Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.44 KB, 54 trang )

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................3
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH...........................................................................................................4
Chương I............................................................................................................................ 5
THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ....................................................................................5
1.1. Tên chủ cơ sở..............................................................................................................5
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư........................................6
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở.................................................................................6
1.3.2. Công nghệ khai thác, chế biến..................................................................................7
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án đầu tư.......................................................................................17
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư..........................................................19
Chương II......................................................................................................................... 24
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,..........................................24
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...............................................................24
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường..............................................................................................24
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư với khả năng chịu tải của mơi trường..........................26
Chương III........................................................................................................................ 28
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................................................................28
3.1.Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải...............................28
3.1.1.

Thu gom và xử lý nước.............................................................................28

3.2. Công trình xử lý bụi, khí thải:...................................................................................29


3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...............................30
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................................31
3.6. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường..........37
3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi
trường: Không.................................................................................................................. 44
Chương IV....................................................................................................................... 45
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............................................45
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................................45
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................................46
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 1


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại..................................................................................................................................... 46
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất..................................................................................................47
Chương V......................................................................................................................... 48
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................................................48
Chương VI....................................................................................................................... 49
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..................................49
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải.........................................49
6.3. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật........................................................................................................................... 49
6.3.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ...........................................................49

6.3.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải..................................................49
6.3.3. Giám sát khác.........................................................................................................49
Chương VII...................................................................................................................... 51
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA..............................................................................51
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.................................................................51
Chương VIII..................................................................................................................... 52
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................................52
PHỤ LỤC BÁO CÁO......................................................................................................53

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 2


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT
BVMT
BYT
BOD5

COD
CTNH
CTR
DO
NĐ-CP
NTSH
GPMT

PCCC
PTN
QCVN
QĐ-BYT
TCVN
TT
TSS
WHO

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bộ Tài nguyên & Môi trường

Bảo vệ môi trờng
Bộ Y tế
Nhu cầu ô xy sinh học trong 5 ngày
Nhu cầu ô xy hóa học
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Nồng độ oxi hịa tan
Nghị định – Chính phủ
Nước thải sinh hoạt
Giấy phép mơi trường
Phịng cháy chữa cháy
Phịng thí nghiệm
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
Quyết định – Bộ y tế
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thông tư
Tổng chất rắn lơ lửng
Tổ chức y tế thế giới

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 3


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Kế hoạch khai thác của mỏ...................................................................................8
Bảng 2. Các thông số của hệ thống khai thác...................................................................11

Bảng 3. Đặc tính kỹ thuật của máy xúc bánh xích Komatsu PC-200LC-6........................13
Bảng 4. Tổng hợp tiêu hao nhiên liệu trong một năm......................................................15
Bảng 5. Tổng hợp tiêu hao nhiên liệu trong một năm theo thực tế..................................18
Bảng 6: Toạ độ các điểm góc diện tích khu vực khai thác...............................................19
Bảng 7 . Tọa độ các điểm khu vực phụ trợ.......................................................................19
Bảng 8. Kết quả phân tích hiện trạng nước mặt khu vực cầu mới Bảo Yên.....................26
Bảng 9. Chất thải nguy hại phát sinh................................................................................31
Bảng 10. Tổng hợp các công tác cải tạo, phục hồi môi trường.........................................37
Bảng 11. Tiến độ thực hiện công tác CTPHMT...............................................................40
Bảng 12. Tổng hợp chi phí các cơng trình phục hồi mơi trường của dự án......................41
Bảng 13. Giá trị giới hạn của các thông số ô nhiễm nước thải sinh hoạt..........................45
Bảng 14. Giá trị giới hạn của tiếng ồn..............................................................................46
Bảng 15. Giá trị giới hạn của độ rung..............................................................................46
Bảng 16. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh thường xun..................47
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ cơng nghệ khai thác cát...............................................................................7
Hình 2. Máy bơm 250(T)S – 65.......................................................................................12
Hình 3. Máy nổ Diesel D8...............................................................................................13
Hình 4. Máy xúc bánh xích Komatsu PC200...................................................................15
Hình 5 . Ơ tơ tự đổ...........................................................................................................15
Hình 6. Ống cao su chịu lực.............................................................................................16
Hình 7. Sơ đồ cơng nghệ chế biến....................................................................................17
Hình 8. Vị trí khu vực khai thác.......................................................................................21
Hình 9. Khu vực bãi chứa sản phẩm và hố lắng...............................................................23
Hình 10. Khu vực khai thác.............................................................................................23
Hình 11. Hệ thống thốt nước và hố lắng.........................................................................29
Hình 12. Sơ đồ hệ thống bể tự hoại 3 ngăn......................................................................29
Hình 13. Kho chứa chất thải nguy hại..............................................................................32

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh


Page 4


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ cơ sở
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh
- Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 034, phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai
- Phương tiện liên hệ với chủ dự án: 0388.888.868
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án:
Ông: Phạm Xuân Bằng

-

Chức vụ: Giám đốc.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5300690145, do Phòng đăng ký
kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai,cấp lần đầu ngày 29 tháng 5 năm
2015, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 04/10/2023.
1.2. Tên dự án đầu tư
- Tên dự án đầu tư: Khai thác cát sỏi làm VLXD thông thường, mỏ cát trên
sơng Chảy thuộc khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long phúc, bản 8, xã
Long Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai;
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Trên Sông chảy thuộc khu vực Bến Cóc,

xã Việt Tiến, bản 4 xã Long phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh
Lào Cai;
- Quy mô của dự án đầu tư: Dự án “Khai thác cát sỏi làm VLXD thông
thường, mỏ cát trên sông Chảy thuộc khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã
Long phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai” có tổng mức đầu
tư là 2.349.655.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, Ba trăm bốn mươi chín triệu, sáu
trăn năm mươi năm nghìn đồng) căn cứ Quy định Luật đầu tư công số
39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đầu tư cơng thì dự án
thuộc nhóm C. Căn cứ mục 9 Phụ lục IV; khoản 2 Điều 39 và khoản 3 Điều 41 dự
án thuộc đối tượng đề xuất UBND tỉnh cấp giấy phép môi trường.
Các văn bản pháp lý khác liên quan đến dự án:
- Quyết định chủ trương đầu tư số 3984/QĐ-UBND, ngày 13/9/2019 của
UBND tỉnh Lào Cai cấp cho Công ty TNHH MTV dịch vụ Tân Hưng Thịnh đầu tư
Khai thác cát sỏi làm VLXD trên sông Chảy thuộc bản 4 - xã Long phúc, thơn Bến
Cóc – xã Việt Tiến và bản 8 – xã Long Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 5


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

- Giấy phép khai thác khoáng sản số 1272/GP-UBND, ngày 03/5/2018 của
UBND tỉnh Lào Cai cho phép Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh khai
thác cát làm VLXD trên Sơng chảy thuộc khu vực thơn Bến Cóc, xã Việt Tiến,
Bản 4, xã Long Phúc và Bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 3077/QĐ-UBND, ngày 05/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai
phê duyệt trữ lượng cát làm VLXD thông thường kèm theo ”Báo cáo kết quả thăm

dị cát làm VLXD thơng thường trên sông Chảy thuộc xã Việt Tiến, xã Long Phúc
và xã Long Khánh, huyện Bảo n”;
- Giấy phép thăm dị khống sản số 1129/GP-UBND, ngày 11/4/2017 của
UBND tỉnh Lào Cai cho phép Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh
được thăm dị cát làm VLXD trên Sơng chảy thuộc khu vực thơn Bến Cóc, xã Việt
Tiến, Bản 4, xã Long Phúc và Bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào
Cai;
- Quyết định số 3603/QĐ-UBND, ngày 08/10/2021 của UBND tỉnh Lào Cai
v/v cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh thuê đất;
- Hợp đồng thuê đất số 94/HĐTĐ ngày 24/12/2021 giữa Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Lào Cai với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh;
- Quyết định số 218/QĐ-UBND, ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Lào Cai V/
v phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường dự án khai thác cát làm vật liệu
xây dựng thông thường trên Sông chảy thuộc địa phận khu vực Bến Cóc, xã Việt
Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8 xã Long Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai của
Công ty TNHH MTV dịch vụ Tân Hưng Thịnh;
- Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch BVMT số 2679/GXN-STNMT, ngày
28/12/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở
- Công suất khai thác cát là 18.000 m3/năm.
- Công suất nở rời của mỏ là 21.600 m3/năm.
- Diện tích xin khai thác là 5,98 ha.
- Độ sâu khai thác thấp nhất: 01 mét (So với độ cao trung bình địa hình dáy
sơng trong phạm vi khu vực khai thác).
- Trữ lượng khống sản:
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 6



Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

+ Trữ lượng được được phê duyệt là: 216.476 m3.
+ Trữ lượng khoáng sản cát được đưa vào thiết kế khai thác là: 200.000 m3.
+ Trữ lượng khoáng sản được phép khai thác là: 180.000 m3.
+ Công suất khai thác cát là 18.000 m3/năm.
- Thời hạn khai thác mỏ được cấp phép là: 10 năm.
1.3.2. Công nghệ khai thác, chế biến
1.3.2.1. Công nghệ khai thác
- Trên cơ sở đặc điểm địa hình và đặc điểm thân khống thiết kế áp dụng hệ
thống khai thác bằng máy bơm hút cát li tâm, hướng di gồm cả hai hướng, di
chuyển ngược về phía thượng lưu và di chuyển xi theo dịng chảy để khai
thác dưới nước.

Hình 1. Sơ đồ cơng nghệ khai thác cát

Thuyết minh quy trình cơng nghệ: Dùng tổ hợp máy bơm hút li tâm được
đặt trên thuyền hút, ống dẫn đưa cát và nước lên bãi lắng, cát sẽ được giữ lại tại bãi
chứa và nước chảy trở lại lịng sơng. Ban đầu, khu vực khai thác nằm gần bãi chứa,
cát được hút và bơm trực tiếp lên bãi chứa. Khi vị trí khai thác cách xa bãi chứa,
cát sẽ được hút lên thuyền và vận chuyển vào khu vực chứa cát. Tại đầu ra của ống
dẫn cát bố trí sàng cát có gắn lưới thép, kích thước lỗ lưới 5mm, để loại tách cuội
sỏi và các tạp chất khác, cuối cùng là cát sản phẩm được xúc lên ô tô hoặc các
phương tiện vận tải khác mang đi tiêu thụ khi có nhu cầu.
* Mở vỉa: Để khai thác hiệu quả nên khai thác về mùa khô khi mực nước
sông cạn kiệt, về mùa mưa cần hạn chế khai thác. Do diện tích khu mỏ nằm hồn
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh


Page 7


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo n

tồn dưới nước, nên chỉ có thể áp dụng 1 phương pháp khai thác. Dùng tổ hợp máy
bơm hút cát được đặt trên thuyền hút, ống dẫn đưa cát và nước lên bãi lắng, cát sẽ
được giữ lại tại bãi chứa và nước chảy trở lại lịng sơng. Ban đầu, khu vực khai
thác nằm gần bãi chứa, cát được hút và bơm trực tiếp lên bãi chứa. Khi vị trí khai
thác cách xa bãi chứa cát sẽ được hút lên thuyền và vận chuyển vào khu vực chứa
cát. Tại đầu ra của ống dẫn cát bố trí sàng cát có gắn lưới thép, kích thước lỗ lưới
5mm, để loại bỏ sỏi sạn và các tạp chất khác, sau đó xúc lên ơ tơ mang đi tiêu thụ
khi có nhu cầu.
Chiều sâu khai thác cát ở đáy sông tối đa đến 3-3,5 mét.
Bãi chứa có vị trí nằm ở khoảng giữa của khu vực mỏ, trình tự mở vỉa khai
thác sẽ từ giữa mỏ khai thác tiến dần về 2 phía của mỏ (về thượng lưu và hạ lưu
sông Chảy).
* Vị trí mở vỉa
Căn cứ vào điều kiện địa hình, thế nằm của khống sản, cơng suất mỏ và dự
kiến hệ thống khai thác áp dụng, vị trí mở vỉa được chọn có khối lượng là nhỏ nhất,
tận dụng triệt để các cơng trình, cở sở hạ tầng gần khu vực khai thác đồng thời
thuận lợi cho q trình thi cơng và bồi lắng ở các mùa lũ tiếp theoTrên cơ sở đó vị
trí mở mỏ được xác định từ giữa mỏ khai thác tiến dần về 2 phía của mỏ (về
thượng lưu và hạ lưu sông Chảy).
* Phương pháp mở vỉa
Căn cứ vị trí mở mỏ đã chọn, hệ thống và cơng nghệ khai thác áp dụng, điều
kiện địa hình thực tế của khu vực khai thác mỏ. Phương pháp mở mỏ là định vị và
lắp đặt hệ thống bơm hút cát. Thực chất của quá trình này di chuyển và định vị
thuyền hút cát tại vị trí mở mỏ, lắp ráp đường ống dỡ tải, san gạt tạo bãi chứa trên

mặt bằng (Định vị thuyền hút cát tại vị trí mở mỏ; Lắp đặt đường ống dỡ tải tại bãi
chứa).
* Trình tự khai thác.
Tiến hành khai thác theo phương pháp cuốn chiếu từng khu vực khai thác,
khai thác từ vị trí mở vỉa về phía thượng lưu và hạ lưu, khai thác từ trên xuống phía
dưới, từ ngồi vào trong cho đến biên giới mỏ. phía ngồi nước mép sông vào trong
Bảng 1. Kế hoạch khai thác của mỏ
STT

Năm khai thác

1
2
3

XDCB mỏ
Năm 1
Năm 2

Công suất
nguyên khối (m3)
18.000
18.000

Công suất
nở rời (m3)
21.600
21.600

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh


Ghi chú
03 tháng
12 tháng
12 tháng
Page 8


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên
Công suất
Công suất
STT Năm khai thác
Ghi chú
3
nguyên khối (m )
nở rời (m3)
4
Năm 3
18.000
21.600
12 tháng
5
Năm 4
18.000
21.600
12 tháng
6
Năm 5
18.000

21.600
12 tháng
7
Năm 6
18.000
21.600
12 tháng
10
Năm 7
18.000
21.600
12 tháng
11
Năm 8
18.000
21.600
12 tháng
12
Năm 9
18.000
21.600
12 tháng
13
Năm 10
18.000
21.600
12 tháng
14
Đóng cửa mỏ
3 tháng

Tùy theo tình hình thực tế
lúc đó, có thể thay đổi kế
Tổng
180.000
216.000
hoạch khai thác cho phù
hợp với thực tại.

* Hệ thống khai thác:
- Cơ sở lựa chọn hệ thống khai thác:
+ Hệ thống khai thác (HTKT) được lựa chọn phải phù hợp với phương pháp
và vị trí mở vỉa đã chọn;
+ HTKT phải đáp ứng được nhu cầu sản lượng của mỏ; phù hợp với điều
kiện địa hình, cũng như yếu tố thế nằm của khoáng sản;
+ HTKT phải đảm bảo cho thiết bị hoạt động an toàn, năng suất cao;
+ HTKT đảm bảo sao cho cơ giới hóa được các khâu trong dây chuyền sản
xuất;
+ HTKT phải phù hợp với đồng bộ thiết bị được lựa chọn;
+ HTKT được chọn đảm bảo tận thu tối đa tài nguyên và bảo vệ môi trường;
+ HTKT phải đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất, giá thành khai thác là thấp
nhất và thời gian thu hồi vốn là nhanh nhất.
- Lựa chọn HTKT:
Trên cơ sở đặc điểm địa hình và đặc điểm thân khoáng thiết kế áp dụng hệ
thống khai thác bằng máy bơm hút cát li tâm, hướng di gồm cả hai hướng à di
chuyển ngược về phía thượng lưu và di chuyển xi theo dịng chảy để khai thác
dưới nước.
* Chiều cao tầng khai thác (ht)
Để đảm bảo làm việc có hiệu quả thì chiều cao tầng khai thác H = Hxmax.
Lựa chọn máy bơm có các thơng số:
- Chiều sâu hút lớn nhất: 6m

- Chiều sâu hút nhỏ nhất: 1m
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 9


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

Do chiều dày của lớp cát là 2,3 – 3,3 m, để khai thác có hiệu quả chọn chiều
cao tầng khai thác bằng chiều dày trung bình lớp cát, H =3,0 m.
* Chiều cao tầng kết thúc
Chiều cao tầng kết thúc được xác định trên cơ sở điều kiện địa chất mỏ và
thực trạng sau khi khai thác, đảm bảo khơng gây xói lở bờ bãi vào mùa lũ và tận
thu tối đa cát. Theo Qui phạm khai thác lộ thiên, đối với mỏ cát ngập nước chọn
chiều cao tầng kết thúc Hkt = 3 - 4m, thực tế chiều cao tầng kết thúc H kt = 3,2m là
thoả mãn điều kiện an tồn trên.
* Góc nghiêng sườn tầng khai thác ()
Căn cứ vào tính chất cơ lí của cát, chiều cao tầng khai thác nhỏ, góc nghiêng sườn
tầng khai thác đảm bảo an toàn và ổn định, chọn  = 170.
Căn cứ vào đặc điểm địa hình, địa mạo và đặc điểm khoáng sản khu mỏ,
phương pháp khai thác hợp lý nhất là khai thác lộ thiên. Trong diện tích khu mỏ
tầng cát nguyên liệu thay đổi từ 2,3m đến 3,3m, vì vậy để bảo đảm độ ổn định của
bờ moong khai thác, chúng tơi dự kiến tính góc dốc bờ moong khai thác theo công
thức:
tg ϕ
c
tg α=
+
η γ tn . h

Trong đó:
tb - góc ma sát trong (độ);
C - giá trị lực dính kết nhỏ nhất (KG/cm3);
 - hệ số an toàn lấy bằng 1,2;
tb – dung trọng cát (Tấn/m3);
h - chiều cao tầng khai thác lấy bằng 3,0 m.
Thay số vào cơng thức ta có: tg = 0,303 hay  = 170
Như vậy, góc dốc bờ moong khai thác thiết kế 170 có thể đảm bảo an tồn
trong q trình khai thác mỏ.
* Chiều rộng luồng khấu (A)
Khi xúc cát bằng gầu ngoạm; hút trực tiếp lớp cát theo hình rẻ chiều rộng giải
khấu (A) phụ thuộc vào bán kính làm việc trung bình của máy bơm cát (R xt), với
máy bơm thiết kế có A = Rxt = 510 m.
* Chiều sâu lớp hút (hz)
Chiều sâu lớp hút hz được xác định phụ thuộc và d và a: d < hz < 5a
Trong đó:
d: đường kính miệng hút, d = 0,2 m.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 10


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

hz : chiều sâu hút vào gương, m.
a: đường kính ống hút, a = 0,1 m.
Khi đó góc nghiêng đầu ống hút nên đặt thẳng đứng.
Thay số vào công thức ta có:
0,2 m < hz < 5 x 0,1 m

0,2 m < hz < 0,5 m
* Chiều sâu phễu hút (h)
Kích thước giới hạn của phễu hút được xác định theo cơng thức:
h=r 1



Vh
2Vx

(m)

Trong đó:
r1 : bán kính ống hút, r1 = 0,05 m.
Vh : tốc độ hút, Vh = 150 m/s.
Vx : tốc độ xói lở, Vx = 1 m/s.
Thay số vào cơng thức ta có:
h=0,05



150
2 x 1 = 0,5 m

* Đường kính phễu hút (Dh)
Đường kính phễu hút tính theo cơng thức:
Vx
Vh

( √ )


D h =3 .h 1+

(m)

Thay số vào cơng thức ta có:

1
150

( √ )

Dh =3 x 0,5 1+

= 1,6 m
* Chiều sâu khai thác
Chiều sâu khai thác của máy bơm hút cát gồm hai giá trị: Giá trị khai thác với
chiều sâu lớn nhất, kể từ vị trí khớp quay trên của cơ cấu làm tơi, thường thay đổi
phụ thuộc vào các loại máy bơm, thay đổi từ 5-10m. Giá trị khai thác với chiều sâu
nhỏ nhất từ 1- 3m. Các thông số hệ thống khai thác được tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 2. Các thông số của hệ thống khai thác
TT

Thông số

1
2

Chiều cao tầng khai thác
Góc nghiêng sườn tầng khai thác


Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị

ht


m
độ

1-6
17

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 11


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

3
4
5
6
7
8


Chiều rộng một dải khấu
Chiều cao tầng kết thúc
Góc nghiêng sườn tầng kết thúc
Chiều sâu lớp hút
Chiều sâu phễu hút
Đường kính phễu hút

A
Hkt
kt
hz
h
Dh

m
m
độ
m
m
m

5 - 10
3,2
 17
0,2 – 0,5
0,5
1,6

* Cơng nghệ khai thác:

a. Đồng bộ thiết bị: Với sơ đồ công nghệ khai thác lựa chọn đề án lựa chọn đồng bộ
thiết bị khai thác như sau.
- Thiết bị hút cát: sử dụng 01 máy bơm.
- Thiết bị đặt máy bơm: Sử dụng tàu để đặt thiết bị máy bơm và các thiết bị phụ trợ khác.
- Máy nổ: Sử dụng để chạy máy bơm.
- Vận chuyển cát: Sử dụng hệ thống đường ống để vận chuyển cát từ thuyền lên bãi trữ.
- Thiết bị xúc bốc: Để bốc xúc sản phẩm lên phương tiện xuất bán, sử dụng máy
xúc thủy lực gầu ngược bánh xích có dung tích gầu E = 0,7 m3.
b. Đặc tính thiết bị:
- Máy bơm: Là thiết bị dung để hút cát từ dưới sông lên bãi trữ. Sử dụng 01 máy
bơm có đặc tính thơng số như sau:
+ Loại bơm: 250(T)S – 65 của Trung Quốc hoặc loại tương đương.
+ Lưu lượng bơm: 160 m3/h.
+ Chiều cao đẩy 50m.
+ Công suất động cơ: Đầu nổ D18.
+ Đường kính ống hút: Dh = 150mm.
+ Đường kính ống xả: Dx = 100mm.
+ Trọng lượng bơm kể cả động cơ: 130kg.

Hình 2. Máy bơm 250(T)S – 65
- Máy nổ: Sử dụng để chạy máy bơm. Máy sử dụng là động cơ đầu nổ Diesel D8.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 12


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

. Thông số tổng quan

Xuất xứ
Trọng lượng
Model
Tiêu hao nhiên liệu
Loại
Công xuất động cơ
dung tích xi lanh
Số vịng quay (V/P)

Động cơ đầu nổ Diesel d8
Trung Quốc
120kg
D8
5-7 lit/h
Động cơ đầu nổ chạy dầu diesel
6kw
401cc
1.500

Hình 3. Máy nổ Diesel D8
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của máy nổ: Với nhu cầu tiêu hao nhiên liệu trung bình
khoảng 7 lít/giờ. Máy làm việc trung bình 8 h/ngày, số ngày làm việc là 236 ngày/năm,
vậy ta tính được lượng tiêu hao dầu trong một năm: 1 x 8 x 7 x 236 = 13.216 lít /năm.
Nhu cầu nhiên liệu cho máy nổ chạy thuyền: Do thuyền chỉ phải di chuyển từ bờ ra
vị trí khai thác và ngược lại nên dự kiến nhiên liệu sử dụng khoảng 3lit/ngày. Lượng dầu
sử dụng là 3 lit/ngày x 236 ngày= 708 lít/năm.
Máy xúc: Sử dụng để xúc cát lên phương tiện vận chuyển. Máy sử dụng là máy xúc
Komasu gầu ngược, dung tích gầu 0,5-0,8m3. Thơng số kỹ thuật như sau.
Bảng 3. Đặc tính kỹ thuật của máy xúc bánh xích Komatsu PC-200LC-6
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Thơng số cơng nghệ
Dung tích gầu
Chiều sâu đào lớn nhất
Chiều cao xúc lớn nhất

Bán kính xúc lớn nhất
Bán kính dỡ lớn nhất
Cơng suất động cơ
Trọng lượng máy
Áp lực xích lên nền
Tiêu hao nhiên liệu

Đơn vị
m3
m
m
m
m
CV
tấn

KG/cm2
lít/h

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Giá trị
0,7
5,09
5,06
6,26
5,39
200
13,3
0,37
13-18
Page 13


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

10

Tốc độ di chuyển lớn nhất

km/h

5

Để xác định công suất và số máy xúc làm việc, sử dụng các công thức tính tốn sau đây:


- Năng suất máy xúc: Năng suất máy xúc tính theo cơng thức sau.

Q X=

3600. E . K d . t n .T . n . . N . η. λ
T C . K r .(t n +t c )

;m3 /n

Trong đó: - E: Dung tích gầu xúc, E = 0,7 m3.

- Kđ: hệ số xúc đầy gầu, Kđ = 0,9
- tn: Thời gian máy xúc làm việc liên tục tại một vị trí đứng máy
(=0,4h).
- tc: Thời gian máy xúc di chuyển đến vị trí làm việc khác
(=0,2h).
- T: thời gian làm việc 1 ca, T= 8 h.
- n: Số ca làm việc 1 ngày, N=1 ca.
- N: Số ngày làm việc trong năm, N= 261 ngày.
- η: Hệ số sử dụng thời gian trong ca, η=0,8
- λ: Hệ số sử dụng kể đến sự ảnh hưởng của thời tiết, λ = 0,75.
- Kr: Hệ nở rời của đất đá, Kr = 1,2.
- Tc = 40 giây: Thời gian chu kỳ xúc thực tế.
- Kr = 1,1: Hệ số (dự phòng).
Thay số vào, xác định được QX=43.050m3/năm.
Số lượng máy xúc cần thiết:

nxúc = (V/Qx) * k.
Trong đó:

V- Khối lượng cát cần xúc trong năm. V= 21.600m3/năm.
Qx – Năng xuất máy xúc; Qx = 43.050 m3/năm.
k- Hệ số dự trữ thiết bị; k = 1,2.
Thay số, xác định số máy xúc cần thiết phục vụ khai thác n = 0,6 chiếc. Chọn 01 máy
xúc để đảm bảo hoạt động ổn định.
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: Với nhu cầu tiêu hao nhiên liệu trung bình khoảng 25 lít/
giờ. Máy xúc làm việc trung bình 5 h/ngày, số ngày bán hàng kinh doanh là 300
ngày/năm, vậy ta tính được lượng tiêu hao dầu trong một năm: 1x5x15x300 = 22.500 lít/
năm.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 14


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

Bảng 4. Tổng hợp tiêu hao nhiên liệu trong một năm.
TT

Thiết bị

Số lượng dầu/năm (lít)

1

Máy xúc gầu E = 0,7 m3

22.500


2

Máy nổ Diesel D8

13.216

3

Máy nổ chạy thuyền

708

Tổng cộng:

36.424

Hình 4. Máy xúc bánh xích Komatsu PC200

- Thiết bị vận tải:
Nhu cầu sử dụng hiên liệu: Tiêu hao trung bình khoảng 20lit/100km, ô tô
làm việc trung bình 2 giờ/ngày, một ngày trung bình chạy khoảng 10km. Vậy ta
tính được lượng tiêu thụ dầu trong 1 năm:
2 x 20 x 2 x 202 = 16.160 lít/năm

Hình 5 . Ơ tơ tự đổ
- Đường kính ống: 100 mm.
+ Lớp bố vải: 5 lớp.
+ Cọng kẽm chịu áp lực: 5 mm.
+ Chiều dài ống: 60 m.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh


Page 15


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo n

Hình 6. Ống cao su chịu lực.

1.3.2.2. Cơng nghệ chế biến
Cơng nghệ chế biến khống sản:
- Căn cứ vào ngun liệu cần chế biến, căn cứ vào yêu cầu chất lượng sản
phẩm và đặc tính kỹ thuật, năng suất của thiết bị, lựa chọn công nghệ chế biến như sau:
* Công nghệ khai thác dùng thuyền hút
- Dùng thuyền hút đến định vị ở gương khai thác, hút cát bằng máy bơm cao
áp, qua các đầu hút lên sàn thuyền, hút đến khi đủ tải trọng của thuyền.
- Sau khi hút đủ tải trọng của thuyền tiến hành di chuyển thuyền về khu vực
tập kết, tại đây xả nước vào khoang hàng, sử dụng máy bơm cao áp để hút cát từ
thuyền lên bãi chứa tại mặt bằng sân công nghiệp mỏ.
- Phương pháp hút: Máy bơm làm việc theo sơ đồ hình rẻ quạt, hút theo các
lớp cát mỏng từ trên xuống dưới.
- Nồng độ cát nước: 30% cát, 70% nước.
- Sau khi hút lên khu vực bãi chứa, nước được róc và dẫn qua các hố lắng để
xử lý cặn lơ lửng trước khi chảy vào hệ thống thốt nước, cịn cát được vận chuyển
đến khu vực tập kết tại mặt bằng sân công nghiệp.

Cát
+
Nước
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh


Thuyền hút

Page 16


Máy hút cát

Khí thải, nước thải,
tiếng ồn, hệ sinh thái

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

Khoang chứa
Trên thuyền

Thuyền vận chuyển

Khí thải,
nước thải, tiếng ồn

Bãi chứa

Khí thải, bụi,
tiếng ồn

Ơ tơ, máy xúc

Nơi tiêu thụ


Khí thải, bụi, tiếng ồn

Hình 7. Sơ đồ cơng nghệ chế biến.

1.3.3. Sản phẩm của dự án
Dự án lựa chọn công suất khai thác 18.000 m3 /năm.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử
dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
* Nguồn cung cấp nước
Trong quá trình sản xuất của mỏ thì nhu cầu nước phục vụ cho hoạt động của
mỏ là nước phục vụ sinh hoạt của công nhân. Nguồn cung cấp nước phục vụ nhu
cầu cho cán bộ, công nhân viên là nguồn nước giếng khoan dùng chung với hộ dân
(Nước phục vụ tưới đường lấy tại sông Chảy).
Nhu cầu cấp nước được tính tốn theo tiêu chuẩn cấp nước của Bộ Xây dựng
(TCXDVN 33 - 2006), lượng nước cần cho 1 người là: 200 l/người; số lượng cán bộ,
công nhân làm việc tại mỏ 6 người. Khối lượng nước cấp sinh hoạt:
Khối lượng nước cấp sinh hoạt:
Qsh = 0,2 x 6 = 1,2 m3/ngày.đêm.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 17


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

Tuy nhiên, số lượng công nhân viên phục vụ cho mỏ chủ yếu là người dân
địa phương. Họ không ăn uống và sinh hoạt tại khu vực do đó lượng nước cấp
phục vụ sinh hoạt thực tế nhỏ hơn 1,2 m3/ng.đ.

* Nước sử dụng cho nhu cầu dập bụi trên tuyến đường
Trong những ngày khô và nắng, tiến hành phun nước từ 2-3 lần. Trong những
ngày bình thường, phun nước từ 1-2 lần (Tùy thuộc vào ngày vận chuyển cát ra
vào của dự án). Nhu cầu nước cho công tác này trung bình 2 lượt x 0,5m3/lượt =
1,0m3/ ngày. Dự án có 1 xe chuyên dùng cho việc tưới đường dập bụi.
 Tổng lượng nước ước tính cho tồn mỏ là: Q = 1,2 + 01 = 2,2
m3/ngày.đêm.
Căn cứ theo định mức quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải thì tính tốn được lưu
lượng nước thải phát sinh từ các hoạt động của mỏ đá được tính bằng 100% lượng
nước cấp. Theo đó, nhu cầu thốt nước sinh hoạt của mỏ khoảng 1,2 m3/ngày đêm.
* Nguồn cung cấp điện:
Dự án khai thác cát ở dưới lịng sơng thường xun dịch chuyển vị trí khai
thác nên khơng sử dụng điện lưới cho máy hút cát mà chỉ sử dụng máy nổ chạy
bằng dầu phục vụ cho việc khai thác. Do mỏ chỉ sản xuất 1 ca/ngày vào ban ngày
nên không sử dụng điện chiếu sáng để sản xuất. Chỉ sử dụng điện lưới vào mục
đích sinh hoạt, nguồn điện này được dẫn từ mạng lưới điện trong khu vực thực
hiện dự án.
* Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu
Nguyên vật liệu, hoá chất sử dụng: Nhu cầu sử dụng xăng, dầu phục vụ sản
xuất của mỏ là không lớn nên sử dụng phuy đựng dầu 200 lít, nguồn cung cấp
chính là các Cây xăng dầu lân cận khu vực mỏ và các công ty chuyên cung cấp
xăng dầu.
Bảng 5. Tổng hợp tiêu hao nhiên liệu trong một năm theo thực tế.
TT
Thiết bị
1
Máy xúc gầu E = 0,7 m3
2
Máy nổ Diesel D8

3
Máy nổ chạy thuyền
4
Ơ tơ tự đổ 7 tấn
Tổng cộng:

Số lượng dầu/năm (lít)
22.500
13.216
708

2.500
38.924

(Nguồn: Cơng ty TNHH MTV Tân Hưng Thịnh)

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
1.5.1. Vị trí dự án:
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 18


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên

Khu vực khai thác nằm trên sông Chảy thuộc thôn Bến Cóc, xã Việt Tiến,
Bản 4, xã Long Phúc và Bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
Cách thủy điện phúc long khoảng 2.200m về phía thượng lưu, cách đường
Quốc lộ 70 khoảng 250 m. Tổng diện tích của dự án là 6,18ha, trong đó khu

vực khai thác có diện tích là 5,98 ha, được giới hạn bởi các điểm góc 1; 2; 3;
đến 11. Diện tích khu phụ trợ là 0,2ha, được giới hạn bởi các diểm góc từ 12
đến 16, hệ toạ độ VN-2.000 kinh tuyến trục 104045’ múi chiếu 30. Ranh giới
khu vực khai thác và phụ trợ được giới hạn bởi các điểm góc có toạ độ địa lý
như sau:
Bảng 6: Toạ độ các điểm góc diện tích khu vực khai thác
Điểm góc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Hệ tọa độ VN-2000,
kinh tuyến: 104045’; MC: 30
X (m)
Y (m)
2455519.71
480951.87
2455245.33
480863.08
2455103.24
480813.73
2454898.68

480888.95
2454810.68
480954.91
2454864.37
481018.68
2454963.00
480952.16
2455108.06
480905.09
2455184.34
480914.73
2455246.32
480950.64
2455501.00
481032.63

Diện tích
(ha)

5,98

- Khu vực phụ trợ

Bảng 7 . Tọa độ các điểm khu vực phụ trợ

12

Hệ tọa độ VN-2000,
kinh tuyến: 104045’; MC: 30
X (m)

Y (m)
2455204.00
480820.00

13

2455269.00

480832.00

14

2455269.00

480832.00

15

2455241.00

480802.00

16

2455202.00

480804.00

Điểm góc


Diện tích

0,2

- Tổng diện tích chiếm đất: 6,18 ha. Trong đó:
+ Diện tích khai trường: 5,98 ha.
+ Diện tích khu phụ trợ: 0,2 ha.
- Các cơng trình trên mặt bằng phụ trợ gồm có:
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 19


Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Khai thác cát làm VLXD trên sông Chảy thuộc địa
phận khu vực Bến Cóc, xã Việt Tiến, bản 4 xã Long Phúc, bản 8, xã Long Khánh, huyện Bảo n

- Nhà văn phịng, nghỉ cơng nhân và bếp ăn: Cơng trình cấp 4 có diện tích
50m2 (10x5m), tường gạch, tơn chống nóng.
+ Nhà vệ sinh kết cấu tường gạch, mái bằng tơn khép kín trong nhà văn
phịng có diện tích 4m2 (2mx2m)
- Nhà kho + Kho chất thải nguy hại có diện tích 10m2, tường gạch, mái tơn
(5x2m2).
- Xây dựng các hạng mục, cơng trình bảo vệ, cải tạo phục hồi mơi trường.
- Dự án có mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội
như sau:
+ Hệ thống giao thông:
Khu vực khai thác thuộc địa phận Bến Cóc, xã Việt Tiến, Bản 4 xã Long
Phúc và Bản 8 xã Long Khánh, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai có điều kiện giao
thơng thuỷ, bộ thuận lợi. Từ khu vực dự án nối với mạng lưới giao thông đường bộ
của xã, huyện. Từ khu vực khai thác ơ tơ có tải trọng nhỏ hơn 8 tấn có thể vận

chuyển cát trên đường nhựa đến các địa phương khác trong huyện. Mạng lưới giao
thông đường thuỷ bằng sông Chảy. Giao thông đường thủy tại đây bằng tàu, xà lan
có trọng tải vài chục tấn, đều có thể đi lại dễ dàng trên sông Chảy để chuyên chở
cát, sỏi đến nơi tiêu thụ.
Vị trí khu vực khai thác, bãi chứa cát thành phẩm nằm gần Quốc lộ 70 (cách
khoảng 250m) nên rất thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm. Việc tiêu thụ (bán cát)
sẽ do phương tiện vận chuyển của khách hàng đảm nhiệm, tại mỏ chỉ xúc bốc lên
phương tiện vận tải của khách hàng.
Nhìn chung, điều kiện địa lý tự nhiên, giao thông và cơ sở hạ tầng của khu
mỏ khá thuận lợi cho công tác thăm dị địa chất, khai thác khống sản, vận chuyển
nguyên vật liệu và sản phẩm khai thác.
+ Sông suối:
Sông Chảy là dịng sơng chính và lớn nhất trong vùng, lịng sơng rộng từ 100120m. Trong phạm vi khu vực mỏ, sông chảy theo hướng Đông Nam. Do chảy
trong vùng núi, sơng có nhiều ghềnh, nhiều chỗ nước chảy khá xiết. Về mùa khơ,
nước thường trong, chảy hiền hịa hơn, về mùa mưa, nước chảy xiết và dâng cao,
nước thường đục. Hai bên bờ sát mép sơng địa hình thường tương đối bằng phẳng.
Ngồi ra cịn có các suối nhánh và các khe nhỏ có phương tây bắc- đơng nam và
phương á kinh tuyến, thu nước đổ về sông Chảy. Nhìn chung hệ thống sơng, suối
của vùng thường có độ dốc lớn, uốn lượn, có nhiều ghềnh gây bất lợi cho công
tác giao thông thủy.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Tân Hưng Thịnh

Page 20



×