Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

bài giảng quản trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.53 KB, 73 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ - TÀI CHÍNH
BỘ MƠN: QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI GIẢNG
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

TÊN HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
MÃ HỌC PHẦN: 28214, 28214H, 28215, 28215H
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
DÙNG CHO SINH VIÊN NGÀNH: KINH TẾ, KỸ THUẬT

HẢI PHÒNG - 2018


Đề cương chi tiết học phần
Quản trị doanh nghiệp
Mã HP: 28214, 28214H, 28215, 28215H
1. Số tín chỉ: 3 TC
BTL
ĐAMH
2. Đơn vị giảng dạy: Bộ môn Quản trị Kinh doanh
3. Phân bổ thời gian:
- Tổng số (TS):
45 tiết
- Lý thuyết (LT): 28 tiết.
- Thực hành (TH): 0 tiết.
- Bài tập (BT):
15 tiết.
- Hướng dẫn BTL/ĐAMH (HD): 0 tiết.


- Kiểm tra (KT): 02 tiết.
4. Điều kiện đăng ký học phần:
Không
5. Mô tả nội dung học phần:
Là học phần thuộc kiến thức ngành Quản trị kinh doanh. Học phần cung cấp những kiến
thức căn bản về những nguyên lý quản trị doanh nghiệp và sự vận dụng trong thực tiễn. Những
khái niệm cơ bản về doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp; các giai đoạn phát triển của quản
trị doanh nghiệp; các chức năng cơ bản của nhà quản lý trong doanh nghiệp; nghiệp vụ quản lý
nhân sự; nghiệp vụ quản lý chi phí và kết quả; đánh giá hiệu quả kinh doanh.
6. Nguồn học liệu:
Giáo trình
PGS,TS Ngơ Kim Thanh, năm 2013, Giáo trình quản trị doanh nghiệp, NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân.
Tài liệu tham khảo
1. PGS,TS Lê Văn Tâm, (2014), Quản trị doanh nghiệp, NXB Giáo dục
2. Phạm Vũ Luận, (1995), Quản trị doanh nghiệp thương mại, Hà Nội
3. Luật doanh nghiệp
7. Mục tiêu của học phần:

(các mục tiêu tổng quát của môn học, thể hiện sự liên quan với các chủ đề CĐR
(X.x.x) của CTĐT được phân nhiệm cho học phần, tối đa 5 mục tiêu)
Mục
tiêu
[1]
G1

Mô tả mục tiêu [2]

Các CĐR của
CTĐT

[3]

Cung cấp một số kiến thức, khái niệm cơ bản về doanh nghiệp và
quản trị doanh nghiệp; Nắm bắt, tư duy có hệ thống và có khả năng
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động

1.2.3

của doanh nghiệp
[1]: Ký hiệu mục tiêu của môn học.
[2]: Mô tả mục tiêu bao gồm các động từ chủ động, các chủ đề CĐR (X.x.x) và bối cảnh áp dụng
tổng quát.
[3]: Ký hiệu CĐR của CTĐT.
8. Chuẩn đầu ra của học phần:
(các mục tiêu cụ thể/ CĐR của học phần, mức độ giảng dạy I, T, U và trình độ năng lực

mà học phần đảm trách )
CĐR
(G.x.x)

Mơ tả CĐR [2]

Mức độ
giảng dạy

2


(I, T, U)
[3]


[1]
G1.1
G1.2
G1.3
G1.4
G1.5
G1.6
G1.7
G1.8

Hiểu và giải nghĩa các kiến thức nền tảng, cốt lõi về quản trị doanh
nghiệp: khái niệm quản trị, tổ chức, quản trị doanh nghiệp và các
loại hình doanh nghiệp.
Hiểu và phân biệt được cách phân chia theo lĩnh vực và phân chia
theo các chức năng quản trị
Hiểu và phân tích được chức năng hoạch định
Hiểu và phân tích được chức năng tổ chức
Hiểu và phân tích được các phương pháp, tố chất, phong cách lãnh
đạo cơ bản của giám đốc doanh nghiệp
Hiểu và phân tích được chức năng kiểm soát
Nắm bắt và vận dụng được các phương pháp quản trị chi phí kết
quả
Nắm được các kiến thức căn bản về quản trị nhân lực trong doanh
nghiệp. Xây dựng được kế hoạch nhân lực trong doanh nghiệp

T3
T3
T3
T3

T3
T3
TU3
T3

[1]: Ký hiệu CĐR của môn học.
[2]: Mô tả CĐR, bao gồm các động từ chủ động, các chủ đề CĐR cấp độ 4 (X.x.x.x) và bối cảnh
áp dụng cụ thể.
[3]: Mức độ giảng dạy I (Introduce): giới thiệu, T (Teach): dạy, U (Utilize): sử dụng và trình độ
năng lực mà học phần đảm trách.
9. Mô tả cách đánh giá học phần:

(các thành phần, các bài đánh giá, và tỷ lệ đánh giá, thể hiện sự liên quan với các
CĐR của học phần)
Thành phần
đánh giá [1]

Bài đánh giá (X.x)
[2]
X1: trung bình 2 bài KTTC
X2: điểm bài tập nhóm

Y. Đánh giá
cuối kỳ

Y

CĐR học phần (Gx.x)
[3]
G1.1 - G1.4, G1.7

G1.5

Tỷ lệ (%)
[4]
25%

G1.1 – G1.8

50%

25%

[1]: Liệt kê một cách có hệ thống các thành phần đánh giá của mơn học.
[2]: Liệt một cách có hệ thống các bài đánh giá.
[3]: Các CĐR được đánh giá.
[4]: Tỷ lệ điểm đối với các bài đánh giá trong tổng điểm mơn học.
Ngồi ra bổ sung thêm các u cầu về điều kiện để hoàn thành học phần.
Điểm đánh giá học phần:
Z = 0,5X + 0,5Y
10. Nội dung giảng dạy
Giảng dạy trên lớp (bao gồm giảng dạy lý thuyết, bài tập, kiểm tra và hướng dẫn BTL,
ĐAMH)
NỘI DUNG GIẢNG

Số

CĐR học

Hoạt động dạy và học [4]


Đánh giá X.x [5]

3


DẠY [1]

tiết
[2]

Chương 1. Tổng quan

6

phần
(Gx.x) [3]

về quản trị doanh
nghiệp
1.1. Các quan điểm về

1

G1.1

doanh nghiệp
1.2. Phân loại doanh

3


nghiệp
1.3. Các giai đoạn

2

phát triển của khoa
học quản trị doanh
nghiệp



Sinh viên nắm
được các nội dung
- Trình bày các slide chương 1
chương 1
- Giới thiệu một số loại hình
-Hồn thành các
doanh nghiệp
bài tập trên lớp
- Giao bài tập chương 1
- Hoàn thành bài
 Sinh viên:
tự học ở nhà
- Thảo luận về cách phân loại
doanh nghiệp
- Làm bài tập chương 1
- Chuẩn bị phần tự học: Nội
dung tự học: 12 tiết
Thầy/ Cơ:


Tìm hiểu một số loại hình
doanh nghiệp trong thực tế.
Giải thích sự khác nhau giữa
cơng ty cổ phần và công ty
TNHH.
Nghiên cứu các giai đoạn phát
triển của khoa học quản trị
doanh nghiệp 1.3
Chương 2. Các chức

7

năng và lĩnh vực của
quản
trị
doanh
nghiệp
2.1. Quản trị các hoạt

động
của
nghiệp

1

G1.2



Thầy/ Cô:


G1.3



Thầy/ Cô:

doanh

2.2. Các lĩnh vực quản

3

trị
2.3. Các chức năng quản
trị

2

2.4. Mối quan hệ giữa

1

phân loại theo chức
năng và phân loại
theo lĩnh vực
Chương 3. Hoạch định

Sinh viên nắm
được những nội

- Trình bày các slide chương 2
dung chương 2
 Sinh viên:
- Hoàn thành các
- Làm bài tập Chương 2
bài tập trên lớp
- Chuẩn bị phần tự học: Tìm
- Hồn thành bài
kiếm các lĩnh vực quản trị của tự học ở nhà
một số doanh nghiệp Việt Nam
Nghiên cứu mối quan hệ giữa
phân loại theo chức năng và
phân loại theo lĩnh vực trong
doanh nghiệp

4

chương trình quản trị
3.1. Hoạch định mục

1

Sinh viên nắm

4


- Trình bày các slide chương 3
- Diễn giải và phân tích các
phương pháp lập kế hoạch.

- Hướng dẫn bài tập chương 3
 Sinh viên:

tiêu doanh nghiệp
3.2. Các loại kế hoạch

1

doanh nghiệp
3.3. Dự thảo chiến

2

lược kinh doanh

- Làm bài tập Chương 3
- Chuẩn bị phần tự học:
Nghiên cứu mục tiêu doanh
nghiệp
Nghiên cứu kế hoạch doanh
nghiệp
Tìm kiếm một số chiến lược kinh
doanh tại một số doanh nghiệp
Việt Nam

Chương 4. Cơ cấu tổ

được những nội
dung chương 3
- Hoàn thành các

bài tập trên lớp
- Hoàn thành bài
tự học ở nhà

5

chức quản trị doanh
nghiệp
4.1. Cơ chế quản trị

1

G1.4



Thầy/ Cô:

G1.5



Thầy/ Cô:

doanh nghiệp
4.2. Xây dựng cơ cấu

1

tổ chức quản trị

4.3. Các kiểu cơ cấu

2

tổ chức
4.4 Chế độ một thủ

1

trưởng

Chương 5. Giám đốc

- Sinh viên nắm
được những nội
- Trình bày các slide chương 4
dung chương 4
- Cho ví dụ một số mơ hình cơ
- Hồn thành các
cấu tổ chức tại một số doanh
bài tập trên lớp
nghiệp Việt Nam .
- Hoàn thành bài
- Hướng dẫn bài tập chương 4
tự học ở nhà
- KTTC1
- Hoàn thành
 Sinh viên:
KTTC1 (Z2)
- Làm bài tập Chương 4

- Chuẩn bị phần tự học: Tìm
hiểu về các tố chất và các tiêu
chuẩn để trở thành giám đốc
doanh nghiệp

7

điều hành doanh
nghiệp
5.1. Khái niệm

1

5.2. Vai trò

1

5.3. Đặc điểm

1

pháp

1

5.5 Phong cách lãnh

2

Phương

lãnh đạo
5.4.

đạo
5.6 Tiêu chuẩn của

1

- Trình bày các slide chương 5
- Cho ví dụ minh họa về các
phong cách lãnh đạo của giám
đốc doanh nghiệp
- Phân tích các tố chất của
giám đốc doanh nghiệp
- Cho ví dụ về gương một số
giám đốc doanh nghiệp thành
công tại Việt Nam.

Sinh viên nắm
được những nội
dung chương 5
- Hoàn thành các
bài tập trên lớp
- Hoàn thành bài
tự học ở nhà
Hoàn thành bài
tập nhóm (Z3)

5



bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

giám
đốc
nghiệp

- Giao bài tập nhóm chương 5
 Sinh viên:

doanh

- Làm bài tập Chương 5
- Chuẩn bị phần tự học: Tìm
kiếm một số nha quản trị co
tác phong lãnh đạo da hoc
Nghiên cứu Tiêu chuẩn của
giám đốc doanh nghiệp chiến
lược hướng ngoại mục 5.6

Chương 6. Cơng tác
kiếm sốt trong
doanh nghiệp
6.1.Khái niệm và mục
đích
6.2.Trình tự và nội
dung
6.3.Hình thức và
phương pháp
6.4.Điều kiện kiểm

sốt
Chương 7. Quản trị chi
phí và kết quả

5

7.1. Các khái niệm

1

7.2. Quản trị chi phí

3

1

G1.6

1
2
1

Sinh viên nắm
được những nội
dung chương 6

6
G1.7




Thầy/ Cô:

G1.8



Thầy/ Cô:

2

và kết quả theo
phương thức mức lãi
thô

Chương 8. Quản trị

Thầy/ Cơ:

- Trình bày các slide chương 6
- Cho ví dụ minh họa về các
hình thức và phương pháp
kiểm sốt trong thực tế
 Sinh viên:
- Thảo luận nội dung chương 6

và kết quả theo
phương thức phân bổ
truyền thống
7.3. Quản trị chi phí




Sinh viên nắm
được những nội
- Trình bày các slide chương 7
dung chương 6
- Cho ví dụ minh họa về các
- Hồn thành bài
phương pháp quản trị chi phí
kiểm tra tư cách
kết quả.
2(Z2)
Sinh viên:
- Chuẩn bị phần tự học:
Nghiên cứu hoạt động doanh
thu và chi phí của doanh
nghiệp
Làm bài tập chương 7

5

nhân sự trong doanh
nghiệp
8.1. Khái niệm, tầm

1

bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep


Sinh viên nắm

6


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

quan trọng của quản
trị nhân sự
8.2. Chức năng quản

2

trị nhân sự
8.3.Nội dung của
quản trị nhân sự

2

- Trình bày các slide chương 8 được những nội
- Cho ví dụ minh họa về các dung chương 8
tình huống quản trị nhân lực
trong thực tế
 Sinh viên:
- Tham gia thảo luận các tình
huống QTNL
- Ôn tập

[1]: Liệt kê nội dung giảng dạy theo chương, mục.
[2]: Phân bổ số tiết giảng dạy.

[3]: Liệt kê các CĐR liên quan của môn học (ghi ký hiệu Gx.x).
[4]: Liệt kê các hoạt động dạy và học (ở lớp và ở nhà), bao gồm đọc trước tài liệu (nếu có yêu
cầu).
[5]: Liệt kê các bài đánh giá liên quan (ghi ký hiệu X.x).
11. Ngày phê duyệt: ...../....../......
12. Cấp phê duyệt:
Trưởng Khoa/Viện/Trung tâm

Trưởng Bộ mơn

Người biên soạn

o. Tiến trình cập nhật Đề cương:
Cập nhật lần 1: ngày......../....../.....
Nội dung:

Người cập nhật

Trưởng Bộ môn
Cập nhật lần 2: ngày....../....../......
Nội dung:

Người cập nhật

Trưởng Bộ môn

Cập nhật lần .....: ngày....../....../......
Nội dung:

Người cập nhật


Trưởng Bộ môn

bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

7


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

8


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

Chương 1. Tổng quan về quản trị doanh nghiệp
1.1. Các quan điểm về doanh nghiệp
Xét theo quan điểm luật pháp: doanh nghiệp là tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. (Luật Doanh nghiệp 2005)
Xét theo quan điểm chức năng: doanh nghiệp được định nghĩa như sau: "Doanh
nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự
quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra
trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch
giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy. (M.Francois Peroux).
Xét theo quan điểm phát triển thì "doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra
những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành cơng, có lúc vượt
qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đơi khi tiêu vong do

gặp phải những khó khăn khơng vượt qua được" (trích từ sách "kinh tế doanh nghiệp của
D.Larua.A Caillat - Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội 1992 )
Xét theo quan điểm hệ thống thì doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các bộ phận
được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu. Các bộ phận tập hợp
trong doanh nghiệp bao gồm 4 phân hệ sau: sản xuất, thương mại, tổ chức, nhân sự.

Môi trường bên ngồi
Đầu vào

Q trình

Đầu ra

Mơi trường bên trong
Ngồi ra cịn có nhiều cách hiểu khác nhau về doanh nghiệp khi nhìn ở các góc độ khác
nhau. Song doanh nghiệp đều có những điểm chung nhất, nếu tổng hợp chúng lại với một
tầm nhìn bao quát trên phương diện tổ chức quản lý là xuyên suốt từ khâu hình thành tổ
chức, phát triển đến các mối quan hệ với môi trường, các chức năng và nội dung hoạt động
của doanh nghiệp cho thấy đã là một doanh nghiệp nhất thiết phải được cấu thành bởi những
yếu tố sau đây:
*Yếu tố tài chính: tạo ra các nguồn lực bằng tiền để giúp doanh nghiệp đủ lực thực
hiện các hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu của mình.
*Yếu tố tổ chức: một tập hợp các bộ phận chun mơn hóa nhằm thực hiện các
bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

9


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep


chức năng quản lý như các bộ phận sản xuất, bộ phận thương mại, bộ phận hành chính.
*Yếu tố sản xuất: các nguồn lực lao động, vốn, vật tư, thông tin.
*Yếu tố trao đổi: những dịch vụ thương mại - mua các yếu tố đầu vào, bán sản phẩm
sao cho có lợi ở đầu ra.
* Yếu tố phân phối: thanh toán cho các yếu tố sản xuất, làm nghĩa vụ nhà nước, trích

lập quỹ và tính cho hoạt động tương lai của doanh nghiệp bằng khoản lợi nhuận thu được.
Các đặc điểm của doanh nghiệp:
-Doanh nghiệp là một tổ chức
-Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân:
Tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp là điều kiện cơ bản quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, nó do Nhà nước khẳng định và xác định. Việc khẳng
định tư cách pháp nhân của doanh nghiệp với tư cách là một thực thể kinh tế, một mặt nó được
nhà nước bảo hộ với các hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt khác nó phải có trách nhiệm
đối với người tiêu dùng, nghĩa vụ đóng góp với nhà nước, trách nhiệm đối với xã hội. Đòi
hỏi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong việc thanh tốn những
khoản cơng nợ khi phá sản hay giải thể.
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống trong một thể sống (nền kinh tế quốc dân) gắn

liền với địa phương nơi nó tồn tại.
Doanh nghiệp là một tổ chức sống vì lẽ nó có q trình hình thành từ một ý chí và bản
l ĩn h của người sáng lập (tư nhân, tập thể hay Nhà nước); quá trình phát triển thậm chí có
khi tiêu vong, phá sản hoặc bị một doanh nghiệp khác thơn tính. Vì vậy cuộc sống của doanh
nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng quản lý của những người tạo ra nó. oanh nghiệp ra
đời và tồn tại luôn luôn gắn liền với một vị trí của một địa phương nhất định, sự phát triển
cũng như suy giảm của nó ảnh hưởng đến địa phương đó.
Khái niệm kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số, hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư,
từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Bản chất của hệ thống kinh doanh được biểu hiện qua sơ đồ 1.2:


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

10


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

Doanh nghiệp nhận

Doanh nghiệp biến đổi

Doanh nghiệp sản

các đầu vào và hoạt

các đầu vào theo cách

xuất ra hàng hóa và

động trong mơi trường

có hiệu quả nhất với sự

dịch vụ để thỏa mãn

tự nhiên, kinh tế, chính

kết hợp các nguồn lực,


các nhu cầu, đồng

trị, luật pháp, cơng nghệ

khuyến khích người lao

thời cũng tạo ra các

và các áp lực xã hội.

động, áp dụng các kỹ

lợi ích kinh tế, xã hội,

thuật thích hợp.

nâng cao mức sống
của xã hội.

Sơ đồ 1.2: Hệ thống kinh doanh
* Đặc điểm của hệ thống kinh doanh
- Sự phức tạp và tính đa dạng:
Hệ thống kinh doanh hiện đại là một cơ cấu rất phức tạp gồm có nhiều khu vực. Mỗi
khu vực do nhiều ngành tạo nên. Mỗi ngành lại được tạo thành từ nhiều tổ chức kinh doanh mà
các tổ chức kinh doanh này thay đổi trong những giới hạn hình thức sở hữu, qui mơ kinh doanh,
cơ cấu vốn, phong cách quản trị và phạm vi hoạt động.
Chẳng hạn: khu vực sản xuất được tạo nên bởi các nhà máy lắp ráp ôtô, chế tạo đồ
điện gia dụng (ấm đun nước, nồi cơm điện, tủ lạnh,...) và các sản phẩm điện tử (máy ghi âm,
cassetle, đầu máy và ti vi, máy tính, máy vi tính,...). Khu vực dịch vụ bao gồm các loại
dịch vụ như vận tải, ngân hàng, các dịch vụ chuyên nghiệp. Ngành công ty vận tải được tạo

thành bởi các ngành: đường sắt, vận tải biển, vận tải ôtô, hàng không. Ngành công nghiệp
dịch vụ bao gồm các đại lý vận chuyển, khách sạn, nhà hàng, các khu vườn quốc gia. Ngành
dịch vụ chuyên nghiệp bao gồm các luật sư, kiến trúc sư, bác sĩ, chuyên viên kế toán, nhà kinh
doanh bất động sản... Trong mỗi ngành công nghiệp này, một số công ty chỉ hoạt động có tính
chất cục bộ địa phương. Trong khi đó nhiều cơng ty khác có văn phịng tại nhiều quốc gia.
- Sự phụ thuộc lẫn nhau:
Các tổ chức kinh doanh hợp tác với nhau trong hoạt động kinh doanh. Một công ty mua
nguyên liệu thô hay các chi tiết rời từ nhiều cơng ty khác, sau đó bán các sản phẩm hồn
thành cho các nhà bán bn, bán lẻ và những người này đem bán chúng cho những người sử
dụng cuối cùng. Trong tiến trình đó, tất cả các tổ chức kinh doanh này đều phụ thuộc vào sự
cung ứng dịch vụ của các công ty vận tải, các ngân hàng và nhiều cơng ty khác. Vì vậy sự phụ
thuộc lẫn nhau là một hệ thống kinh doanh riêng của hệ thống kinh doanh hiện đại.
bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

11


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

- Sự thay đổi và đổi mới:
Để đảm bảo thành công, các tổ chức kinh doanh phải đáp ứng kịp thời những thay đổi
thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng. Hệ quả tất yếu của các tiến bộ cơng nghệ là nhiều sản
phẩm nhanh chóng trở nên lỗi thời và bị thay thế. Bởi vậy sự thay đổi và đổi mới là những
đặc trưng quan trọng trong hệ thống kinh doanh hiện đại.
Các yếu tố sản xuất
Hệ thống tổ chức kinh doanh cần đến nhiều yếu tố đầu vào khác nhau để tạo ra các
đầu ra cho xã hội. Các yếu tố đầu vào gồm có lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu, đội ngũ các
nhà kinh doanh.
1.


Lao động: Bao gồm tất cả những người làm việc trong doanh nghiệp (còn được

gọi là nguồn nhân lực) từ giám đốc đến quản đốc, nhân công đến nhân viên văn phịng,
cơng nhân trong dây chuyền lắp ráp, người bán hàng,...
2.

Tiền vốn: Là tất cả tiền của cho hoạt động tài chính của một doanh nghiệp.

Những tiền của này có thể là vốn đầu tư của chính chủ doanh nghiệp, các cổ đông, của các
thành viên, là tiền vay ngân hàng hay lợi nhuận kinh doanh được giữ lại. Chúng được sử dụng
để mua nguyên liệu, trả lương công nhân, lắp đặt máy móc, thiết bị mới hay xây dựng nhà
xưởng, mở rộng nhà máy.
3.

Nguyên liệu: Có thể thuộc dạng tự nhiên như đất đai, nước hay khoáng chất để

tuyển chọn. Trong công nghiệp nguyên liệu bao gồm nguyên liệu thô, linh kiện rời hay
bán thành phẩm, sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất.
4.

Đội ngũ các nhà kinh doanh: Là những người chấp nhận rủi ro tham gia vào

hoạt động kinh doanh. Nhà kinh doanh có thể tự quản lý doanh nghiệp của họ hoặc đối với
các tổ chức kinh doanh lớn giới chủ có thể thuê mướn một đội ngũ các nhà quản trị chuyên
nghiệp thay mặt họ điều hành doanh nghiệp.
Nhà kinh doanh là những người tạo lập doanh nghiệp, làm chủ sở hữu và quản lý doanh
nghiệp. Đó là những người có sáng tạo, linh hoạt, dám chấp nhận những mạo hiểm rủi ro
trong kinh doanh, chính họ là những người tạo nên sức sống của doanh nghiệp, tạo nên sự sôi
động của cuộc sống cạnh tranh trên thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò kinh doanh biểu hiện trước hết trong việc

chuyển dịch các yếu tố kinh doanh: đất đai, lao động, vốn, kỹ thuật, thông tin...
Nhà kinh doanh phải là những người có khả năng hoạt động theo nhiều chức năng
khác nhau. Khi bước vào lĩnh vực kinh doanh họ có quyết tâm để theo đuổi những mục tiêu
đã xác định: tìm kiếm lợi nhuận, được tự chủ trong hành động, được thỏa mãn trong cuộc sống
v.v... .
bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

12


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

Những nhà doanh nghiệp thành công chỉ chấp nhận những rủi ro được tính tốn của
việc thu lợi nhuận hoặc lỗ lã trong việc thực hiện những hoạt động kinh doanh trong một thị
trường mà họ đã phát hiện ra một ý niệm về những nhu cầu.
1.2. Phân loại doanh nghiệp
1.2.1. Căn cứ theo địa vị pháp lý
a. Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc
có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức cơng ty nhà nước, cơng ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn.
Đặc điểm cơ cấu quản lý của cơng ty nhà nước khơng có Hội đồng quản trị
Bao gồm Giám đốc, các Phó giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
- Giám đốc là người điều hành công ty, đại diện theo pháp luật của công ty và chịu trách
nhiệm trước người bổ nhiệm, người ký hợp đồng thuê và trước pháp luật về việc thực hiện các
quyền, nhiệm vụ được giao.
Cơ cấu quản lý của tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập có Hội đồng quản
trị
Cơ cấu quản lý của tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập có Hội đồng quản
trị bao gồm Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, kế toán

trưởng và bộ máy giúp việc.
-Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày của
công ty theo mục tiêu, kế hoạch, phù hợp với điều lệ công ty và các nghị quyết, quyết định của
Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao.
b. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý công ty
-Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

13


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

-Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có từ mười một thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm
soát; trường hợp có ít hơn mười một thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu
cầu quản trị công ty.
- Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên.
- Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có
thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng
ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và

nhiệm vụ của mình.
c. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên
-Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền với nhiệm
kỳ không quá năm năm để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định.
-Trường hợp có ít nhất hai người được bổ nhiệm làm đại diện theo uỷ quyền thì cơ cấu tổ
chức quản lý của công ty bao gồm Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm
soát viên; trong trường hợp này, Hội đồng thành viên gồm tất cả người đại diện theo uỷ quyền.
- Trường hợp một người được bổ nhiệm làm người đại diện theo uỷ quyền thì người đó
làm Chủ tịch cơng ty; trong trường hợp này cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm Chủ tịch
công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
- Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu cơng ty; có quyền nhân danh cơng ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền
và nhiệm vụ được giao
- Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc với nhiệm kỳ không quá năm năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
Chủ tịch cơng ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ
sở hữu công ty; có quyền nhân danh cơng ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty

bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

14



bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một đến ba Kiểm sốt viên với nhiệm kỳ khơng q ba
năm. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ của mình.
d. Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền
thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có tồn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ
doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
e. Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau gọi là cổ phần; Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
-Cơng ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc; đối với cơng ty cổ phần có trên mười một cổ đơng là cá nhân hoặc có cổ đơng là tổ
chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của cơng ty phải có Ban kiểm sốt.
-Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là
cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
-Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo
pháp luật của công ty được quy định tại Điều lệ công ty.

-Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh công ty để quyết
định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông.
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của
công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của Giám đốc
bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

15


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

hoặc Tổng giám đốc khơng q năm năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn
chế.
Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong
việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
f. Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh
dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngồi các thành viên hợp danh có thể
có thành viên góp vốn; Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty; Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty.
Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý
- Tất cả thành viên hợp lại thành Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên bầu một
thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty khơng có quy định khác.
- Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân công

nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm sốt cơng ty.
g. Hợp tác xã
h. Nhóm cơng ty
1. Nhóm cơng ty là tập hợp các cơng ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích
kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác.
2. Nhóm cơng ty bao gồm các hình thức sau đây:
- Công ty mẹ - công ty con: phụ thuộc vào hình thức pháp lý của cơng ty con, công ty mẹ,
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình với tư cách là thành viên, chủ sở hữu hoặc cổ đông trong
quan hệ với công ty con theo quy định tương ứng.
- Tập đoàn kinh tế;
Tập đoàn kinh tế là nhóm cơng ty có quy mơ lớn. Chính phủ quy định hướng dẫn tiêu chí,
tổ chức quản lý và hoạt động của tập đoàn kinh tế.
Theo viện nghiên cứu trung ương CIEM thì: tập đồn kinh tế được hiểu là một tổ hợp lớn
các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động trong một hay nhiều ngành khác nhau, có
quan hệ về vốn, tài chính, cơng nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu và các liên kết khác xuất
phát từ lợi ích của các bên tham gia. Trong mơ hình này, “cơng ty mẹ” nắm quyền lãnh đạo, chi
phối hoạt động của “công ty con” về tài chính và chiến lược phát triển.
bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

16


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

1.2.2. Căn cứ theo quy mô
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn và số lao động bình
quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

 Quy mơ

 

Doanh
nghiệp siêu
nhỏ
Số lao

 
 

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao động

động

vốn

10 người trở

20 tỷ đồng

từ trên 10 từ trên 20 tỷ

xuống

trở xuống


người đến đồng đến 100 người đến 300

II. Công nghiệp và

20 tỷ đồng

200 người
tỷ đồng
từ trên 10 từ trên 20 tỷ

xây dựng

trở xuống

người đến đồng đến 100 người đến 300

III. Thương mại và

10 tỷ đồng

200 người
tỷ đồng
người
từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 người

dịch vụ

trở xuống người đến 50 đồng đến 50 đến 100 người

Khu vực

I. Nông, lâm nghiệp
và thủy sản

vốn
từ trên 200
người
từ trên 200

người
tỷ đồng
Trích: nghị định của chính phủ số 56/2009/ND-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa…
1.2.3. Căn cứ vào tính chất lĩnh vực kinh doanh
- Doanh nghiệp sản xuất: là doanh nghiệp thực hiện một cơng đoạn hoặc tồn bộ quy trình
sản xuất hay chế biến để tạo ra các sản phẩm vật chất phục vụ nhu cầu xã hội.
- Doanh nghiệp thương mại: mua hàng hóa từ các nhà cung cấp để bán lại cho người tiêu
dùng.
- Doanh nghiệp dịch vụ: cung cấp các sản phẩm phi vật chất nhằm thoả mãn nhu cầu của
khách hàng
1.3. Thành lập, giải thể và phá sản doanh nghiệp
1.3.1. Quy trình thành lập doanh nghiệp
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh/thành
phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ bào gồm: Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, Dự kiến bản

bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

17


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep


điều lệ, Danh sách thành viên, Bản sao chứng mình thư nhân dân/ Hộ chiếu, văn bản xác nhận
vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề.
Căn cứ vào hồ sơ, Sở kế hoạch đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.
Bước 2: Làm thủ tục xin khắc dấu tại Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
cấp tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Bước 3: Đăng ký mã số thuế tại cục thuế tình/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
Bước 4: Đăng công báo 3 số liên tiếp trên báo trung ương hoặc địa phương.
Bước 5: Mở tài khoản tại ngân hàng bất kỳ
1.3.2. Thủ tục giải thể, phá sản doanh nghiệp
* Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà khơng có quyết định gia
hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Cơng ty khơng cịn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong
thời hạn sáu tháng liên tục;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác.
* Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng
quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp.
3. Gửi quyết định giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có
quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết
cơng khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp.

4. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và
các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã
ký kết;
bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

18


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh tốn hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại
thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
5. Trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh
xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
Phá sản doanh nghiệp: Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của
pháp luật về phá sản.
1.4. Khái niệm về quản trị doanh nghiệp
1.4.1 Khái niệm quản trị doanh nghiệp
* Bản chất quản trị
Quản trị là quá trình thực hiện các tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản
lý để phối hợp hoạt động của các cá nhân và tập thể nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra của tổ
chức.
Quản trị là q trình làm việc với người khác và thơng qua người khác để thực hiện
các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn biến động.
Ngay từ khi con người bắt đầu hình thành các nhóm người đề thực hiện những mục
tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách cá nhân riêng lẻ, thì quản trị đã trở thành một yếu
tố cần thiết để đảm bảo phối hợp các hoạt động của các cá nhân.
Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra họat động của các

thành viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đến sự thành công trong các mục
tiêu đề ra của doanh nghiệp.
Từ khái niệm này giúp chúng ta nhận ra rằng, quản trị là một hoạt động liên tục và
cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong một tổ chức. Đó là quá trình nhằm tạo nên sức
mạnh gắn liền các vấn đề lại với nhau trong tổ chức và thúc đẩy các vấn đề chuyển động.
Mục tiêu của quản trị là tạo ra giá trị thặng dư tức tìm ra phương thức thích hợp để thực
hiện cơng việc nhằm đạt hiệu quả cao nhất với chi phí các nguồn lực ít nhất.
Nói chung, quản trị là một hình thức phức tạp mà các nhà quản trị kinh doanh phải
quản trị từ khâu đầu đến khâu cuối của một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
thực chất của quản trị kinh doanh là quản trị các yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất kinh
doanh các yếu tố đầu ra theo quá trình hoạt động.
* Khái niệm Quản trị doanh nghiệp
Là quán trị các hoạt động kinh doanh nhằm duy trì, phát triển các cơng việc kinh doanh
của một doanh nghiệp nào đó.
bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

19


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

Là tổng hợp các hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, điều khiển, kiểm tra sự kết hợp các
yếu tố sản xuất một cách hiệu quả nhất nhằm xác định và thực hiện mục tiêu cụ thể trong quá
trình phát triển của doanh nghiệp.
1.4.2 Quản trị doanh nghiệp là khoa học, nghệ thuật và là một nghề
Quản trị là khoa học:
Quản trị là một lĩnh vực hoạt động khoa học kinh tế - xã hội phức tạp và có vai trò
hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Tính khoa học của quản trị dựa trên
một số các yếu tố:
- Dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về quy luật tự nhiên, kỹ thuật và xã hội. Ngoài ra


quản trị phải dựa trên cơ sở lý luận của triết học, kinh tế học, ứng dụng các thành tựu của
khoa học, tốn học, cơng nghệ…
- Tính khoa học đòi hỏi việc quản trị phải dựa trên ngun tắc quản trị.
- Tính khoa học cịn địi hỏi quản trị phải dựa trên sự định hướng cụ thể, đồng thời

địi hỏi phải nghiên cứu tồn diện.
Quản trị là nghệ thuật:
Việc tiến hành các hoạt động quản trị trong thực tế, trong những điều kiện cụ thể
được xem vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Trong bối cảnh kinh tế xã hội của thế giới hiện
đại ngày nay, công tác quản trị trên hầu hết các lĩnh vực không thể không vận dụng các
nguyên tắc, phương pháp quản lý, địi hỏi cán bộ quản trị phải có được một trình độ đào tạo
nhất định. Nghệ thuật quản trị các yếu tố nhằm đạt mục tiêu đề ra cho toàn hệ thống hay tổ
chức được xem xét. Nghệ thuật quản trị là những “bí quyết” biết làm thế nào đạt mục tiêu
mong muốn với hiệu quả cao. Chẳng hạn, nghệ thuật dùng người, nghệ thuật ra quyết định,
nghệ thuật giải quyết các vấn đề ách tắc trong sản xuất, nghệ thuật bán hàng, nghệ thuật giải
quyết mâu thuẫn…
Với nội dung trình bày như trên, có thể thấy hai yếu tố khoa học và nghệ thuật của
quản trị không loại trừ nhau mà bổ sung cho nhau và cả hai đều cần thiết và có ý nghĩa
quan trọng. Khoa học về quản trị ngày càng tiến triển và hoàn thiện sẽ tạo cơ sở tốt hơn cho
nâng cao trình độ và hiệu quả của nghệ thuật quản trị.
Quản trị là một nghề:
Phân tích ở 2 khía cạnh: thứ 1 có thể đào tạo được do có trường lớp và tài liệu đào tạo đội
ngũ này, thứ 2 là có thể đi làm thuê và được hưởng lương dựa trên kết quả lao động tạo ra.
1.5. Các giai đoạn phát triển của khoa học quản trị doanh nghiệp
Mặc dù hoạt động quản trị đó tồn tại rất lớn, nó tồn tại cùng với chế độ chiếm hữu nô lệ,
chế độ phong kiến, chế độ TBCN và tiếp tục phát triển mạnh như hiện nay. Còn quản trị doanh
bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

20



bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

nghiệp là thuật ngữ gắn liền với phát triển của nền cơng nghiệp tiền tư bản. Q trình hình thành
và phát triển của quản trị doanh nghiệp được chia làm 3 giai đoạn:
1.5.1. Giai đoạn trước năm 1910
- Từ 1840-1890
Doanh nghiệp tồn tại dưới dạng cơ sở sản xuất nhỏ, lẻ, phân tán, chủ sở hữu chính là
người quản lý. Họ chủ yếu thực hiện cụng việc sản xuất chưa chú trọng yếu tố thị trường.
- Từ 1890-1910 (do có cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần 1)
Xuất hiện các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn, các liờn hiệp xĩ nghiệp sử dụng các ứng
dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất, tạo ra NSLĐ cao
Nhằm tạo ra môi trường kinh doanh, Nhà nước đó đưa ra các đạo luật nhằm quy định
quyền hạn và trách nhiệm của những doanh nghiệp này.
Về sở hữu: do nhu cầu về vốn ngày càng lớn, các doanh nghiệp tỡm cỏch thu hút nhiều
vốn để hỗ trợ cho sản xuất, hình thành cơng ty cổ phần. Vì vậy, người quản lý doanh nghiệp có
thể là chủ sở hữu hoặc người được thuê về quản lý, người được thuê lúc đó là các luật gia, các
quan chức trong chính phủ.
1.5.2. Giai đoạn từ năm 1911-1945
Giai đoạn này xuất hiện cuộc đại khủng hoảng kinh tế, tài chính làm nền kinh tế suy sụp.
Các đạo luật cũ và cơ chế kinh doanh hiện hành đó bị huỷ bỏ. Hàng loạt doanh nghiệp bị phá
sản, nhưng vẫn có những doanh nghiệp khơng những tồn tại mà còn phát triển được. Nguyên
nhân là do: các doanh nghiệp biết cách tổ chức lại doanh nghiệp và hợp nhất, liên kết với nhau.
Đây cũng chính là giai đoạn đánh dấu sự phát triển của lý thuyết quản trị doanh nghiệp.
- Thời kỳ này những tiền đề lý luận về kiến thức quản trị doanh nghiệp được đưa ra thông
qua các nguyên tắc, phương pháp trong quản lý nhưng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm thực tế.
- Tác phẩm đầu tiên là “Những nguyên tắc và phương pháp quản trị khoa học” của Taylor
xuất bản năm 1911, bàn về những vấn đề như: hoàn thiện người lao động, sử dụng có hiệu quả
cơng cụ lao động, sử dụng tiền lương để kích thích người lao động.

- Tác phẩm “Quản lý công nghiệp và quản lý tổng hợp” của Fayol năm 1922 bàn về
phương pháp quản lý bàn giấy, các bộ phận và chức năng trong doanh nghiệp.
- Năm 1940 các doanh nghiệp thấy rằng cần phải có những nhà quản lý được đào tạo về
nghiệp vụ qua trường lớp, phải có những giáo trình riêng để đào tạo các nhà quản trị viên.
1.5.3. Giai đoạn 1946 đến nay
Đây là giai đoạn kết thỳc chiến tranh thế giới thứ 2, chuyển sang khôi phục và phát triển
kinh tế, phong trào công nghiệp hóa hiện đại hóa diễn ra ở nhiều nước cơng nghiệp tiên tiến đó
đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

21


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

Từ năm 1946 trở đi xuất hiện nhiều tác phẩm có giá trị về quản trị doanh nghiệp. Các nước
đó thành lập các trường chuyên giảng dạy và đào tạo các nhà quản trị từ cấp thấp đến cấp cao
như: Harvard ở Mỹ, Phigi ở Nhật...
Một trong các tác phẩm đặc biệt có giá trị là cuốn “Quản lý năng động” của 2 nhà khoa học
Anh và Mỹ với nội dung:
Tổng kết nguyờn tắc quản trị doanh nghiệp từ trước cho đến năm 1945, trờn cơ sở để đưa
ra các quan điểm, phương pháp luận mới phù hợp với điều kiện hiện tại.
Tóm lại: Doanh nghiệp từ chỗ chưa nhận thức được vai trò quản trị đến chỗ chấp nhận vai
trò của quản trị trong doanh nghiệp. Đòi hỏi các nhà quản lý khơng chỉ có kinh nghiệm thực tế
mà còn cần nắm vững kiến thức lý luận quản trị để vận dụng vào thực tế.

bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

22



bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

Chương 2. Các chức nawg và lĩnh vực của quản trị doanh nghiệp
2.1. Nhà quản trị
Khái niệm
Các nhà quản trị hoạt động trong một tổ chức. Vì thế, trước khi tìm hiểu ai là nhà
quản trị, vai trị và các kỹ năng của nhà quản trị, chúng ta cần hiểu cơng việc quản trị của một tổ
chức.
Mỗi tổ chức có những mục tiêu và nội dung công việc khác nhau như đã bàn ở phần
trước, nhưng nhìn chung dù là tổ chức kinh doanh hay phi kinh doanh thì các công việc
quản trị chủ yếu vẫn xoay quanh cái trục ra quyết định trong các lĩnh vực hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra kiểm soát và một số hoạt động hỗ trợ khác nữa.
Các nhà quản trị làm việc trong các tổ chức, nhưng không phải ai trong tổ chức đều là
nhà quản trị. Lý do thật đơn giản là vì các cơng việc quản trị khơng phải là tất cả mọi công
việc của một tổ chức, mà nó thường chỉ là những hoạt động mang tính phối hợp, định
hướng, lựa chọn, quyết định và kết dính các công việc trong một tổ chức lại với nhau để đạt
mục tiêu chung của chính tổ chức đó. Các thành viên trong mọi tổ chức có thể chia làm hai
loại: người thừa hành và nhà quản trị.
Người thừa hành là những người trực tiếp thực hiện một công tác và khơng có trách
nhiệm hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và giám sát hoạt động của những người khác. Trái
lại, các nhà quản trị có trách nhiệm chỉ huy, điều khiển, giám sát v.v... hoạt động của những
người khác, thí dụ như một người hầu bàn, một công nhân đứng máy tiện... Nhà quản trị, phân
biệt với những nhân viên khác là những người chịu trách nhiệm về công việc của những
người khác tại mọi cấp trong bất kỳ loại cơ sở nào, ví dụ tổ trưởng tổ sản xuất, quản đốc phân
xưởng hay một tổng giám đốc...
Nhà quản trị là những người làm việc trong tổ chức, điều khiển công việc của người
khác và chịu trách nhiệm trước kết quả hoạt động của họ. Nhà quản trị là người lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra con người, tài chính, vật chất và thơng tin một cách có
hiệu quả để đạt được mục tiêu.


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

23


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

Quản Trị viên cấp cao: Chủ tịch
HĐQT, Tổng giám đốc,
Giám đốc ...

Quản trị viên cấp trung:
Trưởng phòng, Quản đốc,
Cửa hàng trưởng ...

Quản trị viên cấp cơ
sở: Tổ trưởng, Nhóm
trưởng, trưởng ca ...

* Các cấp quản trị
Quản trị cấp cao: Quản trị chung tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
người quản trị ở cấp này gọi là nhà quản trị cấp cao nhất (chủ tịch, tổng giám đốc, giám đốc...)
Nội dung quản trị chủ yếu ở cấp cao nhất là:
- Hoạch định các mục tiêu, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp, cảm nhận những vấn

đề khó khăn lớn và những nguyên nhân của chúng để tìm biện pháp giải quyết.
- Xác định kết quả cuối cùng mong muốn, phê duyệt những đường lối, các chính

sách lớn trong doanh nghiệp.

- Phê duyệt cơ cấu tổ chức, các kế họach chương trình hành động lớn nhằm đạt được

những mục tiêu đã đề ra.
- Xác định các nguồn nhân sự cần thiết và cung cấp kinh phí hoạt động theo yêu cầu

công việc.
- Lựa chọn các quản trị viên chấp hành, giao trách nhiệm, ủy quyền.
- Phối hợp mọi hoạt động của ban tham mưu và chức năng điều hành.
- Phê duyệt chương trình kế họach nhân sự bao gồm: tuyển dụng, mức lương, thăng

cấp, đề bạt, kỷ luật.
- Dự liệu các biện pháp kiểm soát như báo cáo, kiểm tra, đánh giá hiệu quả của tổ chức.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về những ảnh hưởng tốt xấu của các quyết định.
bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

24


bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep

Cấp quản trị trung gian: Là một khái niệm rộng dùng để chỉ những cấp chỉ huy
trung gian, đứng trên những nhà quản trị cấp cơ sở và dưới các nhà quản trị cấp cao. Với
cương vị này, họ vừa quản trị các nhà quản trị cấp cơ sở thuộc quyền vừa đồng thời điều khiển
các nhân viên khác.
Ở cấp này có thể có nhiều cấp, điều này phụ thuộc vào loại hình tổ chức của doanh
nghiệp, người làm quản trị ở cấp này là các trưởng, phó phịng; ban; các quản đốc, phó
quản đốc các phân xưởng...
Nội dung quản trị: tổ chức quản trị các hoạt động chức năng, nghiệp vụ trong phạm vi
nhiệm vụ quyền hạn được phân công nhằm thực hiện các chiến lược của doanh nghiệp.
- Nắm vững những mục tiêu của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các bộ phận, cảm


nhận những khó khăn chính của bộ phận và những nguyên nhân trong phạm vi hoạt động của
mình.
- Nắm vững trách nhiệm và phạm vi quyền hạn được giao, xác định các hoạt động

cần thiết phải thực hiện để đạt được kết quả, đề nghị những vấn đề liên quan đến bộ phận để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Đề nghị những chương trình kế hoạch hành động của bộ phận và mơ hình tổ chức

thích hợp nhất để thực hiện công việc.
- Lựa chọn nhân viên, giao công việc theo chức năng cho các thành viên, xây dựng

tinh thần đồng đội và lòng trung thành, phê chuẩn các thủ tục làm việc trong phạm vi bộ
phận trên cơ sở đường lối chung của doanh nghiệp.
- Thường xun xét lại tính hiệu quả trong cơng tác của bộ phạn để kịp thời uốn nắn

những sai sót.
- Báo cáo kết quả đạt được của bộ phận lên cấp trên theo đúng sự ủy quyền.

Cấp quản trị cơ sở: Là những nhà quản trị ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống cấp
bậc của quản trị trong cùng tổ chức. Người quản trị cấp này là đốc cơng, nhóm trưởng, tổ chức
trưởng, là những người khơng cịn cấp quản trị nào bên dưới.
Nội dung quản trị: quản trị quá trình làm việc, các hoạt động cụ thể hàng ngày của cơng
nhân, nhân viên trong tổ, nhóm. Với tư cách là nhà quản trị nhiệm vụ, họ là những người
hướng dẫn, đốc thúc, điều khiển công nhân trong các công việc hàng ngày để đưa đến sự
hoàn thành mục tiêu chung trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhà quản trị cấp cơ sở cũng thường
là người trực tiếp tham gia các công viêc sản xuất kinh doanh cụ thể như các nhân viên khác
dưới quyền họ.

bai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiepbai.giang.quan.tri.doanh.nghiep


25


×