Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Thực trạng và hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng dự án đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.77 KB, 30 trang )

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1

Bảng tổng hợp mức bồi thường, hỗ trợ được áp dụng năm 2021

Bảng 2

Bảng tổng hợp mức bồi thường, hỗ trợ được áp dụng năm 2022,
2023

Bảng 3 Trình tự thực hiện cơng tác thu hồi đất, bồi thường GPMB


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BAH

: Bị ảnh hưởng

CCN

: Cụm công nghiệp

CHXHCN

: Cộng hồ xã hội chủ nghĩa

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hố, hiện đại hoá


GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐBT

: Hội đồng bồi thường

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSĐC

: Hồ sơ địa chính

KCN

: Khu cơng nghiệp

KHSDĐ

: Kế hoạch sử dụng đất

KT-XH


: Kinh tế xã hội

NĐ-CP

: Nghị định - Chính phủ

QĐ-UBND

: Quyết định - Uỷ ban nhân dân

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

QL

: Quốc lộ

TĐC

: Tái định cư

TL

: Tỉnh lộ


TT-BTC

: Thông tư - Bộ Tài chính

TT-BTNMT

: Thơng tư - Bộ Tài ngun Mơi trường

TTLT

: Thông tư liên tịch

TW

: Trung ương

UBMTTQ

: Uỷ ban mặt trận tổ quốc

UBND

: Uỷ ban nhân dân


MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................1
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...................................................................................1
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................................1

IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU..................................................................................2
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2
VI. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI.............................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................5
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN........................................................................5
1. Cơ sở lý luận.........................................................................................................5
1.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng..............................................5

1.2. Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư qua các thời kỳ ở Việt Nam ..................................................................................5
2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................................6
II. THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀ CẦU KẾT NỐI HUYỆN HIẸP
HOÀ, TỈNH BẮC GIANG VỚI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐOẠN
QUA XÃ LƯƠNG PHONG.........................................................................................8
1. Khái quát về dự án..................................................................................................8
2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ..................................................................................8
2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ áp dụng cho xã Lương Phongnăm 2021................8
2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ áp dụng xã Lương Phongnăm 2022, 2023.............9
3. Về tổ chức, trình tự thực hiện GPMB...................................................................11
4. Thực trạng về cơng tác thực hiện GPMB của dự án Dự án Đường và cầu nối
huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đoạn qua xã
Lương Phong............................................................................................................15
4.1. Tồn tại..................................................................................................................15
4.1.1. Về chế độ chính sách............................................................................................15
4.1.2. Về tổ chức thực hiện..........................................................................................15
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN...........................................................................17


1. Về chủ trương, chính sách.....................................................................................17

2. Giải pháp về tổ chức thực hiện và trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ........18
3 .Giải pháp về cơ chế bồi thường..............................................................................18
4. Giải pháp về cơ chế hỗ trợ.....................................................................................18
5. Giải pháp khác......................................................................................................19
IV. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CỦA ĐỀ TÀI................................................................19
V. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................20
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................21


5
PHẦN I. MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, huyện Hiệp Hoà là một trong những địa bàn
được các nhà đầu tư quan tâm đầu tư phát triển, tuy nhiên, việc bồi thường, giải
phóng mặt bằng để thực hiện các cơng trình, dự án trên địa bàn vẫn đang tồn tại
rất nhiều khó khăn và bất cập bởi ảnh hưởng từ việc thu hồi đến lợi ích của các
cá nhân, tổ chức, hộ gia đình đang sử dụng đất.
Công tác thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ để giải phóng mặt bằng để thực
hiện các cơng trình quốc phịng an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển
kinh tế là một khâu quan trọng, then chốt của quá trình phát triển. Bồi thường,
hỗ trợ giải phóng mặt bằng là điều kiện ban đầu và tiên quyết để triển khai thực
hiện các dự án. Bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng cũng là một vấn đề
hết sức nhạy cảm và phức tạp liên quan tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và
cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của Nhà nước, của Chủ đầu tư,
đặc biệt với các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, của
từng địa phương.
Xuất phát từ thực tế đó, trên cương vị là cán bộ Trung tâm Phát triển quỹ
đất và Cụm công nghiệp, được giao nhiệm vụ cùng các đồng chí trong Trung
tâm thực hiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tôi chọn đề tài:
“Thực trạng và hiệu quả công tác Giải phóng mặt bằng Dự án đường và cầu nối

huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ” làm đề
tài khoa học cấp cơ sở.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đánh giá việc thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án
Đường và cầu nối huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ n, tỉnh
Thái Ngun,tìm hiểu những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực
hiện tại dự án trên .
Đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt cơng tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng các dự án trong thời gian tới, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu
quả khi thực hiện các dự án trên địa bàn huyện Hiệp Hòa .


6
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng
- Chính sách, pháp luật đất đai về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất tại xã Lương Phong, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
- Các đối tượng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) có đất bị thu hồi trên địa
bàn xã Lương Phong, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
- Vấn đề đời sống và việc làm của người dân có đất bị thu hồi để thực hiện
Dự án Dự án Đường và cầu nối huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên đoạn qua xã Lương Phong..
2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài: Từ tháng 10/2021 đến tháng
8/2023
- Phạm vi, thời gian nghiên cứu:
+ Số liệu thống kê được lấy trong giai đoạn 2021-2023
+ Nghiêm cứu Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc
thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất
Đường và cầu nối huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ Yên, tỉnh

Thái Nguyên từ năm 2021 đến nay.
IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu tổng quan các chính sách, quy định pháp lý về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư của Nhà nước ta từ sau khi có Luật đất đai 2003 đến nay.
- Thu thập, tài liệu số liệu về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự
án Đường và cầu nối huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên đoạn qua xã Lương Phong.
- Điều tra, khảo sát về giá đất bồi thường của dự án, phỏng vấn các hộ
thuộc diện bị thu hồi đất và nhận hỗ trợ, tái định cư.
- Đánh giá, phân tích thực trạng cơng tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng,
làm rõ những nguyên nhân, những khó khăn vướng mắc trong giải phóng mặt
bằng của dự án.


7
- Đánh giá tác động của việc thu hồi đất đến đời sống, việc làm của người
dân sau khi bị Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn của dự án ;
- Đưa ra các giải pháp nhằm góp phần hồn thiện việc thực hiện chính sách
bồi thường, hỗ trợ và nâng cao đời sống, việc làm của người dân có đất bị thu
hồi.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập các tài liệu, số liệu bản đồ, báo cáo chuyên ngành, kết quả thống
kê, kiểm kê,… có sẵn từ các cơ quan nhà nước, các sở, các phòng ban trong
huyện (phòng TN-MT, phòng Kinh Tế, Trung tâm phát triển quỹ đất, Phòng
Thống kê), ... để làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài.
2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra trực tiếp từ
các hộ bị thu hồi đất để thực hiện dự án Dự án Đường và cầu nối huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đoạn qua xã Lương

Phong..
Để đánh giá tình hình thực hiện chính sách bồi thuờng, hỗ trợ và tái định
cư dự án Đường và cầu nối huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên, sử dụng các tiêu chí sau:
- Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư áp dụng cho dự án.
- Giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất.
- Trình tự thủ tục thu hồi đất.
Các tiêu chí đánh giá hộ có đất bị thu hồi:
- Đời sống kinh tế gia đình sau khi thu hồi đất.
- Tình trạng việc làm sau khi thu hồi đất.
- Sử dụng tiền bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm.
- Tình trạng an ninh trật tự xã hội.
- Sự tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội.
- Tình trạng môi trường.


8
3. Phương pháp xử lý số liệu và sử dụng phần mềm
- Đánh giá phân tích thực hiện dự án theo các văn bản pháp luật.
- Sử dụng phần mềm Exell, Word để tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu.
4. Phương pháp so sánh
Sử dụng để so sánh, tổng hợp các nguồn tài liệu, số liệu có liên quan đến
báo cáo, nhằm tìm hiểu được chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của
các dự án trên địa địa bàn thị xã tại từng địa phương và từng thời điểm cụ thể,
qua đó đánh giá việc tổ chức thực hiện và đề xuất một số giải pháp kiến nghị
góp phần hồn thiện hơn nữa chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
VI. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Một là, cần xác định công tác GPMB là việc làm khó, phức tạp ảnh hưởng

trực tiếp đến lợi ích của người dân và tiềm ẩn nguy cơ gây mất an ninh, trật tự
tại cơ sở. Do đó cần có sự tập trung vào cuộc quyết liệt của cả hệ thống chính
trị, trong đó có vai trị lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự quản lý điều hành của
chính quyền, sự vào cuộc MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội nhằm phát
huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc triển khai một cách đồng bộ, nhất quán, kịp thời, nhất là trong công tác
tuyên truyền vận động nhân dân.
Hai là, tích cực tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện tốt các chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Công tác tuyên truyền,
vận động nhân dân là nhiệm vụ trọng tâm, với phương châm kiên quyết, kiên trì,
bền bỉ, liên tục và xuyên suốt trong q trình thực hiện; tăng cường đồn kết,
phát huy dân chủ, quan tâm đảm bảo lợi ích chính đáng của nhân dân, đi đôi với
nâng cao ý thức trách nhiệm, tạo sự đồng thuận cao của nhân dân đối với cơng
tác giải phóng mặt bằng.
Trong thời gian qua Huyện ủy huyện Hiệp hòa đã chỉ đạo Ban Tuyên giáo Dân vận Huyện ủy phối hợp với Ủy ban MTTQ và các đồn thể chính trị, cùng
với cấp ủy, chính quyền xã, thành lập các đoàn tuyên truyền vận động đến từng
hộ dân từ đó để phổ biến cơ chế chính sách, động viên thuyết phục các đồn


9
viên, hội viên và nhân dân chấp hành tốt chủ trương phát triển công nghiệp, dịch
vụ của huyện, cũng như cơ chế chính sách về GPMB, kịp thời bàn giao đất và
tạo điều kiện cho các cơng trình, dự án được triển khai. Với phương châm vận
vận động nhân dân là đối tượng nào, hình thức đó. Trong đó, MTTQ và các tổ
chức đồn thể là nịng cốt, tun truyền, vận động, thuyết phục đồn viên, hội
viên của mình hưởng ứng, ủng hộ chủ trương giải phóng mặt bằng các cơng
trình, dự án trọng điểm trong huyện. Kết quả sau khi tuyên truyền vận động đã
có hàng trăm hộ dân ở các dự án nhận tiền đền bù, với diện tích 2,8ha.
Ban Tuyên giáo - Dân vận Huyện ủy chủ trì phối hợp cùng MTTQ huyện
tham gia cùng cấp ủy, chính quyền tổ chức các buổi đối thoại, giữa người đứng

đầu cấp ủy, chính quyền với nhân dân, qua đó lắng nghe những tâm tư nguyện
vọng của nhân dân, từ đó kịp thời chỉ đạo các cơ quan chun mơn xử lý ngay
những vấn đề mà nhân dân phản ánh nhất là liên quan đến lĩnh vực quản lý đất
đai, giải phóng mặt bằng.
Ba là, để tạo lịng tin của nhân dân trong việc thu hồi đất, bồi thường giải
phóng mặt bằng, huyện tăng cường kiểm tra, rà soát và xử lý nghiêm các vi
phạm. Đồng thời, giải quyết thỏa đáng, kịp thời các trường hợp khiếu nại, tố cáo
để đảm bảo an ninh nơng thơn, trật tự an tồn xã hội.
Bên cạnh đó, thực hiện nghiêm việc cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu
hồi đất và bảo vệ thi cơng đối với các trường hợp cố tình chống đối, không chấp
hành Quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bốn là, chủ động, sáng tạo trong lãnh đạo, quyết liệt trong chỉ đạo, quản lý,
điều hành, linh hoạt trong xử lý tình huống. Tăng cường trách nhiệm của chính
quyền; trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền địa phương; tích
cực cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo dân chủ, cơng khai, minh bạch. Quan
tâm đến công tác chuyển đổi nghề, giải quyết việc làm cho người lao động trong
diện phải thu hồi đất.


10
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1. Cơ sở lý luận
1.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là một q trình thực
hiện các cơng việc liên quan đến bồi hoàn giá trị về đất, tài sản trên đất bằng tiền
hoặc bằng tài sản tương ứng cùng một số chính sách hỗ trợ xã hội. Tổ chức việc
di dời tài sản, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng. Bàn giao phần diện tích
mặt bằng đó cho chủ thể mới để cải tạo, xây dựng cơng trình mới có giá trị, lợi
ích kinh tế, lợi ích xã hội lớn hơn.

1.2. Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư qua các thời kỳ ở Việt Nam .
* Từ sau luật đất đai năm 1993 và năm 2003 đến ngày 01/07/2013 (Luật
đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành)
* Luật đất đai số 45/2013/QH ngày 29/11/2013 có hiệu lục từ ngày
01/07/2014 có phạm vi điều chỉnh bao quát với rất nhiều nội dung mới, trong đó
tập trung vào các vấn đề trong quản lý sử dụng đất đai như: Quy định chính sách
thu hồi đất, quy trình thu hồi đất và cơng tác giải phóng mặt bằng. Quy định rõ
việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người có đất bị thu hồi, những trường
hợp không được bồi thường. Bổ sung quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê
và cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất với thẩm quyền từng cấp, đề cao
vai trò cấp xã, phường, cán bộ địa chính xã đảm bảo cơng tác quản lý và sử dụng
đất chặt chẽ, hợp lý và hiệu quả .
- Sau khi Luật Đất đai 2013 được ban hành, để đáp ứng thực tiễn Nhà nước
đã ban hành nhiều các văn bản dưới luật như: Nghị định, Thông tư để cụ thể hố
các điều luật về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất, theo đó chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư được thể
chế tại các nghị định như sau :
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai mà phạm vi điều chỉnh của Nghị


11
định về việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư; giá đất; thu tiền sử dụng đất; thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được
thực hiện theo các nghị định khác của chính phủ . Qui định rõ về cơ chế hoạt
động, chức năng, nghiệm vụ của tổ chức phát triển qui đất, lập điều chỉnh qui
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giải quyết một số nội dung phát sinh về qui hoạch,
kế hoạch sử dụng đất sau ngày 01 tháng 07 năm 2014 …
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định

về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất .
+ Quy định về giá đất: sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên
thị trường trong điều kiện bình thường.
+ Sửa đổi, bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp (nâng
mức hỗ trợ đất nông nghiệp, vườn ao ).
+ Đa dạng các hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm,
đồng thời quy định thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quyết
định hình thức hỗ trợ cho người bị thu hồi đất (bằng tiền hoặc giao đất làm nhà ở
hoặc nhà ở).
+ Bổ sung một số chính sách hỗ trợ khác (hỗ trợ tái định cư cho trường hợp
các hộ đủ tiêu chuẩn được tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để
mua nhà, đất tái định cư; hỗ trợ kinh phí học nghề cho lao động trong độ tuổi lao
động có nhu cầu học nghề khi thu hồi đất nơng nghiệp).
+ Tồn bộ tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí tổ chức thực hiện
do người được giao đất, thuê đất ứng trước được khấu trừ vào tiền thuê đất, giao
đất; mức tối đa không vượt tiền phải nộp khi được th đất, giao đất.
+ Thay đổi tồn bộ trình tự bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo, cưỡng chế thu hồi đất.
Nhìn chung, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP đã phần nào đảm bảo hài hồ 3
lợi ích: Người bị thu hồi đất được quan tâm nhiều hơn - Nhà đầu tư - Nhà nước.
- Để cụ thể hóa, hướng dẫn chi tiết về mức hỗ trợ bồi thường, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất UBND tỉnh Bắc Giang đã ban hành Quyết định số 869/
QĐ – UBND ngày 31/12/2014 ban hành quy định một số điểm cụ thể về thu hồi


12
đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày
30/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang, Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày
21/5/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang, ban hành quy định về thu hồi đất; bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh

Bắc Giang.
2. Cơ sở thực tiễn
Mặc dù các quy định của pháp luật về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ đã
từng bước được hoàn thiện, ngày càng rõ ràng, cụ thể về nguyên tắc, điều kiện,
đơn giá thực hiện bồi thường, hỗ trợ về đất đai và tài sản khi Nhà nước thu hồi
đất. Tuy nhiên, về lý thuyết kinh tế đất đai, việc bồi thường một giá trị lớn hơn
giá trị mà họ nhận được từ đất có thể được coi là đã phù hợp, nhưng đất đai có
những đặc trưng riêng, ngày càng khan hiếm, điều này tương ứng với giá đất
luôn luôn có xu hướng tăng ngay cả khi nó khơng được sử dụng, vì vậy người sử
dụng đất ln có xu hướng yêu cầu giá bồi thường về đất cao hơn nhiều lần so
với thực tế [Đặng Thái Sơn, 2002]. Chính điều này đã làm nảy sinh nhiều vướng
mắc trong việc thực hiện các thủ tục khi thu hồi đất và thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng. Theo nghiên cứu của đề tài: “Đánh giá thực tiễn triển khai
công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ theo quy định của Pháp luật” - Tạp chí
Khoa học và Phát triển, 2013, tập 11, số 3: 328 - 336 có tới 1096/ 1445 hộ điều
tra trên 7 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Vĩnh Phúc,
Quảng Ninh, Long An, Bình Dương cho rằng đối với các dự án phát triển kinh
tế nên để các doanh nghiệp tự thỏa thuận với người dân về mức bồi thường và
có đến 87% doanh nghiệp được điều tra quan tâm đến chính sách thỏa thuận với
người dân để có đất thực hiện các dự án. Trong quá trình lập phương án thu hồi
đất, giải phóng mặt bằng có tới 95,8% số hộ tham gia vào quá trình đàm phán
đền bù; 4,2% số hộ khơng tham gia đàm phàn do khơng có mặt tại địa phương.
48% số hộ trả lời thời gian đàm phán đền bù thông thường là từ 1-2 tháng..
79,2% số hộ hài lòng với kết quả đàm phán; 11,8% số hộ khơng hài lịng với kết
quả đàm phán ngay trong lần 1 và nguyên nhân chủ yếu là do các hộ không
đồng thuận về giá đền bù, họ cho rằng việc vận dụng xác định mốc thời gian quy


13
định để tính giá cho các loại đất là khơng phù hợp. Tỷ lệ số hộ khơng hài lịng

với kết quả đàm phán chủ yếu tập trung tại các địa bàn như thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, Vĩnh Phúc.
Nhìn chung, Chính sách giá đất hiện hành cịn nhiều mâu thuẫn do vừa
quy định khung giá vừa quy định phải sát với giá thị trường đã dẫn đến phức tạp
hố trong q trình áp dụng, khi bồi thường dân luôn khiếu nại Nhà nước và
doanh nghiệp định giá bồi thường thấp (đòi bồi thường giá cao) nhưng khi thu
tiền sử dụng đất lại khiếu nại giá cao (đòi nộp tiền ít), gây nhiều khó khăn, trở
ngại cho doanh nghiệp khi tìm kiếm mặt bằng sản xuất kinh doanh. Theo số liệu
điều tra thực tế, có 628/1.445 hộ có kiến nghị nâng giá bồi thường vì với mức
bồi thường hiện nay khơng đảm bảo sự ổn đời sống. Có nhiều ý kiến đề nghị sửa
đổi khung giá đất được xây dựng và ban hành định kỳ 1 - 3 năm một lần; khi thu
hồi đất, phải xác định giá đất cụ thể. Cũng vẫn nội dung về giá đất, đa số ý kiến
của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêng về phương án
tiếp tục duy trì khung giá đất và giữ ổn định 5 năm, quy định cụ thể về nguyên
tắc, phương pháp xác định giá đất cụ thể, quy định cơ chế cụ thể để xử lý vấn đề
giá giáp ranh nhằm giải quyết tận gốc các khiếu kiện về giá đất bồi thường đối
với những trường hợp cơng trình, dự án đi qua nhiều tỉnh, thành phố (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2012).
Về hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, kết quả điều tra cho thấy, 100% các hộ
dân bị thu hồi đất đều không được tham gia đào tạo trực tiếp mà được Nhà nước
trả bằng tiền. Một số hộ đã đi học nghề, tuy nhiên chỉ có 17% lao động đã học
nghề có thể áp dụng ngành nghề đã đào tạo, còn đến 83% lao động đi học nghề
trả lời không áp dụng vào công việc ngành nghề đã đào tạo.
II. THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƯỜNG VÀ CẦU KẾT NỐI HUYỆN
HIỆP HOÀ, BẮC GIANG VỚI THỊ XÃ PHỔ YÊN, THÁI NGUYÊN
1. Khái quát về dự án
Đường và cầu nối huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên đoạn qua xã Lương Phong có diện tích 50ha, nằm trên địa bàn



14
thơn Chớp thuộc xã Lương Phong, huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang. Đầu đường
có đặc điểm là nút giao thơng giao với đường QL 37 nối huyện Phú Bình, Thái
Nguyên với QL1A (Đình Trám, Việt n, Bắc Giang) Đường có điều kiện giao
thông rất thuận lợi, thuận tiện cho các phương tiện giao thông di chuyển theo
các hướng đi sang các tỉnh bạn : Thái Nguyên, Hà Nôi, Bắc Ninh...
- Ngày 8/12/2020 UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định Quyết
định số 2438/QĐ-UBND về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án:
Xây dựng đường và cầu kết nối huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên (đoạn QL37 đến cầu Hòa Sơn)
Theo kế hoạch, năm 2021-2022 giải phóng mặt bằng, đánh giá tác động
môi trường, khởi công xây dựng đường với tổng mức đầu tư xây dựng đường
khoảng 50 tỷ đồng.
2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ
2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ áp dụng cho xã Lương Phongnăm 2021
Căn cứ Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Quyết định số
10/2019/QĐ-UBND ngày 21/5/2019 ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh,
Quyết định số số 1190/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của UBND huyện về việc
phê duyệt giá đất cụ thể, gồm:
- Bồi thường, hỗ trợ về đất: 50.000 đ/ m2.
- Bồi thường hoa màu, tài sản, cây cối trên đất: 8.800 đ/ m2.
- Bồi thường chi phí đầu tư vào đất cịn lại (đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm thuộc quỹ đất cơng ích do UBND xã quản lý có giao khốn thầu cho các hộ
gia đình cá nhân): 25.000 đ/ m2.
- Hỗ trợ ổn định đời sống, ổn định sản xuất: 10.000 đ/m2.
- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm: 150.000 đ/m2.
- Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề: 3.500.000/01 lao động (hỗ trợ do thu hồi

trên 70% của một định suất giao ruộng)
- Hỗ trợ khuyến khích bàn giao mặt bằng sớm: 40.000 đ/m2.


15
Bảng 1: Bảng tổng hợp mức bồi thường, hỗ trợ được áp dụng năm 2021
Diện

TT

1
2
3
4

5
6
7

Hạng mục bồi
thường, hỗ trợ

Bồi thường, hỗ trợ về
đất
Bồi thường hoa màu,
tài sản, cây cối trên đất
Bồi thường chi phí đầu
tư vào đất cịn lại
Hỗ trợ ổn định đời
sống, ổn định sản xuất

Hỗ trợ đào tạo, chuyển
đổi nghề và tìm kiếm
việc làm
Kinh phí hỗ trợ đào tạo
nghề
Hỗ trợ khuyến khích
bàn giao mặt bằng sớm

đơn giá
(đ/m2)

tích
( 70% của
một định
suất giao
ruộng)
(m2)

Tổng
kinh phí BT,
HT đất nơng
nghiệp của
hộ gia đình,
cá nhân được
NN giao

50,000

306,25


15,312,500

8,800

306,25

2,695,000

25,000

306,25

10,000

306,25

3,062,500

150,000

306,25

45,930,000

3,500,000

306,25

3,500,000


40,000

306,25

12,250,000

Tổng

Tổng
kinh phí bồi
thường đất
nơng nghiệp
thuộc quỹ đất
cơng ích giao
hộ gia đình
khốn thầu

2,695,000
7,656,250

82,750,000

10,351,250

2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ áp dụng xã Lương Phong năm
2022, 2023
Căn cứ Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Quyết định số
10/2019/QĐ-UBND ngày 21/5/2019 ban hành Quy định về thu hồi đất; bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh,

Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của UBND huyện về việc phê
duyệt giá đất cụ thể, gồm:
- Bồi thường, hỗ trợ về đất: 50.000 đ/ m2.
- Bồi thường hoa màu, tài sản, cây cối trên đất: 9.500 đ/ m2.
- Bồi thường chi phí đầu tư vào đất cịn lại (đất nơng nghiệp trồng cây
hàng năm thuộc quỹ đất cơng ích do UBND xã quản lý có giao khốn thầu cho
các hộ gia đình cá nhân): 25.000 đ/ m2.


16
- Hỗ trợ ổn định đời sống, ổn định sản xuất: 10.000 đ/m2.
- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm: 150.000 đ/m2.
- Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề: 3.500.000/01 lao động (hỗ trợ do thu hồi
trên 70% của một định suất giao ruộng)
- Hỗ trợ khuyến khích bàn giao mặt bằng sớm: 40.000 đ/m2
Bảng 2: Bảng tổng hợp mức bồi thường, hỗ trợ được áp dụng
năm 2022-2023
Diện

TT

Hạng mục bồi
thường, hỗ trợ

đơn giá
(đ/m2)

tích
( 70% của
một định

suất giao
ruộng)
(m2)

Tổng
kinh phí BT,

kinh phí bồi

HT đất nơng

thường đất

nghiệp của

nơng nghiệp

hộ gia đình,

thuộc quỹ đất

cá nhân

cơng ích giao

được NN

hộ gia đình

giao


khốn thầu

1

Bồi thường, hỗ trợ về
đất

50,000

306,25

15,312,500

2

Bồi thường hoa màu,
tài sản, cây cối trên đất

9,500

306,25

2,909,375

3

Bồi thường chi phí đầu
tư vào đất còn lại


25,000

306,25

Hỗ trợ ổn định đời
sống, ổn định sản xuất
Hỗ trợ đào tạo, chuyển
đổi nghề và tìm kiếm
việc làm
Kinh phí hỗ trợ đào
tạo nghề
Hỗ trợ khuyến khích
bàn giao mặt bằng
sớm

10,000

306,25

3,062,500

150,000

306,25

45,930,000

3,500,000

306,25


3,500,000

40,000

306,25

12,250,000

4

5
6

7

Tổng

Tổng

2,909,375

7,656,250

82,985,375

10,565,625

3. Về tổ chức, trình tự thực hiện GPMB
Ngay sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương thu hồi đất của UBND



17
tỉnh, căn cứ vào đề nghị của chủ đầu tư dự án, UBND huyện ra quyết định thành
lập Hội đồng bồi thường GPMB dự án, phân công nhiệm vụ cho các thành viên
thuộc Hội đồng, tiến hành thu thập, đo đạc bản đồ hiện trạng sử dụng đất làm
căn cứ để thu hồi, bồi thường GPMB dự án, cụ thể theo bảng sau:
Bảng 3. Trình tự thực hiện cơng tác thu hồi đất, bồi thường GPMB
TT

Nội dung, công việc
phải thực hiện

Đơn vị thực hiện,
tham mưu

Kết quả thực hiện

1

Hồ sơ thực hiện dự án

Chủ đầu tư

Quy hoạch, Kế
hoạch, các QĐ liên quan
DA, Giấy chứng nhận đầu
tư, danh mục DA thu hồi
đất của tỉnh…


2

Văn bản giao nhiệm vụ
của UBND huyện cho
Trung tâm

Trung tâm

Công văn của UBND
huyện

3

Tiếp nhận hồ sơ dự án,
mốc giới, bản vẽ quy
Yêu cầu Chủ đầu
hoạch, thiết kế; bản đồ
tư bàn giao
trích đo khu đất (nếu
CĐT doanh nghiệp)

4

5

6

7

Xác định vị trí, địa

Trung tâm, Chủ
điểm, ranh giới; trích
đầu tư và UBND
lục, trích đo khu đất và

quy chủ….
Làm tờ trình, dự thảo
KH thu hồi đất, thơng
Trung tâm
báo thu hồi đất gửi
phịng TNMT
UBND
Ban hành KH thu hồi
huyện (Phịng Tài
đất,Thơng báo thu hồi
ngun mơi
đất
trường chủ trì)
Niếm yết thơng báo thu
Trung tâm,
hồi đất, kế hoạch thu
UBND xã
hồi đất

Cán bộ Trung tâm
tiếp nhận (Có biên bản tiếp
nhận hồ sơ, mốc giới kèm
theo)
Có bản đồ trích đo,
trích lục và danh sách quy

chủ
Dự thảo KH, thông
báo thu hồi

Kế hoạch,Thông báo
- Thông báo niêm yết
của xã.
- niêm yết tại xã và thôn


18
TT

8

9

Nội dung, công việc
phải thực hiện

Đơn vị thực hiện,
tham mưu

Niêm yết các tài liệu
liên quan dự án: Quyết
Trung tâm,
định dự án, quyết định UBND xã
của tỉnh,….
Biên bản xác nhận niêm
UBND xã,

yết và thông báo trên
Trung tâm
đài

Kết quả thực hiện

Biên bản niêm yết
- Biên bản bàn giao
- Biên bản xác nhận của
xã, thôn

Trung tâm
Thành phần tổ CT:
tham mưu Chủ
Trung tâm, xã, TNMT,
tịch UBND huyện Kinh tế HT, Tài chính,

Nơng nghiệp,…

10

Thành lập tổ công tác

11

Biên bản Hội nghị
Hội nghị triển khai KH
UBND xã và ghi rõ nội dung họp, số
và thông báo Thu hồi
Trung tâm

lượng, thành phần dự và ý
đất
kiến tại cuộc họp

12

Gửi KH và Thông báo
UBND xã và
Biên bản bàn giao
thu hồi đất đến từng hộ Trung tâm
thông báo (theo mẫu)

13

Tham mưu xã ban hành
thơng báo kiểm kê

14

15

16
17

UBND xã

Có mẫu thơng báo
kèm theo;

Gửi Thông báo kiểm kê

hiện trạng và tờ tự khai
UBND xã và
Biên bản bàn giao
đến các hộ dân ảnh Trung tâm
(theo mẫu)
hưởng
Biên bản kiểm kê
Kiểm kê hiện trạng
Tổ công tác hiện trạng, trường hợp cần
theo thơng báo
thì vẽ sơ đồ và chụp ảnh…
Bàn giao hồ sơ kê kiểm
Trung tâm và
cho xã
UBND xã

Đối chiếu xác định
Trung tâm
nguồn gốc đất, tài sản phối hợi với xã
trên đất

Biên bản bàn giao hồ

Biên bản đối chiếu,
xác nhận nguồn gốc đất
(có BB mẫu); kèm theo
giấy tờ (sổ bìa đỏ, địa


19

TT

Nội dung, công việc
phải thực hiện

Đơn vị thực hiện,
tham mưu

Kết quả thực hiện
chính,…)

18

19

20

Lập Dự thảo phương án
Bồi Thường, hỗ trợ

Trung tâm

Niêm yết công khai
danh sách chủ sử dụng
Trung tâm,
đất, tài sản, nguồn gốc UBND xã
đất; dự thảo phương án
Tổ chức họp trực tiếp
Trung tâm
với các hộ dân cơng

Chủ trì phối hợp
khai Dự thảo Phương
với UBND xã
án bồi thường hỗ trợ

Dự thảo phương án
Biên bản niêm yết
(theo mẫu): niêm yết tại
xã, thôn (lập thành 2 biên
bản)
Biên bản họp (theo
mẫu)
BB kiểm tra đối chiếu
xác nhận số liệu và Báo
cáo tổng hợp các ý kiến
đóng góp

21

Văn bản của UBND xã
đóng góp về dự thảo
PA bồi thường

22

Trung tâm
Kết thúc niêm yết công
phối hợp với
khai
UBND xã


Biên bản kết thúc
niêm yết (theo mẫu). Làm
2 BB tại xã, thơn

23

Hồn chỉnh Phương án
và Tờ trình phê duyệt
gửi Phịng TNMT

Trung tâm

- Hồ sơ đầy đủ theo
quy định
- Tờ trình thẩm định
(Theo mẫu)

24

Lập dự tốn chi phí
phục vụ GPMB (theo
kinh phí tại tờ trình)

Trung tâm

Dự tốn chi phí phục
vụ GPMB

25


26

27
28

UBND xã

Họp thẩm định hồ sơ
Phòng Tài
thu hồi đất và Phương ngun mơi
án BTHT
trường Chủ trì
Phịng Tài
Quyết định thu hồi đất ngun mơi
trường
Phịng Tài
Quyết định phê duyệt
ngun mơi
PABT
trường
Niêm yết quyết định

Trung tâm và

Biên bản thẩm định
Quyết định thu hồi
đất của UBND huyện
(theo mẫu)
Quyết định phê duyệt

PA của UBND huyện
(theo mẫu)
Biên bản niêm yết


20
TT

Nội dung, công việc
phải thực hiện
thu hồi, QĐ phương án

29

30

Đơn vị thực hiện,
tham mưu
UBND xã

Kết quả thực hiện
(theo mẫu): niêm yết tại
xã, thôn (lập thành 2 biên
bản)

Gửi QĐ thu hồi đất và
QĐ phê duyệt PABT
Trung tâm và
Biên bản bàn giao
đến các hộ dân ảnh UBND xã

QĐ (theo mẫu)
hưởng
Thông báo trên đài
Thông báo chi trả tiền
Trung tâm
xã, thôn (3 ngày liên tục),
gửi đến hộ gia đình.

31

Gửi thơng báo chi trả
UBND xã,
tiền
Trung tâm

Biên bản bàn giao
thông báo (theo mẫu)

32

Trung tâm,
Chi trả tiền theo quy
Chủ đầu tư và
định
UBND xã

Biên bản nhận tiền và
biên bản bàn giao đất.

4. Thực trạng về công tác thực hiện GPMB của dự án Dự án Đường

và cầu nối huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang với thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên đoạn qua xã Lương Phong..
4.1. Tồn tại
4.1.1. Về chế độ chính sách
- Cơ chế chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng cịn nhiều bất cập,
thiếu đồng bộ, thậm chí cịn có mâu thuẫn gây phát sinh nhiều thắc mắc, khiếu
nại của người dân có đất thu hồi.
- Về đơn giá bồi thường đất và đơn giá bồi thường tài sản trên thực tế thấp
hơn có chênh lệch khá lớn so với giá trên thị trường.
- Việc xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất ở và kinh doanh dịch vụ để giao cho
người đân bị thu hồi đất để hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm chưa
được thực hiện kịp thời.
- Việc hỗ trợ đào tạo nghề chưa được quan tâm, thực hiện.
- Việc bồi thường, hỗ trợ chủ yếu bằng tiền (trả cho người dân một cục



×