6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
1
CHƯƠNG 3
LẬP CHIẾN LƯC, KẾ HỌACH TRONG
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Biên soạn: Thạc sỹ Nguyễn Văn Dũng
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
2
I. CHIẾN LƯC :
1. Vai trò của lập chiến
lược.
Lập chiến lược là quá trình
xác đònh sứ mệnh của
doanh nghiệp, đề ra những
mục tiêu và xây dựng
những chiến lược cho phép
doanh nghiệp hoạt động
thành công trong môi
trường nhất đònh.
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
3
2. Các cấp chiến lược.
Khi doanh nghiệp chỉ kinh doanh một loại
sản phẩm hay dòch vụ, thì chỉ cần triển
khai một kế hoạch chiến lược bao trùm các
loại hoạt động trong doanh nghiệp. Nhưng
sản phẩm của các doanh nghiệp hết sức đa
dạng, trong đó có không ít những mặt
hàng không liên quan đến nhau.
Những doanh nghiệp có nhiều ngành kinh
doanh khác nhau đều có những chiến lược
khác nhau cho các cấp hoạt động khác
nhau.
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
4
2. Các cấp chiến lược.
Có 3 cấp chiến lược:
1. chiến lược cấp doanh nghiệp: là chiến lược trả
lời cho câu hỏi doanh nghiệp sẽ nằm trong những
ngành kinh doanh nào, vò trí của doanh nghiệp đối
với môi trường, và vai trò của từng ngành kinh doanh
trong doanh nghiệp. . .
2. chiến lược cấp kinh doanh: là chiến lược xác
đònh doanh nghiệp nên cạnh tranh trong mỗi nhành
kinh doanh của nó như thế nào.
3. chiến lược cấp chức năng : là chiến lược xác
đònh cần phải hỗ trợ chiến lược cấp kinh doanh như
thế nào. Những chiến lược ở bộ phận chức năng như :
Nghiên cứu và phát triển, chế tạo, tiếp thò, nhân sự
tài chính, … đểu phải thiết lập thống nhất với các
chiến lược cấp kinh doanh.
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
5
Sơ đồ các cấp chiến lược
SBU 1
Nghiên cứu và
phát triển
Sản xuất Tiếp thò Nhân sự Tài chính
SBU 2 SBU 3
Doanh nghiệp
kinh doanh tổng hợp
CẤP DOANH NGHIỆP
CẤP KINH
DOANH
CẤP
CHỨC
NĂNG
Chú thích: SBU: Stategic business unit -
Đơn vò kinh doanh chiến lược
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
6
3. Qúa trình quản trò chiến lược
Bước 1. Xác đònh sứ mệnh và
những mục tiêu chiến lược
của doanh nghiệp.
Sứ mệnh là mục đích thường kỳ,
là lý do tồn tại của doanh nghiệp.
VD: Công Ty Toyota có sứ mệnh :
“Thiết lập tiêu chuẩn quốc tế tại
bất cư nơi nào mà công ty có
mặt”. Sứ mệnh này được thể hiện
thông qua triết lý kinh doanh :
“Chất lượng không biên giới”
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
7
Sơ đồ quá trình quản trò chiến lược
Xác đònh sứ mệnh và những mục tiêu
chiến lược của doanh nghiệp
Đánh giá lại sứ mệnh và
những mục tiêu chiến lược của DN
Hình thành các chiến lược Thực hiện các chiến lược Đánh giá kết quả
Phân tích các nguồn lực của DN
Phân tích môi trường
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
8
Bước 1. Xác đònh sứ mệnh và
những mục tiêu chiến lược của
doanh nghiệp (t.t).
Sứ mệnh cho thấy phương hướng phấn
đấu của doanh nghiệp trong suốt thời
gian tồn tại. Các doanh nghiệp có thể
thay đổi chiến lược để đạt được sứ
mệnh, nhưng ít khi thay đổi lý do tồn
tại của mình. Nếu có thay đổi, thì sứ
mệnh của doanh nghiệp trở nên rộng
lớn hơn. VD : Shell đã chuyển sứ
mệnh từ kinh doanh dầu lửa sang
kinh doanh năng lượng.
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
9
Bước 2 : Phântíchmôitrườngđểtừ
đó nhận thức được cơ hội và những
mối đe dọa.
Việc phân tích môi trường cho phép doanh
nghiệp dự đoán :
– Nhu cầu của thò trường.
– Các đối thủ cạnh tranh đã đi đến đâu
trong lónh vực công nghệ (đã tung ra
những sản phẩm công nghệ mới gì ? Chức
năng ra sao ? Giá cả bao nhiêu ?. . .)
– Những luật và chính sách mới ra đời nào
sẽ ảnh hưởng đến công việc kinh doanh
của doanh nghiệp ? Xu hướng tiếp theo ?
– Những thò trường cung ứng đầu vào.
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
10
Bước 3 : Phân tích các nguồn lực để từ dó
xác đònh được điểm mạnh điểm yếu của
doanh nghiệp.
– Phântíchcácnguồnlựccủa
doanh nghiệp cho phép ban quản
trò doanh nghiệp biết được sở
trường (hay sở đoản), tức lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp, (là
những kỹ năng và nguồn lực mà
doanh nghiệp có lợi thế hơn so
với những đối thủ cạnh tranh
khác). Đó là những vũ khí cạnh
tranh của doanh nghiệp.
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
11
Bước 4 : Đánh giá laiï sứ mệnh và
những mục tiêu chiến lược của doanh
nghiệp.
Cơ hội trong
môi trường
Các nguồn lực
của
doanh nghiệp
Những cơ hội của
doanh nghiệp
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
12
Bước 5 : Hình thành các chiến lược.
Việc hình thành các chiến
lược tuân theo trình tự của
quá trình ra quyết đònh. Nhà
quản trò cần đặc biệt chú
trọng tới việc triển khai và
đánhgiácácchiếnlượcthay
thế, từ đó chọn ra một tập
hợp chiến lược thích hợp ở
từng cấp. Cho phép doanh
nghiệp sử dụng tốt nhất các
nguồn lực cuả nó và cơ hội có
trong môi trường.
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
13
Bước 6 : Thực hiện các chiến lược.
Bước 7 : Đánh giá kết quả.
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
14
II. LẬP KẾ HỌACH :
Toàn bộ các hoạt động trong doanh
nghiệp nằm trong một hệ thống chặt
chẽ, liên hệ và gắn bó hữu cơ với
nhau. Các bộ phận trong hệ thống
đó phải cùng phục vụ thực hiện mục
tiêu nhất đònh. Kế hoạch nhằm xác
đònh mục tiêu và hệ thống phương
thức công cụ phối hợp giữa các bộ
phận để thực hiện mục tiêu và phản
ánh quy trình quản trò doanh
nghiệp
6/3/2010 Chuong 3 - Lap chien luoc, ke hoach
trong QTDN
15
1.Hoạt đònh mục tiêu kinh doanh:
Theo cách tiếp cận có tính chất thứ bậc, người ta
cho rằng doanh nghiệp có các mục tiêu :
+ Mục tiêu bao trùm.
+ Mục tiêu trung gian (chiến thuật)
+ Mục tiêu điều kiện.
Theo cách tiếp cận với thời gian, gồm :
+ Mục tiêu dài hạn (từ 3 năm trở lên)
+ Mục tiêu trung hạn (từ 1- 3 năm)
+ Mục tiêu ngắn hạn (dưới 1 năm)
Theo cách tiếp cận với các nội dung của một
quá trình kinh doanh, người ta phân loại mục
tiêu kinh doanh một cách cụ thể hơn : (Sơ đồ 15).