Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Chương trình giảm nghèo bền vững 135

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.92 KB, 33 trang )

z

Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ


BÀI TẬP NHĨM
CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI

ĐỀ TÀI: CHƯƠNG TRÌNH 135
NHÓM:
1/ PHAN THỊ VÂN AN

38K04

2/ HÀ THỊ KIỀU OANH

38K04

3/ BÙI TUẤN NHÂN

38K04

4/ NGUYỄN TRƯƠNG ANH TÀI

38K04

GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long



1


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

MỤC LỤCC LỤC LỤCC
Lời mở đầu..................................................................................................................................................1
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về chương trình: 1.Thời gian thực hiện chương trình................................2
2.Mục tiêu của chương trình....................................................................................................................2
a.Mục tiêu chung:................................................................................................................................2
b.Mục tiêu cụ thể:................................................................................................................................2
c.Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2015:............................................................................3
3.Đối tượng của chương trình..................................................................................................................4
6.Trách nhiệm của các bên liên quan.......................................................................................................4
a.Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý Chương trình có trách nhiệm:................4
b.Trách nhiệm của Ủy ban Dân tộc:....................................................................................................4
c.Trách nhiệm của các Bộ, ngành:.......................................................................................................5
d.Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:..........................................................5
Phần 2: Chương trình 135 giai đoạn I..........................................................................................................5
1.Mục tiêu tổng quát................................................................................................................................5
2.Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................................................5
3.Đối tượng, phạm vi...............................................................................................................................6
4.Nhiệm vụ cụ thể....................................................................................................................................6
5.Nguồn vốn............................................................................................................................................7
6.Một số chính sách chủ yếu....................................................................................................................7
a.Chính sách đất đai:............................................................................................................................7
b.Chính sách đầu tư, tín dụng:.............................................................................................................8
c.Chính sách phát triển nguồn nhân lực:............................................................................................10
d.Chính sách thuế..............................................................................................................................11

7. Kết quả đạt được................................................................................................................................12
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

2


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

Phần 3:Chương trình 135 giai đoạn II:......................................................................................................13
1.Mục tiêu tổng quát:.............................................................................................................................13
2.Mục tiêu cụ thể:..................................................................................................................................13
3.Nội dung chính của chương trình:......................................................................................................14
4.Đối tượng:..........................................................................................................................................15
5.Phạm vi:..............................................................................................................................................15
6.Các dự án chính :................................................................................................................................15
a.Dự ánHỗ trợ sản xuất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế:.......................................................................15
b.Dự án phát triển cơ sở hạ tầng:.......................................................................................................16
c.Hỗ trợ dịch vụ xã hội và cải thiện đời sống người dân:...................................................................17
7.Kết quả đạt được:...............................................................................................................................19
Phần 3: Chương trình 135 giai đoạn III.....................................................................................................20
1.Mục tiêu tổng quát:.............................................................................................................................20
2.Mục tiêu cụ thể:..................................................................................................................................20
3.Đối tượng,phạm vi:.............................................................................................................................21
4.Nội dung chính của chương trình:......................................................................................................22
a.Hỗ trợ phát triển sản xuất:...............................................................................................................23
b. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng:...........................................................................................................23
5.Các dự án chính của chương trình......................................................................................................24
a.Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất.....................................................................................................24
b.Dự án Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng:.................................................................................................25
7.Kết quả thành tựu...............................................................................................................................29

KẾT LUẬN...............................................................................................................................................31

GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

3


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

Lời mở đầu
Khi nói đến những thảm hỏa khốc liệt người ta thường hay nghĩ đến thiên tai, dịch
bệnh. Nhưng ít ai lại nghĩ đến có một thảm họa gây ra cho con người một nỗi đau dai
dẳng, một sự tàn phá to lớn như nạn nghèo đói vẫn đang diễn ra một cách thầm lặng
trên tồn thế giới.
Ngày nay có khoảng ¼ dân số thế giới sống trong điều kiện vô cùng thiếu thốn, không
đáp ứng đủ những yêu cầu cơ bản. Nghèo đói đang diễn ra ở hầu hết các khu vực, các
quốc gia, ở các quốc gia phát triển cũng như quốc gia đang phát triển. Cho nên nó đã
trở thành mối quan tâm hàng đầu của tất cả các quốc gia trên thế giới vì những hậu quả
mà nó mang lại đối với sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của từng quốc gia. Đặc biệt
đối với những quốc gia đang phát triển như Việt Nam thì đây là một vấn đề nhức nhối,
một thách thức đối với sự phát triển của quốc gia.
Kể từ năm 1986 nhà nước ta đổi mới nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế thì nước ta
đã đạt được những thành tựu đáng kể cũng như đời sống của người dân ngày càng được
nâng cao. Tuy nhiên, bên cạnh đó, tỷ lệ hộ nghèo nước ta vẫn chiếm tỷ lệ khá cao, đặc
biệt là ở các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đời sống của người dân nơi đây gặp
muôn vàn khó khăn và điều này ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước. Vì vậy, ngày từ những năm đầu của thập niên 90, Đảng và Nhà nước đã đề
ra và thực hiện nhiều chương trình để thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo trên địa
bàn cả nước. Cùng với chương trình Mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo thì
chương trình 135 – Chương trình phát triển kinh tế - xã hội ở các xa đặc biệt khó khăn,

miền núi và vùng sâu, vùng xa được coi là chương trình tiên phong, chủ đạo trong cơng
tác giảm nghèo, hỗ trợ người dân phát triển sản xuất ở những vùng đặc biệt khó khăn
trong cả nước.

GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

4


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

Phần 1: Giới thiệu tổng quan về chương trình:
1.Thời gian thực hiện chương trình
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 – 2015 có thời
gian thực hiện từ năm 2012 đến năm 2015.
2.Mục tiêu của chương trình
a.Mục tiêu chung:
Cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của người nghèo, ưu tiên người nghèo
là đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo thuộc huyện nghèo, xã biên giới, xã an tồn
khu, xã, thơn, bản đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; tạo sự chuyển
biến mạnh mẽ, tồn diện về cơng tác giảm nghèo ở các vùng nghèo; góp phần thu hẹp
khoảng cách chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thơn, giữa các vùng, các dân
tộc và các nhóm dân cư.
b.Mục tiêu cụ thể:
- Thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cả nước tăng lên 1,6 lần so với cuối
năm 2011 (riêng các hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thơn, bản đặc biệt khó khăn
vùng dân tộc thiểu số và miền núi tăng gấp 2,5 lần); tỷ lệ hộ nghèo cả nước giảm bình
quân 2%/năm (riêng các huyện, xã nghèo giảm 4%/năm) theo chuẩn nghèo quốc gia giai
đoạn 2011 - 2015.
- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện

sống của người nghèo, trước hết là về y tế, giáo dục, văn hoá, nước sinh hoạt, nhà ở;
người nghèo tiếp cận ngày càng thuận lợi hơn với các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện, xã nghèo, thơn, bản đặc biệt khó khăn
được tập trung đầu tư đồng bộ theo tiêu chí nơng thơn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu
như: giao thông, điện, nước sinh hoạt…
c.Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2015:
- Phấn đấu 10% số huyện nghèo thốt khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo Nghị
quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

5


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo (sau đây viết tắt là Nghị
quyết 30a); 50% số xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo và 30% số
xã, thơn bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi thoát khỏi tình trạng
đặc biệt khó khăn theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh và dân sinh
phù hợp quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất, kinh doanh. Phấn đấu đến năm 2015:
+ 85% xã có đường ơ tơ đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa theo tiêu
chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông - Vận tải;
+ 60% thơn, bản có đường trục giao thơng được cứng hố theo tiêu chuẩn kỹ thuật của
Bộ Giao thơng - Vận tải;
+ 100% trung tâm xã có điện; trên 90% thơn, bản có điện phục vụ sinh hoạt và sản
xuất, kinh doanh;
+ Các cơng trình thủy lợi nhỏ được đầu tư đáp ứng 80% nhu cầu tưới tiêu cho diện tích
cây trồng hằng năm.
- Thu nhập của hộ nghèo tham gia mơ hình tăng 15 - 20%/năm; bình qn mỗi năm có

10% hộ tham gia mơ hình thốt nghèo.
- 100% cán bộ, công chức xã, trưởng thôn, bản và cán bộ đoàn thể được tập huấn về:
kiến thức, kỹ năng quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án; lập
kế hoạch có sự tham gia của người dân; phát triển cộng đồng.
3.Đối tượng của chương trình
Người nghèo, hộ nghèo; ưu tiên người nghèo là người dân tộc thiểu số, người cao tuổi,
người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em.
4.Cơ quan điều hành chương trình
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 – 2015 là một
trong những chương trình cấp Quốc gia, có phạm vi tồn bộ lãnh thổ Việt Nam do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ quản chương trình.
5.Nguồn vốn để thực hiện chương trình
Tổng kinh phí cho Chương trình: 27.509 tỷ đồng, dự kiến huy động từ các nguồn:
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

6


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

Ngân sách trung ương: 20.509 tỷ đồng (trong đó 17.972 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển
và 2.537 tỷ đồng vốn sự nghiệp);
Ngân sách địa phương: 4.000 tỷ đồng;
Viện trợ nước ngoài và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác: 3.000 tỷ đồng.
6.Trách nhiệm của các bên liên quan
a.Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý Chương trình có trách
nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên

quan thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần của Chương trình theo đúng quy trình,
quy định, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện các Dự án thành phần.
b.Trách nhiệm của Ủy ban Dân tộc:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan
thẩm định, phê duyệt Dự án thành phần của Chương trình theo đúng quy trình, quy định,
đồng thời tổ chức triển khai thực hiện Dự án.
c.Trách nhiệm của các Bộ, ngành:
- Thực hiện quản lý nhà nước theo chức năng quy định;
- Tham gia triển khai nội dung Chương trình trong phạm vi và nội dung, nhiệm vụ có
liên quan đến lĩnh vực do mình quản lý;
- Các Bộ, ngành được phân cơng thực hiện các chính sách giảm nghèo theo Nghị quyết
80 chịu trách nhiệm rà soát, xây dựng, hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách giảm
nghèo gắn với chính sách, chương trình và kế hoạch phát triển của bộ, ngành; đồng thời
chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện ở cơ sở.

GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

7


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

d.Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn, chủ động huy động thêm các
nguồn lực cho các dự án của Chương trình. Báo cáo định kỳ về tình hình triển khai thực
hiện Chương trình. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu, đảm
bảo hiệu quả và tránh thất thốt.
Phần 2: Chương trình 135 giai đoạn I.
1.Mục tiêu tổng quát
Nâng cao nhanh đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở các xã đặc

biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa; tạo điều kiện để đưa nông thôn các vùng
này thốt khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, hoà nhập vào sự phát triển
chung của cả nước; góp phần bảo đảm trật tự an tồn xã hội, an ninh quốc phòng.
2.Mục tiêu cụ thể
 Giai đoạn 1998 – 2000:


Về cơ bản khơng cịn các hộ đói kinh niên, mỗi năm giảm được 4 - 5% hộ

nghèo.


Bước đầu cung cấp cho đồng bào có nước sinh hoạt, thu hút phần lớn trẻ em

trong độ tuổi đến trường; kiểm soát được một số loại dịch bệnh hiểm nghèo; có đường
giao thơng dân sinh kinh tế đến các trung tâm cụm xã; phần lớn đồng bào được hưởng thụ
văn hố, thơng tin.
 Giai đoạn 2001 – 2005:


Giảm tỷ lệ hộ nghèo ở các xã đặc biệt khó khăn xuống còn 25% vào năm 2005.



Bảo đảm cung cấp cho đồng bào có đủ nước sinh hoạt; thu hút trên 70% trẻ em

trong độ tuổi đến trường; đại bộ phận đồng bào được bồi dưỡng, tiếp thu kinh nghiệm sản
xuất, kiến thức khoa học, văn hóa, xã hội, chủ động vận dụng vào sản xuất và đời sống;
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long


8


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

kiểm soát được phần lớn các dịch bệnh xã hội hiểm nghèo; có đường giao thông cho xe
cơ giới và đường dân sinh kinh tế đến các trung tâm cụm xã; thúc đẩy phát triển thị
trường nông thôn.
3.Đối tượng, phạm vi
Đối với giai đoạn I ( 1997 – 2006 ) thì trong 1,715 xã thuộc diện khó khăn, Trung
ương lựa chọn khoảng 1.000 xã thuộc các huyện đặc biệt khó khăn để tập trung đầu tư
thực hiện theo chương trình này. Những xã cịn lại được ưu tiên đầu tư thơng qua các
chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án, chương trình phát triển khác.
4.Nhiệm vụ cụ thể

Quy hoạch bố trí lại dân cư ở những nơi cần thiết, từng bước tổ chức hợp lý đời
sống sinh hoạt của đồng bào các bản, làng, phum, sóc ở những nơi có điều kiện, nhất là
những xã vùng biên giới và hải đảo, tạo điều kiện để đồng bào nhanh chóng ổn định sản
xuất và đời sống.


Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, gắn với chế biến, tiêu thụ sản

phẩm để khai thác nguồn tài nguyên và sử dụng lao động tại chỗ tạo thêm nhiều cơ hội về
việc làm và tăng thu nhập, ổn định đời sống, từng bước phát triển sản xuất hàng hoá.


Quy hoạch và xây dựng các trung tâm cụm xã, ưu tiên đầu tư xây dựng các

cơng trình về y tế, giáo dục, dịch vụ thương mại, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cơ

sở phục vụ sản xuất và phát thanh truyền hình.


Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phù hợp với quy hoạch sản xuất và bố trí lại

dân cư, trước hết là hệ thống nước sinh hoạt; đường giao thông; hệ thống điện ở những
nơi có điều kiện, kể cả thủy điện nhỏ.
 Đào tạo cán bộ xã, bản, làng, phum, sóc, giúp cán bộ cơ sở nâng cao trình độ quản
lý hành chính và kinh tế để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.

GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

9


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

5.Nguồn vốn
Nguồn vốn của Chương trình giai đoạn này được huy động từ nhiều nguồn khác nhau:
Vốn từ ngân sách trung ương, vốn của địa phương, vốn được các tổ chức quốc tế hỗ trợ,
và vốn huy động được từ sự đóng góp tại chỗ của nhân dân địa phương. Trong đó, vốn từ
ngân sách nhà nước đóng vai trị quan trọng.
6.Một số chính sách chủ yếu
a.Chính sách đất đai:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo thực hiện giao đất giao rừng và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, gắn với công tác định canh, định cư phát triển vùng kinh
tế mới, tạo điều kiện cho đồng bào có đất sản xuất, ổn định đời sống.


Ở miền núi, nơi có dự án bảo vệ, trồng rừng, hộ nơng dân được nhận khóan


bảo vệ, khoanh ni tái sinh kết hợp trồng bổ sung, được giao đất để trồng rừng phòng
hộ, rừng sản xuất theo quy định tại Quyết định số 661/1998/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7
năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về "mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực
hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng". Mức diện tích giao khốn tùy theo điều kiện cụ
thể ở mỗi địa phương, do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.


Ở những nơi nơng dân khơng có đất hoặc có q ít đất để sản xuất nơng lâm

nghiệp, giải quyết theo hướng sau đây:


Ở những tỉnh còn đất hoang hóa có thể khai hoang để phát triển sản xuất nơng

lâm nghiệp thì Nhà nước hỗ trợ đầu tư việc khai hoang, phục hóa giao đất cho dân sản
xuất.


Giao cho nông, lâm trường quốc doanh và nông, lâm trường quân đội đóng

trên các địa bàn, có trách nhiệm tiếp nhận đồng bào khơng có đất, đồng bào du canh, du
cư và giao khoán đất cho đồng bào sản xuất.

GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

10


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH




Uỷ ban nhân dân các tỉnh thực hiện các chính sách khuyến khích các tổ chức

nơng, lâm nghiệp ngồi quốc doanh tiếp nhận, giải quyết việc làm cho các hộ nông dân
nghèo.


Nhà nước dành khoản vốn đầu tư để mở mang một số vùng kinh tế mới, chủ

yếu để tiếp nhận những hộ nông dân nghèo đến sản xuất bao gồm các vùng Tứ giác Long
Xuyên, Tây Nguyên, Bình Thuận và một số vùng khác có điều kiện. Giao Bộ Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn chủ trì cùng với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng
phối hợp với Uỷ ban nhân dân các tỉnh có liên quan khẩn trương thực hiện nhiệm vụ này.
b.Chính sách đầu tư, tín dụng:


Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nơng lâm nghiệp. Nơi

có thể làm thủy lợi để phát triển lúa nước thì Nhà nước dùng vốn ngân sách để hỗ trợ đầu
tư xây dựng cơng trình thủy lợi. ở một số địa bàn vùng cao, đặc biệt khó khăn khơng có
ruộng nước thì Nhà nước hỗ trợ kinh phí để làm ruộng bậc thang, giúp đồng bào có điều
kiện sản xuất lương thực tại chỗ.


Nhà nước ưu tiên trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng thiết yếu phục vụ

sản xuất và đời sống cho các hộ nông dân thuộc vùng các xã đặc biệt khó khăn theo quy
định tại Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ.



Các hộ gia đình được giao đất, giao rừng để trồng cây cơng nghiệp, cây lấy

quả, cây đặc sản, cây làm thuốc và sản xuất lâm nghiệp được hưởng chính sách theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 661/1998/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm
1998 về "Mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha
rừng".


Các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình khác có liên quan trên địa

bàn phải dành phần ưu tiên đầu tư cho chương trình này. Các hộ gia đình thuộc phạm vi
chương trình được ưu tiên vay vốn từ ngân hàng người nghèo và các nguồn vốn tín dụng
ưu đãi khác để phát triển sản xuất..
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

11


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH



Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi chương trình này tập trung

chỉ đạo, huy động các nguồn lực tại chỗ để thực hiện chương trình. Ngồi nguồn vốn đầu
tư phát triển chung tồn vùng, Nhà nước cịn hỗ trợ vốn để thực hiện các nội dung công
việc sau:



Xây dựng các trung tâm cụm xã bằng nguồn vốn từ chương trình mục tiêu

quốc gia xóa đói giảm nghèo.


Phát triển hệ thống giao thông: Mỗi huyện được cấp 01 máy san ủi, 01 xe ben,

01 xe lu. Nhà nước hỗ trợ thuốc nổ, xi măng, sắt, thép để làm ngầm, cầu, cống và lương
thực để làm đường giao thông nông thôn.


Xây dựng cơng trình điện: ở nơi có điều kiện, Nhà nước hỗ trợ đầu tư làm lưới

điện đến trung tâm cụm xã theo quy hoạch, phù hợp với khả năng đầu tư từng thời gian. ở
nơi có điều kiện làm thủy điện nhỏ, Nhà nước hỗ trợ nhân dân một phần kinh phí và cho
vay tín dụng đầu tư để phát triển.


Những nơi khó khăn về nguồn nước sinh hoạt: Nhà nước hỗ trợ một phần kinh

phí để xây dựng một số điểm cung cấp nước tập trung, phù hợp với quy hoạch dân cư.


Nhà nước khuyến khích thành lập các tổ, nhóm liên gia để giúp đỡ lẫn nhau

trong sản xuất, đời sống, vay và sử dụng có hiệu quả các nguồn tín dụng trong nơng thơn.


Đồng bào trong vùng các xã đặc biệt khó khăn được hưởng chế độ chăm sóc


sức khoẻ, chữa bệnh ở các cơ sở y tế của nhà nước không mất tiền theo quy định tại Nghị
định số 95/CP ngày 27 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ.
c.Chính sách phát triển nguồn nhân lực:


Nhà nước đầu tư kinh phí để đào tạo bồi dưỡng cán bộ cơ sở xã, bản, làng,

phum, soóc để nâng cao trình độ tổ chức chỉ đạo, quản lý sản xuất, quản lý hành chính và
khả năng quản lý sử dụng các nguồn tín dụng nơng thơn phục vụ u cầu phát triển kinh
tế - xã hội tại địa phương.
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

12


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH



Các cháu học sinh trong vùng các xã đặc biệt khó khăn đến trường học được

cấp sách giáo khoa, văn phòng phẩm và miễn học phí.


Các xã đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi chương trình chọn mỗi xã một số hộ

nơng dân sản xuất giỏi để đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ làm công tác khuyến nông,
khuyến lâm tại địa phương và được hưởng trợ cấp từ kinh phí khuyến nơng, khuyến lâm.



Nhà nước hỗ trợ kinh phí để mở lớp dạy nghề cho con, em đồng bào dân tộc

nhằm khai thác tiềm năng tại chỗ, phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp, tăng thu
nhập, nâng cao đời sống.


Giao mỗi Bộ, ngành trung ương giúp đỡ một số xã, đồng thời phân công các

doanh nghiệp Nhà nước trong ngành, mỗi doanh nghiệp giúp đỡ một số xã. Các Bộ,
ngành và các doanh nghiệp có kế hoạch tiết kiệm chi tiêu và huy động đóng góp tự
nguyện của các cán bộ, cơng nhân viên để có kinh phí hỗ trợ các xã này.


Giao Bộ Quốc phòng xây dựng các vùng kinh tế mới ở những nơi có điều

kiện, đỡ đầu, đón nhận khoảng 100.000 hộ dân đến lập nghiệp ở những vùng đất cịn
hoang hóa, biên giới, hải đảo.


Nhà nước khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội- nghề

nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong nước, đồng bào Việt Nam ở nước ngoài, ủng hộ
giúp đỡ thực hiện Chương trình này.
d.Chính sách thuế.
Các hoạt động kinh doanh nơng lâm sản và hàng hố phục vụ sản xuất đời sống của
nhân dân trong vùng các xã đặc biệt khó khăn được ưu tiên về chính sách thuế theo quy
định tại Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ và các
chính sách về thuế khác khuyến khích đầu tư theo quy định hiện hành. Cụ thể như sau:


GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

13


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH



Thương nhân kinh doanh tại khu vực III thuộc địa bàn miền núi, hải đảo, vùng

đồng bào dân tộc được giảm 50% thuế doanh thu phải nộp trong thời hạn 4 năm kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, hoặc kể từ tháng có doanh thu chịu thuế đối với
những thương nhân mới bổ sung hoặc mới đăng ký kinh doanh sau ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành; được miễn thuế lợi tức trong thời hạn 4 năm đầu kể từ khi có lợi
nhuận chịu thuế và được giảm 50% thuế lợi tức phải nộp trong thời hạn 7 năm tiếp theo,
nếu sử dụng số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên thì được giảm thêm
50% số thuế lợi tức phải nộp trong 2 năm nữa.


Thương nhân kinh doanh tại khu vực II thuộc địa bàn miền núi, hải đảo, vùng

đồng bào dân tộc được giảm 50% thuế doanh thu đối với phần doanh thu có được từ việc
bán những mặt hàng chính sách xã hội và các mặt hàng nông, lâm sản đã mua theo chính
sách trợ cước trong thời hạn 4 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, hoặc
kể từ tháng có doanh thu chịu thuế đối với những thương nhân mới bổ sung hoặc mới
đăng ký kinh doanh những mặt hàng này; được miễn thuế lợi tức trong thời hạn 2 năm
đầu kể từ khi có lợi nhuận chịu thuế và được giảm 50% thuế lợi tức phải nộp trong thời
hạn 5 năm tiếp theo, nếu sử dụng số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên thì
được giảm thêm 50% số thuế lợi tức phải nộp trong 2 năm nữa.



Thương nhân ở khu vực I trực tiếp bán các mặt hàng chính sách xã hội và

Thương nhân trực tiếp hoạt động kinh doanh ở khu vực I và khu vực II thuộc địa bàn
miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc khi bán các hàng hóa khác (ngồi các hàng hóa
nêu ở khoản 2, Điều 9 Nghị định này) được giảm 25% thuế doanh thu trong thời hạn 3
năm kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc kể từ tháng có doanh thu chịu thuế
đối với những thương nhân mới bổ sung hoặc mới đăng ký kinh doanh; được miễn thuế
lợi tức trong 2 năm đầu kể từ khi có lợi nhuận chịu thuế và được giảm 50% thuế lợi tức
phải nộp trong 4 năm tiếp theo, nếu sử dụng số lao động bình quân trong năm từ 20 người
trở lên thì được giảm thêm 50% số thuế lợi tức phải nộp trong 2 năm nữa.

GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

14


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

7. Kết quả đạt được

Nhờ có chương trình 135, các địa phương đã xây dựng được hàng ngàn cơng
trình hạ tầng tại các xã ĐBKK và các TTCX. Hệ thống cơ sở vật chất miền núi, vùng cao
được hình thành và cải thiện rõ rệt so với trước đây.


Nền kinh tế nhiều thành phần từng bước được phát triển; về sản xuất, đã hình

thành nhiều phương thức sản xuất mới thay đổi dần tập quán lạc hậu; nhiều địa phương

đã thực hiện tốt việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa, đã hình
thành nhiều vùng chun canh chè, cà phê, bông, chăn nuôi,…


Nhờ tăng cường cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất nên tỉ lệ hộ nghèo khu vực

ĐBKK đã giảm xuống nhanh chỉ cịn 265. Cơng tác xóa đói gảm nghèo đạt được những
thành tựu to lớn: về cơ bản, khơng cịn hộ đói kinh niên, mỗi năm giảm được từ 4 – 5%
số hộ nghèo.


Chương trình 135 đã đầu tư tăng thêm 4150 nghìn cơng trình trường học, lớp

học nơng thơn, bản các cấp, góp phần kiên cố hóa trường học và nâng cao dân trí ở nhiều
địa phương.


Trên địa bàn chương trình đã đầu tư thêm 373 trạm y tế xã, phòng khám bệnh

đa khoa và mua sắm trang thiết bị y tế. Các trạm này đã kịp thời chăm sóc, chữa trị, đẩy
lùi bệnh tật và nâng cao sức khỏe của người dân. Từ đó góp phần giảm tải cho tuyến trên,
giảm hẳn được một số dịch bệnh.


Các địa phương đã xây dựng 17.235 cơng trình, với cơ cấu đầu tư như sau:

5748 cơng trình giao thơng, 2948 cơng trình thủy lợi, 4150 trường học 1063 cơng trình
điện, 367 cơng trình trạm xá, 167 chợ và 402 hạng mục khai hoang.



Với việc lồng ghép nhiều chương trình, dự án khác, sau 5 năm thực hiện trên

địa bàn chương trình 135 đã có 70% số xã đã xây dựng được 5 hạng mục công trình chủ
yếu và 56% xã đã xây dựng được 8 hạng mục cơng trình chủ yếu.

GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

15


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

Phần 3:Chương trình 135 giai đoạn II:
1.Mục tiêu tổng quát:
- Tạo chuyển biến nhanh về sản xuất
-

Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất gắn với thị

trường.
-

Cải thiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.

-

Giảm khoảng cách phát triển giữa các dân tộc và giữa các vùng trong nước.

-


Đến năm 2010: Trên địa bàn khơng có hộ đói, giảm hộ nghèo xuống cịn dưới

30%
2.Mục tiêu cụ thể:
Giảm tỉ lệ nghèo xuống dưới 30% và có trên 70% các hộ gia đình có thu nhập bình
quân đầu người hàng năm cao hơn 3,5 triệu đồng vào năm 2010.
Về phát triển sản xuất: nâng cao kỹ năng và xây dựng tập quán sản xuất mới cho đồng
bào các dân tộc, tạo sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Năng suất những loại
cây trồng chính được nâng cao.
Tỉ lệ nhập học cấp tiểu học trong độ tuổi cao hơn 95%. Tỉ lệ nhập học cấp trung học cơ
sở trong độ tuổi cao hơn 75%
Về phát triển cơ sở hạ tầng: các xã có đủ cơ sở hạ tầng thiết yếu phù hợp quy hoạch
dân cư và quy hoạch sản xuất bảo đảm phục vụ có hiệu quả nâng cao đời sống và phát
triển sản xuất tăng thu nhập.
Các chỉ tiêu cụ thể: phấn đấu trên 80% xã có đường giao thơng cho xe cơ giới (từ xe
máy trở lên) từ trung tâm xã đến tất cả thơn, bản; trên 80% xã có cơng trình thủy lợi nhỏ
bảo đảm năng lực phục vụ sản xuất cho trên 85% diện tích đất trồng lúa nước; 100% xã
có đủ trường, lớp học kiên cố, có lớp bán trú ở nơi cần thiết; 80% số thôn, bản có điện ở
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

16


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

cụm dân cư; giải quyết và đáp ứng yêu cầu cơ bản về nhà sinh hoạt cộng đồng; 100% xã
có trạm y tế kiên cố đúng tiêu chuẩn.
3.Nội dung chính của chương trình:
Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản suất
của đồng bào các dân tộc. Đào tạo cán bộ khuyến nông thôn bản. Khuyến nông, khuyến

lâm, khuyến ngư. Xây dựng các mô hình sản xuất có hiệu quả, phát triển cơng nghiệp chế
biến bảo quản. Phát triển sản xuất: Kinh tế rừng, cây trồng có năng suất cao, chăn ni
gia súc, gia cầm có giá trị.
Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thơn, bản đặc biệt khó khăn. Làm đường
dân sinh từ thôn, bản đến trung tâm xã phù hợp với khả năng nguồn vốn, công khai định
mức hỗ trợ nhà nước. Xây dựng kiên cố hóa cơng trình thủy lợi: Đập, kênh, mương cấp
1-2, trạm bơm, phục vụ tưới tiêu sản xuất nông nghiệp và kết hợp cấp nước sinh hoạt.
Làm hệ thống điện hạ thế đến thơn, bản; nơi ở chưa có điện lưới làm các dạngnăng
lượng khác nếu điều kiện cho phép. Xây dựng các cơng trình cấp nước sinh hoạt cho
cộng đồng. Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, bản (tùy theo phong tục tập quán) ở
nơi cấp thiết.
Đào tạo bồi dưỡng cán bộ cơ sở, kiến thức kĩ năng quản lý điều hành xã hội, nâng cao
năng lực cộng đồng. Đào tạo nghề cho thanh niên 16 - 25 tuổi làm việc tại các nông lâm
trường, công trường và xuất khẩu lao động.
Hỗ trợ các dịch vụ, nâng cao chất lượng giáo dục, đời sống dân cư hợp vệ sinh giảm
thiểu tác hại môi trường đến sức khỏe người dân. Tiếp cận các dịch vụ y tế, bảo hiểm và
chăm sóc sức khỏe cộng động.
4.Đối tượng:
Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08
tháng 07 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

17


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

giai đoạn 2006 - 2010, học sinh là con hộ nghèo sinh sống trên địa bàn các xã, thơn, bản
đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn
II;

Các xã và thơn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II thuộc diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn II.
5.Phạm vi:
Các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), xã biên giới, xã an tồn khu và thơn, bản, bn,
làng, xóm, ấp (sau đây gọi tắt là thơn, bản) đặc biệt khó khăn ở các xã khu vực II (KV II)
thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II theo các quyết định của cấp có thẩm
quyền.
6.Các dự án chính :
a.Dự ánHỗ trợ sản xuất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế:
Đối tượng của dự án hỗ trợ sản xuất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế thuộc CT 135 II
-Hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tại Quyết Định số 170/2005/Qð-TTg ngày 8/7/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010)
được ưu tiên hỗ trợ thêm các hoạt động mang tính dịch vụ của dự án;
-Nhóm hộ đang sinh sống trên địa bàn các xã, thôn, bản thuộc phạm vi chương trình
được hỗ trợ một phần cho đầu tư phát triển của dự án.
Nội dung chủ yếu của dự án
-Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công;
-Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mơ hình sản xuất mới: mơ hình chuyển giao
tiến bộ KH-KT vào sản xuất; mơ hình sản xuất gắn với chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản
phẩm; mơ hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã;
-Hỗ trợ giống cây trồng; vật nuôi, vật tư sản xuất (áp dụng với hộ nghèo);
-Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, cơng cụ chế biến bảo quản sản phẩm sau thu
hoạch.
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

18


Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH


-Về cơ cấu vốn: năm 2008 việc cấp phát, thanh toán vốn của dự án Hỗ trợ phát triển
sản xuất thực hiện theo qui ñịnh hiện hành; từ 2009 trở ñi, thực hiện theo qui định của
Thủ tướng Chính phủ.
b.Dự án phát triển cơ sở hạ tầng:
Nội dung chủ yếu của dự án phát triển cơ sở hạ tầng thuộc CT 135-II
Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho các xã 135 gồm: đường giao thông, trường học,
trạm y tế, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, thủy lợi nhỏ và chợ.
Đối tượng cơng trình đầu tư bao gồm những hạng mục
b.1. Cơng trình đầu tư tại xã gồm:
Cơng trình giao thơng từ xã đến thôn, bản, liên thôn bản. Không sử dụng nguồn vốn
của CT 135 để đầu tư đường ô tô đến trung tâm xã;
Cơng trình thuỷ lợi nhỏ phục vụ trong phạm vi xã hoặc liên thơn bản;
Cơng trình điện từ xã đến thôn, bản. Không sử dụng vốn của CT 135 để đầu tư xây
dựng cơng trình điện đến trung tâm xã;
Xây dựng mới, nâng cấp trường, lớp học tại trung tâm xã, đồng bộ cả điện, nước sinh
hoạt, trang bị bàn, ghế học tập, cơng trình phụ vụ cho học sinh bán trú, nhà ở giáo viên;
xây dựng lớp tiểu học, lớp mẫu giáo, nhà trẻ, nhà ở giáo viên, cơng trình phụ tại thơn bản
nơi cần thiết;
Xây dựng mới, nâng cấp trạm y tế xã ñồng bộ cả cơng trình phụ trợ điện, nước sinh
hoạt, mua sắm trang thiết bị thiết yếu theo chuẩn hoá cơ sở y tế cấp xã;
Chợ: chỉ hỗ trợ đầu tư công trình nhà lồng chợ và san tạo mặt bằng ban đầu dưới 5000
m2.
Nhà sinh hoạt cộng đồng tại thôn, bản ở nơi cần thiết.
Cơng trình cấp nước sinh hoạt tập trung.
b.2. Cơng trình tại thơn, bản thuộc khu vực II được hưởng chính sách thuộc CT
135-II gồm:
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long

19



Chương trình và dự án phát triển KT-XH ng trình và dự án phát triển KT-XH án phát triển KT-XH n KT-XH

- Cơng trình giao thông từ thôn, bản đến trung tâm xã;
- Công trình thuỷ lợi nhỏ: xây dựng cống, đập, trạm bơm, kênh mương và cơng trình
trên kênh, mương trong phạm vi thơn, bản...; cơng trình khác có mức vốn dưới 500 triệu
đồng;
- Cơng trình điện từ xã đến thơn, bản;
- Xây dựng lớp tiểu học, mẫu giáo, nhà trẻ, nhà ở giáo viên, cả trang bị bàn ghế, điện,
nước sinh hoạt;
- Nhà sinh hoạt cộng đồng tại thôn, bản ở nơi cần thiết
- Cơng trình cấp nước sinh hoạt tập trung.
c.Hỗ trợ dịch vụ xã hội và cải thiện đời sống người dân:
Đối tượng của Dự án hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân
Học sinh là con hộ nghèo đang sinh sống tại các xã, thơn đặc biệt khó khăn ở các xã
khu vực II (có xác nhận của UBND xã, khơng u cầu có đăng ký hộ khẩu) thuộc phạm
vi CT 135 theo các quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể là:
Học sinh mẫu giáo trong độ tuổi từ 3 đến 6 tuổi đang học tại các trường, lớp mẫu giáo
trong và ngồi xã
-Học sinh các lớp thuộc hệ phổ thơng: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ
thông do điều kiện trường, lớp học ở xã gia đình, đi lại khó khăn phải thốt ly gia đình
đến ăn, ở, tập trung tại trường, lớp hoặc khu vực xung quanh trường, lớp phải tự lo chi
phí sinh hoạt, tiền ăn thì được thụ hưởng chính sách, cịn những học sinh chỉ ở trường,
lớp một buổi trưa và đi, về trong ngày
-Hộ nghèo đã có nhà ở ổn định, hiện tại chưa có nhà vệ sinh, hoặc nhà vệ sinh tạm bợ,
chuồng trại chăn nuôi gia súc sát nhà ở không đảm bảo điều kiện vệ sinh có nhu cầu làm
nhà vệ sinh, di chuyển chuồng trại để cải thiện môi trường được hỗ trợ kinh phí để cải
thiện điều kiện điều kiện vệ sinh môi trường.
GVHD:Nguyễn Thành Longn Thành Long


20



×