Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Tóm tắt Chẩn đoán hình ảnh _ UMP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.66 MB, 67 trang )

Siêu âm: càng cứng càng trắng

CT: tỷ trọng càng cao càng trắng


1. Cơ-xương-khớp

Các phương pháp chẩn đoán
ASP



CT

MRI

Ưu điểm
- Phương pháp đầu tay, đơn giản
- Chỉ định: đa số bệnh lý xương > khớp > mô mềm
- Đánh giá thay đổi mật độ ,đường bờ khớp, khe khớp
- Chỉ định: thăm khám khớp+phần mềm: tràn dịch khớp, dày màng hoạt dịch
khớp, tụ máu cơ, rách cơ, rách gân, đứt gân, đứt dây chằng,...
- Phát hiện áp xe dưới màng xương (sớm trong viêm xương túy)
- Đánh giá bất thường vỏ xương, tổn thương xâm lấn phần mềm; dịch khớp, tăng
sinh mạch của tổn thương,...
- Thăm khám động, đa mp
- Đánh giá đc các tổn thương nhỏ, nằm sâu, phức tạp, tổn thương lan rộng phần
mềm, hình thái xương, khe khớp, trục khớp
- Chẩn đốn: u mỡ (tỷ trọng âm); nang xương phình mạch (mức dịch - máu)
- Thăm khám đa mp
- Thăm khám nhiều cấu trúc giải phẫu: gân, cơ, dây chằng, sụn khớp,... đa mp


- Chỉ định: khối u, tổn thương viêm phức tạp, tổn thương gân-dây chằng, một số
trường hợp gãy xương

Nhược điểm
- Khó đánh giá những tổn thương nhỏ, sâu, chống lấp, phức tạp
- Hạn chế đánh giá xương
- Ko đánh giá đc tủy xương, những tổn thương sâu
- Phụ thuộc người làm

Hạn chế đánh giá phần mềm, sụn khớp (tiêm thuốc cản quang
có thể khắc phục)

- Giá cao, khám lâu


Chụp xạ
hình
xương

- Ghi hình tồn bộ hệ xương, độ nhạy cao
- Tổn thương tập trung phóng xạ: u, viêm
- Tổn thương ko bắt hoạt tính phóng xạ: nang xương, nhồi máu xương
- Chỉ dịnh: định vị tổn thương (nghi ngờ vị trí), tìm tổn thương di căn

- Khó xác định bản chất (độ đặc hiệu thấp)

Phân loại các dấu hiệu bệnh lý xương
Giảm đậm độ xương (loãng xương)
- Phát hiện khi mất vôi >30%
- 3 dấu hiệu:

+ đậm độ giảm
+ vỏ xương mỏng,
+ tủy xương rộng (chỉ số tủy – vỏ tăng)
- Ngun nhân:
+ Lỗng xương lan tỏa (bệnh tồn thể): cịi xương,
cường cận giaprs, lỗng xương người già/bất động
lâu ngày,..
+ Loãng xương khu trú (nguyên nhân tại chỗ): chấn
thương, tiếp xúc ổ nhiễm trùng, u,...
Phản ứng màng xương

Đặc xương
- 3 dấu hiệu:
+ tăng đậm độ
+ vỏ xương dày,
+ tủy xương hẹp (chỉ số tủy-vỏ giảm)
- Nguyễn nhân:
+ Đặc xương lan tỏa: di căn xương, rl chức năng
giáp, nhiễm độc KL nặng, giang mai, xương háo
đá,...
+ Đặc xương khu trú: u, viêm,...
Gãy xương dài

- Gãy ngang: gãy vng góc với trục thân x.
- Gãy chéo: tạo góc nhọn với trục thân x, dễ di lệch
- Liên tục hoặc lá đơn độc: thường lành tính (viêm - Gãy xoắn: gãy vặn theo trục thân x, gây di lệch
- Gãy có mảnh rời: phức tạp, có các mảnh vụn rời
xương, u xương lành, sau chấn thương,...)
- Gãy hình cánh bướm: mảnh gãy hình tam giác bị
- Vỏ hành: Sacroma Edwing

tách rời ra khỏi 2 đầu x.

Khuyết xương
- Vùng ko có canxi (mơ sống/chết)
- Nguyên nhân:
+ u xương, nang xương, viêm xương,...
+ tiếp xúc với chất gây mòn xương
+ tiêu xương (u lân cận xâm lấn, phình mạch,...)

U xương (phân loại Lodwwick)

- Type I: Ia: lành tính (u có ranh giới rõ rành, có
viền đặc xương), Ib (ranh giới rõ ko có viền) và Ic
(ranh giới ko rõ) tổn thương tiến triển chậm
- Type II (tổn thương mối gặm), III (tổn thương
dạng thấm): Thường tổn thương ác tính (loại trừ
viêm).


- Ko liên tục (Codman, lông bàn chải, tia mặt trời): - Gãy bong: mảnh xương bị giật đứt opwr vịt rí bám - Kết hợp: ác tính khu trú (chuyển dạng ác tính),
sacroma xương
của dây chằng
hoặc gẫy xương
Gãy cổ xương đùi (người lớn)
- Gãy trong bao khớp:
+ Gãy dưới chỏm
+ Gãy cổ chính danh
+ Gãy nền cổ xương đùi
- Gãy ngoài bao khớp:
+ Gãy liên/gian mấu chuyển

+ Gãy dưới mấu chuyển

Gãy trên lồi cầu xương cánh tay
(Garland)
- Độ I: gãy ko di lệch, hoặc di lệch rất
ít => đánh giá đường mỡ trên phim
nghieng (vì có tràn dịch khớp)
- Độ II: gãy di lệch nhưng còn tiếp xúc
ở hành xương phía sau
- Độ III: Gãy di lệch hồn tồn

Gãy thân xương dài (trẻ em)
- Gẫy xương hoàn toàn
- Gẫy xương khơng hồn tồn:
+ Cong xương do chấn thương: Xương
cẳng chân, cẳng tay. Bên cạnh xương
gẫy hoàn toàn.
+ Gãy dạng cành tươi: Gẫy vỏ xương
khơng hồn tồn.
+ Gãy dạng lún xẹp‘motte de beurre’Torus fracture: Lún (xẹp) theo chiều
dọc của thân xương sát hành xương,
đường gẫy ngang có thể khơng thấy
+ Gãy dạng sợi tóc: đường gẫy mảnh,
khơng di lệch

Gãy đầu xương
(Salter-Harris)


Phân loại dấu hiệu bệnh lý khớp

Xương ở khớp
Xương dưới sụn (ngay
Xương bờ khớp (chỗ bám
dưới bề mặt khớp)
của màng hoạt dịch)
- Khu trú: chịu lực, cơ học (thoái - Khu trú: dị vật
- Ko quan sát thấy khe khớp - Khuyết: thối hóa khớp, - Mịn, khuyết: viêm mạn
hóa khớp)
- Toàn bộ: tràn dịch khớp, viêm - Nguyên nhân: bệnh lý viêm khớp
tính màng hoạt dịch (viêm
- Tồn bộ: hẹp đều (cả chịu lực xương thể đầu xương, bệnh to (viem cột sống dính khớp) - Đặc: cơ học (thối hóa)
khớp dạng thấp)
và ko), viêm khớp
viễn cực (tuyến n), trật/bán
- Gai: thối hóa khớp
trật khớp
Lao khớp háng
Hoại tử vơ mạch chỏm xương đùi
Hẹp khe khớp

Khe khớp
Rộng khe khớp

Dính khe khớp

Nhiễm trùng xương khớp
Bệnh lý
Đặc điểm bệnh
Viêm xương tủy (cốt tủy - Do vi khuẩn lan theo đường máu, xuất
viêm)

phát từ hành xương dài
- Chẩn đoán: XQ, SÂ (mủ dưới màng), ..
Viêm xương
- Nhiễm trùng ban đầu là vỏ xương, đường
vào trực tiếp, do thầy thuốc, chấn thương

Đặc điểm hình ảnh
- GĐ cấp có thể X-quang ko thấy
- XQ: thể điển hình: 4 tổn thương chính
+ Lỗng xương: Mất vơi đường bờ khơng
rõ, hành xương
+ Hình ổ mủ: ổ tiêu xương, bên trong có thể
có mảnh xương chết.
+ Hình xương chết: Mảnh xương có đậm độ
giảm hay bằng xương lành, nằm trong ổ mủ.

Hình ảnh


+ Đặc xương và phản ứng màng xương
- Thể không điển hình
+ Áp xe Brodie: Thường người lớn, ổ
khuyết xương có viền đặc xương bao quanh,
có thể có xương chết, phân biệt u dạng
xương.
+ Thể tiêu huỷ: Xương ngắn, dẹt, tổn
thương chủ yếu tiêu xương.
+ Thể đầu xương: Tràn mủ khớp, rộng khe,
trật khớp.
+ Trẻ sơ sinh: Thường nhiều xương.

+ Thể giả u (cốt tuỷ viêm xơ hoá): chủ yếu
là phản ứng mọc thêm xương. Phân biệt u
xương tạo xương
Viêm xương do lao

- Ít gặp hơn.
- Đường máu, tiến triển chậm hơn.
- Xương dẹt, xương ngắn, xương xốp của
xương dài.

Viêm cột sống do lao - Viêm cột sống đĩa đệm
(Pott’disease)
- Viêm cột sống
- Cột sống ngực, phần trc, lan tỏa

- Lỗng xương>> phì đại xương.
- Spina ventosa (xương dài bàn tay, chân)
khuyết xương, thổi vỏ, phản ứng màng
xương trung bình

- Tổn thương đĩa đệm: Hẹp đĩa đệm
- Xương:
+ Phá hủy xương phần trước bên (sớm- rõ
hơn trên phim chếch), mất vơi
+ Khuyết xương các bề mặt đốt sống, hình
soi gương
+ Mảnh xương chết
+ Xẹp hình chêm
- Phần mềm:
+ Ápxe cạnh cột sống

+ Vơi hóa trong các khối cạnh cột sống (rất
gợi ý)


Viêm cột sống đơn - Nhiều tầng, nhảy cóc
thuần
- Thường ở mặt trên và dưới (thối hóa)
Lao khớp háng
- Hẹp khe khớp, phá hủy xương dưới sụn, - XQ:
phá hủy phần mềm cạnh khớp
+ hpej khe khớp (kiểu viêm), khuyết xương
dưới sụn
+ pư đạc xương quanh vùng khuyết
+ phá hủy chỏm x,đùi
=> GĐ muộn: vơi hóa phần mềm, dính khớp
=> 4 GĐ:
+ GDD1: viêm màng hoạt dich (mờ bwof
khớp, loãng x. vùng trong khớp)
+ GD2: viêm khớp sớm, hẹp khe khớp
+ GD3: viêm khớp tiến triển, biến dạng
chỏm xương đùi
+ GD4: viêm khớp tiến triển kèm bán trật
hoặc trật khớp
Viêm cột sống dính
Hình ảnh cây tre (cầu xuowgn)
khớp
Thối hóa khớp
Viêm khớp

U xương

Bệnh lý
U dạng xương

Đặc điểm u
- Đau ban đêm, có thể vẹo cột sống, ko
chuyển ác tính
- Tuổi 10-35, giới nam nhiều hơn
- Vị trí: nằm ở vỏ xương của hành xương,
thân xương (xương đùi, xương chày,
xương ngón, cung sau cột sống)

Đặc điểm hình ảnh
- XQ: khuyết xương nhỏ, phản ứng đặc
xương mạnh, thường ko có pư màng xương
- CT ko tiêm cản quang: phương tiện tốt nhất
- MRI: ít dùng trong chẩn đốn
- Xạ hình xương: định vị tổn thương (cung
sau cột sống)

Chẩn đoán phân biệt
- Áp xe Brodie
- U ngun bào xương: kích thước lớn, ko
thối triển, tiến triển
- U xương lành tính


Nang xương đơn thuần

- Ko nguồn gốc, ko triệu chứng nếu ko
gãy

- Đa số trc 20 tuổi
- Vị trí: trong tủy xương, đồng tâm ở hành
xương phát triển về thân (đầu trên xương
đùi, xương chày, xương gót, xương cánh
chậu)
Nang xương phình mạch - Khoang dịch chứa máu, có thể sưng nề
- Trước 30 tuổi
- Vị trí: hành xương của xương dài (cung
sau cột sống, xương chậu), lệch tâm

- XQ:
+ tiêu xương ranh rới rõ, có vách, thường có
thổi vỏ, viền xương mảnh, vỏ mỏng (đôi khi
ko rõ).
+ Giới hạn rõ với các phần mềm xung quanh,
ko có pư màng xương, có thể có pư màng
xương liên tục
- CT và MRI: + mức dịch trong nang
- Tuổi 20-40
- XQ:
- Ko triệu chứng trừ gãy xương
+ khuyết xương giới hạn rõ, có vơi hóa dạng
- Ví trí: xương bàn ngón, xương dài, chấm
xương sườn
+ hình thổi vỏ, có thể có gãy xương
+ thể đặc biệt: ollier (u sụn nhiều nơi, có thể
=> ác tính hóa
ác tính hóa), maffucci (u sụn nhiều kèm u
máu phần mềm, thường ác tính hóa)


U sụn

U xương
xương)

- XQ:
+ Khuyết xương giới hạn rõ, hình trịn hoặc
bầu dục trục lớn//trục xương đồng nhất
+ Tăng đậm độ do mảnh gãy
+ Vỏ xương mỏng, ko bị phá hủy trừ bị gãy
+ Ko pư màng xương, trừ khi gãy

sụn

(chồi


U tế bào khổng lồ

Sarcoma xương

- 21% u xương lành tính => có thể ác tính
- Đa số 20-40t, 85% sau 20t,
- Vị trí: Hành- đầu xương xương dài (gần
gối, xa khuỷu), xương cùng- cụt

- Tiêu xương rõ, có thổi vỏ
- Ko có viền đặc xương
- Kích thước lớn 3-5 cm
- Có thể phá vỡ vỏ xương và xâm lấn phần

mềm
- Có thể có các vách tăng đậm độ bên trong
- U ác thường gặp, thường nguyên phát, - Ko có viền đặc xương
tiến triển nhanh
- Có thể đặc/tiêu/hỗn hợp
- 10-25 tuổi
- Pứ màng xương tua gai, vng góc,
- Hành xương dài
Codman
- XQ: đủ chẩn đốn (Xạ hình, Ct,..)
- Thường tổn thương 1 xương, nhwunxg
cunxgc so thể nhảy cocs
- Vôi hóa phần mềm (pb với Sac Ewwing)

Sarcoma sụn

- U ác hay gặp, cả nguyên và thứ phát
- 30-60 tuổi

Di căn xương

- Hay gặp ở cột sống, xương chậu
- Tiêu xương: tuyến giáp, thận..
- Đặc xương: tuyến tiền liêt, bàng quang,
dạ dày,...
- Hỗn hợp: vú, phổi, bàng quang, nguyên
bào TK

Đa u tủy xương


- >40 tuổi
- Xương trục + đầu gần các chi

- Thể trung tâm: mịn vỏ từ phía trong, tiêu
xương giới hạn ko rõ (hình mối gặm – typr
III), thường ko xâm lấn phần mềm
-Thể ngoại vi: Phát triển ra phần mềm, ko
pư màng xương, vơi hóa TT mờ ngoại vi


Sarcoma Ewing

- Ác tính ở trẻ em sau Sacroma xương
- 5-14 tuổi

- Pư màng xương vuong góc, đa lớp, vở
hành,...
- Tổn thương phần mềm ko vơi hóa (phân
biệt Sacroma xương)
- Tiêu xương ác tính

2. Sọ não
Chảy máu: và triệu chứng
+ vùng thùy chẩm: bán mang
+ bao trong: liệt nửa người
Chủ đề
Phương pháp CĐHA
- Chỉ định tuyệt đối cho CT:
Glasgow <13 điểm
- Phân tích phim CT:

+ Scout view: xương sọ, xương
hàm, CSC, dị vật
+ Cửa sổ nhu mô: sưng nề phần
mềm, chảy máu nội sọ, tụ máu nhu
mô, chảy máu não thất, màng não,
Chấn thương tràn khí nội sọ (vỡ xoang), đụng
dập não, TTST,
sọ não
+ Cửa sổ xương: đường vỡ xương
+ CTA: tổn thương mạch máu.

+ não giữa: liệt nửa người + thát ngôn
+ thông ĐM cảnh xoang hang: lồi tai ù mắt
Nội dung bệnh lý
Tổn thương da đầu
- Rách da: có thể lan rộng sang tất cả 5 lớp da đầu. Mất liên tục, sưng nề phần mềm, tụ khí dưới da, dị vật.
- Tụ máu:
+ Tụ máu dưới màng xương (cephalohematomas): lan qua giữa các khớp + đường giữa
+ Tụ máu dưới cân da đầu (subgaleal hematomas): lan rộng => thiếu mãu nặng, có vỡ xương sọ kèm theo
+ Tụ máu dưới da đầu (Caput Succedaneum): giới hạn bởi các khớp, có thể vơi hóa và pư màng xương nếu
GĐ muộn
Vỡ xương sọ
- Thường có tổn thương da đầu vùng tương ứng
- Vỡ dọc: đường giảm tt, mất liên tục vỏ xương, bờ rõ.
- Vỡ lún: mảnh vỡ lún vào trong sọ, thường có rách màng cứng + nhện, đụng dập vỏ não.
- Vỡ nâng: hiếm, thường kết hợp với vỡ lún do mảnh xương vỡ bị xoay
- Toác khớp: nặng, đường vỡ dọc theo đường khớp sọ gây rộng khớp, hay gặp ở trẻ em.
- MRI xung Diffusion nhạy hơn - Vỡ tiến triển: hiếm, do thoát vị màng nhện qua vị trí vỡ xương >> gây ăn mòn xương >> gây chèn ép não.
CT; tốt nhất trong chẩn đoán TKTụ máu ở các khoang màng não
sọ não

- Tụ máu ngoài màng cứng (rách ĐM): giữa xương sọ và màng cứng, Do chấn thương trực tiếp, máu tụ
giảm tỷ trọng dần theo thời gian
+ Lâm sàng: Có khoảng tỉnh sau chấn thương + Đau đầu, nôn + TALNS.


- CT: tốt trong đánh giá tổn + CT: • Khối tăng tỷ trọng, hình thấu kính (hai mặt) lồi, Giới hạn bởi đường khớp, thóp
thương xương và não
• Thường có “contre-coup” (chấn thương dội, đối bên) não bên đối diện
• Đang chảy máu -> giảm tỷ trọng, khơng đồng nhất (swirl sign)
• Đè đẩy khoang dưới nhện và nhu mơ não
• Dấu hiệu nặng: dày >15mm, thể tích >30ml, vùng thái dương, lệch đường giữa >5mm, swirl sign

- Tụ máu dưới màng cứng: giữa màng cứng và màng nhện
+ Cấp tính: • Lâm sàng: tiến triển chậm
• CT: tăng tỷ trọng, hình liềm, đè đẩy vỏ não, lan vào khe liên bán cầu, quanh liềm não, liều
tiểu não. Nếu chênh lệch đường giữa vs máu tụ >3mm => tiên lượng nặng do phù não chèn ép.
+ Bán cấp: • LS: mất ý thức, liệt nửa người, đau đầu, động kinh (chảy máu sau vài ngày-tuần)
• CT: tụ máu hình liềm, đồng tỷ trọng với vỏ não, đè đẩy vỏ não, không đồng nhất, đẩy tĩnh
mạch vỏ não sau tiêm.
+ Mạn tính: • LS: Đau đầu, rối loạn ý thức
• CT: có mức lắng đọng dịch - dịch, (Có mức dịch – máu nếu chảy máu tái phát), đa ổ. Vơi
hóa vỏ rải rác (vỏ rõ). Khi dịch được hấp thu về lâu dài sẽ chỉ thấy dày màng não khu trú.


Bên cạnh các chấn thương này,
cịn có:
+ Vết thương sọ não: gãy, dị vật,..
+ Đụng dập não
+ Phù não: giảm tỷ trọng, mất
phân biệt các vùng

+ Thoát vị: các vùng di chueyenr
qua các lỗ,.. => chèn ép,..
+ Tổn thương mạch não => chảy
máu não
+ Thiếu máu não

Bệnh
lý - Chụp CT không tiêm thuốc cản
mạch não
quang là thăm khám đầu tay phát
hiện tổn thương chảy máu não
- Nếu bệnh sử nghi ngờ tắc mạch
→ chụp CT có tiêm thuốc cản
quang.
- Nếu CT khơng thấy bất thường,
khơng có dấu hiệu tk khu trú →
không cần làm thêm
- Chỉ định:
+ CT không tiêm cản quang có
máu tụ
+ CT bình thường nhưng lâm sàng
nặng lên
+ Khối máu tụ hỗn hợp (đang chảy
máu)

Tổn thương sợi trục lan tỏa
- Do chấn thương tốc độ cao, dừng đột ngột >> não di động >> xoắn vặn các bó sợi trục dưới vỏ.
- Vị trí chất trắng dưới vỏ, thể chai, thân cầu não
- Thể nhẹ: vùng trán thái dương.
- Thể nặng: vùng thân cầu não

- LS: tổn thương gây di chứng vắng ý thức, động kinh, đau đầu, giảm trí nhớ.
- CT (có thể ko thấy): phù não kín đáo, vài nốt chảy máu dưới vỏ, lan tỏa, rải rác, tụ máu hiếm gặp hơn.
Tràn khí nội sọ
- Tràn khí NMC: hình thấu kính lồi, khơng thay đổi vị trí
- Tràn khí DMC: hình liềm, mức dịch – khí, thay đổi khi chuyển tư thế, bao quanh tĩnh mạch vỏ não.
- Tràn khí dưới nhện: chấm nốt, đa ổ, rãnh cuộn não
- Tràn khí não thất: mức dịch- khí sừng trán
- Tràn khí nhu mơ: do vết thương
- Tràn khí mạch máu: gây tắc mạch thống qua
- CT: tỷ trọng âm (khoảng – 1000HU), mở cửa số khí
Nhồi máu não
- Ngun nhân:
+ Thiếu máu tồn bộ: do shock, hạ huyết áp, ngừng tim,rối loạn chức năng tim
+ Thiếu máu cục bộ: do tắc mạch não, hẹp động mạch, do huyết khối từ tim, tổ chức mỡ, khí, nước ối,…
+ Khác: bóc tách động mạch, Co thắt mạch do chấn thương, viêm nhiễm, chảy máu dưới nhện
- Giai đoạn: Tối cấp sớm: 0-6 giờ; Tối cấp muộn: 6-24 giờ; Cấp: 24h – 1 tuần; Bán cấp : 1-3 tuần; Mãn
tính: sau 3 tuần; Tiến triển: giảm tỷ trọng ko rõ bờ => bờ rõ => thu nhỏ
- Nhồi máu tối cấp (<24h):
*CT: + Tăng tỷ trọng động mạch não (30-50%):
• Huyết khối trong lịng ĐM: ĐM cảnh, đoạn M1 của ĐMNG
• Dấu hiệu chấm sáng: huyết khối nhánh M2 của ĐMNG trong khe thái dương.
+ Giảm tỷ trọng nhu mơ não:
• Giảm tt nhân bèo: mất hình ảnh hạch nền, sau 2h
• “Ruy băng thùy đảo”: xóa mờ rãnh cuộn não thùy đảo.
• Mất phân biệt chất xám - chất trắng vỏ não, sau 3h
• Xóa mờ rãnh cuộn não do phù vỏ não


+ Ổ thoát thuốc cản quang sau
tiêm do tổn thương mạch → tiên

lượng xấu
+ Bệnh nhân trẻ tuổi → tìm kiếm
dị dạng mạch.

Ngồi ra cịn có:
+ Phình mạch não (đa giác Willis,
hình túi => chảy máu dưới nhện
=> điều trị nguyên nhân cấp)
+ Dị dạng động tĩnh mạch
(AVM): ổ dị dạng, teo não lân cận
+ Rò động tĩnh mạch màng cứng
(DAVF): Xoang TM ngấm thuốc
trc + tăng ĐM
+ Thông động mạch cảnh xoang
hang (CCF): lồi mắt + giãn TM
mắt
+ Rò động tĩnh mạch màng mềm
(Pial AVF): có thể kèm chảy máu
dưới nhện

*CTA: tắc mạch, đm không ngấm thuốc.
*pCT (perfusion): CBF/CBV → vùng chênh lệch penumbra (vùng tranh tối tranh sáng) → vùng nguy cơ.
• MRI: + Tối cấp sớm: DWI tăng, ADC giảm, đm tăng T2/FLAIR
+ Tối cấp muộn: T2/FLAIR tăng, T1 giảm (sau 16h)
- Nhồi máu cấp (1ngày – 1 tuần)
+ CT: giảm tt, ranh giới rõ, xóa mờ rãnh cuộn não.
+ CTA: tắc mạch, đm không ngấm thuốc.
+ MRI: DWI tăng, ADC giảm, T2/FLAIR tăng, T1 giảm, chảy máu giảm trên T2*.
- Nhồi máu bán cấp:
+ CT: giảm tt, ranh giới rõ, tăng tt chấm nốt vỏ não “fogging” (sương mù)

+ MRI: T1 giảm,T2/FLAIR tăng, DWI giảm, ADC tăng
- Nhồi máu mạn tính:
+ CT: giảm tt, teo não, vỏ não tăng tt.
+ MRI: T1 giảm, T2 tăng, ngấm thuốc vỏ não
- Nhồi máu ổ khuyết:
Nhồi máu giáp ranh
+ Ổ nhồi máu nhỏ <1cm
+ Nhồi máu vùng ranh giới cấp máu giữa các động mạch não (ACA, MCA,
+ Tắc các nhánh mạch nhỏ, PCA)
nằm sâu
+ Do giảm dòng chảy trong lòng động mạch/rối loạn huyết động (loạn nhịp
+ Thường do xơ vữa mạch
tim…)
+ Lâm sàng kín đáo, tùy thuộc + Khơng có huyết khối gây tắc mạch
vị trí
+ Tổn thương đa ổ, tập trung thành đám
Chảy máu mạch não
- CT (thăm khám đầu tay): khối tăng tt, hỗn hợp (nếu đang chảy máu), chảy máu não thất có tiên lượng
nặng. Máu tụ đè đẩy nhu mô não, vỏ não, não thất, gây phù não, đè đẩy các rãnh cuộn não.
- MRI: tùy thuộc vào giai đoạn của chảy máu
+ Cấp: T1 đồng TH, T2 giảm. DWI và ACD giảm
+ Bán cấp: T1 tăng TH, T2 giảm, DWI tăng và ACD giảm
+ Mãn tính: T1 giảm, T2 tăng, DWI và ACD giảm
- Chảy máu do THA: thường ở bao ngoài đồi thị, nhân bèo, não thất, thân não ko ngấm C+


U não (CT

MRI):
thường ko di

căn ra ngoài
hệ TK
U di căn
trong
hệ
thống dịch
não tủy: U
nguyên bào
thùy nhộng,
U TB mầm
Germinoma

+ Bắt thường TM phát triển
(DVA): giãn TM hình “ chiếc ơ”,
ko có ĐM-TM
+ Dị dạng TM thể hang
(Cavernoma): khó thấy ở CT và
Angio, MRI ko đồng nhất
+ Giãn TM Galen: giãn TM hình
túi sau NT3
U não ngồi
trục (ngồi nhu
U màng não
mơ: màng não,
khoang
dưới
U dây TK
nhện,
tuyến
n,..) – thường

U tuyến n
lành tính
U dạng biểu bì
U não trong
trục (nhu mơ
não, não thất) –
ác tính cao hơn
U tế bào đệm
hình sao

U TB đệm ít
nhanh
Lymphoma
U tuyến tùng

- Chảy máu dưới nhện: trong bể não vùng nền sọ
+ LS: Đau đầu đột ngột, sợ ánh sáng, cứng gáy
+ Phân độ: Hunt-Hess, WFNS, GCS, mFisher scale
+ CT: tăng tt rãnh cuộn não, khe Sylvius, bể DNT
+ MRI: T1: DNT đồng/hỗn hợp, tăng trên FLAIR, giảm trên T2

- Lành tính trừ một số: meningiosacroma
- Ngấm thuốc mạnh => hình nan hoa bánh xe
- U đặc, có thể vơi hóa; bám vào nền sọ, vòm sọ
- Phát triển từ TB schwan
- Hay gặp nhật là VIII => V
- U lớn tuyến yên (>10mm - Macroadenoma) -> chèn ép
- U nhỏ tuyến yên (<10mm – Microadenoma): ngấm thuốc kém hơn nhu mơ bình thường, hay tiết hormone
- Hay gặp nhất trong u nội sọ
- 4 độ, ác tính hay gặp nhất là Glioblastoma ... (GBM)

+ Bậc 1: Astrocytoma pilocytic
+ Bậc 2: Glioma thân não
+ Bậc 3: Gliomatosis cerebi
+ Bậc 4: Glioblastoma multiforme
- CT: hình nhẫn, vở ngấm thuốc mạnh (trắng)
- Ngấm thuốc: ác tính
- Ko ngấm thuốc: lành tính
Ngấm mạnh sau tiêm
- Trẻ em
- Vơi hóa ở ngoại vi


U màng não
thất
U đám rối
mạch mạc
U hạch TK
U não thứ phát
U sọ hầu
U nguyên bào thùy nhộng
U mỡ
U khác
U mô thừa
U nguyên bào mạch
Nang keo
Nhiễm trùng - CT: thường chỉ (+) ở GĐ toàn
thần kinh
phát, GĐ đầu thường (-)
- MRI tốt nhất
- Áp xe: tăng tín hiệu trên

Diffusion + vỏ mỏng ngấm thuốc
mạnh
- GĐ nhiễm KST:
+ GĐ tạo túi (ấu trùng sống)
+ GĐ nang keo (thối hóa ấu
trùng)
+ GĐ tạo nốt (u hạt): vơi hóa đầu
+ GĐ nốt vơi hóa tồn bộ

Có phần nang dịch, phần đặc (ngấm mạnh), phàn vơi hóa
Ác, hay gặp trẻ em
Lành tính, ở thể trai
Lành tính, có thể ở trẻ em, vùng củ xám
Lành tính, người có tuổi
Dịch keo giàu pr => tăng tỷ trọng CT
Nhóm nhiễm trùng bẩm sinh gọi là TORCH (toxo, rubella, Cyto và herpes). Đều gây vơi hóa nhu mơ não.
Vị trí gợi ý nguyên nhân:
- CMV (Herpes): vỏ não hệ viền, vơi hóa ven não thất, nang, nứt vỏ não, đa hồi não nhỏ, nứt sọ, tổn thương
chất trắng
- Zika gây tật não nhỏ, vơi hóa vùng vỏ -dưới vỏ,
- Rubella và HSV gây tổn thương thùy não, nang hóa, vơi hóa đa hình
- Giang mai gây viêm màng não nền sọ, tắc động mạch, vơi hóa rải rác
- HIV: vơi hóa nhân xám, teo, bệnh phình mạch não.
- Toxoplasmosis: gặp trên người suy giảm miễn dịch nhiều hơn
- Lao: nền sọ, tổn thương dây TK, có thể có nốt trong nhu mô não
- Listeria: thân não/người suy giảm miễn dịch

3. Thận – tiết niệu

Đại cương


Sinh lý thận
- Khoang sau phúc mạc (5x10-15cm), xoang thận có thể nằm
ngồi rốn thận, thận phải (bờ dưới xs XII (đốt sống ngực 12),
TM ngắn) thấp hơn (3cm) trái (bờ trên xs XII, ĐM ngắn)
- Trục thận trên xuống dưới, trong ra ngoài, sau ra trc

Thuốc cản quang
- Thuốc cản quang iot: chứa iot tan trong nc, tiêm TM, thải qua thận
+ Ion hóa: Áp lực thẩm thấu cao => ít dùng
+ Ko ion hóa: Đơn phân tử (ALTT thấp) => dùng nhiều; Đa phân tử
(đồng ALTT, đắt) => ít dùng


- Đơn vị chức năng: neuphron
- ĐM thận đc tách từ ĐMCB (L1-L2), ngay dưới chỗ xuất
phát ĐM mạc treo tràng trên
- Mức lọc cầu thận (dịch lọc trong cầu thân/đvtg): 5GĐ
+ eGFR >90 mg/mL/1,73m2: bình thường (125mL/p)
+ eGFR 60-89: suy thận nhẹ
+ eGFR 30-69: suy thận vừa
+ eGFR 15-29: suy thận nặng
+ eGFR <15: suy thận giai đoạn cuối
Phương pháp chẩn đốn hình ảnh
X-quang phải nhìn thấy bờ dưới khớp mu, bờ ngồi cơ đáy
chậu (hình V úp ngược), cực trên của thận
ASP: thấy bóng thận to, thận hình 2 bờ,..tổn thương vơi hóa,
sỏi bể thận: oxalat (cản quang), phosphat (cản ít),
urat/xanhthin/cystin (ko cản quang)
X-quang có chuẩn bị

Phương pháp chẩn *UIV: + Tiêm quang có iot
- Chụp sau tiêm 60s (thì nhu mơ), chụp phút thứ 5,10,15 (thì
đốn hình ảnh
bài xuất và bài tiết), vài giờ-24h (chẩn đoán thận mất chức
năng)
- Đài nhỏ (x3)-> đài nhỡ (x3)-> đài lớn (x3)-> bể thận
=> Đài trên/giữa/dưới (hướng lên trên)
- Đánh giá: nhu mô thận, đường Hodson (giới hạn xoang và
nhu mô)niệu quản, bàng quang
- Thường chụp sau CT (UIV post CT): khi thuốc qua niệu
quản (trắng quá) => che sỏi niệu quản
*UPR: + sonde Chevassu vào niệu quản + thuốc cản quang
*Chụp bàng quang bằng đường niệu đạo: bơm qua niệu
đạo nước muối+thuốc cản quang -> buồn đi tiểu -> đánh giá:
van niệu đạo sau, niệu đạo đôi, lỗ niệu đạo lạc chỗ, trào ngc
bàng quang,...
Siêu âm: chẩn đoán bệnh lý nhu mô và xoang thận, đánh giá
cấu trúc nhu mô, hình thái, kích thước thận, có giãn đài bể
thận ko?, có sỏi/máu cục/mủ?, pb tổn thương dạng nang hay
khối đặc ở nhu mơ thận, loại trừ bít tắt tiết niêu,...

=> Bệnh thận do thuốc cản quang (tổn thương thận cấp trong 24-48h),
người già, nguy cơ... => dùng đồng ALTT
- Thuốc đối quang từ: gốc Gadolinium – chất tăng tốc độ thư giãn trên
T1 -> tăng cường tín hiệu MRI
+ Trừ Gadobenate dimeglumine (5% gan), tất cả đều 100% thải qua thận
+ Có thể gây xơ hóa thận

Tiếp cận một khối tổn thương thận
1. Khối dạng nang hay đặc?

- Nang: thường là nang đơn thuần, lành tính
+ UIV: sáng hơn nhu mơ thận (đen), bờ rõ đều
+ SÂ: giảm/rỗng âm, có bóng tăng sáng phía sau khối, ko tăng sinh mạch
+ CT: giảm tỷ trọng, ko ngấm thuốc cản quang (ngấm thành vách, ko
đều)
+ MRI: giảm tín hiệu/T1, tăng tín hiệu/T2, ko ngấm đối quang từ (ko
đều)
Phân loại nang thận Bonsniak 2019
I: Bờ rõ, đều, mỏng ≤2mm; ko có vách, ko ác tính (đồng tỷ trọng)
II: bờ rõ, mỏng ≤2mm; 6 tp, ko ác tính (tăng tỷ trọng)
IIF: Có thành dày 3mm, có thể <38%
III: Có 1 hoặc nhiều nốt dày ≥ 4mm, cong ≤3mm
IV: Có 1 hoặc nhiều nốt dày ≥ 4mm, xóa thành, góc nhọn
- U dạng đặc: có ngấm thuốc sau tiêm
+ CT: một khối gọi là ngấm nếu tăng tỷ trọng ít nhất 20 HU
UTTB thận (RCC) loại TB sáng hoặc TB kỵ màu: ngấm thuốc mạnh
UTTB thận thể nhú: ít ngấm
Tổn thương lành tính (U TB lớn, U mạch – cơ – mỡ (AML) chứa ít mỡ):
có thẻ ngấm
2. Khối phát triển ntn?: dạng khối hoặc xâm lấn lan tả (oval/tròn)
UT TB thận, U thận TB lớn, AML: hình cầu, đẩy lồi bao thận hình quả
bóng


Sỏi: tăng âm, có hoặc ko có bóng cản tùy kích thước, giãn
đài/niệu quản phía trên
CT
- Chụp ko tiêm thuốc: đánh giá độ ngấm thuốc của khối u,
phát hiện các khối tăng tỷ trọng tự nhiên (vơi hóa, sỏi, nang
chảy máu,...), giảm tỷ trọng (mỡ)

- Có tiêm thuốc (dùng cho các kỹ thuật có tiêm thuốc):
+ Thì vỏ tủy thận (20-80s): vỏ và tủy ngấm khác nhau =>
đánh giá mạch máu thận; khó đánh giá u
+ Thì nhu mơ thận (80-120s): nhu mô ngấm đồng nhất (muộn
hơn nếu BN suy giảm chức năng thận) => đánh giá tổn thương
dạng khối
+ Thì bài tiết (3-5p): tập trung ở hệ thống đài bể thận, niệu
quản => Đg tổn thương xoang thận, niệu quản, bàng quang
MRI
- T2: nang đơn thuần, UT thận TB sáng và nhiễm sắc tố tăng
tín hiệu; u đặc, UT thận thể nhú và AML ít mớ tín hiệu thấp;
khối chảy máu tùy giai đoạn
- T1: đánh giá khối u có chứa mỡ (GRE)
- T1 3D xóa mỡ + tiêm đối quang từ: như CT có tiêm
- Chuỗi xung khuếch tán: đánh giá bệnh thận lan tỏa

Bệnh lý

Sỏi thận
– niệu
quản

ASP
- Dấu hiệu trực tiếp: hình
trịn/bầu dục/đầu đạn/củ gừng
cản quang
- Dấu hiệu gián tiếp: bóng
thận to (do ứ nước) do sỏi niệu
quản hoặc sỏi đoạn nối giữa
niệu quản và bể thận

CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT:

3. Khối u có chữa mỡ hay chỉ là tổ chức mơ mềm?
RCC: thường chỉ có tổ chức mơ mềm
4. Có một hay nhiều khối?

ĐỘ DÀY NHU MƠ THẬN UIV:
- Dày nhu mơ thận tồn bộ: Bất thường bẩm sinh
- Dày nhu mô thận khu trú: U thận
- Nhu mô thận mỏng: Nhồi máu, Nhiễm trùng, Hội chưng tắc nghẽn mạn
tính
CHỤP UIV BÀNG QUANG:
- Chụp trong 15 phút đầu: Nếp niêm mạc đều
- Nghiêng: Sỏi, Túi thừa
- Chụp sau đi tiểu: U, Bàng quang trơ
- Chụp khi đi tiểu: Trào ngược BQ-NQ, Thăm khám niêu đạo
- Chụp đứng: Sa bàng quang
CT THẬN:
+ Vỏ+xoang: trc tiêm giảm tỷ trọng, sau tăng tỷ trọng
+ Tủy + mỡ cạnh thận: tỷ trọng thấp (mỡ đc bao quang bởi mạc thận trc
sau)
SÂ BÀNG QUANG: (Thành > 3 mm khi căng, > 5mm khi khơng căng)
- Dày tồn bộ: bít tắc đường ra, bàng quang thàn kinh, viêm bàng quang,
sau hóa trị hay xạ trị bàng quang.
- Dày khu trú: ung thư bàng quang, viêm bàng quang (hiếm)
Một số bệnh lý thận – tiết niệu
UIV
SÂ – thường là pp đầu tiên
CT/MRI (nếu có)
- CT: tìm sỏi thơi thì ko cần tiêm,

- Dấu hiệu trực tiếp:
- Dấu hiệu trực tiếp:
+ Sỏi cản quang (oxalate, phosphat): + Tăng âm, có thể kèm bóng cản
đánh giá đc độ giãn của thận, biến
sỏi nhỏ khó thấy; sỏi to: hình khuyết + Nhiễu màu đi sao chổi
chứng, thành phần sỏi,...
thuốc trong lịng bể thận, hình + Dấu hiệu nhiễu màu trên Doppler + Hầu hết tăng tỷ trọng:
khuyết thuốc dạng đáy chén ở niệu - Dấu hiệu gián tiếp
oxalate>phosphat>cystin>urate
quản
+ Giãn đường bài xuất phía trên
+ 2 loại duy nhất ko tăng: sỏi do
+ Sỏi ko cản quang (cystin, urate): + Thận có thể to, nhu mơ mỏng
thuốc và sỏi thuần protein => tiêm
hình khuyết thuốc trong lịng bể tùy
thuốc, thì muộn thấy khuyết
- MRI: ít dùng


- Sỏi mật: đồng tâm, chụp
nghiêng nằm trc cột sống
- Sỏi tụy: ngang theo tụy,
nhiều viên
- Sỏi phân (khó): thường to, ko
đái máu
- Vơi hóa hạch giao cảm, hạch
ổ bụng, mạch máu: nằm dọc
mạch, hình trịn

vị trí, hình đáy chén úp ngc ở niệu

quản (>< u niệu quản)
- Dấu hiệu gián tiếp:
+ Dấu hiệu phù nề quanh sỏi (Dấu
hiệu Vespigani): hình viền tăng sáng
do viêm (thường gặp khi sỏi đã qua
lỗ niệu quản)
+ Giãn đường bài xuất phía trên
+ Thận câm: chậm/ko ngấm thuốc,
chậm/ko thải thuốc
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
- Sỏi cản quang: dễ bị che bởi thuốc
-> so với ASP
- Sỏi ko cản quang: u niệu quản (dấu
hiệu ly rượu),... kết hợp pp khác

+ Doppler: dòng nc tiểu phụt ngắn,
chậm hơn, chỉ số trở kháng của ĐM
tăng khi có tắc nghẽn
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
- Phân biệt với mỡ: tăng âm
- Phân biệt với khí: tăng âm, tăng
sáng phía sau (đi sao chổi), nằm
chỗ cao, di chuyển khi thay đổi tư
thế

+ Sỏi đa số giảm tín hiệu (dễ phát
hiện trên T2)
+ Dựng hình bài xuất => đánh giá đc
độ giãn, vị trí bít tắc mà ko cần tiêm
thuốc đối quang


- Hình niệu quản: hình hoa loa kèn rủ
- Thận trên: mất td
- Thận dưới: liễu ủ
Bể thận
đôi

- Nang: thường là nang đơn thuần, lành tính
+ UIV: sáng hơn nhu mơ thận (đen), bờ rõ đều
+ SÂ: giảm âm, có bóng tăng sáng phía sau khối, ko tăng sinh mạch
+ CT: giảm tỷ trọng, ko ngấm thuốc cản quang (ngấm thành vách, ko đều)
+ MRI: giảm tín hiệu/T1, tăng tín hiệu/T2, ko ngấm đối quang từ (ko đều)
Phân loại nang thận Bonsniak 2019

Nang
thận

Lao hệ
tiết niệu

Phát triển theo giai đoạn

UIV
Thay đổi ngoài thận

CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT
Hình chít hẹp (trong thận)


LS: dấu

hiệu
“thận
bàng
quang
kêu cứu”

- GĐ sớm: hoại tử nhú thận đơn - Thận to, trong có các thể giart u,
lẻ/nhiều ổ, đài thận giãn ko đều, thể ứ nước/mủ, teo nhỏ
hình ảnh cộng đài thận (hoại tử - Bờ thận bị lao gồ lên từng vịng
nhú thận cũng có => pb)
- GĐ tiến triển: đài thận giãn,
thành dày, ngấm thuốc (CT, UIV)
- GĐ muộn: ứ nc đài bể thận nặng,
nhu mô mỏng, thận teo và vơi hóa
(thận hóa đá/matít)
Hình gặm nhâm đường bờ
Hình giãn ko phải do hẹp
- Ổ lao mới: bờ trơn
- Tiến triển: răng cưa nham nhở
- Ứ mủ bể thận: hình cây hương
lan
- Các hốc bị teo: bờ nham nhở +
hẹp nhiều đài/bể thận
Hình màu săc ko đều

- Hình đài bị giãn: hình lọ lộc
bình/cành hoa
- NQ bị giãn: tạo hình tràng
hạt/răng cưa


Vệt cản quang trên phim ASP

Do hốc thận chứa nhiều sp bệnh - - Hình vơi hóa sắp khỏi hoặc dần
> ngấm ít thuốc, ko đều
ổn định
- Sp lao: đám mờ hơi tròn, vệt
giống sỏi

Dấu hiệu chèn ép
- Hang lao chèn ép hốc thận như u
=>
+ in dấu cong như lưỡi liềm trên
đài/bể
+ kéo dài 1 đài thận
+ ép mỏng đài thận
+ dịch hướng đài thận

- Hình ảnh chính trong lao thận
(kết xơ+mỡ+tổn thương xq đài)
- Hình ảnh hẹp khu trú ở đài nhỏ
+ Đài trên chỗ hẹp giãn to, bờ đều
=> cốc rượu sâm panh
+ Bờ trở nên nham nhở => đài
thành 1 hang lao
+ Bị cắt khỏi đài lớn + biến mất =>
hình gai trên đài lớn
+ Hoặc cịn ít chấm do vơi hoặc
cản quang
- Hẹp đài lớn:
+ giãn đài nhỏ phía ngồi + xếp

quanh chỗ hẹp => cánh hóa xq đài
hoa
+ hệ thống hang nham nhở
- Hẹp bể thận:
+ xơ mỡ => hình quả trám
+ hẹp nhiều => hình sợi dây + giãn
đài phái trên + NQ phía dưới
=> Tam chứng cổ điển:
+ đài thận giãn
+ bể thận mất
+ niệu quản giãn
- Hẹp niệu quản:
+ tổn thương đi nhanh, hốc thận ít
thay đổi
+ hẹp nhiều => NQ + bể/đài thận
giãn to (hình thận ứ nước)
+ tiến triển thành thận ứ mủ, hình
ảnh cổ điển: hốc bờ thận nham
nhở; màu đậm nhạt ko đều
- Hẹp bàng quang: thâm nhiễm
xơ => bàng quang bé (20-30ml)

- Viêm thận thơng thường: ko có
hình hẹp
- Di chứng chấn thương
- U thạn: bờ gồ ghề, thô
- Sỏi thận: chụp ASP


U lành

UT (RCC) khối tròn
- U tuyến: BM ống lượn gần, nằm dưới vỏ thận, nhỏ <3cm => biến - SÂ: tăng âm có bóng cản (hoặc đồng/giảm), huyết khối TM thận
thể U TB lớn thận (thường có sẹo xơ ở trung tâm + ko vơi hóa)
- ASP: khó thây hình ảnh đặc hiệu
- U cơ trơn: dưới bao (khó pb với u tuyến)
+ bóng thận to khu trú
- U xơ: vùng tủy thạn
+ bờ thận gồ ghề, 2 bờ
- U mạch máu: <2cm, gần bể thận, ngấm thuốc TM ở thì ĐM
+ vơi hóa nhu mơ thận vùng khối u
- U mạch – cơ – mỡ: bờ rõ, hiếm vơi hóa/hoại tử
+ tổn thương đáy phổi, xs,... nếu có di căn
+ SÂ: tăng âm đậm
- UIV:
+ CT: tỷ trọng âm (của mỡ), ngấm cản quang
+ hội chứng khối: thận to, ko đều + bờ thận gồ ghề, 2 bờ + ngấm thuốc ở
+ MRI: tăng trên T1 in phase, giảm trên T1 out phase
thì nhu mơ, có thể có vơi hoa nhỏ
+ Chụp mạch: mạch ngồn nghèo, giãn to, chùm nho
+ biến dạng đài thận: lệch hướng đài thận + dấu ấn ngón tay (cực trên) + cắt
cụt đài thận + giãn khu trú đài thận + kéo dài đài thận
+ xâm lấn đường bài xuất: khuyết đài/bể thận + thận câm
- CT: có thể có mỡ + vơi hóa, ngấm thuốc sau tiêm

U thận

AML
UT TB chuyển tiếp thận: hình oval (hình hạt đậu), thâm nhiễm, giới hạn
ko rõ
U lymphoma thận: giảm âm, ngấm ít thuốc




×