Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 33 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.21 KB, 21 trang )

Tuần 33
TUẦN 33
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
TẬP ĐỌC : §65
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt các lời nhân vật( nhà vua, cậu bé )
-Hiểu nội dung : tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng
và Không đề của Bác
2-Bài mới :
Hoạt động 1: Luyện đọc
Chia đoạn (3 đoạn )

GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 1
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì ?
Câu 2
Hướng dẫn nêu ý nghĩa của bài.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Đọc mẫu.


+ Tổ chức thi đọc.
3-Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại
truyện cho người thân nghe và soạn bài
Con chim chiền chiện
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả
lời câu hỏi.
Đọc tiếp nối nhau toàn bài (3 lượt).
Đọc phần chú giải SGK
Luyện đọc theo cặp.
1HS đọc toàn bài.
Lắng nghe
…ở ngay cung điện nhà vua …
bất ngờ và trái ngược với tự nhiên
là nhìn thẳng sự thật
có phép màu…gương mặt tươi tỉnh,
hoa nở, chim hót
Sự cần thiết của tiếng cười trong cuộc
sống của chúng ta.
Đọc nối tiếp – tìm từ nhấn giọng
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Tập đọc phân vai.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
Tuần 33
TOÁN :§161
ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a )
- HS khá giỏi làm bài 3 và các bài còn lại của bài 4.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng con, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
2 em làm bài 3 tiết trước
GVnhận xét ghi điểm
2-Bài mới:
Hoạt động 1 Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- yêu cầu HS viết tổng, hiệu, tích, thương
của hai phân số
5
4

7
2
rồi tính.
Bài 2:
Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách
tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Bài 3:
- YC hs làm vào vở
- Chấm chữa bài.
Bài 4:
- HS làm vào vở nháp
- chữa bài.
3-Củng cố, dặn dò:

Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS làm bài vào bảng con. 2 em lên bảng
làm bài.
Cả lớp làm bài vào bảng con
HS tính và điền kết quả vào ô trống.
1HS lên bảng + cả lớp làm bài vào vở
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
một biểu thức
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp
Tuần 33

Thứ ba ngày 4 tháng5 năm 2010
CHÍNH TẢ : §33 ( nhớ viết)
NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU
- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau :: thơ 7
chữ , thơ lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc 3 a/b ,BT do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu khổ to kẻ sẵn bài tập 2a hoặc 2b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của
tiết trước.
2-Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài thơ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm
trăng và Không đề.
- Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và
Không đề của Bác, em biết được điều gì ở
Bác Hồ?
b/ Hướng dẫn viết chính tả
Yêu cầu học sinh nhớ viết bài vào vở.
Hướng dẫn chấm bài chữa lỗi như các tiết
trước.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2a
- Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc
HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa.
b) GV tổ chức cho HS làm bài tập 2b
tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2a.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
3-Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.
Cả lớp viết b/c 1 học sinh ở bảng
vì sao, năm sau, xứ sở, sương mù, gắng
sức, xin lỗi, sự
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng
bài thơ.
em thấy Bác là người sống rất giản dị,
luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho

dù gặp bất kỳ hoàn cảnh khó khăn nào.
Học sinh viết bài vào vở
chấm bài chữa lỗi
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số
từ vào vở.
N2 viết các từ láy vừa tìm được vào
PHT+ bảng phụ
*Từ láy trong đó tiếng nào cũng mang vần
iêu: liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu
thiếu
*Từ láy mà trong đó tiếng nào cũng mang
vần iu: líu ríu, líu tíu, dìu dịu, chiu chíu, tiu
tíu, líu nhíu.
Tuần 33
TOÁN : §162
ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số
- Bài tập cần làm: bài 1 ( a,c ), ( chỉ yêu cầu trình bày ) , bài 2 ( b ) , bài 3
- HS khá giỏi làm bài 4 và các bài còn lại của bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
bảng con, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ
2-Bài mới :
Hoạt động 1 (30p)
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1

Áp dụng các tính chất của phép cộng,
phép trừ để làm bài
Bài 2:
YC hs làm vào bảng con.

Bài 3: HD hs rút gọn
Bài 4
- GV nhận xét các cách làm của HS.

3-Củng cố, dặn dò:
Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
2HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
+ Ta có thể tính tổng rồi nhân với số
đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng
nhân với số đó rồi cộng các kết quả
với nhau.
+ Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia
cho số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số
trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả
cho nhau.
4HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một phần, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
- HS làm bài vào bảng con.
Ta có:
5
2

5x4x3
4x3x2
=

Rút gọn 3 với 3
Rút gọn 4 với 4
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào
Học sinh đọc kết quả và giải thích
cách làm của mình trước lớp.

Tuần 33
Luyện từ và câu : §65
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa từ lạc quan, ( BT1) ; biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2
nhóm nghĩa ( BT2, ) ; xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3 ) ; biết
thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn
( BT4) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động dạy
I Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu
có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài.

2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc
quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệic theo nhóm 4 HS.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc"
vừa giải nghĩa.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự
như cách tổ chức làm bài tập 2.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
III- Củng cố dặn dò:
Hoạt động học
- 2 HS lên bảng
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.

- 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng
bút chì nối vào SGK.
- Nhận xét.
- Chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
- Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ
vào nhóm hợp nghĩa.
- Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn.
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng
"lạc quan" ở bài tập.
- Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có
thể giải thích cho HS.
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước
lớp:
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu.
Tuần 33
Tuần 33
Tuần 33
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : (3p)
2-Bài mới :
Hoạt động 1:. Luyện đọc (8p)
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12p)
Câu 1
+ Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót
của con chim chiền chiện?

+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi
cho em những cảm giác như thế nào?
- GV kết luận và ghi ý chính của bài.
Hoạt động 3 (15p)
Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài
thơ
Đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ
thơ cuối
Củng cố, dặn dò: (2p)
Về học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau.
Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ
cười (phần cuối) theo vai và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
Đọc tiếp nối từng khổ thơ trong bài.
Đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các
từ khó.
Luỵên đọc từ khó, câu khó
HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc toàn bài.
bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một
không gian rất cao, rất rộng.
Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh
+ thấy một cuộc sống yên bình, hạnh phúc
Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
lượn hát ca giúp ta thêm yêu đời, yêu thiên
nhiên, yêu cuộc sống.
Đọc nối tiếp tìm từ nhấn giọng
Luyện đọc diễn cảm.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.

N2 nhẩm học thuộc lòng
- 3 HS thi đọc toàn bài
Tuần 33
TOÁN : 163
ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( a ), bài 4 ( a )
- HS khá giỏi làm bài 2 và các bài còn lại của bài 3, bài 4.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
vở bài tập, bảng con, bảng phụ.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
Hoạt động 1 Hướng dẫn ôn tập (30p)
Bài 1:
- yêu cầu HS viết tổng, hiệu, tích, thương
của hai phân số
5
4

7
2
rồi tính.
Bài 2:
Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách
tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
Bài 3:

Bài 4:
3-Củng cố, dặn dò:
Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS làm bài vào vở bài tập.
35
38
35
10
35
28
7
2
5
4
=+=+
35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
=−=−
35

8
7
2
x
5
4
=
5
14
10
28
7
2
:
5
4
==
Cả lớp làm bài vào
HS tính và điền kết quả vào ô trống.
1HS lên bảng + cả lớp làm bài vào VBT
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một
biểu thức
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
*******************************************
Tuần 33

Tập lăm văn:
MIÊU TẢ CON VẬT
(Kiểm tra bài viết)

I.MỤC TIÊU
Biết vận dụng những kiến thức ,kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ
ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn.
• Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả băi văn miêu tả con vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ :
2- Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
Viết đề lên bảng

Hoạt động 2: Thực hành
Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở

3-Củng cố, dặn dò :
Về nhà ôn tập các bài đã học, chuẩn bị
kiểm tra đinh kì.
Học sinh kiểm tra lấn nhau về sự chuẩn bị
Đọc đề, phân tích đề, xác định yêu cầu, trọng
tâm đề bài .
chọn 1 trong 4 đề
Làm bài vào vở
Nộp bài
Tuần 33
*********************************************
Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:

- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng.
- Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 3, bài 5.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
vở bài tập, bảng con, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2
2-Bà i mới:
Hoạt động 1 Hướng dẫn ôn tập (30p)
Bài 1:
Bài 2:
- GV viết lên bảng 3 phép đổi sau:
.
2
1
yến = kg
. 7 tạ 20kg = kg.
. 1500 kg = tạ
Bài 3:
Nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi
mới so sánh.
Bài 4:
2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- N2 Đại diện lên thực hiện
2

1
yến = kg Ta có 1 yến = 10kg;
10 x
2
1
= 5 Vậy
2
1
yến = 5kg
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- 1HS đọc bài làm của mình trước lớp để
chữa bài. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tuần 33
Bài 5:

3-Củng cố, dặn dò: (5p)
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Xe chở được số gạo cân nặng là :
50 x 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16 tạ
Đáp số: 16 tạ
******************************************
Luyện từ và câu : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngử chỉ mục đích(trả lời cho câu hỏi:Để

làm gì?Nhằm mục đích gì ?Vì cái gì ?) ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu: ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết dùng
trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2, BT3 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -
Đoạn văn ở phần nhận xét viết vào bảng phụ.
Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: (5p)
2-Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (15p)
Bài 1:
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
- GV hỏi: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời
cho những câu hỏi nào?
- Kết luận.
Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục
đích.
Hoạt động 2: Luyện tập (15p)
Bài 1:
. Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận,
tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
Bài 2:
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2
câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ
điểm: lạc quan - yêu đời.
Trạng ngữ: Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý
nghĩa chỉ mục đích cho câu.
+ Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì ai?
Đọc phần ghi nhớ trong SGK

3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ
+ Chúng ta cùng làm việc vì một cuộc sống
tốt đẹp.
Để lấy nước tưới cho vùng đất cao.
Để dẫn nước vào ruộng, xã em vừa đào một
con mương.
- N2 thảo luận, làm bài.
Tuần 33
Bài 3:
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Các HS khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
3-Củng cố, dặn dò : (5p)
Về làm bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
***************************************
Luyện tiếng Việt (Viết) Con chim chiền chiện.
1. Củng cố.
- Nghe- viết đúng, trình bày đúng ba khổ thơ đầu
- Viết sạch , đẹp
2. Luyện viết.
- GV đoc mẫu
- Luyện viét từ khó : - HS viết từ khó. 1HS viết bảng. Lớp viết bảng
con
- ngọt ngào,vút cao, cao hoài.
- GV đọc từng câu - HS viết bài.
- Gv đọc cả đoạn 1 lượt - HS soát lại bài
- Chấm chữa bài - Từng cặp đổi vở, soát lại lỗi
- GV chấm số bài
*********************************************

Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng.
- Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 3, bài 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ;
vở bài tập, bảng con, bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
-gọi 2HS lên bảng làm các bài tập 2,3 của
tiết 164.
Bài mới: Hướng dẫn ôn tập:
Hoạt động 1: Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Hoạt động 2: Bài 2:
. 420 giây = phút
. 3 phút 25 giây = giây
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Một số HS nêu cách làm của mình trước
Tuần 33
.
20
1
thế kỷ = năm

- Yêu cầu HS nêu cách đổi trong các
trường hợp trên.
Hoạt động 3: Bài 3:
- GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị
rồi mới so sánh.
Hoạt động 4: Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số
hoạt động của bạn Hà.
+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
Hoạt động 5: Bài 5:
- Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian
trong bài thành phút và so sánh.
Củng cố, dặn dò:
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
lớp
- HS làm bài
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- 1HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
7 giờ - 6 giờ 30 ohút = 30 phút
11 giờ 30 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ
- HS làm bài:
600 giây = 10 phút
*********************************************
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU

Dựa vào gợi ý SGK , biết chọn và kể lại được câu chuyện (, đoạn truyện) đã nghe , đã ,
đọc nói về tinh thần lạc quan yêu đời .
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (, đoạn truyện) đã kể , -biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa của câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu
đời, có khiếu hài hước trong mọi hoàn cảnh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: (5p)
2- Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài: (5p)
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Khát
vọng sống, 1 HS nêu ý nghĩa truyện.
Đọc đề bài
Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới những từ ngữ
Giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật
mình định kể cho các bạn cùng biết.
Tuần 33
Hoạt động 2:
a. Kể trong nhóm: (10p)
b. Kể trước lớp: (10p)
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét và ghi điểm
3-Củng cố dặn dò (5p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe

các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn
bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
N2 Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về
ý nghĩa truyện
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu và kể
chuyện.
+ Em xin kể câu chuyện về vua hề Sác-lô.
Lên 5 ông đã lên sân khấu, mang niềm
vui đến cho mọi người.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
***************************************
Tập làm văn : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I .Mục tiêu:
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyễn tiền (BT1) ;
bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi
(BT2)
- Giáo viên có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giãn, quen thuộc ở địa
phương.
II .Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thư chuyển tiền.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : (5p)
Đánh giá bài viết trước .
2-Bài mới :
Hoạt động 1 (20p)
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:

Điền vào giấy tờ chuyển tiền của mẹ gởi
về quê biếu bà
Bài 2:
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm vào vở, 1 em lên bảng
Học sinh đọc nối tiếp thư chuyển tiền
Cả lớp nhận xét.
Tuần 33
Người nhận tiền sẽ viết gì ? để làm gì ?

3-Củng cố, dặn dò : (5p)
Về nhà làm bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh trả lời miệng.
Đem theo giấy chứng minh nhân dân
Kí nhận đủ số tiền ở địa điểm nào ? ghi rõ
ngày tháng
********************************************
Luyện tập Toán Ôn tập
1. Củng cố.
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo khối lương, đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có
liên quan.
2. Ôn tập
BT1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

2
1
tạ = …….kg. -
2
1
tạ = 50kg

4yến 5 kg = …….kg - 4yến 5kg = 45kg
5tạ 5kg =…… kg -5tạ 5kg = 505kg
6giờ =…… phút - 6 giờ = 360phút
1000năm =………thế kỉ - 1000 năm = 10 thế kỉ
BT2. Cả bố và con cân nặng 91kg . Bố cân + Bố cân nặng là :
nặng hơn con 41kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu, ( 91+41) : 2 = 70 (tuổi)
con cân nặng bao nhiêu ? Con cân nặng là :
91 – 70 = 20 (tuổi)
ĐS : Bố : 70tuổi
Con :20tuổi
*******************************************************
Tuần 33
Tuần 33
Tuần 33
Tuần 33
Tuần 33

×