và
o
mevà
m
iy)`
om ` \ "`
Xà
*
a
ca
ự
a
yg
wa
..
a.
Exe
\
`
,
7
ye
9
`
M
a
al.
na a d
S
~
a
sử.
.
.
.
.
e ia
r
o.
s/ e
e
wee a
N
) `
ienN) >
RY
ee
/
a
\\
`
SG,
NĨ
a
` ờ
\
al
Ri
a
ld s r i
a
e
S
,
(| oet
a
—
wl
we
Y/)
7
À
yy
I’
oO “
s
t
.
\J
M
l
7
«
‘ ` l
Mu
e
ay
oe
e s
i
_
7
s
g
M
e
s
a
ê
r
x
e
„
a
a
s
4
.
`
t
`
!
e
eo rae
V
“` ử.
à
o ys
@
m
)
#
`
a
f
á
‘ ạẠ
l
o
a
a
l
S
l
i
w
y
v
n
ề
v
`
e
|
ế
`
ă
o
4
L
e
e
a
e
ệ
e
v
e
wg
ề
g
& S
a
oe
e v*`ttip6 fe R,` v\ ề e
a
X
l
vi.
e
`
_
`
`
oat
y
a
S
w
e
wa oO s :
r w wi Đ s
e
;
o
n
y
v
ro
a
n
`
e
g
a
`
T
T
v
|
w
u
a
v
a
a
e
2
s
v
ar
x
2s l
e
a
.
e
4
a
đ
o
v
.
a
ộ Y a ee
`
n
S
o
i
TS
e
`
4
r
o
a
`
y
e
y
a
f
`
.
z
h
VỆ
s
=
s
»
w
.
ử
4
‘
o
l
>
d
s
ử
O
g
s
e
at
a
w
y
s
7
`
Ẫ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
A
XÂY DỰNG
ĐẠI HỌ
°
| -
Jn
*
⁄⁄ 4 ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
\ KHOA BAO TAO
\SAU DAI HOC
Nguyễn Đức Chung
| HOAN THIEN CONG TAC QUAN LY NHA NUOC VE
CHAT LƯỢNG CONG TRÌNH XÂY DUNG TREN
DIA BAN TINH BAC NINH
LUAN VAN THAC SY
`
|
es
Nuẽgành
¬
: Quản lý xây dựng
fit
\ TEN
- XâyLƯ ĐỨNG
PAT HOC)“T
Chuyên ngành : Quản lý dự án
TT”
Mã số: 60580302-2
CB hướng dẫn: GS. TS. Nguyễn Đăng Hạc
Hà Nội - 2017
` NN
⁄⁄⁄⁄
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực
và chưa từng được ai
công bó trong bất kỳ cơng trình nào.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
-
\
M
Nguyễn Đức Chung
LỜI CẢM ƠN
sau hai năm được tham gia khóa đào tạo sau đại học chuyên ngành Quản lý
dự án tại trường Đại học Xây dựng, tôi đã tiếp thu học hỏi được nhiều kiến thức bổ
ích về lĩnh vực quản lý dự án, tạo cho tôi cơ sở vững chắc về kiến thức nghề nghiệp.
Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới các quý thầy cô của trường Đại học Xây
dựng, Khoa Dao tạo sau đại học, Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng đã tận tình
giảng dạy và hướng dẫn để tơi có cơ hội học hỏi, nâng cao trình độ và tầm hiểu biết
của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm của thầy GS.TS. Nguyễn
Đăng Hạc - Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng cũng như các thầy cô đã giúp đỡ tơi
hồn thành tốt bài luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh, đặc biệt là Phịng
Quản lý chất lượng cơng trình và Vật liệu xây dựng- Sở Xây dựng Bắc Ninh đã
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập thơng tin, cung cấp số
liệu và các tài liệu có liên quan để tơi có thể hồn thành luận văn.
Xin cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn
và động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hoàn thiện luận văn
này,
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Đức Chung
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................222- 2CCEEEEE22222222221222222222222555 i
DANH MUC CAC BANG BIEU...csssssssssssssssssssssssscccssessssssecssssuscssssssssssssssscsssssssseece ii
DANH MUC CAC SO BO, HINH VEE.i..cccsssccscssssesccsssecsssssscssssssessssssssssssssscssssssseee iii
MAG DAU sscccsscasasssnninsssvesvisbitsssonarsnecossoscoscsvosssssrnsnnennysensesssessnsnsssevezsiveesitaosunasecatscis 1
CHUONG 1: CO SO LY LUAN, THUC TIEN VA PHAP LY CUA QUAN LY
NHÀ NƯỚC VÈ CHÁT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG......................... 3
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng cơng trình xây dựng...............................--5
5s << 3
1.1.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng ...........................---s- ++s+sszsz¿ 3
1.1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng............................ 7
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng................... 10
1.1.4. Cơng cụ quản lý về chất lượng cơng trình xây dựng...........................-- 11
1.2. Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng............................. 12
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.......... 12
1.2.2. Tổ chức bộ máy nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. 12
1.2.3. Nội dung phân cấp tổ chức quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng............ 15
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của một số tỉnh,
thành phố trong nước Và nước '80ài...........
¿+ 55s........
5z SeS cv vEEEEEEkrkrsrsse
..---e 17
1.3.2. Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài........................
2 s+zz22s+ 22
1.4. Cơ sở pháp lý về quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng 23
CHƯƠNG
II: THUC
TRANG
CONG
TAC
QUAN
LY NHA
NUOC
VE
CHAT LUQNG CONG TRINH XAY DUNG TREN DIA BAN TiNH BAC
NING hssssssesssosonnsssivsanswsssssvunasaeasenaeessovssevessssstonsoasesonsvonsesnuseascuuessesnnescnnnusersevesvesvesiesins 24
2.1. Tổng quan về tỉnh Bắc Ninh......csssssssssssssssssssssssccssssesessssssseccssssssssssessessssssans 24
2.1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Bắc Ninh......................---ss-222xscc222EE222222555ccEEEee 24
2.1.2. Tình hình đầu tư xây dựng được thực hiện từ năm 2012-2016 trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh..........................----22222222+2222++2tr
11 E..112221Eerr
EE121111111
eee 29
2.2. Thực trạng tô chức bộ máy quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh....................
2° ............
+etzse+zzse+czsecczs
. 32
2.2.1.
Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
trên địa bàn tinh Bac Ninh .n.....sccccsescsssccssessssessssesssesssecsssesssessssesssseseseessseecceees 32
2.2.2.
Phân công trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Ninh................................22222222222222211212122222crtrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrree 33
2.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh................................-°s©+eeEExevEEsetExsevrzsecrseecczee 39
2.3.1. Thực trạng cơng tác hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật..........
5:25 222%
.......
2221 1 1 3 E1 1 .......
111111111111111111 111510.
--cxeg 39
2.3.2. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng cơng trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh ..............
+ tt
111
.......
1111111111111 1111101
....--¿
T Ea -
43
2.4.Thực trạng những sự cố về chất lượng cơng trình xây dựng và công tác
xử lý các vi phạm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: ............................
2s se ....
zsz= 51
2.4.1. Những sự cố chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
2.4.2. Thực trạng công tác xử lý vi phạm các cơng trình xây dựng trên địa bàn
tịnh BBB AY cxscayeonccaasvnnsnspcasovsinvsissbatosacereenensernnnonnnnnnsnvennenvaannssvnoceeserenieinas 55
2.5. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
tại các đơ thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh......................
2- se se+zse+zseezseecssee
.......... 56
2.5.1. Những thành tựu đạt được trong công tác quản lý nhà
nước về chất
lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh................
2221 ......... 56
2.5.2. Nhiing tén tại, hạn chế trong công tác quản lý nhà nước
về chất lượng
co
s8
"nốnốẻ.ẻ
nể
ẽẽ ẽẽẽ.a...
57
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................ te
CHƯƠNG
II: GIẢI PHÁP
HỒN
THIỆN
CƠNG
TAC
QUAN
63
LY NHA
NƯỚC VE CHAT LUONG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TINH BAC NINH
5...
67
3.1. Định hướng phát triển đầu tư xây dựng của tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn từ
nút 3017 điệu ĐÚÊƯ 2 cuc
se
67
3.2. Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về
chất lượng
cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh........................
....5ss
SE sSS 73
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý và nâng cao năng lực cán bộ
của các
sở ban ngành về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.................
.......
2. tra
.. 74
3.2.2.Tăng cường hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp
luật liên
quan đến các cơ quan chuyên môn và chủ thể tham gia dự án..................
......--- 76
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình
xây
dựng của các sở ban ngành.........................
22222511
tEE
--ccs
1ES
t2222
e 77
22222
3.2.4.Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng đối với chủ đầu tư, đơn vị sử
0
5...
79
3.2.5.Tăng cường quản lý chất lượng trong công tác thiết kế, giám sát
thi công
và thi cơng xAy UNG wo... eecssseesssscssssesssssssssssssstesessssisssssseesssssieseseess
eescecce., 81
3.2.6. Hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra xây dựng................................
c.¿ 84
4n
5h.
. . .ẻ ..
87
DANH MỤC CÁC CHU VIET TAT
CLCT
CLCTXD
Chat lượng cơng trình
Chất lượng cơng trình xây dựng
CTXD
Cơng trình xây dựng
DTXD
Đầu tư xây dựng
QLNN
Quản lý nhà nước
QPKT
Quy phạm kỹ thuật
QPPL
Quy phạm pháp luật
UBND
Ủy ban nhân dân
ii
DANH MUC CAC BANG BIEU
Bang 2.1: Số lượng các loại cơng trình xây dựng được thực hiện trên
địa bàn tỉnh
Bắc Ninh từ năm 2012-2016...........
tt 30021
....11222
........
nnenee
ece 31
...
Bảng 2.2: Số lượng công trình xây dựng theo nguồn vốn sử dụng trên địa bàn
tỉnh
Bắc Ninh từ năm 2012-2016 .........
222 ...
82t 2255122
...182218
...1e
..... 32
Bảng2.4: Số lượng hồ sơ thiết kế cơng trình được thẩm định trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh thr nm 2012-2016 ..0....seseescsssesssssessssessssesssseessssestssssvssssesssvessieessuesesecceseeeeeecceee. 43
Bang 2.6: Đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế được thẩm định trên địa bàn tỉnh Bắc
Nim tir nm 2012-20160... cesssssssssssssssssssssssssessssssesstsssssisssssesssssesssteesssseesesseeceessece 45
Bảng 2.7: Số lượng hồ sơ thiết kế được thâm định và cắt giảm chỉ phí đầu tư xây
dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ năm 2012-2016...............
2122 ....... 46
Bảng 2.8: Số lượng các cơng trình được thanh tra, kiểm tra từ năm 2012-2016 trên
địa bàn tỉnh Bac Ninh .....cecccscesssssssssssssssssssssssssssssssssssssseseseveseeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeccccce 47
Bảng 2.9: Đánh giá chất lượng các cơng trình đã kiểm tra từ năm 2012-2016... 48
Bảng 2.10: Số công trình được kiểm tra cơng tác nghiệm thu đưa cơng trình
xây
dựng vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ năm 2012-2016.....................--.ccs
c2 50
Bảng 2.12: Tổng hợp và phân loại một số sự cố cơng trình trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh thr nim 2012- 2016.00... cecseccsssessssessssesssssessssesssssssuessassssessssssssessssvesseecestecessecees, 52
Bảng 2.13: Số lượng đơn vị có vi phạm trong hoạt động xây dựng và bị xử phạt
từ
năm 2012-20 LỐ......................s:222+
1121112
22222
T2 2221222122111227 55
Bang 3.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư gia đoạn từ năm 2017-2020 của tỉnh
Bắc Ninh. . . . . . . . . . .
222222 tt tre
70
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỎ, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án đầu tư xây dựng......................--:sss 6
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng....
... 13
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh............................
Hình 2.2: Hệ thống giao thơng tỉnh Bắc Ninh........................ 2222222222222
se
24
EE111e 28
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng
cơng
trình xây dựng ở Bắc Ninh............
01111 ....
12
....
2c
....
c.. 33
Hình 3.1: Sơ đồ các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về CLCTX
D 73
MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, tỉnh Bắc Ninh là một trong những tỉnh, thành phố
có nền
kinh tế phát triển và duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong nước. Để
đáp ứng được
nhu cầu phát triển xã hội thì tỉnh đã liên tục đầu tư và thu hút đầu tư các dự án xây
dựng, cơng trình giao thơng, cơng trình cơng cộng... Vì vậy việc
quản lý về chất
lượng các cơng trình xây dựng trên địa ban tỉnh là rất cần thiết,
Tỉnh Bắc Ninh cũng đạt được một số thành tựu về đầu tư xây
dựng. Nhưng
thực trạng hiện nay chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh cịn thấp, hiệu quả đầu tư chưa cao, còn
để Xảy ra sai phạm,
gây thất thốt, lãng phí ngân sách. Tình trạng này có thể xuất phát
từ nhiều nguyên
nhân khác nhau nhưng chủ yếu là do lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ
bản phức tạp, đa
dạng, có sự bất cập trong cơ chế, chính sách pháp luật về đầu
tư xây dựng cịn
chồng chéo, không thống nhất, chưa phù hợp với thực tế: Quy trình
quản lý thực
hiện dự án cịn chưa chặt chẽ, năng lực các chủ thể tham gia hoạt
động còn chưa
cao.
Nhu vậy, việc nghiên cứu tìm ra giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý
Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng, để đạt được hiệu
quả và giảm bớt tình
trạng sai phạm, thất thốt, lãng phí trong đầu tư dự án là một
vấn đề cấp thiết. Vì
vậy tơi chọn đề tài luận văn thạc sỹ là: “Hồn thiện cơng tác
quản lý nhà nước về
chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
2. Mục đích của đề tài
Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước
về chất lượng
cơng trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
3. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn và pháp lý của quản lý
nhà nước về
chất lượng cơng trình xây dựng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về chất
lượng cơng
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý nhà nước về
chất lượng cơng
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý nhà nước về
chất lượng cơng
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý nhà nước về chất lượng
cơng trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Số liệu thu thập được từ năm 2012 đến
năm
2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng
- Phương pháp điều tra, thu thập và phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp.
6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
- Cơ sở khoa học của đề tài: Lý luận của quản lý nhà nước
về chất lượng
cơng trình xây dựng
- Cơ sở thực tiễn của đề tài: Thực trạng công tác quản lý nhà nước
về chất
lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
7. Kết quả đạt được và vấn đề cịn tồn tại
Làm rõ một số vấn đề của cơng tác quản lý nhà nước về chất
lượng cơng
trình xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách. Nêu rõ thực
trạng công tác
quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong
thời gian gần đây.
Đề xuất một số giải pháp, nêu các kiến nghị nhằm hồn thiện
cơng tác quản
lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
Van đề còn tồn tại của luận văn là số liệu về thực trạng công tác
quản lý chất
lượng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh vẫn cịn ít, các giái pháp đưa ra vẫn
còn chung
chung.
CHUONG 1: CO SO LY LUAN, THUC TIEN VA PHAP LY CUA
QUAN LY
NHA NUOC VE CHAT LUOQNG CONG TRINH XAY DUNG
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng
a. Khái niệm về cơng trình xây dựng
Theo Luật Xây
dựng số 50/2014-QH13
định nghĩa:
Cơng rình xây đựng là
sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị
lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể
bao gồm phần dưới mặt
đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng
theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng,
cơng trình cơng
nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình
ha tang kỹ thuật
và cơng trình khác [9].
b. Khái niệm về chất lượng, chất lượng cơng trình xây dựng
+
khái niệm về chất lượng
Theo tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn ISO 9000-2000 đưa ra khái niệm: " chất
lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thẻ, tạo cho thực thể đó
khả năng thỏa
mãn những nhu cầu đã được cơng bố hoặc tiềm ẩn. Nói cách khác, chất lượng
là
mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp đặc tính vốn có" [14].
Theo TCVN
5814:1994: " Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực
thể có liên quan đến khả năng của thực thể đó thỏa mãn những
nhu cầu đã nêu ra và
nhu cầu tiềm ẩn [6].
Theo tiêu chuẩn Trung Quốc (GB/T 10300.1-88): " Chất lượng là tổng
hòa
đặc trưng, đặc tính của sản phẩm, q trình hoặc dịch vụ
thỏa mãn quy định hoặc
đáp ứng yêu cầu (nhu cầu)" [6].
Theo tổ chức Châu Âu về kiểm soát chất lượng: " Chất lượng
là mức phù
hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng" [6].
Theo từ điển Việt Nam: " Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc
tính
cơ bản của sự vật hoặc sự việc... làm cho sự vật hoặc sự
việc này có thể phân biệt
với sự vật sự việc khác" [6].
Từ những định nghĩa và quan niệm trên cho thấy, chất lượng
của sản phẩm
vừa có tính chủ quan, vừa có tính khác quan. Một cách tổng
quát có thể coi chất
lượng là sự phù hợp với nhu cầu. Ngoài nhu cầu khách hàng, của
người sử dụng sản
phẩm, còn cần quan tâm đến nhu cầu của xã hội, thể hiện ở sự
tuân thủ pháp luật và
ý nguyện cộng đồng. Sự phù hợp này thể hiện trên cả ba phươn
g diện, được gọi tắt
theo tiếng Anh là 3P, đó là :
- Performance: Kha nang str dung
- Price: Giá cả thỏa mãn, mong đợi
- Punctuallity: Đúng thời điểm
Như vậy, rõ ràng chất lượng không phải giá trị tuyệt đối, nó
có những đặc
điểm có thể quan sát thấy và đo lường được để định lượng giá
trị, nhưng cũng có
những đặc tính chỉ có thể cảm nhận thấy mà khơng đo lường được[6].
* Chất lượng cơng trình xây dựng
Theo Nghị định số 46//2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015
của Chính
phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng, chất lượng
cơng trình xây
dựng được định nghĩa là yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật
và mỹ thuật của
cơng trình phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy
định trong văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu
xây dựng [4].
Chất lượng của sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp.
thỏa mãn
được nhu cầu rõ ràng và nhu cầu tiềm an, cu thé:
- Nhóm nhu cầu rõ ràng bao gồm:
én
+ Bền vững, chịu lực của các cấu kiện thể hiện qua cường độ
chịu lực, tính
định, khả năng chịu gió bão, động đất, xâm thực và phá hủy
của hóa chất trong
mơi trường xung quanh;
+ Đảm bảo tính kỹ thuật: Cơng trình xây dựng phải được xây dựng
đúng
kỹ thuật;
+ Tính an tồn: Thể hiện qua các mặt như mức độ ảnh hượng đến
môi
trường, mức độ đảm bảo an toàn sức khỏe cho con người trong sử
dụng và mức độ
nghiêm trọng trong trường hợp xảy ra sự cố;
+ Tuổi thọ cơng trình: Thể hiện qua thời gian sử dụng, chu kỳ đại tu;
+ Tính kinh tế: Thể hiện qua chỉ phí xây dựng, thời gian và hiệu quả đầu
tư, chỉ phí sử dụng thường xuyên, chỉ phí duy tu bảo dưỡng.
- Nhóm nhu cầu tiềm ẩn bao gồm:
+ Phù hợp với cơng năng: Mức độ thích dụng, là bố cục khơng gian
hợp lý,
thuận lợi trong sử dụng, thích ứng các hoàn cảnh. Cấu tạo kết cấu thé
hiện sự thuận
lợi trong khi thi công, trong công tác kiểm tra, sữa chữa và khả
năng cải tạo, nâng
cấp sau này;
+ Tiêu chuẩn mỹ quan biểu hiện ở hình khối kiến trúc, màu sắc, tính
phù
hợp với cảnh quan chung...
+ Các tiêu chuẩn về vật lý kiến trúc như chiếu sáng, thơng gió,
cách âm,
cách nhiệt...
+ Tính tiện ích cho người sử dụng...
c. Qua
trình hình thành chất lượng cơng trình xây dựng qua các giai
đoạn của dự án
Cơng trình xây dựng là sản phẩm của quá trình thực hiện đầu tư. Chất lượng
của sản phẩm xây dựng được hình thành thơng qua các giai đoạn của
dự án đầu tư.
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, dự án đầu tư Xây dựng gồm 03 giai đoạn
[9]:
Chuẩn bị dự án
Thực hiện dự án
Kết thúc xây dựng và
đưa CTXD vào sử dụng
+
Nghiên
cứu
thị
+ Thực hiện các thủ tục
định
mục
về bồi thường , hỗ trợ,
hành cơng trình và hồn
+ Lựa chọn địa điểm
tái định cư
cơng, hồn trả mặt bằng
+ Thực hiện rà phá bom
cho Chủ đầu tư
xây dựng cơng trình
mìn ( nếu có)
+ Quản
trường
xác
tiêu đầu tư
+
Thi
tuyển
thiết
kế
kiến trúc ( nếu có)
+ Khảo
sát xây
dựng
+ Bảo trì cơng trình
bước)
+ Đánh giá sau đầu tư
+ Lựa chọn nhà thầu
+ Lập,
+ Thi công xây dựng và
duyệt
Báo
cáo
nghiên
cơng nghệ
có)
+ Giám sát thi cơng xây
+ Lập, thẩm định, phê
dựng và lắp đặt thiết bị
duyệt Báo
công nghệ
cứu khả thi đầu tư xây
+ Quản lý dự án
dựng
+ Nghiệm thu bàn giao
hoặc
Báo
cáo
hành dự án
cung ứng lắp đặt thiết bị
cứu tiền khả thi (nếu
cáo nghiên
lý khai thác, vận
+ Khảo sát, thiết kế
(thiết kế 2 bước hoặc 3
phục vụ thiết kế cơ sở
thẩm định, phê
+ Quyết tốn dự án, bảo
kinh tế- kỹ thuật
Hình I_1: Các giai đoạn đầu tu cia một dự án đầu tư xây dựng
Ở giai đoạn chuẩn bị đầu từ, sản phẩm xây dựng được thể
hiện dưới dạng thiết
kế cơ sở ( đối với cơng trình thiết kế 03 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thị công ( đối
với công trình thiết kế 02 bước), là căn cứ để xác định giá trị tổng mức đầu tư, đánh
giá hiệu quả đầu tư dự án. Chất lượng thiết kế cơ sở sẽ ảnh hưởng đến tính đúng đắn
của việc quyết định đầu tư và sự chính xác của hồ sơ thiết kế các
giai đoạn sau. Do
ị
vậy để quản lý chất lượng cơng trình xây dựng được tốt,
cần thiết phải có các biện
pháp quản lý ngay từ khi thiết kế
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dưng, chất lượng của sản phẩm
xây dựng
được hình thành qua chât lượng của kết quả khảo sát, hồ
sơ thiết kế cơ sở, thiết kế
bản vẽ thi công. Ở quá trình triển khai thi cơng, chất lượng
cơng trình xây dựng
được hình thành từ tổng hịa nhiều yếu tố như chất lượng nguyê
n vật liệu đầu vào;
năng lực, trình độ của nhà thầu thi công; chất lượng
của tư vấn giám sát; tư vấn
quản lý dự án...
1.1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng
Tiêu chí đánh giá chất lượng CTXD được xem xét ở nhiều góc độ khác
nhau
trên nhiều giai đoạn hình thành chất lượng. Tiêu chí chất lượng
bao quát các giải
pháp được giải quyết trong bước thiết kế, các biện pháp kỹ thuậtcông nghệ và tổ
chức sản xuất trong thi công và chất lượng lao động trong các
q trình thiết kế và
thi cơng nói trên. Nhưng cơ bản, chất lượng CTXD được đánh
giá theo các tiêu chí
sau:
* Độ bên của cơng frình
Sản phẩm xây dựng thường có tuổi thọ dài, thời gian sử dụng lâu. Vì vậy, chất
lượng của cơng trình xây dựng ln song hành với độ bền của
cơng trình. Độ bền
của cơng trình càng lớn thì càng tăng hiệu quả sử dụng, khai
thác cơng trình. Đặc
biệt đối với những CTXD tại nơi có điều kiện khí hậu khắc nghiệt như nước
ta thì
yếu tố độ bền của cơng trình ngày càng được quan tâm.
Để tăng độ bền vững của CTXD, hiện nay có rất nhiều cơng nghệ
xây dựng mới
được ứng dụng vào thực tế và đã đạt được hiệu quả cao. Như
các giải pháp về kết
cấu, các giải pháp về sử dụng vật liệu mới, các phương pháp thi
cơng... Những cơng
nghệ đó góp phần làm tăng tuổi thọ của cơng trình lên đáng kể.
* Độ tin cậy của cơng trình
Độ tin cậy của cơng trình là một đặc tính tổng hợp phụ thuộc
vào một số yếu tố
như độ chính xác, mức độ bền vững, mức độ đảm bảo khả
năng thực hiện... Tổng
quát có thể hiểu độ tin cậy của cơng trình là một đặc tính đặc trưng cho khả
năng
thực hiện một cách có hiệu quả các chức năng phức tạp của
hệ thống đó trong một
thời gian và tương ứng với một điều kiện nhất định. Đặc biệt đối với những
CTXD
phục vụ cho sản xuất „ nghiên cứu, chế tạo như nhà xưởng,
phịng thí nghiệm, các
trung tâm truyền dẫn, trung tâm thơng tin... Độ tin cậy
của cơng trình rất quan
trọng, độ tin cậy của cơng trình cao sẽ tạo mơi trường làm
việc an tồn, tránh được
những tai nạn khơng đáng có xảy ra.
* Độ an tồn của cơng trình trong giai đoạn xây dựng và vận
hành
Trong bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì việc
đảm bảo an tồn
trong sản xuất là một trong những tiêu chí quan trọng. Chỉ
tiêu đảm bảo an toàn
trong ngành xây dựng được đặt lên hàng đầu. Do tính chất ngành
phải tiếp xúc trực
tiếp với điều kiện tự nhiên và tham gia sản xuất trên cơng trường vì
thế việc đảm
bảo an tồn trong khi xây dựng và vận hành được đặt lên hàng
đầu. Nội dung về an
toàn được quy định trong những nội dung sau:
An tồn trong khi thi cơng xây lắp: Trong q trình thi cơng
xây lắp cần đảm
bảo thi cơng an tồn cho người đang trực tiếp thi cơng, tài
sản trong q trình thi
cơng và người xung quanh, các cơng trình lân cận (nếu có)
An tồn trong q trình sử dụng : Các CTXD là một sản phẩm
tiêu dùng trong
thời gian dài. Như vậy, vấn đề an toàn của các điều kiện
tự nhiên như: mưa, nang
gió, bão, động đất... với điều kiện khí hậu nước ta rất dễ khiến
cho mức độ xuống
cấp của các cơng trình trở nên nhanh chóng, địi hỏi phải bỏ
ra chỉ phí để bảo trì,
bảo dưỡng cơng trình xây dựng. Chính vì vậy tiêu chí an tồn
trong q trính sử
dụng địi hỏi chất lượng trong khâu thiết kế, phải ln tìm tịi áp dụng
thành tựu
khoa học kỹ thuật về kiến trúc, kết cấu, kinh tế, những nguyê
n vật liệu mới để đảm
bảo cho cơng trình an tồn trong q trình sử dụng sau này.
* Lợi ích kinh tế- xã hội mà cơng trình mang lại
Hiếm khi có một CTXD nào mà có thể mang lại lợi ích kinh tế- xã hội
cho
tất cả mọi người một cách đồng đều, mà nó chỉ mang lại
lợi ích cho một vài nhóm
người trong xã hội. Phân tích hiệu quả xã hội của một dự
án đầu tư xây dựng
thường ít chính xác hơn phân tích tài chính kinh tế. Tuy nhiên, việc
đánh giá lợi ích
của xã hội cũng gắn liền với những yếu tố được sử dụng trong phân
tích kinh tế tài
chính
Do đó, việc đánh giá lợi ích kinh tế- xã hội thường ở mức tương đối nên người
ta thường so sánh lợi ích xã hội của CTXD này với cơng trình xây
dựng khác trong
khu vực để xem chúng có hiệu quả hơn hay khơng.
** Tác động của cơng trình xây dựng đến mơi trường
Tất cả mọi cơng trình đều có mơi trường xung quanh nó, một mơi
trường hài
hịa với con người, điều đó đòi hỏi từ các khâu quy hoạch, thiết kế đến thi công...
Tắt cả đều phải được nghiên cứu kỹ đảm bảo đúng quy chuẩn, tiêu
chuẩn để sau khi
đưa vào sử dụng không gây phá hoại môi trường xung quanh.
Trong quá trình thi
cơng CTXD đặc biệt phải chú ý đến việc tránh làm hủy hoại môi
trường xung
quanh. Chất lượng của công trình xây dựng được đánh giá qua
việc tác động đến
mơi trường xung quanh cơng trình trong q trình thi cơng và cả quá trình
sử dụng.
** Đảm bảo đúng quy định pháp luật và thời gian thì cơng xây dựng
Đánh giá sự đáp ứng của cơng trình với các quy định về quy chuẩn
xây dựng
và các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng được phép áp dụng cho riêng
dự án đã nêu
trong hợp đồng xây dựng. Tắt cả cơng trình xây dựng đều phải đảm bảo được thi
công, thiết kế đúng với quy chuẩn, tiêu chuẩn.
Cơng trình xây dựng thường có thời gian thi công dài. Thời gian xây
dựng hay
tiến độ thực hiện dự án là yếu tố quan trọng. Tiến độ của cơng trình
liên quan đến
cả u tố kỹ thuật thi cơng và tính kinh tế của CTXD,
Về yếu tố kỹ thuật, tiến độ nhanh và đảm bảo thì càng sớm đưa cơng trình vào
khai thác, sử dụng, làm cho thời gian ngưng trệ giữa các cơng đoạn
thi cơng ít.
“ Tính thẩm mỹ của cơng trình xây dựng
Tính thẩm mỹ của cơng trình cũng làm nên chất lượng CTXD. Ngồi
u cầu
về độ an tồn và bền vững thì u cầu mỹ thuật đối với cơng trình
xây dựng khơng
thể xem nhẹ được. Cơng trình xây dựng trường tồn với thời gian, nếu chất lượng mỹ
thuật khơng đảm bảo thì chủ đầu tư khơng được thụ hưởng cơng trình
đẹp và khơng
đóng góp cảnh quan đẹp cho xã hội. Cơng trình xây dựng phải
thể hiện được tính
10
sáng tạo độc đáo, bố cục hiện đại nhuần nhuyễn với truyền thống,
tránh sao chép,
lặp lại, đơn điệu trong nghệ thuật kiến trúc.
Tóm lại, chất lượng cơng trình xây dựng phải được đánh giá về độ
an toàn,
bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật phù hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây
dựng, các
quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng
giao nhận
thầu xây dựng.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng sản phẩm xây dựng là một yếu tố tổng hợp được hình thành
nên
từ rất nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm: các yếu tố hệ thống quản lý đến các yếu
tố
của các hoạt động xây dựng, hoạt động thiết kế, hoạt động thi công,
hoạt động giám
sat...cac yéu tố đầu vào như nguyên vật liệu xây dựng, bản vẽ
thiết kế, q trình thi
cơng... Nhìn chung, chất lượng của một cơng trình xây dựng bị phụ thuộc
vào các
yếu tố dưới đây:
- Thiết kế: Việc thiết kế một CTXD phải đảm bảo thỏa mãn ít nhất ba yếu tố:
tính tiện lợi, tính thẩm mỹ và an tồn cho người sử dụng. Việc
thiết kế một cơng
trình địi hỏi phải đáp ứng một cách tốt nhất về cơng năng và mục đích
sử dụng.
Mặt khác, việc thiết kế cũng phải đảm bảo được về văn hóa, tính thẩm
mỹ và u
cầu kỹ thuật.
- Thi cơng: Chất lượng của cơng trình phụ thuộc vào q trình thi cơng.
Cụ
thể nó bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: nguyên vật liệu đầu vào, thiết bị máy
móc, kỹ
thuật thi công và tay nghề lao động. Trong suốt quá trình thi cơng,
chất lượng sản
phẩm phụ thuộc rất lớn vào 4 yếu tố này, không thể xây dựng được
một công trình
mà chỉ cần một trong 4 yếu tố này khơng đảm bảo.
- Giám sát: CTXD là loại sản phẩm mà khó có thể sửa lại được khi bị sai
hỏng, mặt khác việc sai hỏng thường gây hậu quả rất nghiêm trọng.
Do vậy, giám
sát là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình.
- Mơi trường: Là yếu tơ tác động nhiều đến chất lượng cơng trình xây dựng,
sự tác động của thời tiết, văn hóa, phong tục, tập quán