra KH đi qua I
- Trong tam giác AGI có ID, AM là đường cao nên H là trực tâm. Suy ra

GH


AI

+ Định hướng 3: Đường thẳng qua M song song với NP lần lượt cắt các đường
thẳng AB, AC, CP tại Q, R, S.
?1. Khi đó tứ giác BQCR nội tiếp có nội tiếp không ?
- Học sinh: Do A B A C nên Q nằm trên tia đối của tia BA và R nằm trong đoạn
CA, từ đó Q, C nằm về cùng một phía của đường thẳng BR.
Do tứ giác BPNC nội tiếp nên A P N B C A . Do QR song song với NP nên

 Q R . Từ đó suy ra B
C A
 Q R hay tứ giác BQCR nội tiếp.
APN
B
B
?2. Tam giác MHB có đồng dạng tam giác NHA khơng? Tam giác MHC có đồng
MB

dạng tam giác PHA khơng? Tính

?

MC

Tam giác MHB đồng dạng tam giác NHA nên
Tam giác MHC đồng dạng tam giác PHA nên
Từ hai tỷ số trên ta được
?3. Tích


GB

.

NC

GC

.

NA

PA

MB

AN

MC

AP

GB

?

PB

HB


AN

HC

AP

.

.

MB

HB

AN

HA

AP

HA

MC

HC

PB
NC

?


GC

- Học sinh: Áp dụng định lí Meneluyt cho tam giác ABC với đường thẳng GNP ta
được:

GB
GC

.

NC
NA

.

PA

1

PB

GB

AN

GC

AP


.

PB
NC

?4. Từ kết quả của ?1 và ?2, chứng minh M là trung điểm của QS
- Học sinh: Từ kết quả trên ta được

GB

MB

GC

MC

Do QR song song với NP nên theo định lí Ta-Let ta có
Kết hợp với

GB

MB

GC

MC

, ta được

MQ


MS

MQ

BM

PG

BG

M Q .M R



M B .M C

- Học sinh: Do tứ giác BQCR nội tiếp nên
?2. So sánh MG.MI và MB.MC
18

skkn

MS

CM

GP

CG


hay M là trung điểm của QS.

+ Định hướng 4: Giáo viên nêu các câu hỏi cho học sinh
?1. So sánh

,

M Q .M R

M B .M C

.


- Học sinh chứng minh được GM.MI = MB.MC
?3. Từ kết qua ?1 và ?2 ta có nhận xét gì đường tròn ngoại tiếp tam giác GQR?
- Học sinh: Từ đó ta có MG.MI = MQ.MR, suy ra tứ giác GQIR nội tiếp hay
đường tròn ngoại tiếp tam giác GQR đi qua trung điểm của BC.
Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài toán mới
Bài toán 9. Cho tam giác nhọn ABC, A B A C . Các đường cao AM, BN, CP cắt
nhau tại H. Gọi G là giao điểm của đường thẳng BC và NP.
a)
ADPN nội tiếp.

ứ giác

(O )

b) Gọi I là trung điểm của CB. Chứng minh rằng GH vng góc với AI

c) Đường thẳng qua M song song với NP lần lượt cắt các đường thẳng AB, AC,
CP tại Q, R, S

GB

MB

GC

MC

và M là trung điểm của QS.

d) Đường tròn ngoại tiếp tam giác GQR đi qua trung điểm của BC.
Tình huống 10. Cho tam giác nhọn
ABC nội tiếp đường tròn (O). Các
đường cao AM, BN và CP của tam
giác ABC cắt nhau tại H. Vẽ đường
thẳng NP cắt đường thẳng BC tại G và
cắt đường tròn (O) tại E và F(F nằm
giữa G và E). Vẽ đường thẳng vng
góc với IH tại I cắt các đường thẳng
AB, AC và AM lần lượt tại Q, R và K.
Với các yếu tố được vẽ thêm đó, ta có
thể phát biểu bài tốn mới như thế
nào?

A

E

N
P

F

O

R

H
B

G

M

I

C

K

Q

+ Định hướng 1. Tứ giác BCNP có nội tiếp đường trịn khơng ? Tìm tâm của
đường trịn đó?
- Học sinh chứng minh được: Tứ giác BCNP có: B N C B P C 9 0 và cùng nhìn
BC nên nội tiếp trong đường trịn đường kính BC Tâm I là trung điểm BC.
0


+ Định hướng 2. Đường thẳng NP cắt đường thẳng BC tại G và cắt đường tròn
(O) tại E và F(F nằm giữa G và E). So sánh GF.GE và GN.GP
- Học sinh chứng minh được: Tứ giác BFEC nội tiếp nên GF.GE = GB.GC
Tứ giác BPNC nội tiếp nên GB.GC = GP.GN
Do đó GE.GF = GP.GN
+ Định hướng 3. Tứ giác IMFE là tứ giác nội tiếp?
19

skkn


- Học sinh chứng minh được: Theo trên ta chứng minh được tứ giác PMIN nội
tiếp nên ta có GP.GN = GM.GI mà GE.GF = GP.GN nên GE.GF = GM.GI
Suy ra tứ giác MFEI nội tiếp
+ Định hướng4. Đường thẳng vng góc với IH tại I cắt các đường thẳng AB, AC
và AM lần lượt tại Q, R và K. So sánh QK và RK
- Học sinh chứng minh được:
A H
B

IC H

QAK ∽

Tưng tự ta có
QK

KR

AKR ∽


HCI

Tứ giác QPHI nội tiếp nên
QK

AK

HI

CI

KR

AK

AK

IH

BI

CI

BHI

do đó

QK


KR

HI

IH


Q

IH C



. Vậy K là trung điểm QR.

Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài toán mới
Bài toán 10. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao
AM, BN và CP của tam giác ABC cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp và xác định tâm I của đường
tròn ngoại tiếp tứ giác.
b) Đường thẳng NP cắt đường thẳng BC tại G và cắt đường tròn (O) tại E và F(
F nằm giữa G và E). Chứng minh: GF.GE = GN.GP
c) Chứng minh tứ giác IMFE là tứ giác nội tiếp.
d) Đường thẳng vng góc với IH tại I cắt các đường thẳng AB, AC và AM lần
lượt tại Q, R và K. Chứng minh K là trung điểm của đoạn thẳng QR.
Tình huống 11: Xét tam giác ABC có 3
góc nhọn (AB tam giác ABC. Từ M vẽ ME AB tại E,
Vẽ MF AC tại F. Vẽ EF cắt BC tại G,
vẽ Đường tròn tẩm O’ ngoại tiếp tứ giác

AEMF. Với các yếu tố được vẽ thêm đó,
ta có thể phát biểu bài tốn mới như thế
nào? Giáo viên có thể nêu các câu hỏi
định hướng như sau:

A

O'

K

I
J
G

E
M

B

+ Định hướng 1: Các tứ giác AEMF , BEFC có nội tiếp khơng?
- Học sinh: Xét trong tứ giác AEMF có

E M
B


AFM

90


0

Tứ giác AEMF nội tiếp trong đường trịn đường kính AM
Do tứ giác AEMF nội tiếp

 EF
A

M F
A

20

skkn

F

C


Mà dễ thấy

M F
A

C M
A

EF

A

Tứ giác BEFC nội tiếp.

C M
A

+ Định hướng 2: Cho EF cắt BC tại G. Chứngminh: GE.GF=GB.GC
- Học sinh: Tứ giác BEFC nội tiếp có GBC, GEF là hai cát tuyến nên
GE.GF=GB.GC
Cách khác: Xét ∆GEB và ∆ GCF ta có: F G C là góc chung và
∆ GEB ∽ ∆GCF

GE

GC

GB

GF

G B .G C

EB
G

C F
G

G E .G F


+Định hướng 3: Cho AG cắt đường tròn ngoại tiếp tứ giác tứ giác AEMF tại K.
Tứ giác AKBC nội tiếp được không?
- Học sinh: GKA và GEF là hai cát tuyến của đường tròn O nên GK.GA = GE.GF
mà GE.GF=GB.GC nên GK.GA = GB.GC
Suy ra

GKB ∽

KB
G

GCA

CA
G

. Nên tứ giác AKBC nội tiếp.

+ Định hướng 4: Xét trường hợp KF là đường kính của đường trịn ngoại tiếp tứ
giác AEMF. Khi đó GF có thể đi qua trung điểm của KB được khơng?
- Học sinh: Khi KF là đường kính của đường trịn ngoại tiếp tứ giác AEMF thì tứ
giác AKMF là hình chữ nhật
Do tứ giác AKBC nội tiếp nên


AM

GC


 BK
M

0

90

suy ra

GC

BK

.

AM//BK

Dễ thấy ME = AE.cot A B C . Tương tự MF= AF.cot


ACB

Gọi GF cắt BN tại J và cắt AM tại I
Xét ∆ IAF và ∆ IEM có


A IF

Chứng minh tương tự:


IM
E

IA E ∽



IE M

IF M

IA F

IA F ∽

IA

AE

IF

MF

IE M

IF

AF

IM


ME

Lấy 2 đẳng thức trên nhân nhau vế theo vế ta có
IA

AF

IM

ME

.

AE

A F .A E

1

MF

A E .c o t 
A B C . A F .c o t 
ACB

 B C .c o t 
cot A
ACB


Vì BK//AM, theo định lý Ta-lét trong tam giác MIG và GIA ta có
BJ

MI

KJ

AI

Giả sử J là trung điểm của BK suy ra BJ = KJ

MI = AI

Kết hợp với trên ta có cot A C B .cot A B C =1 cot A C B = tan A B C nên hai góc
0

ACB + 
A B C = 9 0 hay tam giác ABC vuông tại A. Điều này mâu thuẫn với bài ra
cho tam giác ABC nhọn. Do đó GF khơng đi qua trung điểm của BK.
21

skkn


Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài toán mới
Bài tốn 11: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn (AB tam giác ABC. Từ M vẽ ME AB tại E , Vẽ MF AC tại F
a) Chứng minh các tứ giác AEMF, BEFC nội tiếp
b) Cho EF cắt BC tại G. Chứng minh rằng


G E .G F

G B .G C

c) Đường thẳng AG cắt đường tròn ngoại tiếp tứ giác tứ giác AEMF tại K.
Chứng minh tứ giác AKBC nội tiếp.
d) Trong trường hợp KF là đường kính của đường trịn ngoại tiếp tứ giác
AEMF. Khi đó GF có thể đi qua trung điểm của BK được khơng?
Tình huống 12: Xét tam giác ABC nhọn có
trung tuyến AI. Các đường cao AM, BN, CP
cắt nhau tại H. Gọi J là trung điểm của NP.
Vẽ các đường thẳng qua A và song song với
BN cắt CP tại E, đường thẳng qua CP và
song song với BN cắt AM tại F. Vẽ đường
tròn tâm O’ ngoại tiếp tam giác ANP. Với
các yếu tố được vẽ thêm đó, ta có thể phát
biểu bài tốn mới như thế nào?

A

F
O'
E
P

G O
H

B


M

Giáo viên có thể nêu các câu hỏi
định hướng như sau:
+ Định hướng 1: Hai



EHA

N

J

C

I

K

có đồng dạng khơng? So sánh

ABC

E H .B C



A B .A H


- Học sinh: Chứng minh được
Mà lại có :


E

AP
E

90

A C
E

A C
B

0

90

A C
B

0

AP
E

90


0

.


E

ABC

Chứng minh được tứ giác BPHM nội tiếp

H A
E

Kết hợp hai kết quả trên
EHA ∽

EH

HA

AB

BC

E H .B C

A B C ( g .g )


A B .A H

+ Định hướng 2: Gọi (O') là đường tròn ngoại tiếp tam giác ANP, Xác định vị trí
tương đối của PI với đường trịn (O')
- Học sinh: Chứng minh tứ giác APHN nội tiếp đường tròn (O')
A H
P

là góc nội tiếp chắn cung PH

BPC

Ta lại có

có PI là đường trung tuyến
IC P

A H
P

(cùng phụ với

BC
A

P IC

cân tại I

). Từ đó ta được IP C


Suy ra PI là tiếp tuyến của đường tròn (O1)
22

skkn

IP C

IC P
A H
P


+ Định hướng 3: AJ cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại K (K khác A), AI
cắt đường tròn (O’) tại G (G khác A).
?1. Hai

IC A ,

IG C

có đồng dạng khơng? Từ đó chứng minh

IC G

IA C

- Học sinh: PI là tiếp tuyến của (O’)
PI


2

IG .IA

?2. Chứng minh

IC

2

A PJ,

I G .I A

ACI

IC

IG

IA

IC

IC A ∽

đồng dạng, từ đó suy ra

IC G


IG C
IA C

IA C

A K
B

- Học sinh: Chứng minh tứ giác BPNC nội tiếp

APN

C A
B

APN ∽

AP

AC

AP

AC

PN

BC

PJ


IC

A C B ( g .g )

APJ ∽

AP

PN

AC

BC
IA C

A C I ( g .g )

?3. Từ kết quả trên chứng minh CB là phân giác của
đường trung trực của KG?

C G
K

A K
B

và từ đó suy ra BC là

- Học sinh: Ta lại có B C K C A K . Kết hơp các kết quả từ ?1, ?2, ?3

C K
IC G
B
CB là phân giác của K C G
Chứng minh tương tự ta được CB là phân giác của
đường trung trực của KG.

BG
K

. Từ đó suy ra BC là

+ Định hướng 4: Gọi Q, R lần lượt là hình chiếu của H trên MN và NP, S là giao
điểm của AM và QR. So sánh S M N S và S M N P ?
- Học sinh: Chứng minh được

S MNS

1
2

S MNP

.

Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài toán mới
Bài toán 12: Cho tam giác ABC nhọn có trung tuyến AI. Các đường cao AM, BN,
CP cắt nhau tại H. Gọi J là trung điểm của NP. Đường thẳng qua A và song song
với BN cắt CP tại E, đường thẳng qua CP và song song với BN cắt AM tại F.
a) Chứng minh rằng EH.BC = AB.AH

b) Gọi (O’) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ANP. Chứng minh IP là tiếp
tuyến của đường tròn (O’).
c) Tia AJ cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại K (K khác A), AI cắt
đường tròn (O’) tại G (G khác A). Chứng minh BC là đường trung trực của
đoạn KG.
d) Gọi Q, R lần lượt là hình chiếu của H trên MN và NP, S là giao điểm của
AM và QR. Chứng minh rằng

S MNS

23

skkn

1
2

S MNP


Tình huống 13: Cho tam giác ABC có ba
góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm O (AB <
AC). Các đường cao AM, BN và CP của tam
giác ABC cắt nhau tại H. Gọi E là điểm bất
kì trên cung nhỏ BC của đường tròn (O) (E
khác B và C) và F là điểm đối xứng của E
qua AC. Với các yếu tố được vẽ thêm đó, ta
có thể phát biểu bài tốn mới như thế nào?

A


N

O'
P

J

O
H

B

Giáo viên có thể nêu các câu hỏi định
hướng như sau:

Q

I

M

F

C

I'

D


E

K

+ Định hướng 1: Chứng minh tứ giác BPHM nội tiếp và từ đó suy ra
H D
P

180

0


ABC

- Học sinh: Ta có tứ giác BPHM nội tiếp

H D
P


AHC

180


ABC

0


+ Định hướng 2: Gọi E là điểm bất kì trên cung nhỏ BC của đường trịn (O) (E
khác B và C) và F là điểm đối xứng của E qua AC. Khi đó tứ giác AHCF nội tiếp
khơng?
- Học sinh: A B C A E C cùng chắn cung AC mà A E C A F C do E và F đối xứng
với nhau qua AC. Vậy ta có 
tứ giác AHCF nội tiếp
A H C và 
A F C bù nhau
+ Định hướng 3: Gọi I là giao điểm của AE và HC, J là giao điểm của AC và HF.
?1. Khi đó tứ giác AHIJ nội tiếp khơng? So sánh
- Học sinh: Ta có
IA J

IH J

A J I

bù với

A C
F

A C
E

A J I





AFC

do E, F đối xứng qua AC mà

?

A C
F

H F
C

tứ giác HIJA nội tiếp.

AHI




AFC

bù với


AHI


A JI



AFC

?2. OA có vng góc với IJ khơng?
-Học sinh: Kẻ OA cắt đường tròn (O) tại K và IJ tại Q ta có


A C
B

=


AKC

(cùng chắn cung AC), vậy

A C
B

=


AKC


A JQ

=



AKC

= A F C

Hai tam giác AQJ và AKC đồng dạng và tam giác AKC vuông tại C .
Vậy


AQJ

90

0

. Hay AO vng góc với IJ.

+ Định hướng 4: Gọi O', I' lần lượt là trung điểm của AH và BC. AM cắt (O) tại
D. Tứ giác O'OI'D là hình gì?. Cho B A C 6 0 , Tính AH theo R?
0

- Học sinh chứng minh được O'OI'D là hình thang và tính được

AH

R

Từ những định hướng trên hãy phát biểu bài tốn mới
13: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm O (AB <
AC). Các đường cao AM, BN và CP của tam giác ABC cắt nhau tại H.
24


skkn


a) Chứng minh tứ giác BPHM nội tiếp. Suy ra

HC
A

180

BC
A

0

b) Gọi E là điểm bất kì trên cung nhỏ BC của đường tròn (O) (E khác B và C)
và F là điểm đối xứng của E qua AC. Chứng minh tứ giác AHCF nội tiếp.
c) Gọi I là giao điểm của AE và HC, J là giao điểm của AC và HF. Chứng
minh rằng A J I A F C và OA vng góc với IJ.
d) Gọi O', I' lần lượt là trung điểm của AH và BC. AM cắt (O) tại D. Chứng
minh tứ giác O'OI'D là hình thang cân. Cho B A C 6 0 , Tính AH theo R.
0

Tình huống 14: Xét tam giác ABC có 3 góc
nhọn nội tiếp (O; R) có AB < AC. Các đường
cao AM, BN, CP của tam giác ABC cắt nhau
tại H. Cho NP cắt (O) lần lượt tại E và F (F
thuộc cung nhỏ AB). Vẽ đường tròn ngoại
tiếp của tam giác FHM. Với các yếu tố được

vẽ thêm đó, ta có thể phát biểu bài tốn mới
như thế nào?

A

E
N

J
P
O

F

Giáo viên có thể nêu các câu hỏi định
hướng như sau:

H
B

M

I
C

K

+ Định hướng 1: Gọi giao điểm của NP cắt (O) lần lượt tại E và F (F thuộc cung
nhỏ AB). Khi đó tam giác AEF là tam giác gì?
- Học sinh: Gọi J là giao điểm của NP và AK nên NP AK tại J, suy ra

AE = AF hay tam giác AEF cân


AF


AE

+ Định hướng 2: Vẽ đường tròn ngoại tiếp của tam giác FHM, Khi đó AF có vị trí
tương đối như thế nào với đường trịn?
- Học sinh: Chứng minh được ∆AFP ∽ ∆ABF nên

AF

AB

AP

AF

Mặt khác tứ giác BPHM nội tiếp nên AP.AB = AH.AM. Do đó
Do đó AF là tiếp tuyến của đường trịn ngoại tiếp tam giác MHF
+ Định hướng 3: Giả sử và BC = 2NP và OH//BC.
?1. Khi đó góc A bằng bao nhiêu độ?
- Học sinh tính như sau: Từ giả thiết
Xét ∆ANP ∽ ∆ABC ta có

1
2


NP
BC

PN

1

BC

2

AP

= cosA

AC

?2. Khi đó diện tích tam giác AEF bằng bao nhiêu?
25

skkn

A

60

0

AF
AF


2

2

A B .A P
A H .A M


×