Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) phát triển công nghiệp trên địa bản tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.39 KB, 66 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý
Thầy Cô Học viện Chính sách và Phát triển đã dùng những kiến thức và sự tâm
huyết để truyền đạt lại cho chúng em vốn kiến thức quý báu suốt thời gian học
tập tại đây. Cũng như sự quan tâm chỉ bảo tận tình chu đáo để có thể hồn thành
khố luận này.
Đặc biêt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Phạm Ngọc Trụ đã tận
tâm chỉ bảo, hướng dẫn em qua từng buổi nói chuyện, thảo luận về đề tài nghiên
cứu. Nhờ có những lời chỉ bảo nhiệt tình đó, khố luận của em đã hồn thành
một cách tốt nhất. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy.
Với điều kiện thực tế và vốn kiến thức cịn hạn hẹp, khố luận của em
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót khi tìm hiểu, đánh giá và trình bày về đề
tài nghiên cứu. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của Thầy
Cơ để em có thể nâng cao kiến thức bản thân, phục vụ tốt cho q trình cơng
tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !

i

Luan van


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Danh mục các bảng:
Bảng

Trang

Bảng 2.1. Chỉ số sản xuất cơng nghiệp của Thanh Hố và cả

39



nước từ năm 2014 đến năm 2017
Bảng 2.2. Lao động cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hố

40

Bảng 2.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp

43

phân theo nhóm ngành từ năm 2014 đến năm 2017
Bảng 2.4. Tình hình khai thác hải sản của tỉnh Thanh Hố

45

Bảng 2.5. Giá trị sản xuất ngành cơng nghiệp da và các sản

46

phẩm có liên quan của tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2013 - 2017
Bảng 2.6. Tổng số giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần

47

kinh tế
Bảng 2.7. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế

47

nhà nước tỉnh Thanh Hoá

Bảng 2.8. Cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp khu vực kinh tế

48

ngồi nhà nước tỉnh Thanh Hoá
Bảng 2.9. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng khu vực kinh

49

tế có vốn đầu tư nước ngồi tỉnh Thanh Hố

Danh mục hình vẽ :
Hình

Trang

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hố

26

Hình 2.3. Bản đồ thể hiện giá trị sản xuất thực tế các ngành

44

công nghiệp cấp II năm 2017
ii

Luan van



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ ........................................................... ii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu................................................................. 1
3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2
4.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu ................................................ 2
4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh .......................................... 2
4.3. Phương pháp thực địa ........................................................................... 2
4.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ ............................................................... 3
5. Cấu trúc ....................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................. 4
VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ............................................................. 4
1.1. Một số vấn đề lý luận ............................................................................ 4
1.1.1. Quan niệm về công nghiệp .............................................................. 4
1.1.2. Phân loại công nghiệp ..................................................................... 4
1.1.3. Vai trị cơng nghiệp ......................................................................... 5
1.1.4. Đặc điểm sản xuất công nghiệp ...................................................... 8
1.1.5. Cơ cấu công nghiệp ......................................................................... 9
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp ................... 15
1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển công nghiệp .............................. 20
1.1.7.1. Chỉ tiêu chung .............................................................................. 20
1.1.7.2. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu công nghiệp theo ngành ...................... 21
1.1.7.3. Chỉ tiêu đánh giá phân tích cơ cấu cơng nghiệp theo thành phần
kinh tế ....................................................................................................... 22
1.1.7.4. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ................... 22
1.2. Thực tiễn phát triển công nghiệp ở một số địa phương .................. 22

1.2.1. Tỉnh Quảng Ninh .......................................................................... 22
1.2.2. Tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................... 23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm ..................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HỐ GIAI ĐOẠN 2010 – 2017 ....................... 26
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cơng nghiệp tỉnh Thanh Hố
..................................................................................................................... 26
iii

Luan van


2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý ................................................................. 26
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .............................. 27
2.1.2.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 27
2.1.2.2. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................ 29
2.1.3. Đặc điểm dân cư và lao động ........................................................ 31
2.1.4. Điều kiện hạ tầng........................................................................... 32
2.2. Thực trạng phát triển ngành cơng nghiệp tỉnh Thanh Hố giai
đoạn 2010 – 2017 ........................................................................................ 37
2.2.1. Tình hình sản xuất cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh ...................... 37
2.2.2. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp ................................................... 42
2.2.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ................ 46
2.3. Đánh giá tình hình phát triển công nghiệp ....................................... 49
2.3.1. Thành tựu ...................................................................................... 49
2.3.2. Hạn chế .......................................................................................... 51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP .................... 52
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2019 – 2030 ........... 52
3.1. Quan điểm phát triển công nghiệp tỉnh Thanh Hoá ....................... 52
3.2. Mục tiêu phát triển công nghiệp ........................................................ 53

3.3. Định hướng phát triển ........................................................................ 54
3.4. Giải pháp ............................................................................................. 56
3.4.1. Phát triển các nguồn nhân lực phục vụ sản xuất công nghiệp ... 56
3.4.2. Thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp.................................. 57
3.4.3. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ......................................... 58
3.4.4. Cải tiến khoa học công nghệ ......................................................... 58
3.4.5. Giải pháp bảo vệ môi trường ......................................................... 59
3.4.6. Các giải pháp khác ........................................................................ 59
KẾT LUẬN .................................................................................................... 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 62

iv

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghiệp là một ngành có vai trị đặc biệt quan trọng trong đời sống
hiện nay là lĩnh vực sản xuất hàng hoá vật chất mà sản phẩm được tạo ra cung
cấp tiêu dùng hang hoá và phục vụ đời sống hoạt động kinh doanh của mọi
người. Là cơ sở để phát triển ngành kinh tế chủ đạo, là động lực để thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
Thanh Hố là một tỉnh có diện tích rộng lớn, có điều kiện tự nhiên dồi
dào, phong phú, có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển. Trong những năm
gần đây, Thanh Hoá đã đạt được những bước chuyển biến tích cực về tăng
trưởng kinh tế, tuy nhiên sự phát triển của công nghiệp trên vẫn chưa đạt được
kì vọng đặt ra như: tốc độ phát triển cịn chậm, định hướng phát triển chưa được

hợp lí, quy mơ cịn nhỏ, trình độ phát triển cịn thấp, đội ngũ quản lý cán bộ
khoa học – kĩ thuật, trình độ người lao động nhìn chung là cịn non kém, chưa
đáp ứng được đủ các yêu cầu để phát triển cơng nghiệp. Do đó, vấn đề này là
một vấn đề cấp thiết hiện nay để tạo ra một bước phát triển đột phá về cơng
nghiệp, đưa Thanh Hố trở thành một trung tâm kinh tế quan trọng của đất nước
Xuất phát từ những lí do trên, em lựa chọn đề tài “ Phát triển công nghiệp
trên địa bản tỉnh Thanh Hoá” để làm đề tài khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích đó là muốn làm rõ những lý luận và kinh nghiệm thực tiễn liên
quan đến vấn đề phát triển công nghiệp. Đánh giá thực trạng phát triển công
nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 -2017, từ đó đề xuất được những giải
pháp để có thể thúc đẩy phát triển cơng nghiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh
Hoá bao gồm 1 thành phố (Thành phố Thanh Hoá), 2 thị xã (Thị xã Bỉm Sơn,
Thị xã Sầm Sơn) và 24 huyện (Đông Sơn, Quảng Xương, Hoằng Hoá, Hậu Lộc,
Hà Trung, Nga Sơn, Thiệu Hoá, Triệu Sơn, Yên Định, Tĩnh Gia, Nống Cống,
1

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Ngọc Lặc, Cẩm Thuỷ, Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Như Thanh, Như
Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hoá, Quan Sơn, Mường
Lát)
- Thời gian nghiên cứu: Khoá luận đánh giá thực trạng về phát triển công

nghiệp tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2010 – 2017 và đề xuất giải pháp cho phát
triển công nghiệp của tỉnh giai đoạn 2019 – 2030
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu và phân tích sâu về tình hình
phát triển ngành cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
Đề tài nghiên cứu cần tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các
ngành sản xuất công nghiệp của tỉnh. Để có được những tài liệu đó em đã đọc
và tìm hiểu từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau: từ các sách chuyên ngành, trang
web, báo cáo hàng năm của tỉnh, các bài khóa luận từ các nhà nghiên cứu trước.
Đọc, nghiên cứu và tìm hiểu các tài liệu từ trang thông tin của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Thanh Hố, Niên giám thơng kê của tỉnh một cách chọn lọc để đảm
bảo tính xác thực của thông tin. Từ những tài liệu đã chọn lọc và tìm hiểu; cần
phải phân tích, xử lý và tổng hợp lại thông tin cũng như các số liệu đã thu thập
được một cách đầy đủ và chính xác nhất.
4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Trên cơ sở các dữ liệu đã thu thập được, em đã phân tích, tổng hợp và sử
dụng dữ liệu theo chuỗi thời gian, tại một thời điểm để so sánh giữa các lĩnh
vực, các ngành cơng nghiệp với nhau; giữa Thanh Hố với các địa phương khác
và cả nước.
4.3. Phương pháp thực địa
Thực địa có tính đặc trưng trong q trình học tập và nghiên cứu quy
hoạch, bởi vậy quá trình nghiên cứu đề tài cần điều tra và khảo sát thực tế về
hoạt động sản xuất của một số ngành công nghiệp trọng điểm trên địa bàn tỉnh
Thanh Hoá để đề tài nghiên cứu có tính thực tiễn cao hơn.
2

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van



(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

4.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Phương pháp bản đồ, biều đồ được sử dụng để thể hiện sự phân bố theo
không gian của các phương án quy hoạch và tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã hội
một cách trực quan và khoa học. Bắt đầu từ bản đồ hành chính, các kết quả
nghiên cứu được thể hiện thơng qua các bản đồ, biểu đồ để phản ánh các đặc
điểm không gian – thời gian của các thành phần. Đề tài nghiên cứu đã sử dụng
bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hố để thấy rõ hơn về vị trí địa lý của tính so với
các tỉnh khác trong khu vực và sử dụng biểu đồ cơ cấu kinh tế của tỉnh.
5. Cấu trúc khố luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khố luận
gồm có 3 chương:
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp
- Chương 2: Thực trạng phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh
Hoá giai đoạn 2010 – 2017
- Chương 3: Giải pháp phát triển công nghiệp của tỉnh Thanh Hoá giai
đoạn 2019 – 2030

3

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề lý luận
1.1.1. Quan niệm về công nghiệp
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, công nghiệp là “ngành kinh tế quốc
dân quan trọng nhất, có ảnh hưởng quyết định đến trình độ phát triển lực lượng
sản xuất và năng suất lao động xã hội. Tỉ lệ sản phẩm công nghiệp trong cơ
cấu tổng sản phẩm xã hội được xem như chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển
kinh tế của xã hội”. Cịn theo Từ điển tiếng Việt, cơng nghiệp là “ngành chủ đạo
của nền kinh tế quốc dân hiện đại, có nhiệm vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên,
chế biến tài nguyên và các sản phẩm nông nghiệp thành tư liệu sản xuất và tư
liệu tiêu dùng”. Theo quan niệm của Liên Hợp quốc, “công nghiệp được định
nghĩa là một tập hợp các hoạt động sản xuất với những đặc điểm nhất định
thơng qua các q trình cơng nghệ để tạo ra sản phẩm. Hoạt động công nghiệp
bao gồm cả ba loại hình: cơng nghiệp khai thác tài ngun; cơng nghiệp chế
biến và các dịch vụ sản xuất theo sau nó.”
Từ quan niệm trên có thể thấy dưới góc độ các ngành chuyên môn khác
nhau và mục tiêu nghiên cứu khác nhau, các quan niệm đưa ra có những nét
khác biệt đáng kể. Trên cơ sở kế thừa quan niệm của các nghiên cứu đã công
bố, vậy “Công nghiệp là tập hợp hoạt động kinh tế sử dụng máy móc, cơng
nghệ để khai thác các loại tài nguyên, làm biến đổi các nguyên liệu tự nhiên
hoặc nhân tạo thành sản phẩm hàng loạt và các dịch vụ đi kèm theo nhằm phục
vụ mục đích của con người”. Theo nghĩa này, những hoạt động kinh tế chuyên
sâu khi đạt được một quy mô nhất định sẽ trở thành một ngành công nghiệp,
ngành kinh tế như: cơng nghiệp phần mềm máy tính, cơng nghiệp điện ảnh,
cơng nghiệp giải trí, cơng nghiệp nghiệp thời trang, cơng nghiệp báo chí,
1.1.2. Phân loại cơng nghiệp
Theo cách phân loại của Tổng cục thống kê thì cơng nghiệp được phân
loại thành các nhóm ngành khác nhau, ví dụ như theo yêu cầu về công nghệ sản
4


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

xuất (chia ra các ngành công nghiệp công nghệ cao (điện tử, hàng không vũ
trụ…), theo thời gian xuất hiện (chia thành công nghiệp hiện đại và công nghiệp
truyền thống), theo công dụng kinh tế của sản phẩm (chia thành hai nhóm: cơng
nghiệp nặng (nhóm A) gồm các ngành cơng nghiệp năng lượng, luyện kim, chế
tạo máy, điện tử- tin học, hố chất, vật liệu xây dựng... và cơng nghiệp nhẹ
(nhóm B) gồm cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực
phẩm)…
Tuy vậy cách phân loại phổ biến nhất trên thế giới hiện nay vẫn là theo
đối tượng tác động. Theo quan điểm này, công nghiệp là tập hợp các hoạt động
sản xuất, bắt đầu từ hoạt động khai thác các tài nguyên thiên nhiên cùng với
hoạt động chế biến các tài nguyên có được từ khai thác chế biến chúng thành
những sản phẩm tương ứng hoặc nguồn nguyên liệu tiếp theo để sản xuất ra các
sản phẩm khác phục vụ nhu cầu đa dạng của con người. Từ quan điểm trên, sản
xuất công nghiệp thường được chia thành các nhóm ngành trong đó quan trọng
hơn cả là 2 nhóm ngành: cơng nghiệp khai thác và cơng nghiệp chế biến. Ở
Việt Nam, theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ về Ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, khu
vực công nghiệp bao gồm 4 phân ngành cấp 1: khai khống; cơng nghiệp chế
biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều
hịa khơng khí; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
1.1.3. Vai trị cơng nghiệp
Trên cơ sở tổng kết các kinh nghiệm từ lý luận và thực tiễn, ta thấy rằng

sản xuất công nghiệp có các đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, sản xuất cơng nghiệp gắn liền với máy móc, khoa học – kỹ
thuật
Đây là đặc điểm nổi bật của sản xuất công nghiệp so với các khu vực
kinh tế còn lại. Nền kinh tế thế giới nói chung và sản xuất cơng nghiệp nói riêng
được đánh dấu các bước phát triển nhảy vọt qua các cuộc Cách mạng công
nghiệp mà về bản chất là sự cải tiến đột phá về máy móc, thiết bị từ các ngành
5

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

công nghiệp. Sản xuất công nghiệp luôn gắn liền với các cải tiến, sáng chế về
cơng nghệ, kỹ thuật vì thế các sản phẩm công nghiệp cùng loại lạc hậu sẽ nhanh
chóng bị thay thế bởi các sản phẩm được sản xuất từ dây chuyền cơng nghệ
hiện đại hơn. Tính đổi mới đó khiến chu kỳ sản phẩm cơng nghiệp ngày càng
ngắn, thúc đẩy sản xuất công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng về sản lượng, giá
trị ngày càng cao. Chính vì thế ở nhiều nước, trong đó có Việt Nam coi “cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đối với
phát triển của quốc gia.
Thứ hai, cơng nghiệp là ngành có mức độ tập trung hố, chun mơn hố
và hợp tác hố rất cao
Phần lớn các ngành cơng nghiệp khơng địi hỏi những khơng gian rộng
lớn (ngoại trừ nhóm ngành cơng nghiệp khai khoáng) do mức độ tập trung tư
liệu sản xuất và lao động của ngành là rất lớn. Chính vì thế, xét trên cùng một
quy mơ diện tích, mật độ kinh tế của các lãnh thổ phát triển công nghiệp sẽ cao

hơn nhiều so với lãnh thổ phát triển nông nghiệp. Chính nhờ đặc tính này nên
sản xuất cơng nghiệp có thể phát huy hiệu quả kinh tế theo quy mô nhờ giảm
chi phí cố định trên một đơn vị sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.
Các phân ngành trong sản xuất công nghiệp cũng rất đa dạng và thường
phải trải qua nhiều cơng đoạn khác nhau. Chính vì thế các hình thức chun
mơn hố, hợp tác hố có vai trị đặc biệt trong sản xuất cơng nghiệp . Chun
mơn hóa tức là mỗi xí nghiệp, mỗi lãnh thổ đảm nhận một công đoạn hoặc một
bộ phận của thành phẩm nhằm phát huy lợi thế so sánh của xí nghiệp hay lãnh
thổ để tăng năng suất, chất lượng của sản phẩm. Hợp tác hóa nghĩa là các xí
nghiệp cơng nghiệp liên kết chặt chẽ với nhau trong việc tiếp nối các khâu trong
quá trình sản xuất hoặc ráp nối các bộ phận của một thành phẩm hay rộng hơn
nữa là hợp tác, liên kết trong hoạt động logistic,… Chun mơn hóa càng sâu
sắc thì hợp tác hóa càng phát triển và ngược lại. Xu thế chun mơn hố và hợp
tác hố mang tính tồn cầu hiện nay khiến cho mỗi quốc gia, vùng có thể lựa
chọn một số loại sản phẩm hay một số khâu nhất định trong SX sản phẩm hoặc
6

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

một số chi tiết, bộ phận nhất định của sản phẩm... để tham gia vào chuỗi giá trị
toàn cầu trong việc sản xuất một loại sản phẩm nhất định.
Thứ ba, sản xuất cơng nghiệp địi hỏi tiêu thụ ngun liệu đầu vào lớn
nên lượng phát thải ra môi trường nhiều
Do có thể đạt năng suất và tốc độ tăng trưởng cao nên dựa trên nền tảng
khai thác sức sản xuất của máy móc nên cơng nghiệp là ngành tiêu thụ các

nguyên liệu đầu vào lớn. Số lượng và quy mô của nguyên liệu đầu vào đối với
các ngành công nghiệp có sự chênh lệch rất lớn. Một số ngành sử dụng nhiều
nguyên liệu đầu vào là công nghiệp chế biến các sản phẩm phi kim loại, cơng
nghiệp lọc hóa dầu, cơng nghiệp chế biến thực phẩm, cơng nghiệp đóng tàu…
trong khi một số ngành hiện đại sử dụng khối lượng nguyên liệu đầu vào ít như
điện tử, in ấn... Do có nhiều ngành sử dụng nguyên, nhiên liệu đầu vào nhiều
nên lượng phát thải của ngành công nghiệp luôn vượt trội so với hai khu vực
kinh tế còn lại. Các ngành cơng nghiệp có nguy cơ phát thải nhiều chất hại đối
với môi trường cần phải kể đến như công nghiệp nhiệt điện, công nghiệp chế
biến thực phẩm, công nghiệp khai thác khống sản…. Chính vì thế, trong việc
bố trí sản xuất các ngành cơng nghiệp này cần tính tốn chi tiết các tác hại
khơng mong muốn của nó đối với môi trường và sức khỏe con người.
Thứ tư, sản xuất cơng nghiệp có tính linh động cao về mặt phân bố theo
không gian
Các ngành công nghiệp do điều kiện sản xuất ít phụ thuộc vào điều kiện
tự nhiên, nên có thể phân bố trên mọi vùng khơng gian lãnh thổ (ngoại trừ các
ngành cơng nghiệp khai khống địi hỏi cần phải gắn liền với các mỏ khoáng sản
được phân bố theo tự nhiên). Đây là điều kiện thuận lợi để trong quy hoạch phát
triển cơng nghiệp có thể giải bài tốn phát triển cơng nghiệp gắn với u cầu về
hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường. Tuy nhiên, sự phát triển và phân bố của
sản xuất công nghiệp cũng tuân theo các quy luật khá rõ nét với hai hướng phân
bố đó là gần nguồn nguyên liệu và lao động (ví dụ như cơng nghiệp trang phục,
công nghiệp sản xuất hàng điện tử…) và gần thị trường tiêu thụ (ví dụ như cơng
7

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van



(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

nghiệp chế biến thực phẩm – đồ uống, công nghiệp in ấn,…). Sự phát triển của
công nghệ thông tin và mức độ thuận tiện về vận tải góp phần làm giảm tính phụ
thuộc về vị trí địa lý của phân bố cơng nghiệp song việc bố trí vị trí các ngành
trên cơ sở khai thác đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành đó sẽ giúp giảm giá
thành, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp.
1.1.4. Đặc điểm sản xuất cơng nghiệp
Tính chất hai giai đoạn của q trình sản xuất thường được chia thành 2
giai đoạn: giai đoạn tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu và
giai đoạn chế biến các nguyên liệu thành tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu
dùng. Tất nhiên, trong mỗi giai đoạn lại bao gồm nhiều công đoạn sản xuất
phức tạp và chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Tính chất hai giai đoạn của
quá trình sản xuất cơng nghiệp là do đối tượng lao động của nó đa phần khơng
phải sinh vật sống, mà là các vật thể của tự nhiên, thí dụ như khống sản nằm
sâu trong lịng đất hay dưới đáy biển. Con người phải khai thác chúng để tạo ra
nguyên liệu, rồi chế biến nguyên liệu đó để tạo nên sản phẩm.
Sản xuất cơng nghiệp có khả năng thực hiện chun mơn hố sản xuất
sâu và hiệp tác hố sản xuất rộng. Do hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp
không phải theo trình tự bắt buộc như nơng nghiệp, mà có thể tiến hành đồng
thời và thậm chí cách xa nhau về mặt khơng gian. Bởi vì sản xuất cơng nghiệp
chủ yếu là q trình tác động cơ, lý, hố trực tiếp vào giới tự nhiên để lấy ra và
biến đổi các vật thể tự nhiên thành các sản phẩm cuối cùng phục vụ cho nhân
loại. Do đó, trong sản xuất cơng nghiệp, các nhà sản xuất có thể lựa chọn mức
độ chun mơn hố phù hợp.
Sản xuất cơng nghiệp có xu hướng phân bố ngày càng tập trung cao độ
theo lãnh thổ phân bố tập trung theo lãnh thổ là quy luật phát triển của sản xuất
công nghiệp thể hiện ở quy mơ xí nghiệp và mật độ sản xuất các xí nghiệp cơng
nghiệp trên một đơn vị lãnh thổ. Tính tập trung theo lãnh thổ của sản xuất cơng
nghiệp có nhiều ưu điểm, song cũng có nhiều nhược điểm. Cơng nghiệp phân

bố tập trung theo lãnh thổ hình thành những điểm công nghiệp, khu công
8

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

nghiệp, vùng công nghiệp sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi để thực hiện
chun mơn hố sản xuất và hiệp tác hố sản xuất, khai thác sử dụng có hiệu
quả các nguồn tài nguyên, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản xuất, đưa
lại hiệu quả kinh tế xã hội cao. Tuy nhiên nếu quy mô tập trung công nghiệp
theo lãnh thổ quá mức, vượt quá sức chứa của lãnh thổ, sẽ gây ra rất nhiều khó
khăn đó là: làm hình thành những khu cơng nghiệp lớn, những trung tâm dân
cư đông đúc, những thành phố khổng lồ, tạo sức ép lớn lên hệ thống cơ sở hạ
tầng, gây khó khăn phức tạp cho tổ chức, quản lý xã hội và mơi trường. Vì vậy
cần nghiên cứu tồn diện những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trong từng
địa phương; từng vùng cũng như trên lãnh thổ cả nước để lựa chọn quy mô
phân bố công nghiệp cho phù hợp.
Đặc điểm công nghệ sản xuất: công nghệ sản xuất trong công nghiệp do
con người tạo ra. Quá trình tạo ra sản phẩm cơng nghiệp được thực hiện thơng
qua hệ thống máy móc, thiết bị với đội ngũ cơng nhân có trình độ tay nghề cao.
Khi cơng nghệ ngày càng được cải tiến, hiện đại thì đổi hỏi trình độ lao động
phải tăng theo và ngược lại. Đặc điểm về sự biến đổi các đối tượng lao động:
sau mỗi chu kỳ sản xuất từ một nguồn nguyên liệu với những cơng nghệ khác
nhau có thể tạo ra nhiều sản phẩm với nhiều công dụng khác nhau; cùng một
sản phẩm có thể tạo ra nhiều mẫu mã, kiểu dáng khác nhau. Đây là tính ưu việt
của sản xuất cơng nghiệp.

1.1.5. Cơ cấu công nghiệp
- Theo ngành
Cơ cấu công nghiệp theo ngành là cơ cấu xem xét các ngành nhỏ cấu
thành nên tổng thể ngành công nghiệp. Trong khi xem xét cơ cấu công nghiệp,
cơ cấu theo ngành được cho là quan trọng nhất bởi các ngành là yếu tố đóng
vai trị quyết định trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp.
Ở Việt Nam, Tổng cục Thống kê đã dựa theo tiêu chuẩn phân ngành của
Liên Hiệp quốc, thống nhất cho tất cả các nước trên thế giới, chia cơ cấu cơng
nghiệp ra 04 nhóm ngành chính là: cơng nghiệp khai khống; Cơng nghiệp chế
9

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

biến, chế tạo; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi
nước và điều hịa khơng khí; cơng nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lý và
xử lý rác thải, nước thải. Trong mỗi ngành kinh tế lại được phân chia tiếp thành
các ngành nhỏ hơn. Ví dụ như trong cơng nghiệp chế biến người ta chia ra thành
21 ngành khác nhau như: cơ khí, hố chất, điện tử… và đến lượt nó, trong các
ngành nhỏ lại được chia tiếp thành các ngành cấp 2, cấp 3, cấp 4…. Như vậy
cơ cấu công nghiệp sẽ được thay đổi, chuyển dịch từ sự thay đổi của các thành
tố rất nhỏ trong hệ thống phức hợp vốn có của nó.
Cơ cấu cơng nghiệp theo ngành bị chi phối bởi số lượng các ngành cơng
nghiệp được hình thành. Trong một nền kinh tế, số lượng ngành công nghiệp
không cố định, nó ln được hồn thiện (một số ngành thêm mới, một số ngành
bị mất đi) theo sự phát triển của phân công lao động xã hội. Nguyên tắc phân

ngành được dựa trên 4 tiêu chí: Đối tượng lao động, cơng cụ sản xuất , quy trình
cơng nghệ và sản phẩm sản xuất hay dịch vụ được tạo ra.
Cơ cấu công nghiệp theo ngành thường gắn liền với việc chuyển dịch.
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành là sự thay đổi xem xét dưới góc độ
các ngành nhỏ cấu thành nên tổng thể ngành công nghiệp. Về phương thức
chuyển dịch, có 02 hình thức chính: chuyển dịch do sự thay đổi số lượng ngành
nhỏ (thêm mới hay mất đi) khiến tỉ trọng của các ngành nhỏ cịn lại có sự thay
đổi; chuyển dịch do sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng giữa các ngành là hình
thức chính và dẫn tới những biến đổi rõ nét trong về tỉ trọng của các ngành trong
cơ cấu công nghiệp. Để chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ngành cần tạo ra các
điều kiện cho sự biến động của các ngành theo các phương thức vận động trên.
Đó chính là các tác động của các cơ quan quản lý vĩ mô để tạo điều kiện hình
thành các ngành mới, tạo tốc độ tăng trưởng mới đối với các ngành cần gia tăng
tỷ trọng và ngược lại.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hoàn toàn phụ
thuộc vào yêu cầu của xã hội với các sản phẩm của ngành đó tạo ra, phụ thuộc
vào các điều kiện có thể huy động để gia tăng quy mô của ngành và mỗi tương
10

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

quan giữa các đơn vị tham gia vào ngành đó. Theo đó, tỷ trọng các ngành có
năng suất lao động cao, chứa đựng hàm lượng công nghệ và chất xám cao ngày
có xu hướng ngày càng tăng và ngược lại. Xu hướng tăng, giảm này diễn ra càng
nhanh càng tốt. Cơ cấu công nghiệp chuyển dịch từ giản đơn đến đa dạng, phức

tạp, từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn nhằm đem lại lợi ích lớn hơn như mong
muốn của con người qua các thời kỳ phát triển.
Xu hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành là sự
chuyển dịch của các yếu tố sản xuất (lao động, vốn) từ ngành có năng suất, hiệu
quả thấp, thâm dụng nhiều tài nguyên vật chất và lao động giản đơn sang các
ngành có năng suất, hiệu quả cao hơn, sử dụng ít lao động giản đơn và tài nguyên
vật chất hơn. Tuy nhiên, mặc dù các nước, các địa phương đều có xu hướng
chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp như nhau nhưng tốc độ chuyển dịch lại không
giống nhau vì chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác
nhau về tự nhiên, nhân lực và các điều kiện kinh tế - xã hội khác.
- Theo thành phần
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần phản ánh tính chất xã hội hóa về tư
liệu sản xuất và tài sản của nền kinh tế. Việc xem xét cơ cấu công nghiệp theo
thành phần là để sự hiện hữu của các thành phần kinh tế của quốc gia hay địa
phương và ngành kinh tế và tùy theo vai trị, chủ đích của sự phát triển để có
biện pháp tác động cho phù hợp. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
theo thành phần: Tương ứng như chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành,
chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần là chuyển dịch cơ cấu công
nghiệp xét theo nội dung thành phần của cơ cấu cơng nghiệp. Đó là sự thay đổi
các mối quan hệ kinh tế xét theo mối tương quan của các thành phần kinh tế
trong tổng các thành phần kinh tế hình thành nên chủ thể theo phạm vi của đối
tượng được xém xét (nền kinh tế, vùng, các địa phương...).
Về phương thức chuyển dịch, chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành
phần được thực hiện thông qua sự biến động của số lượng thay đổi và thay đổi
mức độ tăng trưởng và phát triển của từng thành phần kinh tế trong chủ thể đó.
11

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van



(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Ở sự thay đổi thứ nhất số lượng ngành thay đổi làm cho tỷ trọng của từng thành
phần kinh tế thay đổi theo; ở sự thay đổi thứ hai, khi tốc độ của thành phần kinh
tế này này biến động nhanh hơn thành phần kinh tế kia và ngược lại sẽ lại cho
tỷ trọng ngày này sẽ gia tăng (nhanh hay chậm) hơn làm cho tương quan của
các thành phần kinh tế cũng thay đổi theo. Nhờ đó mối tương quan của các
thành phần kinh tế thay đổi, tức là cơ cấu cơng nghiệp sẽ có sự dịch chuyển, tất
nhiên đây là sự thay đổi có chủ đích sẽ có sự chuyển dịch hợp lý và ngược lại.
Để chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế cần tạo ra các
điều kiện cho sự biến động của các thành phần kinh tế theo các phương thức vận
động trên (ví dụ: Kinh tế tư nhân so với kinh tế nhà nước). Đó chính là các tác
động của các cơ quan quản lý vĩ mơ để tạo điều kiện hình thành nên các thành
phần kinh tế mới, tạo mức độ tăng trưởng mới đối với các thành phần kinh tế cần
gia tăng tỷ trọng và ngược lại....
- Theo lãnh thổ
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ về thực chất là cơ cấu công nghiệp
theo ngành được xem xét theo từng lãnh thổ mà nó phân bố, thể hiện bức tranh
phân bố theo không gian của hoạt động sản xuất công nghiệp , nó cho biết hoạt
động cơng nghiệp phân bố tập trung ở đâu và thưa thớt ở đâu trên lãnh thổ.
Trong phân tích cơ cấu ngành cơng nghiệp theo lãnh thổ đối với một
vùng lớn người ta thường xem xét cơ cấu theo các cấp hành chính thấp hơn
(tỉnh/thành phố) và các hình thức tổ chức cơng nghiệp quan trọng trên lãnh thổ.
Cơ cấu giữa các tỉnh/thành phố phản ánh chun mơn hóa lãnh thổ, kết quả của
phân cơng lao động xã hội theo lãnh thổ. Tính khác biệt của các lãnh thổ là cơ
sở hình thành cơ cấu công nghiệp của hệ thống lãnh thổ. Cũng cần chú ý rằng,
khi phân tích cơ cấu cơng nghiệp theo lãnh thổ không thể không đề cập đến cơ
cấu công nghiệp theo ngành. Cơ cấu cơng nghiệp theo lãnh thổ hình thành và

phát triển gắn liền với cơ cấu công nghiệp theo ngành. Sự xuất hiện của các
ngành công nghiệp hạt nhân có sức lan tỏa cao có thể góp phần làm thay đổi cơ
cấu công nghiệp theo lãnh thổ của cả vùng trong một thời gian ngắn.
12

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ là chuyển dịch cơ cấu
công nghiệp xét theo từng nội dung của ngành, thành phần kinh tế, nhưng theo
từng lãnh thổ của các chủ thể xem xét của sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp.
Đó là sự thay đổi các mối quan hệ kinh tế xét theo mối tương quan của các
ngành, các thành phần kinh tế trong tổng các ngành, thành phần kinh tế hình
thành nên chủ thể theo phạm vi của đối tượng được xém xét (nền kinh tế, vùng,
các địa phương...).
Về phương thức chuyển dịch, chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh
thổ của vùng được thực hiện thông qua tốc độ tăng trưởng của các tỉnh/thành phố
trong vùng. Ở sự thay đổi thứ nhất số lượng ngành trong từng vùng, hay toàn
vùng thay đổi làm cho tỷ trọng của từng thành phần kinh tế thay đổi theo; ở sự
thay đổi thứ hai, khi tốc độ của từng ngành, từng thành phần kinh tế này biến
động nhanh hơn ngành hay thành phần kinh tế kia và ngược lại sẽ lại cho tỷ trọng
ngày này sẽ gia tăng nhanh hay chậm trong từng tiểu vùng làm cho tương quan
của các ngành, các thành phần kinh tế cũng thay đổi theo trong từng tiểu vùng.
Nhờ đó mối tương quan của các ngành, các thành phần kinh tế thay đổi, tức là
cơ cấu cơng nghiệp sẽ có sự dịch chuyển. Để chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
theo lãnh thổ cần tạo ra các điều kiện cho sự biến động của các ngành, các thành

phần kinh tế theo các phương thức vận động trên theo từng tiểu vùng.
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp lãnh thổ trên cơ sở khai thác triệt để các
lợi thế, tiềm năng của từng vùng, từng tiểu vùng liên kết hỗ trợ nhau làm cho
tất cả các vùng trong địa phương đều phát triển. Cơ cấu công nghiệp chuyển
dịch theo hướng sẽ từng bước thúc đẩy kinh tế phát triển hiệu quả các ngành
kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa ở trình độ ngày càng cao hơn, đáp ứng
nhu cầu trong nước và nước ngoài, từng bước tham gia vào chuỗi giá trị toàn
cầu, thâm nhập vào thị trường thế giới thông qua xuất khẩu những sản phẩm
mang tính đặc thù của địa phương nhằm khai thác triệt để thế mạnh của vũng
lãnh thổ trên địa phương đó.

13

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Trong nghiên cứu cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ người ta đặc biệt chú
trọng tới các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp là khu công nghiệp và
Trung tâm công nghiệp.
Theo quan niệm trong Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu cơng nghiệp, khu kinh tế thì khu
cơng nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều
kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. Khu cơng nghiệp gồm
nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên
sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt

động xuất khẩu; Khu công nghiệp hỗ trợ là khu công nghiệp chuyên sản xuất
các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, thực hiện dịch vụ cho sản xuất các sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ; Khu cơng nghiệp sinh thái là khu cơng nghiệp, trong đó có
các doanh nghiệp trong khu cơng nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch
hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để
thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế,
môi trường, xã hội của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thực tiễn triển khai
cũng như thống kê ở Việt Nam thường thống kê chung là khu công nghiệp chứ
chưa phân định rõ các loại hình trên.
Đặc điểm nổi bật của hình thức khu cơng nghiệp là sự tập trung nhiều xí
nghiệp cơng nghiệp trên một khu vực có ranh giới rõ ràng, sử dụng chung kết
cấu hạ tầng và các xí nghiệp nằm trong khu công nghiệp được hưởng quy chế
ưu đãi riêng. Với việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng, mặt bằng sản xuất cùng các ưu
đãi thì các khu cơng nghiệp trở thành địa bàn thu hút đầu tư phát triển công
nghiệp chủ yếu trong gần 25 năm kể từ khi hình thức này có mặt ở nước ta trở
lại đây. Trung tâm công nghiệp là khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với
các đô thị vừa và lớn. Mỗi trung tâm cơng nghiệp có thể gồm một số khu cơng
nghiệp, cụm cơng nghiệp với những xí nghiệp hạt nhân có sức thu hút các lãnh
thổ lân cận. Các hạt nhân này thường là cơ sở cho việc hình thành các trung
14

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

tâm công nghiệp. Các trung tâm công nghiệp rất đa dạng. Có thể phân loại các
trung tâm cơng nghiệp trên cơ sở một số tiêu chí tiêu biểu như: vai trị của nó

trong sự phân cơng lao động theo lãnh thổ, giá trị sản xuất, tính chất chun
mơn hóa và đặc điểm sản xuất…
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cơng nghiệp
- Vị trí địa lý
Vị trí địa lý bao gồm vị trí tự nhiên. Vị trí kinh tế, giao thơng, chính trị
là nhân tố đóng vai trị quan trọng đối với cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu
ngành cơng nghiệp, vị trí địa lý có ảnh hưởng cả trực tiếp và gián tiếp. Ảnh
hưởng trực tiếp của vị trí địa lý thể hiện qua mức độ thuận lợi về tiếp cận với
thị trường, nguồn vốn, quy trình cơng nghệ đặc biệt là những ngành mang tính
đặc thù như cơng nghiệp đóng và sửa chữa tàu thủy, cơng nghiệp thủy điện,…
Có thể thấy các cơ sở cơng nghiệp ở các quốc gia để được bố trí ở những vị trí
thuận lợi, gần các trục đường giao thơng huyết mạc, gần sân bay, bên cảng, khu
tập trung đông dân cư. Các yếu tố thuộc vị trí địa lý như: đất liền, biển, giao
thơng, các cực tăng trưởng…. có ảnh hưởng to lớn đến việc lựa chọn và hình
thành cơ cấu các ngành cơng nghiệp , hình thành nên các lãnh thổ sản xuất cơng
nghiệp. Vị trí địa lý tạo sức hấp dẫn về khả năng thu hút vốn đầu tư, lao động,
khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, phát triển các loại hình dịch vụ…
Thơng thường, những lãnh thổ ở vị trí thuận lợi cho việc hình thành một cơ cấu
công nghiệp hiện đại, hiệu quả là thuận tiện về giao thương gần các trung tâm
kinh tế năng động,… Ngược lại, ở những lãnh thổ nằm sâu trong nội địa, khó
khăn trong việc kết nối với thị trường bên ngồi thường có cơ cấu cơng nghiệp
giản đơn, chuyển dịch chậm và hiệu quả thấp. Ảnh hưởng gián tiếp của vị trí
địa lý thể hiện thơng qua tác động của nó đối với các thành phần tự nhiên, kinh
tế - xã hội khác như tài nguyên thiên nhiên, phân bố dân cư – lao động, … bởi
các thành phần tự nhiên và kinh tế - xã hội này đến lượt mình lại có tác động
đến cơ cấu ngành công nghiệp. Phạm vi lãnh thổ cũng ảnh hưởng đến cơ cấu
kinh tế thông qua mức độ phân dị các điều kiện về tự nhiên, kinh tế - xã hội :
15

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa


Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

các lãnh thổ rộng lớn thường có mức độ phân dị rõ nét hơn so với những lãnh
thổ hẹp vì thế dễ dẫn tới sự đa dạng về cơ cấu ngành cơng nghiệp cũng như sự
phân hóa về mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Sự xuất hiện của các ngành cơng nghiệp khai khống ln gắn liền với
sự phân bố của khống sản do đó có thể khẳng định khống sản có ảnh hưởng
trực tiếp đến cơ cấu theo ngành và cơ cấu theo lãnh thổ của công nghiệp mà
mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào chủng loại, trữ lượng của khống sản. Khơng
chỉ tác động trực tiếp tới ngành cơng nghiệp khai thác, các mỏ khống sản có
trữ lượng lớn, giá trị kinh tế cao cịn có tác động gián tiếp tới cơ cấu cơng
nghiệp ở chỗ nó thu hút và là tiền đề để phát triển các ngành công nghiệp hỗ
trợ. Tuy nhiên đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế nói chung, đối với phát
triển cơng nghiệp nói riêng thì tài ngun thiên nhiên là điều kiện cần nhưng
chưa đủ. Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực có hạn, nếu chỉ khai thác nó thì
sẽ bị cạn kiệt nhanh chóng. Thực tế cho thấy nhiều các quốc gia ở Châu Á có
nguồn tài ngun ít như Nhật hay Hàn nhưng nền công nghiệp của họ rất phát
triển. Ở các nước phát triển giai đoạn đầu ta thấy rằng chỉ thường quan tâm đến
nền sản xuất thô, là khai thác trực tiếp từ nguồn tài nguyên sẵn có chưa qua chế
biến hoặc sơ chế. Điều này đem lại nguồn thu nhập cho Quốc gia nhưng đây
không phải là con đường lâu dài.
Ngồi khống sản, các tài nguyên khác cũng có ảnh hưởng đáng kể đến
cơ cấu cơng nghiệp: ở những lãnh thổ có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp sẽ tạo điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp chế biến
lương thực – thực phẩm, những vùng có tài nguyên rừng phong phú là tiền đề

để phát triển công nghiệp giấy, chế biến lâm sản,… Ngoài ra, tài nguyên đất,
đặc biệt là quỹ đất và giá đất có ảnh hưởng khá rõ nét đến cơ cấu công nghiệp:
các ngành công nghiệp đòi hỏi mặt bằng sản xuất rộng thường phân bố ở các
khu vực ngoại thành trong khi các ngành công nghiệp không yêu cầu mặt bằng
rộng mà chủ yếu gắn với thị trường lại thường phân bố ở các đô thị.
16

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

- Kinh tế - Xã hội
Những đặc điểm kinh tế xã hội đặc trưng của từng địa phương, quốc gia
có ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển công nghiệp. Với những điều kiện
đặc thù về xuất phát điểm của nền kinh tế, đời sống, phong tục tập quán văn
hoá của nhân dân địa phương sẽ tác động đến việc lựa chọn con đường phát
triển công nghiệp phù hợp với những đặc trưng đó. Quy mơ, cơ cấu và thu nhập
của dân cư có ảnh hưởng lớn đến quy mơ và cơ cấu của nhu cầu tiêu dùng. Đó
cũng là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp, nhất là các ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của
dân cư. Bên cạnh đó, phong tục tập quán, lịch sử truyền thống cũng ảnh hưởng
rất lớn đến phát triển công nghiệp mỗi quốc gia nói chung và từng địa phương
nói riêng. Khi tập quán và nhu cầu tiêu dùng thay đổi sẽ làm biến đổi về quy
mô và hướng chuyên môn hố của các ngành và xí nghiệp cơng nghiệp. Từ đó
dẫn đến sự mở rộng hay thu hẹp của khơng gian cơng nghiệp cũng như cơ cấu
ngành của nó. Phân tích nhân tố này, địi hỏi mỗi quốc gia cũng như địa phương
phải biết tận dụng những lợi thế trong việc lựa chọn những ngành công nghiệp

cần ưu tiên phát triển, mặt khác cần có sự kết hợp các ngành có lợi thế về mặt
xã hội với các ngành địi hỏi phải có vốn đầu tư lớn và hàm lượng khoa học
công nghệ cao.
- Lao động
Quy mô và chất lượng của dân cư nói chung và lao động nói riêng có ảnh
hưởng đặc biệt quan trọng tới sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp.
Dưới góc độ sản xuất, lực lượng lao động đang làm việc trong ngành công
nghiệp là nhân tố trung tâm bởi dù ở mức độ cơ giới hóa, tự động hóa tới đâu
thì mọi quy trình sản xuất đều khơng thể thiếu sức lao động của con người.
Trình độ dân trí, năng lực tiếp thu và ứng dụng các thành tựu khoa học – công
nghệ của dân cư và lao động là tiền đề ảnh hưởng tới cơ cấu cơng nghiệp ở cả
2 khía cạnh: xuất hiện các ngành mới và sự chênh lệch tốc độ tăng trưởng giữa
ngành có ứng dụng cơng nghệ và ngành lạc hậu. Một số ngành cơng nghiệp địi
17

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

hỏi công nghệ kỹ thuật cao như SX sản phẩm điện tử, máy vi tính, các thiết bị
y tế… thường phát triển ở các lãnh thổ có chất lượng lao động cao trong khi
một số ngành cơng nghiệp địi hỏi số lượng nhân công lớn như công nghiệp sản
xuất trang phục, giày dép… thường phân bố ở những khu vực đơng dân cư và
giá nhân cơng rẻ. Ngồi ra, lao động có trình độ chun mơn cao sẽ giúp cải
thiện năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm từ đó khiến tốc độ
chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp diễn ra nhanh và hiệu quả hơn.
Dưới góc độ tiêu dùng, dân cư chính là thị trường tiêu thụ các sản phẩm

công nghiệp. Quy mô dân số, kết cấu dân cư và thu nhập của họ có ảnh hưởng
lớn đến quy mô và cơ cấu của nhu cầu thị trường các sản phẩm cơng nghiệp.
Nhìn chung, dân số đơng là điều kiện thuận lợi để phát triển cơ cấu công nghiệp
đa dạng dựa trên ưu thế về thị trường tiêu thụ. Điển hình là một số ngành cơng
nghiệp thường phân bố ở những nơi đông dân như công nghiệp chế biến thực
phẩm, đồ uống hay ngành công nghiệp sửa chữa, bảo dưỡng máy móc…
- Kết cấu hạ tầng
Cơ sở hạ tầng, bao gồm mạng lưới giao thông vận tải, cung cấp điện,
nước, thơng tin liên lạc có tác động mạnh mẽ tới cơ cấu công nghiệp bởi chúng
tham gia vào hầu hết các khâu trong sản xuất công nghiệp. Sự đảm bảo chất
lượng về logistics, năng lượng, viễn thông… giúp hình thành cơ cấu cơng
nghiệp đa dạng, đặc biệt là sự xuất hiện của các ngành công nghiệp hiện đại,
các lãnh thổ tập trung công nghiệp cũng như thu hút được nhiều thành phần
kinh tế tham gia. Ngược lại, hạn chế về cơ sở hạ tầng, ví dụ như ở các khu vực
miền núi, hải đảo, là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới cơ cấu công nghiệp thường
giản đơn và chuyển dịch chậm.
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong sản xuất công nghiệp bao gồm hệ thống nhà
xưởng kèm theo các dây chuyền máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ sản xuất
ra sản phẩm công nghiệp. Các ngành cơng nghiệp khác nhau có mức độ địi hỏi
khác nhau đối với u cầu kỹ thuật, quy mơ diện tích, vốn đầu tư cơ sở vật chất
kỹ thuật ban đầu: các ngành thâm dụng tài nguyên, lao động thường đòi hỏi
18

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa


trình độ kỹ thuật khơng cao và có quy mơ diện tích lớn trong khi các ngành
cơng nghiệp hiện đại thường sử dụng ít lao động (song địi hỏi lao động trình
độ cao), địi hỏi cơng nghệ cao và vốn đầu tư lớn. Tuy nhiên, dù ở nhóm ngành
cơng nghiệp giản đơn hay hiện đại thì việc đầu tư nâng cấp hệ thống nhà xưởng
và dây chuyền công nghệ luôn có tác động tích cực đến sản xuất cơng nghiệp
do gia tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.
Do có tầm ảnh hưởng quan trọng tới việc hình thành và chuyển dịch cơ
cấu công nghiệp nên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật
được coi là hướng ưu tiên hàng đầu của mỗi quốc gia, vùng trong việc hình
thành và chuyển dịch cơ cấu công nghiệp hiệu quả, bền vững.
- Vốn đầu tư
Vốn đầu tư là nguồn lực đầu vào quan trọng hàng đầu trong thúc đẩy tăng
trưởng cũng như cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp. Vốn đầu tư góp
phần giúp các xí nghiệp cơng nghiệp vận hành bình thường bởi nó là yếu tố
đảm bảo cho việc xây dựng nhà xưởng, dây chuyền sản xuất, trả lương cho
công nhân, chi phí mua ngun vật liệu… Vốn đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp
đến cơ cấu ngành công nghiệp ở cả 3 khía cạnh. Về góc độ cơ cấu theo ngành,
quy mô và cơ cấu vốn đầu tư là yếu tố quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng
của các nhóm ngành, giải quyết tình trạng thiếu vốn cho phát triển kinh tế vì
thế những ngành được đầu tư mạnh, đặc biệt là đầu tư nâng cấp dây chuyền
công nghệ sẽ có tốc độ tăng trưởng cao và có tỉ trọng tăng dần trong cơ cấu. Về
góc độ cơ cấu theo lãnh thổ, do sự phân dị về điều kiện tự nhiên cũng như kinh
tế - xã hội, các lãnh thổ có điều kiện thuận lợi cho sản xuất cơng nghiệp sẽ có
sức thu hút đầu tư lớn và dần chiếm tỉ trọng cao hơn so với những lãnh thổ kém
thuận lợi hơn. Ngoài ra, việc lựa chọn lãnh thổ đầu tư sản xuất công nghiệp của
chủ đầu tư những dự án quy mơ lớn có thể làm thay đổi cơ bản cơ cấu công
nghiệp theo lãnh thổ của một địa phương, thậm chí là một vùng. Về góc độ cơ
cấu theo thành phần kinh tế, vốn là biểu hiện rõ nét nhất về tính sở hữu vì thế,
quy mơ và tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư của các chủ thể sẽ có tác dụng thúc
19


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

đẩy sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần. Như vậy, có thể thấy việc huy
động, thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư có vai trị đặc biệt quan
trọng đối với việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu công nghiệp.
1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển công nghiệp
Trên cơ sở kế thừa kết quả của các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố và
thực tiễn công tác thống kê ở Việt Nam, tác giả luận án đã xác định các chỉ tiêu
đánh giá cơ cấu công nghiệp vận dụng vào vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ như
sau:
1.1.7.1. Chỉ tiêu chung
Để đánh giá giá vai trị của cơng nghiệp trong nền kinh tế người ta thường
đánh giá thơng qua mức độ đóng góp vào quy mơ GDP tồn nền kinh tế của
vùng. Quy mơ phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, cồn tốc độ tăng trưởng được
sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm
giữa các thời kỳ.
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp : thường được dùng để đo lường tồn bộ
kết quả sản xuất công nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Giá trị sản xuất cơng
nghiệp được tính theo giá cố định và giá hiện hành. Tốc độ tăng trưởng giá trị
sản xuất cơng nghiệp được tính bằng giá cố định. Giá trị gia tăng hay giá trị
tăng thêm (VA) ngành công nghiệp là chỉ tiêu cốt lõi phản ánh tăng trưởng về
sản lượng, đồng thời là chỉ tiêu định lượng để phản ánh chất lượng tăng trưởng.
Giá trị gia tăng là một bộ phận của giá trị sản xuất (GO) và chi phí trung gian
(IC) gồm : thu nhập của người lao động từ sản xuất, thuế sản xuất, khấu hao tài

sản cố định và thặng dư sản xuất. Mối quan hệ giữa VA, GO, IC được biểu diễn
như sau: VA=GO-IC
- Số lượng, sản lượng sản phẩm công nghiệp: phản ánh quy mơ, tính đa
dạng trong sản xuất sản phẩm công nghiệp. Tăng trưởng về số lượng và quy
mô cơ sở sản xuất công nghiệp: phát triển số lượng cơ sở sản xuất cơng nghiệp
trong đó phải chú trọng đến việc phát triển các doanh nghiệp công nghiệp.

20

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

- Quy mô giá trị sản xuất công nghiệp của vùng: là chỉ tiêu quan trọng
trong đánh giá sự phát triển công nghiệp của vùng, đặc biệt là xét trong tương
quan so sánh với các vùng khác. Quy mô giá trị sản xuất cơng nghiệp được tính
theo giá thực tế tại các mốc nghiên cứu.
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng: là chỉ tiêu phản
ánh diễn biến và mức độ gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng trong
một giai đoạn. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp được tính theo
giá so sánh. Tốc độ tăng trưởng cao, ổn định là mục tiêu phấn đấu quan trọng
hàng đầu trong phát triển công nghiệp của vùng.
- Tổng số lao động đang làm việc trong ngành công nghiệp của vùng: là
chỉ tiêu phản ánh sức hút (hay năng lực giải quyết việc làm) của ngành công
nghiệp so với các hoạt động kinh tế khác trong vùng; tuy vậy, chỉ tiêu này khơng
thể hiện trình độ phát triển cơng nghiệp của vùng.
- Năng suất lao động ngành công nghiệp của vùng: là chỉ tiêu phản ánh

năng lực sản xuất của lao động đang làm việc trong ngành cơng nghiệp. Có
nhiều cách tính năng suất lao động ngành công nghiệp song trong luận án, do
điều kiện thu thập số liệu thứ cấp nên tác giả luận án sử dụng theo cách tính:
Năng suất lao động công nghiệp = giá trị sản xuất công nghiệp /lao động
công nghiệp (triệu đồng/người)
1.1.7.2. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu cơng nghiệp theo ngành
Khi phân tích cơ cấu cơng nghiệp dưới góc độ ngành, các chỉ tiêu thường
được sử dụng là:
- Số lượng và cơ cấu lao động cơng nghiệp theo nhóm ngành và ngành
cơng nghiệp.
- Qui mơ và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo 4 nhóm ngành:
+ Cơng nghiệp khai khống
+ Cơng nghiệp chế biến, chế tạo

21

(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa(Luan.van.tot.nghiep).phat.trien.cong.nghiep.tren.dia.ban.tinh.thanh.hoa

Luan van


×