Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hoá sinh kế cho cộng đồng cư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam - MS10 " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.68 KB, 36 trang )


Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Hợp tác về Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(CARD)








027/05VIE

Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa
dạng hoá sinh kế cho cộng đồng cư dân nghèo
ven biển miền Trung Việt Nam






















MS10: Báo cáo 6 tháng lần thứ 5







04/2007 – 10/2008


1
Mục lục

1. Thông tin về đơn vị nghiên cứu 4
3. Tóm tắt dự án 5
4. Tiến độ thực hiện dự án 6
4.1. Các kết quả nổi bật 6
4.2. Kết quả chính đạt được 6
5. Bối cảnh và giới thiệu 6
5.1. Các mục tiêu đặc biệt 7
5.2. Các kết quả đạt được 7

6.Tiến độ thực hiện 7
6.1. Các nội dung nổi bật 7
6.1.1. Thông tin chi tiết về hộ dân tham gia mô hình trình diễn 7
6.1.2. Bản thoả thuận với nông dân và các trung tâm khuyến ngư địa phương 9
6.1.3. Sản xuất ngao giống thực hiện mô hình trình diễn 10
6.1.4. Mô hình trình diễn 11
6.2. Sự quảng bá công nghệ 15
6.3. Các lợi ích đạt được 15
6.3.1 Cơ hội để sử dụng các ao nước lợ vào việc nuôi ngao thương phẩm 15
6.3.2 Tăng sản phẩm và lợi nhuận từ nuôi ngao trên các vùng bãi triều 15
6.3.3 Phù hợp với trình độ hiểu biết của người dân có thể áp dụng dễ dàng 16
6.3.4 Rủi ro về đầu tư thấp 16
6.3.5 Tiềm năng thương mại lớn thông qua trình độ nhận thức 16
6.4. Xây dựng năng lực 17
6.4.1. ARSINC 17
6.4.2. Người hưởng lợi cuối cùng 17
6.4.3. Mối quan hệ với các viện nghiên cứu và các đối tác khác 17
6.4.4. Sự quảng bá 17
6.5. Sự quản lý dự án 18
7. Báo cáo về các vấn đề nảy sinh 18
7.1. Môi trường 18
7.2. Giới và các vấn đề xã hội 18
8. Sự triển khai và các vần đề tồn tại 18
8.1. Các vấn đề và sự thách thức 18
8.2. Những sự lựa chọn 18
8.3. Tồn tại 18
9. Các bước nghiên cứu tiếp theo 19
10. Kết luận 19
11. Sự khai báo theo quy định 19
Phụ lục B 6

Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật 6

2
Kỹ thuật sản xuất giống ngao Bến Tre (Meretrix lyrata) tại Phân viện Nghiên cứu
Nuôi trồng Thuỷ sản Bắc Trung Bộ. 6
Phụ lục C 12
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật 12
Nuôi thương phẩm ngao(Meretrix lyrata) trong ao, ngoài bãi triều và nuôi luân canh
sau vụ tôm 12






































3
1. Thông tin về đơn vị nghiên cứu
Tên dự án
Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hoá
sinh kế cho cộng đồng cư dân nghèo ven biển miền
Trung Việt Nam (Dự án 027/05VIE)
Viện nghiên cứu ở Việt Nam
Phân viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản Bắc Trung
Bộ, Việt Nam (ARSINC)
Ban quản lý dự án ở Việt Nam
Mr. Chu Chí Thiết- Giám đốc dự án

Cơ quan phía Australia
Viện Nghiên cứu và Phát triển Nam Australia (SARDI)

Nhân sự Australia
Dr Martin S Kumar -Lãnh đạo dự án
Dr Bennan Chen- Nghiên cứu viên chính khoa học
Ngày tiến hành dự án
Tháng 3 năm 2006
Ngày kết thúc dự án (ban đầu)
Tháng 3 năm 2009
Ngày kết thúc dự án (điều chỉnh)

Thời gian viết báo cáo
Tháng 04/2008 – Tháng 10/2008
2. Cơ quan liên lạc
Phía Australia: Ban Quản lý dự án
Họ tên
Dr Martin Kumar
Điện thọai:
08 82075 400
Chức vụ
Quản lý khoa học và chương
trình hệ thống sinh học kết hợp,
Công nghệ sinh học và quản lý
nguồn lợi kết hợp
Fax:
08 82075 481
Cơ quan
Viện Nghiên cứu và Phát triển
Nam Australia (SARDI)
Email:



Phía Australia: liên lạc hành chính
Họ tên:

Điện thoại

Chức vụ:

Fax:

Cơ quan

Email:

Ở Việt Nam
Họ tên:
Chu Chí Thiết
Điện thoại:
84 383 829 884
Chức vụ:
Giám đốc
Fax:
84 383 829 378
Cơ quan
Phân viện Nghiên cứu Nuôi
trồng Thuỷ sản Bắc Trung Bộ
Email:



4


3. Tóm tắt dự án
Mục tiêu chính của dự án là phát triển và mở rộng công nghệ nuôi ngao (bao gồm công
nghệ nuôi thương phẩm và sản xuất giống) nhằm duy trì ổn định sinh kế cho cộng đồng
cư dân nghèo ven biển các tỉnh miền Trung và phát triển một chiến lược góp quản lý bền
vững môi trường thuỷ sinh thông qua việc nuôi ngao để cải thiện môi trường nước thải
của hoạt động nuôi tôm. Trong 6 tháng qua, dự án tập trung vào việc triển khai 4 nội
dung dưới đây:
• Lựa chọn nông hộ tham gia mô hình trình diễn tại 6 tỉnh vùng dự án.
• Thoả thuận các bên tham gia (nông dân, trung tâm khuyến ngư địa phương và
Phân viện NTTS Bắc Trung Bộ trong việc thực hiện mô hình trình diễn
• Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn về sản xuất giống và nuôi ngao thương phẩm
• Sản xuất ngao giống spat phục vụ cho mô hình trình diễn
• Triển khai mô hình trình diễn tại các nông hộ đã được lựa chọn trong vùng dự án
• Báo cáo kết quả thực hiện mô hình
Trình diễn mô hình nuôi ngao trong ao, trên bãi triều và nuôi kết hợp với tôm đang được
triển khai. Mô hình nuôi ngao sau vụ tôm (nuôi luân canh) đang chuẩn bị tiến hành sau
khi vụ tôm kết thúc.


























5
4. Tiến độ thực hiện dự án
4.1. Các kết quả nổi bật
Dự án đang triển khai đúng tiến độ theo các mục tiêu đã được đề ra. Trong 6 tháng qua,
dự án đã tập trung vào việc lựa chọn nông hộ và tổ chức thực hiện mô hình trình diễn.
Các hoạt động bao gồm:
• Lựa chọn nông hộ tham gia mô hình trình diễn trong 6 tỉnh thuộc vùng dự án.
• Hoàn thành cam kết trong việc thực hiện trình diễn mô hình với các bên tham gia
(nông dân, trung tâm khuyến ngư các địa phương và Phân viện NCNTTS Bắc
Trung Bộ)
• Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn về kỹ thuật sản xuất giống và nuôi ngao thương phẩm
• Sản xuất ngao giống spat cho mô hình trình diễn
• Triển khai và theo dõi mô hình trình diễn.
4.2. Kết quả chính đạt được
Hộ thảo đã được tổ chức nhằm giới thiệu về việc sản xuất ngao giống và nuôi thương
phẩm đã được nông dân, cán bộ khuyến ngư địa phương các hợp tác xã nuôi ngao. Chi
tiết của hội thảo đã được trình bày ở báo cáo MS9. Những người dân đã đăng ký tham gia

mô hình trình diễn sẽ được triển khai tại 6 tỉnh vùng dự án. Dựa vào tiêu chuẩn chọn lựa,
6 ngư dân từ mỗi tỉnh đã được lựa chọn tham gia mô hình trình diễn. Tổng số 36 nông
dân tiêu biểu đã được lựa chọn mô hình trình diễn sẽ được bắt đầu vào tháng 5/2008.

Bản thoả thuận hợp tác đã được thoả thuận trên cơ sở thảo luận giữa ARSINC với người
dân và Trung tâm khuyến ngư các tỉnh. Nội dung của bản thoả thuận tập trung vào vai trò
của ngư dân, ARSINC và Trung tâm khuyến ngư trong việc thực hiện mô hình trình diễn.

Có hơn 10 triệu con ngao giống spat được trại sản xuất dưới hệ thống trại giống của Phân
viện. Thông thường thì nông dân thu mua con giống từ tự nhiên để nuôi thương phẩm.
5. Bối cảnh và giới thiệu
Mục tiêu chính là phát triển và mở rộng công nghệ nuôi ngao (bao gồm công nghệ sản
xuất giống và nuôi ngao thương phẩm) nhằm duy trì sinh kế cho cộng đồng cư dân nghèo
ở các tỉnh miền Trung; và phát triển một chiến lược góp phần vào việc quản lý bền vững
môi trường thuỷ sinh thông qua việc nuôi ngao để cải thiện và tận dụng nước thải từ ao
nuôi tôm. Mục tiêu của dự án là:
a) cung cấp cho cộng đồng cư dân nghèo một nguồn thu nhập khác góp phần vào
việc an toàn ninh lương thực;
b) cải tiến công nghệ và nâng cao năng lực cho các bên tham gia; và
c) giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của việc nuôi tôm thông qua việc thực hiện một
chiến lược quản lý môi trường và sử dụng các nguồn nước thải hợp lý.

6

5.1. Các mục tiêu đặc biệt
Các mục tiêu của dự án này (027/05VIE) bao gồm:
• phát triển và mở rộng công nghệ nuôi ngao (bao gồm cả công nghệ sản xuất giống và
nuôi thương phẩm);
• duy trì sinh kế bền vững cho cư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam; và
• phát triển một chiến lược góp phần vào việc quản lý bền vững môi trường thuỷ sinh

thông qua việc nuôi tôm để cải thiện và tận dụng chất nước từ ao nuôi tôm.
5.2. Các kết quả đạt được
Dựa vào kết quả mong đợi đã nêu của dự án, 6 tháng qua dự án đã tập trung thực hiện các
nội dung liên quan sau đây:
- 36 nông hộ được lựa chọn từ 6 tỉnh bắt đầu thực hiện mô hình trình diễn nuôi
thương phẩm ngao
- Xây dựng quy trình vận hành và thảo thuận với người dân và Trung tâm Khuyến
ngư địa phương để tổ chức thực hiện mô hình trình diễn tại nông hộ
- Sản xuất và cung cấp số lượng con giống spat theo yêu cầu cung cấp cho việc
thực hiện mô hình trình diễn

Hiện tại các mô hình trình diễn đang được triển khai tốt

Các cuộc viếng thăm của cố vấn dự án phía Australia trong tháng 5 tháng 9/2008 đã
được tiến hành, một số công việc được triển khai trong thời gian này:
• Lập kế hoạch thực hiện mô hình trình diễn
• Lựa chọn các nông hộ tham gia mô hình
• Tổ chức hội thảo với các bên tham gia để chuyển giao công nghệ
• Chuẩn bị sản xuất ngao giống để thực hiện mô hình
• Đánh giá ban đầu về các kết quả thử nghiệm


6.Tiến độ thực hiện
6.1. Các nội dung nổi bật
6.1.1. Thông tin chi tiết về hộ dân tham gia mô hình trình diễn.
Như đã trình bày tại báo cáo MS9, dựa vào các tiêu chuẩn bắt buộc trong việc lựa chọn
nông hộ tham gia mô hình trình diễn, các kỹ thuật từ ARSINC đã tiến hành khảo sát và
kiểm tra cơ sở vật chất của các hộ dân để khẳng định hộ có năng lực tham gia vào việc
thực hiện mô hình trình diễn.




7
Bảng 1: Danh sách nông hộ tham gia mô hình trình diễn

TT. Họ và tên Địa chỉ Mô hình
1 Phùng Văn Dân Xã Hoàng Phụ, Hoàng Hoá, Thanh Hoá
Mobile: 0913115955
Nuôi bãi triều
2 Lê Văn Hoành Xã Hoàng Phụ, Hoàng Hoá, Thanh Hoá
Mobile: 0913026168
Nuôi trong ao
3 Lê Thanh Tùng Xã Quỳnh Thuận, Quỳnh Lưu, Nghệ
An
Phone: 038865886;
Mobile: 01685114406
Nuôi trong ao
4 Lê Xuân Hùng Xã Mai Phụ, Mai Lộc, Hà Tĩnh
Phone: 039846217
Mobile: 0912487697
- Nuôi trong ao
- Nuôi bãi triều
5 Phạm Ngoạc Lâm Xã Thạch Bằng, Lọc Hà, Hà Tĩnh
Mobile: 0935809496
- Nuôi trong ao
- Nuôi bãi triều
6 Nguyễn Đức Long Xã Thạc Bằng, Lộc Hà, Hà Tĩnh
Mobile : 0986597840
Nuôi trong ao
7 Nguyễn Văn Tình Xã Thạch Bằng, Lộc Hà, Hà Tĩnh

Mobile : 0914442684
Nuôi trong ao
8 Nguyễn Văn Tâm TT Ba Đồn, Quảng Trạch, Quảng Bình
Phone: 052511466;
Mobile: 01684341624
- Nuôi trong ao
- Nuôi bãi triều
9 Nguyễn Văn Kỳ Xã Triệu Ân, Triệu Phong, Quảng Trị
Mobile: 0988171028
Nuôi trong ao
10 Trương Hữu Thư Xã Gio Việt, Gio Linh, Quảng Trị
Mobile: 0914178447
Nuôi trong ao
11 Nguyễn Văn Thanh huyện Phú Vang, Thừa thiên Huế
Nuôi trong ao
12 Lê Văn Hùng huyện Phú Lộc, Thừa thiên Huế
Nuôi trong ao




8
6.1.2. Bản thoả thuận với nông dân và các trung tâm khuyến ngư địa phương
Bản thoả thuận giữa Ban quản lý dự án (ARSINC) với Trung tâm khuyến ngư địa phương
và nông dân tham gia mô hình trình diến nuôi ngao trong ao đã được ký kết. Bản thoả
thuận đã nêu rõ vai trò của các bên tham gia mô hình trình diễn. Các nội dung hoạt động
chính được liệt kê dưới đây.

a. Vai trò của các trung tâm khuyến ngư trong thực hiện mô hình:
• Các trung tâm khuyến ngư cung cấp nguồn nông hộ tham gia thông qua các

thông tin và đánh giá sơ lược về tiểu sử bản thân.
• Theo dõi mô hình trình diễn là một nhiệm vụ quan trọng mà trung tâm khuyến
ngư địa phương đảm nhận.
• Trung tâm khuyến ngư địa phương đưa vào quy hoạch việc thực hiện mô hình
trình diễn ở địa phương.
• Cán bộ khuyến ngư sẽ đến thăm mô hình trình diễn định kỳ 15 ngày để đảm
bảm chắc chắn rằng nông dân đang tuân thủ thực hiênmô hình nuôi theo kỹ
thuật đã được mô tả bởi ARSINC.
• Cán bộ khuyến ngư sẽ gửi số liệu mô hình tới ARSINC theo định kỳ 15 ngày
• Những thông tin phản hồi của nông dân về việc thực hiện mô hình trình diễn
tới ARSINC.

b. Vai trò của nông dân
• Nông dân tuân thủ theo kỹ thuật đã được cán bộ khuyến ngư và Phân viện
cung cấp trong việc triển khai mô hình trình diễn.
• Nông dân sẽ gửi váo cáo tiến độ thực hiện mô hình theo mẫu đã được Phân
viện cung cấp.
• Nông dân sẽ phối hợp tốt trong việc cung cấp số liệu cũng như các thông tin
về nông hộ cho ARSINC. Một bộ câu hỏi đã được chuẩn bị sẵn để thu những
thông tin này.
• Nông dân sẽ tham gia vào các cuộc họp và hội thảo được ARSINC và trung
tâm khuyến ngư tổ chức.

c. Vai trò của ARSINC
• ARSINC sẽ tổ chức chuyển giao công nghệ thông qua các lớp tập huấn về
nuôi ngao trong ao cũng như ngoài bãi triều cho các cán bộ trung tâm khuyến
ngư và các hộ dân trước khi thực hiện mô hình.
• ARSINC bảo đảm việc cung cấp con giống có chất lượng và số lượng theo
yêu cầu cho việc triển khai mô hình.
• ARSINC sẽ gửi cán bộ kỹ thuật định kỳ 15 ngày để kiểm tra, đánh giá tiến độ

thực hiện cũng như việc bảo đảm nông dân đang thực hiện đầy đủ các yêu cầu
đề ra của dự án.
• ARSINC sẽ điều phối việc thực hiện mô hình
• ARSINC sẽ đảm nhận việc xử lý số liệu và viết báo cáo.
• Phối hợp với Trung tâm khuyến ngư Quốc Gia tổ chức hội nghị hoặc hội thảo
nhằm thông báo kết quả thu được từ mô hình trình diễn.


9
6.1.3. Sản xuất ngao giống thực hiện mô hình trình diễn
Một phần hoạt động của dự án, ARSINC đã phối hợp với một số trại sản xuất giống tại
Thanh Hoá (Trung tâm giống Hải sản Hoàng Thanh, huyện Hoằng Hoá), Thành phố Hồ
Chí Minh (Trường Cao đẳng Công nghệ Vạn Xuân) và Ninh Bình (Công ty TNHH Hải
Tuấn, xã Kim Sơn, huyện Kim Bảng) để sản xuất ngao giống spat cho mô hình trình diễn.
Sự hợp tác không chỉ để sản xuất ngao giống mà còn chuyển giao công nghệ sản xuất
giống đã được ARSINC/SARDI phát triển cho các tỉnh này. Các trại giống này và trại
giống của ARSINC sẽ cung cấp ngao giống cho các mô hình trình diễn. Năng lực đã
được nâng cao, sẽ đáp ứng được nhu cầu về con giống như mục tiêu đề ra. Trong năm thứ
3, nhu cầu con giống là khoảng 10 triệu con.

Hình 1: Trại sản xuất giống ngao tại Kim Sơn, Ninh Bình đang phối hợp với dự án
CARD trong việc sản xuất giống ngao

Hình 2: Trại sản xuất giống Hải sản Hoàng Thanh, Thanh Hoá đang phối hợp với dự án
CARD trong việc sản xuất giống ngao

Như trong báo cáo MS7, đến năm 2007, ARSINC đã sản xuất được khoảng 6,5 triệu ngao
giống. Số con giống này đã được cung cấp cho các mô hình trình diễn. Một lượng con
giống được sản xuất trong năm 2008, từ tháng 5 đến tháng 9 ước tính khoảng 12 triệu,
đang được chuyển tới vùng nuôi ngoài tự nhiên thuộc vùng bãi triều huyện Hậu Lộc,

Thanh Hoá để tiếp tục ương nuôi. Số con giống này sẵn sàng để nuôi thương phẩm trong

10
thời gian khoảng 2 tháng tiếp theo. Dự kiến số lượng giống này sẽ phục vụ nuôi thương
phẩm cho mô hình trình diễn nuôi luân canh, bắt đầu vào tháng 10/2008.
Bảng 2: Tóm tắt kết quả sản xuất giống trong điều kiện trại sản xuất của ARSINC
Số mẻ Số lượng con
giống
(x 1000)
Tỷ lệ sống
trung bình
(%)
Giai đoạn thực
hiện
Tham khảo
1 500 3,0 4-10, 2006 MS.03
2 2.000 4,5 4-10, 2007 MS.06
3 4.000 3,5 10-12, 2007 MS.07
4 12,000 5,5 5- 9, 2008 MS.10
Tổng 18,500

6.1.4. Mô hình trình diễn
Mô hình trình diễn được bắt đầu vào tháng 5/2008. Tổng số có 24 hộ nông dân tham gia
vào mô hình với 2 loại hình nuôi là nuôi trong ao và nuôi ngoài bãi triều. Các hộ nông
dân tham gia vào thực hiện mô hình đã được tham gia các chương trình tập huấn kỹ thuật
và tham quan thực tế, chương trình này được dự án tổ chức trong khuôn khổ hoạt động
của 6 tháng trước (xem báo cáo MS9). Danh sách các hộ dân tham gia mô hình trình
diễn, cũng như loại mô hình, diện tích sử dụng, mật độ giống thả…được liệt kê trong
bảng 3 dưới đây.


Các bảng được chuẩn bị sẵn cho người dân để thu thập thông tin, số liệu và nuôi ngao
thương phẩm trong ao và bãi triều. Các thông tin bao gồm về điều kiện môi trường, sự
tăng trưởng và tỷ lệ sống của ngao.

Bảng 3: Nông hộ tham gia mô hình trình diễn từ tháng 6/2008

TT. Họ và tên Mô hình nuôi Diện tích
nuôi
Mật độ
nuôi
1 Phung Van Dan Nuôi bãi triều 0.4 ha; 120clams/m
2
2 Le Van Hoanh Nuôi trong ao 0.5 ha; 90clams/m
2
3 Le Thanh Tung - Nuôi trong ao
- Nuôi bãi triều
0.2 ha; 90clams/m
2
0.4 ha; 120clams/m
2
4 Le Xuan Hung - Nuôi bãi triều 0.7 ha; 120clams/m
2
5 Pham Ngoc Lam - Nuôi trong ao
- Nuôi bãi triều
0.3 ha; 90clams/m
2
0.5 ha; 120clams/m
2

11

6 Nguyen Duc Long Nuôi trong ao 0.3 ha; 90clams/m
2
7 Nguyen Van Tinh Nuôi trong ao 0.3 ha; 90clams/m
2
8 Nguyen Van Tam Nuôi trong ao 0.5 ha; 90clams/m
2
9 Nguyen Van Ky Nuôi trong ao 0.2 ha; 90clams/m
2
10 Trung Huu Thu Nuôi trong ao 0.3 ha; 90clams/m
2
11 Nguyen Van Thanh Nuôi trong ao 0.25 ha; 90clams/m
2
12 Le Van Hung Nuôi trong ao 0.2 ha; 90clams/m
2
13 Nguyen Van An Nuôi bãi triều 2 ha ha; 120clams/m
2
14
Dang Ngoc Tho
Nuôi trong ao 0.2 ha; 90clams/m
2
15
Hoang Thi Hoa
Nuôi trong ao 0.3 ha; 90clams/m
2
16
Nguyen Thi Ngoc
Nuôi trong ao 0.35 ha; 90clams/m
2
17
Ngo Xuan Dai

Nuôi bãi triều 0.7 ha; 120clams/m
2
18
Phan Thi Thuan
Nuôi bãi triều 0.4 ha; 120clams/m
2
19 Nguyen Van Tho Nuôi bãi triều 0.5 ha; 120clams/m
2
20 Tran Van Nguyen Nuôi bãi triều 0.3 ha; 120clams/m
2
21 Nguyen Van Hoang Nuôi bãi triều 0.5 ha; 120clams/m
2
22 Nguyen Van Dich - Nuôi trong ao
- Nuôi bãi triều
0.25 ha; 90clams/m
2
0.3 ha; 120clams/m
2
23 Nguyen Van Ha Nuôi bãi triều 0.5 ha; 120clams/m
2
24 Nguyen Huu Loc Nuôi trong ao 0.2 ha; 90clams/m
2



Bảng 4: Thông tin về các khoản thu chi của nuôi ngao tại nông hộ

Họ và tên:
Địa chỉ:


TT Nội dung Đơn vị Giá Tổng tiền Ghi chú
A Chi phí đầu tư
1 Con giống kg
2 Kích cỡ giống mm
3 vôi kg
4 Phân bón kg
5 Cải tạo ao công
6 Lưới ngăn bãi m
7 Chòi canh công
8 Thu hoạch công
9 Bảo vệ công
10 Khác

12
Bảng 5: Theo dõi và quản lý ao nuôi

Ngày/tháng Nhiệt độ nước
(6 giờ/14 giờ)
pH
(6 giờ/14 giờ)
Độ mặn Độ đục Ghi chú




Bản 6: Theo dõi tăng trưởng ngao
Ao hoặc ô nuôi:…………
Số mẫu Tăng trưởng của ngao
Chiều cao
(mm)

Trọng
lượng (g)

1
-
-
30
Chú ý: 30 mẫu ngao sẽ được thu từ mỗi ao (ô) để đo tăng trưởng

Bảng 7: Các vấn đề/khó khăn nảy sinh đã phát hiện và giải quyết.
Ao /ô nuôi:…………….
Ngày/tháng Vấn đề nảy sinh Các biện pháp khắc
phụ
Ghi chú



13


Hình 3: Một mô hình trình diễn tại Thanh Hoá-Nuôi trong ao


Hình 4: Mô hình trình diễn tại Huế- Nuôi ngao kết hợp với tôm

Thông tin sơ lược về điều kiện môi trường và tốc độ tăng trưởng của ngao từ mô hình
trình diễn được trình bày trong bảng 8. Các thông tin chi tiết sẽ được trình bày trong báo
cáo tới.
Bảng 8: Các thông số môi trường ao nuôi và vùng nuôi ngao bãi triều


Mô hình Độ mặn (
o
/
oo
)
Nhiệt độ nước pH
Average Min-Max Average Min-Max
Nuôi trong ao 5,8±0,21 0-15 29,5±3,23 25-33 7,7-8,1
Nuôi bãi triều 18,8±2,12 1-30 26,3±3,16 20-32 7,0-8,5



14
Bảng 9: Tỷ lệ tăng trưởng của ngao theo tỷ lệ % so với ban đầu

Mô hình Cao vỏ (%) Trọng lượng (%)
Ban đầu (mm) 9,55±2,35 1,47±0,34
Thời điểm hiện tại (mm) 22,52±3,25 7,81±1,32
Nuôi trong ao
Phần trăm % tăng trưởng 58,96 81,76
Ban đầu (mm) 11,57±2,13 1,58±0,45
Thời điểm hiện tại (mm) 20,01±3,17 6,31±1,24
Nuôi bãi triều
Phần trăm % tăng trưởng 42,19 75,00


6.2. Sự quảng bá công nghệ
Mô hình nuôi ngao đã được bắt đầu từ tháng 5/2008. Các loại hình nuôi dưới đây đang
được triển khai tại 6 tỉnh:
• Nuôi ngao trong ao (công nghệ mới được dự án CARD xây dựng)

• Nuôi ngao ngoài bãi triều cũng được dự án CARD phát triển công nghệ
Việc chuẩn bị vật liệu ban đầu để thực hiện mô hình nuôi ngao sau vụ tôm (nuôi luân
canh) đang được hoàn tất. Mô hình này sẽ được tiến hành vào tháng 11/2008.
6.3. Các lợi ích đạt được
6.3.1 Cơ hội để sử dụng các ao nước lợ vào việc nuôi ngao thương phẩm
Thành công của các thí nghiệm đã khẳng định rằng ngao có thể tồn tại và phát triển trong
ao, đã mở ra cơ hội cho nông dân có thể tận dụng các ao nước lợ, nơi mà những năm gần
đây nôi tôm đã gặp nhiều thất bại do việc quản lý yếu kém. Thêm nữa, thành công trong
việc nuôi ngao như là một mùa vụ khác (sau nuôi tôm) sẽ cung cấp cơ hội mới cho nông
dân sử dụng ao nuôi tôm vốn chỉ sử dụng chỉ 4 tháng cho vụ nuôi tôm chính. Vì vậy, đã
tạo ra thêm sinh kế cho cộng đồng cư dân vien biển miền Trung.
Dự án cũng đã mở ra một cơ hội mới trong công nghệ sản xuất giống. Dự án đã cung cấp
toàn bộ công nghệ từ việc nuôi vỗ con bố mẹ đến sản xuất nhân tạo ngao giống spat.
6.3.2 Tăng sản phẩm và lợi nhuận từ nuôi ngao trên các vùng bãi triều
Thành công của các thí nghiệm nuôi ngao trên bãi triều đang cung cấp có hệ thống số liệu
và hiểu biết ban đầu để xây dựng bản hướng dẫn nuôi ngao thương phẩm. Mật độ và kích
thước con giống phù hợp sẽ cung cấp sản lượng cao hơn, giảm chi phí sản xuất và mang
lại lợi ích nhiều hơn.

15
6.3.3 Phù hợp với trình độ hiểu biết của người dân có thể áp dụng dễ dàng
Các yếu tố như là mật độ và độ mặn là giới hạn có thể áp dụng được đối với người sử
dụng để quản lý và thực hiện. Qua việc tập trung nghiên cứu và hiểu biểt việc ảnh hưởng
của các nhân tố tới tỷ lệ sống và tăng trưởng của ngao M. lyrata và ấu trùng của chúng,
nhóm nghiên cứu của ARSINC đã xây dựng hệ thống kiến thức thực hành nuôi mà có thể
áp dụng cho các nông hộ.
6.3.4 Rủi ro về đầu tư thấp
Chú ý tới chi phí đầu tư thấp, có thể liên quan đến kỹ thuật nuôi thương phẩm và sản xuất
giống và hạ tầng có tính rủi ro thấp cho nông dân và cộng đồng.
6.3.5 Tiềm năng thương mại lớn thông qua trình độ nhận thức

Bảng dưới đây tóm tắt việc thực hiện hiểu biết của dự án cho tiềm năng sản xuất thương
mại của cộng đồng

Bảng 10. Sự áp dụng công nghệ vào sản xuất ngao M. lyrata mang tính thương mại

Thành phần
sản xuất
Sự hiểu biết Mục đích cho sản xuất thương mại
Mật độ
• Ngư dân cần biết mật độ nuôi phù hợp cho năng
suất cao nhất trên 1m
2
diện tích
Nền đáy
• Ngư dân cần biết cấu trúc nền đáy phù hợp cho
ngao phát triển. Điều này ảnh hưởng đến ngư dân
ở các vùng khác, có nền đáy khác nhau
Nuôi thương
phẩm
Hệ thống ao lắng/ao
nước thải và ao nuôi
kết hợp
• Hệ thống ao lắng dùng để xử lý nước cho nuôi tôm, nơi
mà chất lượng nước không đảm bảo để nuôi tôm.
• Hệ thống ao nước thải có thể sử dụng cho nuôi
ngao để giảm ô nhiễm môi trường và tạo nên sự
ổn định cho việc nuôi tôm
• Sự kết hợp của cả hai hệ thống ao (nuôi kết hợp) có ích
để bổ sung thêm vào thu nhập của ngư dân (tôm và
ngao), cũng như góp phần vào việc nuôi thủy sản bền

vững hoặc tạo cần bằng cho vùng nuôi
Sản xuất giống Công nghệ sản xuất
con giống spat
• Dễ sử dụng, hệt hống truyền thống ít chi phí (được
ARSINC phát triển) có thể được chuyển giao tới ngư
dân hoặc những nơi có nhu cầu hợp tác
• Giảm việc thu gom con giống từ tự nhiên, giảm
ảnh hưởng sinh thái dọc theo bờ biển Việt Nam
Sản xuất
giống/Nuôi vỗ
cong bố mẹ
Thành phần thức ăn
(các loài tảo)
• Các trại giống và các Hợp tác xã trong vùng có
năng lực sản xuất thức ăn sống (sử dụng nguồn
tảo thuần từ ARSINC và từ các nguồn khác) cho
việc sản xuất giống ngao
• Ngư dân cũng có thể tạo ra được đàn ngao bố mẹ
để phục vụ sản xuất.
Mật độ ương/tỷ lệ
sống/tốc độ tăng
trưởng
• Các trại sản xuất trong vùng có năng lực đạt được
sản lượng ấu trùng ngao cao nhất
Sản xuất
giống/ương nuôi
ấu trùng
Độ mặn/Tỷ lệ
• Các trại sản xuất giống có thể đạt năng suất ương


16
sống/tốc độ tăng
trưởng
nuôi ấu trùng cao nhất qua việc điều chỉnh độ mặn
nếu cần thiết
Mật độ ương nuôi để
thu ấu trùng xuống
đáy
• các trại sản xuất giống biết được số mẻ sản xuất
trong mùa vụ và biết cách nâng tần suất sản xuất
con giống spat
Cho ngao sinh
sản
Sinh sản ngao/nhân tố
sản xuất giống
• Các trại giống biết nhân tố nào đem lại hiệu quả sinh
sản để có thể điều chỉnh

6.4. Xây dựng năng lực
6.4.1. ARSINC

Ít nhất có 6 cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các hoạt động của dự án, có cơ
hội nâng cao năng lực và kinh nghiệm về sản xuất giống và nuôi ngao thương phẩm. Hiện
tại, ARSINC đã có năng lực trong việc thiết kế, quản lý và vận hành cả về sản xuất giống
và nuôi ngao thương phẩm.

Các nghiên cứu viên của ARSINC tham gia vào dự án có cơ hội tiếp cận các phương
pháp nghiên cứu mới và thu được kinh nghiệm trong nghiên cứu, thiết kế, triển khai, viết
báo cáo khoa học cũng như trao đối thông tin quốc tế.


Đã có 2 sinh viên, 1 từ đại học Vinh, 1 từ đại học Nông nghiệp Hà Nội đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp về sản xuất giống ngao dưới sự giúp đỡ của ARSINC/SARDI. Các
sinh viên này đã bảo vệ thành công đề tài của họ và đạt được kết quả xuất sắc. Năm nay,
một cán bộ của ARSINC đang học M.Sc sẽ sử dụng kết quả dự án cho luận văn. Luận
văn tốt nghiệp sẽ tập trung vào việc sản xuất ngao giống.
6.4.2. Người hưởng lợi cuối cùng
Dựa vào nội dung nghiên cứu của pha đầu của dự án, ít nhất 30 nông dân từ 6 tỉnh Bắc
Trung Bộ đã tham gia hội thảo, tập huấn kỹ thuật và tham quan thực tế. Vì thế họ có cơ
hội để nâng cao hiểu biết về nuôi và sản xuất giống ngao và các hoạt động nuôi trồng
thuỷ sản khác.
6.4.3. Mối quan hệ với các viện nghiên cứu và các đối tác khác
Các hoạt động của dự án đang triển khai tốt và nhận được sự đóng góp ý kiến của hội
đồng khoa học của ARSINC. Vai trò và sự hợp tác thuận lợi từ việc triển khai các dự án
giữa ARSINC và RIA1 như dự án NORAD và dự án AIDA.
6.4.4. Sự quảng bá
Không có bài báo nào đăng trong 6 tháng hoạt động vừa qua.

17
6.5. Sự quản lý dự án
Một vài cán bộ của ARSINC sẽ tham gia khoá học đào tạo nâng cao trình độ. Họ sẽ được
thay thế bởi các nghiên cứu viên có chất lượng. Ngoài ra không có vấn đề gì liên quan
đến quản lý của dự án này.
7. Báo cáo về các vấn đề nảy sinh
7.1. Môi trường
Điều mong muốn của dự án là sụ phát triển các công nghệ sẽ không ảnh hưởng tiêu cực
đến môi trường. Mục tiêu ban đầu của dự án là phát triển nghề nuôi ngao thông qua thực
hành hợp lý. Một phần từ phát triển kinh tế cũng chiến lược phát triển việc quản lý chất
thải từ nghề nuôi tôm.
7.2. Giới và các vấn đề xã hội
Nghề nuôi ngao ở Việt Nam là hoạt động mang nặng tính nông hộ và gia đình. Người Phụ nữ

đảm nhận từ 50% đến 60% công việc, bao gồm chăm sóc, thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm.
Mục đích của dự án là làm cho người cung cấp thông tin đưa ra các thông tinh chính xác hơn.
Kết quả sẽ có ý nghĩa nâng cao sự tham gia của Phụ nữ trong thu nhập và cuộc sống gia đình,
vì thế họ cảm thấy tự tin vào bản thân.
Nghiên cứu công nghệ và kinh tế xã hội được triển khai bởi nhóm cán bộ dự án đã chỉ ra
rằng người dân nhận giá thấp trong hoạt động nuôi ngao của mình do bị các thương lái
ép. Vì thế các hợp tác xã cần đóng vai trò chính trong việc kiểm soát thị trường ngao.
Nghiên cứu tiếp theo khẳng định rằng hệ thống nuôi tôm và nuôi ngao là xương sống của cộng
đồng cư dân ven biển. Nghề nuôi ngao đang tạo ra nhiều lợi nhuận hơn nghề nuôi tôm do vì
vốn đầu tư và rủi ro thấp. Sự mở rộng thành công sẽ cải thiện thu nhập và nâng cao chất lượng
sống của ngư dân ở các tỉnh này.

8. Sự triển khai và các vần đề tồn tại
8.1. Các vấn đề và sự thách thức
8.2. Những sự lựa chọn
Chuyển giao công nghệ sẽ được tiến hành thông qua việc chứng minh bằng cách tiến
hành phương pháp tiếp cận có sự tham gia. Các nông dân đã tham gia vào các thí nghiệm
và các nông dân được lựa chọn bổ sung sẽ tham gia vào việc chứng minh kỹ thuật.
8.3. Tồn tại
Không có các tồn tại mới được chỉ ra

18
9. Các bước nghiên cứu tiếp theo
Các hoạt động tiếp theo của dự án được đưa ra dưới đây:
• Hoàn thiện mô hình trình diễn tại 6 tỉnh vùng dự án
• Tổ chức hộ thảo để chia sẻ kết quả và kinh nghiệm thực hiện mô hình trình diễn
• Chuẩn bị viết báo cáo cuối cùng của dự án
10. Kết luận
Dự án đang được triển khai tốt theo đúng tiến độ và kế hoạch, không nảy sinh các vấn đề
nằm ngoài sự mong đợi.

11. Sự khai báo theo quy định

























19
SỰ KHAI BÁO THEO ĐÚNG QUY ĐỊNH

CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


Tên dự án CARD: Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hóa sinh kế của
cộng đồng cư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam.
Số hiệu dự án CARD: - 027/05VIE

Chúng tôi ký dưới đây khẳng định rằng thời gian từ / / tới / / chúng tôi đưa
vào các nội dung sau để hỗ trợ trong việc thực hiện dự án.

1. NHÂN LỰC

Nhân lực của Australian Ngày làm việc tại
Việt Nam
Ngày làm việc
tại Australia
Chuyến đi tới
Việt Nam
Dr Martin S Kumar 25 26 2
Dr Bennan Chen/Dr Babu
Santhanam
15
Các nhân viên khác của Australia
tham gia thu thập tài liệu và
chuẩn bị tài liệu: Belinda
Rodda, Sandy Wyatt
10
Total
24 51 2


Nhân lực của Việt Nam Ngày làm việc tại Việt Nam Ngày ở Australia

Mr. Chu Chi Thiet 105

Mr. Nhu Van Can 63

Ms. Nguyen Thi Mai 63

Ms Nguyen Thi Hanh 105

Ms Le Thi Tinh 105

Ms. Nguyen Thi Thuy 105

Mr. Le Duc Giang 63

Mr. Nguyen Xuan Tinh 105

Mr. Nguyen Van Hoang 105

Mr. Le Thanh Ghi 105

Mr. Le Van Dung 105

Mr. Nguyen Ba Luong 105

Mr. Le Anh Tuan 105

Total 1239








20

21
2. THIẾT BỊ VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÁC

Người đại diện cho cơ quan ở
Australia, ký xác nhận








Người chứng thực ký




Dr Martin Kumar
Principal Scientist





Dr Bennan Chen
Senior Scientist




3. THIẾT BỊ VÀ SỰ TIẾP NHẬN DỊCH VỤ

Xác nhận rằng những người có tên trên đang phục vụ cho dự án và quản lý các thiết
bị của dự án theo sự phân công của cơ quan quản lý dự án ở Việt Nam
Phụ lục A - Tiến độ của dự án thông qua các mục tiêu, sản phẩm, hoạt động đã đề ra
Tên dự án:
Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hoá sinh kế cho
cộng đồng cư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam. (Số hiệu dự
án: 027/05VIE)
Cơ quan thực hiện ở Việt Nam:
Phân viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản Bắc Trung Bộ (ARSINC)

Mục tiêu Giải trình Chỉ tiêu thực hiện Chỉ tiêu đánh giá Tiến độ thực hiện
MỤC TIÊU 1

• Phát triển công nghệ sản xuất
ngao giống, cập nhật thiết bị
trại sản xuất để sản xuất
ngao giống đại trà

Ít nhất có 2 trại sản xuất
được con giống.



Có từ 0.5 đến 1 triệu con giống
được sản xuất ở mỗi trại (Ngoài
Phân viên) vào thời gian cuối
dự án
Đến cuối năm thứ 3, tài liệu về
quy trình công nghệ được hoàn
thành, mỗi tỉnh có ít nhất 1 trại
giống được nâng cấp có khả
năng sản xuất được giống
ngao.
Tổ chức thí nghiệm để xây dựng quy trình
sản xuất giống
KẾT QUẢ 1.1 Mối quan hệ giữa kết quả với
các mục tiêu
• Điều kiện và thiết bị nuôi vỗ
con bố mẹ được nâng cấp
• Phát triển công nghệ sản xuất
thức ăn tươi sống
• Kỹ thuật chăm sóc và sinh
sản
• Phát triển công nghệ ương
nuôi ấu trùng

Xấy dựng cơ sở vật chất
nuôi giữ Ngao bố mẹ, ít
nhất 2 nơi được hoàn tất
Lắp đặt hệ thống sản xuất
thức ăn sống.
Hoàn tất qui trình kích
thích sinh sản ngao.


Nộp báo cáo và các ảnh chụp
Khoảng 6,5 triệu Ngao giống
được sản xuất trong năm thứ 2
của dự án
Khoảng 10 triệu Ngao giống
được sản xuất trong năm thứ 3
để chuyển giao công nghệ
- Lắp đặt hoàn chỉnh cơ sở vật chất
cho 01 trại sản xuất giống.
- Lưu giữa và sản xuất được 3 loài
tảo biển
- Triển khai thí nghiệm nuôi vỗ ngao
bố mẹ
- Có khoảng 10.000 con ngao cỡ spat
được sản xuất

1
MỤC TIÊU 2
• Phát triển công nghệ nuôi
phù hợp với các điều kiện
sinh thái và môi trường khác
nhau
5 mô hình nuôi thương
phẩm khác nhau được
phát triển ở các điều kiện
môi trường và sinh thái
khác nhau
Ít nhất 2 vùng của mỗi mô hình
nuôi thương phẩm thực hiện

thành công
Có 3 loại hình thí nghiệm nuôi ngao
thương phẩm khác nhau được triển
khai
KẾT QUẢ 2.1
• Công nghệ nuôi luân canh
được phát triển
• Quy trình nuôi kết hợp Ngao
và Tôm được phát triển
• Phát triển phương pháp xử
lý/sử dụng nước thải từ ao
nuôi tôm và đồng thời nuôi
Ngao.
• Phát triển phương pháp xử lý
nước trước khi cấp vào ao
nuôi tôm và đồng thời nuôi
Ngao.
• Phát triển kỹ thuật nuôi Ngao
ở vùng triều
Xác định được kích thước
và mật độ nuôi thích hợp
Xác định được kích thước
thả, mật độ và nền đáy
phù hợp cho mỗi mô hình
nuôi
Xác định kích thước thả,
mật độ và chất đáy và
vùng nuôi phù hợp
Ít nhất mỗi tỉnh và mỗi mô hình
nuôi, 5 nông dân được tham

gia nuôi thử nghiệm, tương ứng
với tổng 5x6x2 = 60 nông dân
(10người/tỉnh) ở năm thứ 2 của
dự án
Cuối năm thứ 3, có thêm 90
(5x6x3) nông dân (15
người/tỉnh) tiếp tục tham gia
vào công nghệ nuôi Ngao và có
18 lớp tập huấn về sản xuất
giống và nuôi ngao thương
phẩm được tổ chức cho 600-
650 nông dân
Thi nghiệm về ảnh hưởng của mật độ
nuôi và nền đáy cho 3 laọi hình thí
nghiệm là
• Nuôi kết hợp với tôm
• Nuôi ngao bằng hệ thống nước
của ao lắng
• Nuôi ngao bằng hệ thống nước
thải

MỤC TIÊU 3


Đánh giá tác động của dự án
tới cộng đồng những người
nghèo trong vùng dự án
Hoàn thành cơ sở dữ liệu
liên quan đến hiện trạng
kinh tế xã hội trước và

sau khi thực hiện dự án
Nộp báo cáo Điều tra cơ bản Kinh tế xã hội vùng dự
án
KẾT QUẢ 3.1


• Hiện trạng kinh tế xã hội của
các cộng đồng trước khi dự
án kết thúc
• Hoàn tất đánh giá tác động
của dự án
Cơ sở dữ liệu: Đánh giá
hiện trạng kinh tế xã hội
trước khi thực hiện dự án
Đánh giá tác động dự án
Số liệu kinh tế-xã hội sau
khi thực hiện dự án
Nộp báo cáo
Hoàn thành điều tra cơ bản và viết và
nộp báo cáo




2
HOẠT ĐỘNG
1.1.1

Xây dựng các cơ sở hạ tầng
cho sinh sản Ngao

Chỉ tiêu thực hiện
Tiến độ thực
hiện
Chỉ tiêu thực
hiện
Chỉ tiêu thực hiện
Tiến độ thực
hiện

• Bố trí các bể nuôi giữ
Ngao bố me
Nâng cao năng lực nghiên cứu
Hoàn thành Nộp báo cáo Phát triển kỹ năng nguồn nhân
lực
Tập huấn cho
cán bộ dự án
đã kết thúc

• Xây dựng dụng cụ thiết bị
cho sản xuất thức ăn sống
Nâng cao năng lực nghiên cứu
Hoàn thành Nộp báo cáo Phát triển kỹ năng nguồn nhân
lực

Kết thúc

• Lắp đặt thiết bị cho đẻ
trứng
Nâng cao năng lực nghiên cứu
Hoàn thành Nộp báo cáo Phát triển kỹ năng nguồn nhân

lực

‘’

• Bố trí các bể ương ấu
trùng
Nâng cao năng lực nghiên cứu
Hoàn thành Nộp báo cáo Phát triển kỹ năng nguồn nhân
lực

‘’

• Xây dựng dụng cụ, thiết
bị cho ấu trung Ngao bám
đáy
Nâng cao năng lực nghiên cứu
Hoàn thành Nộp báo cáo Phát triển kỹ năng nguồn nhân
lực

‘’
HOẠT ĐỘNG
1.1.2
Sản xuất giống Ngao đại
trà và hoàn thành tài liệu
hướng dẫn sinh sản Ngao



• Điều kiện tuyển chọn bố
mẹ cho sinh sản

Ghi chép qui trình
Hoàn thành Nộp báo cáo Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Kết thúc

• Sản xuất thức ăn sống
Phát triển tài liệu hướng dẫn
kỹ thuật
Hoàn thành Nộp tài liệu
hướng dẫn kỹ
thuật
Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Kết thúc

• Kích thích sinh sản
Ghi chép qui trình
Hoàn thành Nộp báo cáo Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Kết thúc

• Ương ấu trùng
Xây dựng phương pháp
Hoàn thành Nộp báo cáo Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Kết thúc

• Ấu trùng bám đáy
Ghi chép qui trình
Hoàn thành Nộp báo cáo Giảm thiểu rủi ro liên quan

đến các hoạt động nghiên cứu
Hoàn thành

• Báo cáo qui trình kỹ thuật
ương nuôi ấu trùng
Tài liệu ương nuôi ấu trùng
Hoàn thành Nộp tài liệu
hướng dẫn
ương nuôi ấu
trung
Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Hoàn thành

3

• Tập huấn 2 cán bộ kỹ
thuật của Phân viện
o Thức ăn sống
o Xử lý và quản lý số
liệu
Tiến hành tập huấn




Hoàn thành Nộp báo cáo Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Hoàn thành
HOẠT ĐỘNG

2.1.1
Nuôi Ngao ở bãi triều
Nuôi kết hợp Tôm và Ngao
Nuôi ngao ở nước thải
Nuôi Ngao ở ao chứa nước
Nuôi luân canh




• Lựa chọn địa điểm
Chọn địa điểm tổ chức thí
nghiệm
Hoàn thành Báo cáo về
vùng thí
nghiệm
Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Hoàn thành

• Chuẩn bị/cải tạo vùng
nuôi
Hoàn thành việc chuẩn bị thí
nghiệm
Hoàn thành Nộp báo cáo về
Báo cáo về
vùng thí
nghiệm
Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu

Hoàn thành

• Thả giống
Hoàn thành việc thả giống ở
các thí nghiệm và mô hình thử
nghiệm
Hoàn thành Báo cáo chi tiết
về thả giống
Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Hoàn thành

• Theo dõi/quản lý
Hoàn thành việc theo dõi các
yếu tố môi trường và sinh học
Hoàn thành Nộp báo cáo
tiến độ về theo
dõi
Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Hoàn thành

• Đánh giá cuối cùng
Hoàn tất việc thu thập số liệu
ở các thí nghiệm và mô hình
thử nghiệm
Hoàn thành Báo cáo kết quả Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Hoàn thành


• Xử lý số liệu
Hoàn thành việc xử lý số liệu
Hoàn thành
việc xử lý số
liệu
Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Hoàn thành

• Viết báo cáo
Hoàn tất chuẩn bị báo cáo
Nộp báo cáo Giảm thiểu rủi ro liên quan
đến các hoạt động nghiên cứu
Hoàn thành
HOẠT ĐỘNG
3.1.1


Đánh giá tác động dự án
Trước và sau các giai đoạn
thực hiện dự án

Thực hiện giai
đoạn đầu



• Chuẩn bị nội dung bộ câu
Phát triển bộ câu hỏi
Hoàn thành Nộp bộ câu hỏi Hoàn thành


4

×