Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Khóa luận nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, định danh vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn hiếu khí trong viêm mũi xoang mạn tính ở trẻ em tại bệnh viện tai mũi họng trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƢỢC

CHU DIỆU HOA

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, ĐỊNH DANH
VI KHUẨN VÀ MỨC ĐỘ KHÁNG KHÁNG SINH
CỦA VI KHUẨN HIẾU KHÍ
TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Ở TRẺ EM
TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƢƠNG

Khóa luận xã hội học

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Y ĐA KHOA

HÀ NỘI – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƢỢC

CHU DIỆU HOA

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, ĐỊNH DANH
VI KHUẨN VÀ MỨC ĐỘ KHÁNG KHÁNG SINH
CỦA VI KHUẨN HIẾU KHÍ
TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Ở TRẺ EM
TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƢƠNG

Khóa luận xã hội học


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Y ĐA KHOA

Khóa: QH.2014.Y
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN
ThS. NGUYỄN NHƢ ĐUA

HÀ NỘI – 2020


LỜI CẢM ƠN
Khi được giao đề tài khóa luận này, tơi có cơ hội được làm nghiên cứu, được
học hỏi thêm nhiều điều về lĩnh vực mà tôi đam mê. Trong q trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu từ phía các thầy cơ,
bạn bè và những người thân của tơi.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Khánh
Vân và ThS. Nguyễn Như Đua. Hai Thầy Cơ đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt
q trình thu thập, xử lý số liệu tại bệnh viện và giúp đỡ tôi giải quyết nhiều vướng
mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp tôi hồn thành khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cô bộ môn Tai Mũi Họng, Ban
chủ nhiệm Khoa Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban giám đốc Bệnh viện Tai
Mũi Họng Trung Ương, cùng các bác sỹ, điều dưỡng khoa Khám bệnh – Bệnh viện
Tai Mũi Họng Trung Ương đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi
thực hiện nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Khóa luận xã hội học

Cuối cùng tôi xin biết ơn gia đình, bạn bè ln ủng hộ, động viên và tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập và thực
hiện khóa luận này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Sinh viên

Chu Diệu Hoa


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ một cơng
trình nghiên cứu nào trước đó.

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. Nguyễn Thị Khánh Vân

SINH VIÊN THỰC HIỆN
Chu Diệu Hoa

ThS. Nguyễn Như Đua

Khóa luận xã hội học


BẢNG KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CT


Computerzied Tomography

EPOS

European Position Paper on Rhinosinusitis and Nasal Polyps

KS

Kháng sinh

KSĐ

Kháng sinh đồ

VA

Végétation Adenoides

VMX

Viêm mũi xoang

Khóa luận xã hội học


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN..................................................................................... 3
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu viêm mũi xoang .................................................... 3
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 3

1.1.2. Tại Việt Nam .............................................................................................. 4
1.2. Sơ lược về bào thai học và giải phẫu mũi xoang trẻ em ...................................... 5
1.2.1. Bào thai học mũi xoang .............................................................................. 5
1.2.2. Giải phẫu mũi xoang .................................................................................. 6
1.3. Đặc điểm sinh lý mũi xoang .............................................................................. 11
1.3.1. Sự thông khí ............................................................................................. 11
1.3.2. Sự dẫn lưu bình thường của xoang ........................................................... 12
1.3.3. Những chức năng chính của hệ thống mũi xoang .................................... 12

Khóa luận xã hội học

1.4. Dịch tễ học bệnh viêm mũi xoang ..................................................................... 12
1.5. Nguyên nhân, sinh lý bệnh học của viêm mũi xoang ........................................ 13
1.5.1. Nguyên nhân ............................................................................................ 13
1.5.2. Sinh lý bệnh học ...................................................................................... 13
1.6. Phân loại viêm mũi xoang .................................................................................. 14
1.7. Triệu chứng lâm sàng của viêm mũi xoang ...................................................... 14
1.7.1. Viêm xoang cấp tính ................................................................................ 14
1.7.2. Viêm xoang mạn tính ............................................................................... 15
1.8. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm mũi xoang trẻ em .................................................. 16
1.9. Kháng sinh đồ .................................................................................................... 17
1.9.1. Định nghĩa ............................................................................................... 17
1.9.2. Mục đích của kỹ thuật KSĐ ..................................................................... 17


1.9.3. Kỹ thuật kháng sinh đồ............................................................................. 17
1.9.4. Đọc kết quả KSĐ...................................................................................... 18
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 19
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 19
2.1.1. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 19

2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 19
2.1.3. Tiêu chuẩn lựa chọn ................................................................................. 19
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................................... 19
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 20
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 20
2.2.2. Cỡ mẫu ..................................................................................................... 20
2.2.3. Các thông số nghiên cứu .......................................................................... 20
2.3. Phương tiện nghiên cứu ..................................................................................... 21

Khóa luận xã hội học

2.4. Xử lý số liệu ....................................................................................................... 22
2.5. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................................... 22
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 24
3.1. Đặc điểm chung.................................................................................................. 24
3.1.1. Tuổi và giới .............................................................................................. 24
3.1.2. Lý do đến khám bệnh ............................................................................... 24
3.2. Đặc điểm lâm sàng ............................................................................................. 25
3.2.1. Triệu chứng cơ năng ................................................................................. 25
3.2.2. Bệnh lý các cơ quan lân cận ..................................................................... 29
3.3. Hình ảnh nội soi ................................................................................................. 30
3.3.1. Tình trạng chung của hốc mũi .................................................................. 30
3.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa......................................................................... 30


3.4. Đặc điểm vi khuẩn ............................................................................................. 31
3.4.1. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn ........................................................................ 31
3.4.2. Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn dựa trên kháng sinh đồ .......................... 33
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................... 39
4.1. Đặc điểm chung.................................................................................................. 39

4.1.1. Tuổi và giới .............................................................................................. 39
4.1.2. Lý do đi khám bệnh .................................................................................. 40
4.2. Đặc điểm lâm sàng ............................................................................................. 40
4.2.1. Triệu chứng cơ năng ................................................................................. 40
4.2.2. Bệnh lý các cơ quan lân cận ..................................................................... 43
4.2.3. Hình ảnh nội soi ....................................................................................... 43
4.3. Đặc điểm vi khuẩn và kháng sinh đồ ................................................................. 44

Khóa luận xã hội học

4.3.1. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn ........................................................................ 44
4.3.2. Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn dựa trên kháng sinh đồ .......................... 46
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 48
ĐỀ XUẤT ................................................................................................................. 49


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới ........................................................24
Bảng 3.2. Phân bố các triệu chứng cơ năng chính ...................................................25
Bảng 3.3. Vị trí chảy mũi .........................................................................................26
Bảng 3.4. Mức độ ngạt mũi ......................................................................................27
Bảng 3.5. Tính chất đau đầu .....................................................................................28
Bảng 3.6. Phân bố triệu chứng ho ............................................................................28
Bảng 3.7. Bệnh lý các cơ quan lân cận .....................................................................29
Bảng 3.8. Hình ảnh nội soi khe giữa ........................................................................30
Bảng 3.9. Sự phân bố của các chủng vi khuẩn hiếu khí ...........................................32
Bảng 3.10. Mức độ nhạy cảm với KS của H.influenzae ..........................................33
Bảng 3.11. Mức độ nhạy cảm với KS của S.aureus .................................................34
Bảng 3.12. Mức độ nhạy cảm với KS của S.epidermidis ........................................35


Khóa luận xã hội học

Bảng 3.13.Mức độ nhạy cảm với KS của S.pneumoniae .........................................36
Bảng 3.14. Mức độ nhạy cảm với KS của S.mitis ...................................................37
Bảng 3.15. Mức độ nhạy cảm với KS của M.catarhalis ..........................................38


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Lý do đến khám bệnh ..........................................................................24
Biểu đồ 3.2. Tính chất chảy mũi ..............................................................................26
Biểu đồ 3.3. Vị trí ngạt mũi .....................................................................................27
Biểu đồ 3.4. Vị trí đau đầu .......................................................................................28
Biểu đồ 3.5. Phân bố các triệu chứng cơ năng khác ................................................29
Biểu đồ 3.6. Tình trạng chung của hốc mũi và vòm mũi họng ................................ 30
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ ni cấy dương tính của vi khuẩn ...............................................31

Khóa luận xã hội học


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ giải phẫu thành ngồi hốc mũi .........................................................7
Hình 1.2. Phức hợp lỗ ngách ......................................................................................8
Hình 1.3. Thiết đồ cắt đứng dọc qua xoang hàm .......................................................9
Hình 1.4. Các xoang cạnh mũi .................................................................................10
Hình 1.5. Cấu trúc vi thể niêm mạc mũi xoang .......................................................11
Hình 1.6. Vịng trịn dẫn đến viêm mũi xoang .........................................................14
Hình 2.1. Bộ dụng cụ nội soi tai mũi họng ............................................................... 22

Khóa luận xã hội học



ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm mũi xoang được định nghĩa là tình trạng viêm niêm mạc của mũi và
các xoang cạnh mũi. Bởi viêm xoang hiếm khi xảy ra mà không bị viêm niêm mạc
mũi đồng thời nên thuật ngữ “viêm mũi xoang” ngày càng trở nên phổ biến và dần
thay thế cho thuật ngữ “viêm xoang” [41].
Theo EPOS 2012, tình trạng viêm mũi xoang kéo dài trên 12 tuần được gọi
là viêm mũi xoang mạn tính [34]. Mặc dù ít gây biến chứng nặng nề, nguy hiểm cho
tính mạng người bệnh, nhưng bệnh tiến triển kéo dài, ảnh hưởng nhiều đến sức
khỏe, khả năng học tập và lao động…, đặc biệt là trẻ em [32]. Theo thống kê, tỷ lệ
viêm mũi xoang tại Mỹ khoảng 16% [43] và ảnh hưởng đến khoảng 31 triệu người
Mỹ mỗi năm [35], tại Việt Nam có khoảng 2 – 5 % dân số.
Viêm mũi xoang trẻ em do rất nhiều nguyên nhân gây ra như nhiễm virus, vi
khuẩn, dị ứng, vẹo vách ngăn, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản hay chấn
thương…trong đó nguyên nhân do vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus, vi nấm) là
hay gặp nhất [13].

Khóa luận xã hội học

Bệnh lý viêm mũi xoang đã được nhiều tác giả trên thế giới cũng như tại Việt
Nam nghiên cứu. Tuy vậy, viêm mũi xoang mạn tính ở trẻ em thường khó chẩn
đoán do biểu hiện lâm sàng viêm mũi xoang ở trẻ em không rõ ràng như người lớn
và nguyên nhân gây ra viêm mũi xoang phức tạp, khó chẩn đốn phân biệt với bệnh
viêm đường hô hấp trên. Trẻ thường bị viêm đường hô hấp trên từ 6 – 8 lần trong
năm. Nếu trẻ khơng được chẩn đốn vầ điều trị kịp thời có thể gây ra các biến
chứng nặng nề như viêm tai giữa, viêm màng não, viêm não…[30]. Tại Việt Nam,
với đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều kiện vệ sinh kém và tình trạng ơ
nhiễm môi trường trầm trọng đã khiến tỷ lệ viêm mũi xoang ở trẻ em ngày càng gia
tăng. Bên cạnh đó, sự tự sử dụng kháng sinh chưa hợp lý đã dẫn đến tình trạng
kháng kháng sinh, một số vi khuẩn sinh ra màng biofilm làm cho việc điều trị viêm

mũi xoang mạn tính gặp nhiều khó khăn hơn. Việt Nam nằm ở khu vực có tỷ lệ vi
khuẩn kháng kháng sinh cao nhất trên thế giới, vì vậy việc nhận dạng được vi khuẩn
gây bệnh và điều trị theo kháng sinh đồ đã góp phần khơng nhỏ vào thành cơng
trong điều trị và giảm thiểu tình trạng kháng kháng sinh.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài tiến hành “ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng,
định danh vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn hiếu khí trong
1


viêm mũi xoang mạn tính ở trẻ em tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương” với
2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi của bệnh viêm mũi xoang mạn
tính ở trẻ em tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương.
2. Định danh và xác định mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn hiếu khí trong
viêm mũi xoang mạn tính ở trẻ em tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương.

Khóa luận xã hội học

2


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 . Vài nét về lịch sử nghiên cứu viêm mũi xoang
1.1.1 . Trên thế giới
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, viêm mũi xoang bắt đầu được nghiên cứu tỷ
mỉ ở cả người lớn và trẻ em bởi các tác giả như: Wballenger (1947), Alemairey
(1957), L.Turner’s (1961), P.Prazer (1972), Alister W.H (1989), Wald F.R (1992).
Nhiều tác giả đã nghiên cứu về vi khuẩn trong xoang như: Ellen, Slack,
Tinkelman…
Năm 1981, Ellen và cộng sự nghiên cứu trên 30 trẻ mắc viêm xoang hàm cấp

và thấy rằng ho, chảy nước mũi và hơi thở hôi là những dấu hiệu phổ biến nhất. Vi
khuẩn phổ biến là S. pneumoniae, H. influenzae, Branhamella catarrhalis [33].
Năm 1989, Tilkelman nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn trong viêm
mũi xoang mạn tính trẻ em cho thấy các vi khuẩn phổ biến nhất được phân lập là H.
influenza, S. pneumoniae và Branhamella catarrhalis [44].
Năm 1996, Parsons nghiên cứu cơ chế bệnh sinh của viêm mũi xoang và cho
rằng ba tác nhân quan trọng nhất gây viêm mũi xoang trẻ em là: dị ứng, tác nhân
môi trường và trào ngược dạ dày thực quản [42].

Khóa luận xã hội học

Năm 2001, Chan J, Hadley J nghiên cứu 83 trẻ với những triệu chứng điển
hình của viêm mũi xoang thấy 71% mẫu nuôi cấy dương tính. Phổ biến nhất là
Coagulase negative staphylococcus (31% chủng), H. influenza (25%), S.
pneumoniae (12%), Moraxella catarrhalis (10%), Pseudomonas aeruginosa (7%), αhemolytic Streptococci (5%), và S. aureus (3%). Khoảng 39% các chủng Coagulase
negative Staphylococcus kháng với penicillin. Khoảng 20% các chủng H.
influenzae có men beta-lactamase và 14% các chủng kháng với nhiều loại kháng
sinh. Khoảng 12% của 83 bệnh nhân được ni cấy dương tính với nhiều chủng vi
khuẩn [29].
Năm 2005, Ramadan: Xquang có độ đặc hiệu khơng cao, CT scanner chỉ
dùng khi có biến chứng hoặc có chỉ định phẫu thuật. Điều trị nội khoa bằng kháng
sinh vẫn là phương pháp chủ yếu, phẫu thuật chỉ đặt ra trong những trường hợp
viễm mũi xoang phức tạp và không đáp ứng với điều trị nội khoa trong một liệu
trình dài [43].
3


Trong một nghiên cứu của Kayse và các cộng sự [39], các vi khuẩn hay gặp
trong viêm mũi xoang mạn tính bao gồm S. pneumoniae, Moraxella catarrhalis và
H. influenzae khơng định týp.

1.1.2 . Tại Việt Nam
Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về viêm mũi xoang trẻ em như Trần Hữu
Tước (1974), Võ Tấn (1974), Lương Sỹ Cần (1991), Nguyễn Hồng Sơn (1992).
Lê Cơng Định nghiên cứu 31 trường hợp trẻ em tại Viện Tai Mũi Họng giai
đoạn 1987 – 1992: tiến hành lấy mủ trong xoang hàm nuôi cấy và phân lập vi khuẩn,
tỷ lệ ni cấy dương tính là 48,38%, vi khuẩn gặp nhiều nhất là Streptococcus
pneumonia (37,5%), tiếp theo là H. influenzae (25%) [9].
Nhan Trừng Sơn nghiên cứu 123 trường hợp viêm xoang mãn tính trẻ em ở
Bệnh viện Nhi đồng I giai đoạn 1996 – 1997 có tỷ lệ phân lập vi khuẩn là 66,7%,
trong đó nhiều nhất là H. influenzae (35,36%), tiếp theo là S. pneumoniae (30,5%)
và S. aureus (13,4%) [22].
Hà Mạnh Cường (2005) nghiên cứu hình ảnh lâm sàng và nội soi viêm xoang
mạn tính trẻ em: 2 triệu trứng cơ năng hay gặp nhất là chảy mũi (100%) và ngạt tắc
mũi (92,5%) [3].

Khóa luận xã hội học

Nguyễn Thị Bích Hường (2011) nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn
trong viêm xoang trẻ em: các dấu hiệu lâm sàng hay gặp là chảy mũi (48/48), ngạt
mũi (48/48), đau đầu (31/48), ngửi kém (15/48), vi khuẩn hay gặp nhất là: S.aureus,
Klebsiela pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa [15].
Phạm Thị Bích Thủy (2013) nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, chụp cắt
lớp vi tính trong chẩn đốn viêm mũi xoang trẻ em: dấu hiệu lâm sàng hay gặp:
chảy mũi (100%), ngạt mũi (97%), ho ngày (82%), hơi thở hôi (81%) [23].
Nguyễn Tấn Phong giới thiệu kỹ thuật nội soi chẩn đốn trong đó có kỹ thuật
nội soi chẩn đoán bệnh lý mũi xoang ở trẻ em [20].
Lê Thị Hoa (2001) nghiên cứu độ nhạy cảm với kháng sinh của S.
pneumoniae, H. influenzae và Moraxella catarrhalis phân lập từ họng mũi trẻ em
dưới 5 tuổi: Tỷ lệ phân lập được S. pneumoniae là cao nhất (60%) sau đó đến M.
catarrhalis (38,4%) và H. influenzae (31,5%). Về độ nhạy cảm với kháng sinh:

S. pneumoniae nhạy cảm cao với Ampicillin (100%), H. influenzae đã giảm nhạy
cảm với nhiều kháng sinh, M. catarrhalis đã giảm nhạy cảm với Penicillin (23,8%)
4


nhưng cịn nhạy cảm với Co-trimoxazol (88,8%) [12].
Phạm Thị Bích Đào và Phạm Trần Anh (2016) nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng, cận lâm sàng và đặc điểm vi khuẩn trong viêm mũi xoang cấp tại Khoa Khám
bệnh - Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương thấy rằng: chảy mũi, khụt khịt, ho, đau
đầu, ngửi kém, ngạt mũi là các dấu hiệu lâm sàng hay gặp. Vi khuẩn thu được phần
lớn là Staphylococci (tụ cầu trắng) chiếm 38%. Tiếp đó là S.pneumonia (phế cầu)
và H.influenzae chiếm tỷ lệ lần lượt là 29% và 13%. S.aureus (tụ cầu vàng) chiếm
8%. Streptococci, Kelebsiella và P. aeruginosa mỗi loại đều chiếm 4% [7].
1.2 . Sơ lƣợc về bào thai học và giải phẫu mũi xoang trẻ em
1.2.1 . Bào thai học mũi xoang
1.2.1.1. Sự phát triển của hốc mũi [1]
Ở tuần thứ 5 của phôi kỳ, phần đầu tiên của các hốc mũi tương lai đã xuất
hiện. Sự kết nối của các chồi mặt, sự hình thành xương khẩu cái và vách ngăn mũi
sẽ ngăn chia miệng nguyên thủy ra hốc miệng ở dưới và 2 hốc mũi ở trên. Đến tuần
thứ 9 của phơi kỳ thì hốc mũi đã hình thành. Ta có thể phân biệt rõ ràng các cuốn
mũi, khe mũi giữa với túi lệ, tế bào đê mũi, mỏm móc, bóng sàng từ tuần thứ 21 của
phôi thai. Khi sinh ra thì tất cả các cấu trúc của mũi đã nằm đúng vị trí. Khoang khí
trong mũi là rất hẹp với trẻ hài nhi và niêm mạc chỉ hơi viêm nhẹ sẽ lập tức gây tắc
mũi ngay. Trần vòm của trẻ mới sinh rất thấp so với lỗ vòi Eustache nằm ở phía sau

Khóa luận xã hội học

của đi cuốn dưới.
1.2.1.2 . Sự phát triển các hốc xoang mặt [24,26]
Các xoang bắt đầu phát triển từ tuần thứ 3 của thời kỳ bào thai cho đến tuổi

thiếu niên và tuổi trưởng thành. Nguyên ủy của các xoang chính là nguyên ủy của
hốc mũi tạo nên, do đó cịn gọi xoang là những hốc phụ của mũi.
Xoang sàng xuất hiện sớm nhất vào đầu thời kỳ bào thai từ nụ phễu sàng. Từ
năm thứ 2 nó bắt đầu phát triển nhanh chóng và có sự thơng khí ở phần ổ mắt và
phía trước. Một số tế bào sàng trước phát triển về phía xương trán và xương hàm
tạo ra xoang trán và xoang hàm. Còn các tế bào sàng sau phát triển về phía xương
bướm để hình thành xoang bướm. Khoảng 12 đến 13 tuổi hệ thống này kết thúc
phát triển, vì vậy xoang sàng đóng vai trị chính trong q trình phát triển các xoang
mặt và trong nhiễm trùng xoang.

5


Xoang hàm phát triển muộn hơn, từ tuần lễ thứ tư của bào thai nằm trong
xương hàm trên, lúc đầu là một khe nhỏ, đến tháng thứ 3, thứ 4 thì hình thành hốc
sâu, tháng thứ 6 phát triển rộng ra và được phủ một lớp niêm mạc từ xoang sàng
chui vào. Sự phát triển của xoang hàm hoàn toàn phụ thuộc vào sự phát triển của hệ
thống răng. Khi 4 tuổi xoang xuất hiện trên phim XQ, khi 5 – 6 tuổi mới thực sự
hoàn chỉnh, khi 20 tuổi thì ngừng phát triển. Khi điều trị xoang hàm ở trẻ em cần
tôn trọng các mầm răng.
Ở trẻ em chỉ có xoang hàm và xoang sàng là phát triển đầy đủ nên viêm mũi
xoang trẻ em chủ yếu là viêm xoang hàm và xoang sàng.
1.2.2 . Giải phẫu mũi xoang
1.2.2.1. Giải phẫu mũi [1]
1.2.2.1.1 . Tháp mũi
Mũi ở giữa mặt và giống như một cái tháp rỗng để đứng. Tháp mũi gồm 2
phần: phần cứng và phần mềm.
* Phần cứng: có xương và sụn.

Khóa luận xã hội học


- Phần xương: 2 xương chính của mũi hình chữ nhật nằm ở 2 bên rễ mũi hình
thành vịm mũi. Ngành lên của xương hàm trên đi từ bờ dưới của mũi lên đến gai
mũi của xương trán.
- Phần sụn: gồm sụn tam giác, sụn cánh mũi và sụn tứ giác.
* Phần mềm: gồm có da, tổ chức liên kết và cơ. Da dính vào xương một cách
lỏng lẻo nhưng lại bám chặt vào sụn, nhất là sụn cánh mũi, ở đây có nhiều tuyến bã
nhờn.
1.2.2.1.2 . Hốc mũi
Là một khoang rỗng của khối xương mặt bao gồm bốn thành: thành ngoài,
thành trên, thành dưới và thành trong. Trong đó liên quan nhiều nhất đến nội soi
mũi xoang là thành trên và thành ngồi.
a. Thành trên
Gồm mảnh sàng ở phía trong và phần ngang xương trán ở phía ngồi, tạo thành
trần các xoang sàng. Chỗ tiếp nối giữa 2 thành phần trên là chân bám vào thành trên
hốc mũi của rễ đứng xương cuốn giữa theo chiều dọc trước sau [14].
b. Thành ngoài
6


Thành ngồi là vách mũi xoang, có khối bên xương sàng gồm nhiều nhóm
xoang sàng. Mặt ngồi khối sàng là một phần của thành ngoài hốc mắt, đây là vùng rất
nhạy cảm trong phẫu thuật nội soi vì rất dễ bị tổn thương.
c. Các cuốn mũi
Thơng thường có 3 cuốn mũi đi từ dưới lên trên gồm: cuốn dưới, cuốn giữa,
cuốn trên. Cấu tạo của cuốn gồm có xương ở giữa và bên ngoài được bao phủ bởi
niêm mạc đường hơ hấp [14].
Bình thường cuốn giữa có chiều cong lồi vào phía trong hốc mũi, trường hợp
ngược lại, cuốn giữa cong ra phía ngồi sẽ chèn ép làm hẹp đường dẫn lưu của phức
hợp lỗ ngách, gọi là cuốn giữa đảo chiều, đây là một trạng thái giải phẫu tạo điều

kiện thuận lợi dẫn đến viêm xoang.

Khóa luận xã hội học

1. Xoang trán

9. Thềm mũi

2. Xoăn mũi trên

10. Tiền đình mũi

3. Ngách mũi trên

11. Ngách mũi dưới

4. Xoăn mũi giữa

12. Mỏm khẩu cái

5. Đê mũi
6. Tiền đình ngách mũi giữa

17. Ngách hầu

24. Xoang bướm

18.

Lỗ


(Eustachi)

13. Ống răng cửa

19. Gờ vòi

vòi

tai

23. Hạnh nhân hầu

25. Tuyến yên trong hố yên
26. Lỗ xoang bướm

20. Lỗ mũi - hầu

27. Ngách bướm sàng

21. Mạc hầu - nền

15. Khẩu cái mềm

8. Xoăn mũi dưới

22. Phần nền xương chẩm

xương hàm trên


14. Lưỡi

7. Nách mũi giữa

16. Mảnh ngang
xương khẩu cái

Hình 1.1. Sơ đồ giải phẫu thành ngồi hốc mũi [10]
d. Các ngách mũi
7


- Ngách mũi dưới: Lỗ lệ nằm ở phía trước-trên, phần tư sau trên là mỏm
hàm của xương cuốn dưới tiếp nối với xương khẩu cái.
- Ngách mũi giữa: Có4 cấu trúc giải phẫu rất quan trọng đó là mỏm móc,
bóng sàng, khe bán nguyệt và phức hợp lỗ ngách.
+ Mỏm móc: Là một xương nhỏ hình liềm, nằm ở thành ngồi hốc mũi có chiều
cong ngược ra sau. Mỏm móc che khuất lỗ thơng xoang hàm ở phía sau [14].
+ Bóng sàng: Là một tế bào sàng trung gian,thành trước bám ngang vào mái tránsàng, đi vòng xuống dưới và ra sau để tiếp nối với mảnh nền cuốn giữa.
+ Khe bán nguyệt: Là một khe lõm nằm giữa mỏm móc và bóng sàng có
hình trăng lưỡi liềm cong ra sau. Trong khe này có các lỗ dẫn lưu của hệ thống
xoang sàng trước, xoang trán và xoang hàm.
+ Phức hợp lỗ ngách:

Khóa luận xã hội học

Hình 1.2. Phức hợp lỗ ngách [17]
Là phần trước của ngách mũi giữa, giới hạn bởi các xoang sàng trước,
cuốn giữa và mỏm móc, gồm chủ yếu là ngách trán-sàng và khe bán nguyệt, có
lỗ thơng của các xoang hàm, xoang trán và xoang sàng trước.

- Ngách mũi trên: Có lỗ thơng của các xoang sau, dẫn lưu xuống cửa mũi sau.
1.2.2.2. Giải phẫu các xoang
Xoang là những hốc xương rỗng nằm trong khối xương sọ mặt, ở xung
quanh hốc mũi và thông với hốc mũi. Các hốc xương này được lót bởi các lớp
niêm mạc giống như hốc mũi, đó là niêm mạc đường hô hấp. Ở người trưởng
8


thành có năm đơi xoang được chia thành hai nhóm:
Nhóm xoang trước: xoang trán, xoang hàm, xoang sàng trước. Các xoang
này được dẫn lưu qua khe mũi giữa của hốc mũi.
Nhóm xoang sau: xoang bướm và xoang sàng sau. Các xoang này được
dẫn lưu qua khe trên của hốc mũi
* Xoang hàm (maxillary sinus): là xoang lớn, nằm trong thân xương hàm
trên và mở thông vào ngách mũi giữa. Đáy của xoang này nằm thấp hơn nền hốc
mũi khoảng 0,5–1 cm nên mủ dễ bị ứ đọng. Xoang hàm có 4 thành.

Khóa
xãdọchội
học
Hình 1.3. luận
Thiết đồ cắt đứng
qua xoang
hàm [41]
* Các tiểu xoang sàng (ethmoidal cells): Có từ 4-17 hốc khí trong mê đạo
sàng được xếp làm 3 nhóm: nhóm trước và giữa đổ vào ngách mũi giữa, nhóm
sau đổ vào ngách mũi trên.
* Xoang trán (frontal sinus) nằm trong phần trai trán và đổ vào ngách mũi
giữa.
* Xoang bướm (sphenoidal sinus): nằm trong thân xương bướm và đổ vào

ngách bướm sàng rồi đổ vào ngách mũi trên.

9



×