Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNG YÊU CẤU CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.97 KB, 43 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMI HỌC QUỐC GIA TP. HCMC QUỐC GIA TP. HCMC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOANG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMI HỌC QUỐC GIA TP. HCMC BÁCH KHOA

BÀI TẬP LỚN MÔN HỌCP LỚN MƠN HỌCN MƠN HỌC QUỐC GIA TP. HCMC
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN MÁC LÊNIN
ĐỀ TÀI TÀI
ĐÀO TẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMO NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNGN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNGC ĐÁP ỨNGNG
YÊU CẤU CỦA CÁCH MẠNG CÔNGU CỦA CÁCH MẠNG CÔNGA CÁCH MẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMNG CÔNG
NGHIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHN THỨNG 4 TRONG Q TRÌNH
CƠNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 TRONG Q TRÌNHP HỐ, HIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMI HOÁ Ở
VIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHT NAM
LỚN MƠN HỌCP: 09 NHĨM: 15
HK213
GVHD: THS. NGUYỄN TRUNG HIẾU N TRUNG HIẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNINU
SINH VIÊN THỰC ĐÁP ỨNGC HIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHN
STT
1
2
3
4
5
6

MSSV

HỌ

2211887 Nguyễn Võ Hoàng
2111723 Đoàn Hoài
2213147 Phan Vĩnh
2114808 Nguyễn Thị Thanh


2115093 Trần Đức
2214016 Nguyễn Thị Việt

TÊN
Long
Mẫn
Thành
Thảo
Trí
Vương

% ĐIỂM
BTL
100%
100%
100%
100%
100%
100%

TP. HỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNG CHÍ MINH, NĂM HỌC QUỐC GIA TP. HCMC 2023 -2024

ĐIỂM
BTL

GHI
CHÚ


BÁO CÁO KẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNINT QUẢ LÀM VIỆC NHĨM LÀM VIỆP LẦN THỨ 4 TRONG Q TRÌNHC NHĨM

STT

Mã số

Họ và tên và tên

SV

Nhiệm vụm vụ

%Điểm

Điểm

được phânc phân

BTL

BTL

công
1

2211887 Nguyễn Võ Hoàng n Võ Hoàng

Mục 2.1 và 2.2c 2.1 và 2.2

100%

Mục 2.1 và 2.2c 3.2


100%

Hình thức, Mởc, Mở

100%

Long
2

2111723 Đồn Hồi Mẫnn

3

2213147 Phan Vĩnh Thành

đầu, Kết luậnu, Kết luậnt luậnn
4

2114808 Nguyễn Võ Hoàng n Thị Thanh Thanh

Mục 2.1 và 2.2c 3.1

100%

Mục 2.1 và 2.2c 2.3 và 2.4

100%

Mục 2.1 và 2.2c 3.3


100%

Thảoo
5

2115093 Trầu, Kết luậnn Đức, Mởc Trí

6

2214016 Nguyễn Võ Hồng n Thị Thanh Việt t
Vươngng

Họ và và tên nhóm trưởng:ng: Phan Vĩnh Thành
Số ĐT: ĐT:0366444164. Email:
Nhận xét của GV:n xét của GV:a GV:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
GIẢ LÀM VIỆC NHÓMNG VIÊN

NHÓM TRƯỞNG

(Ký và ghi rõ họ và , tên)

(Ký và ghi rõ họ và , tên)

Nguyễn Võ Hoàng n Trung Hiết luậnu

Phan Vĩnh Thành


Ký tên


MỤC LỤCC LỤC LỤCC
CHƯƠNG 1: NG 1: MỞ ĐẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHU........................................................................................................................................3
1.1

Đặt vấnt vấnn đề.............................................................................................................................................3

1.2

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng nghiên cức, Mởu và phạm vi nghiênm vi nghiên cức, Mởu..................................................................................4

1.3

Phươngng pháp nghiên cức, Mởu.....................................................................................................................4

1.4

Mục 2.1 và 2.2c tiêu của đềa đề tài...............................................................................................................................5

1.5

Kết luậnt cấnu của đềa đề tài.................................................................................................................................5

CHƯƠNG 1: NG 2: LÝ LUẬP LỚN MÔN HỌCN VỀ CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM VÀ CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 TRONG Q TRÌNHP HỐ, HIỆP LẦN THỨ 4 TRONG Q TRÌNHN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMI HOÁ Ở VIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHT NAM VÀ CÁCH MẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMNG
CƠNG NGHHIỆP LẦN THỨ 4 TRONG Q TRÌNHP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHN THỨNG TƯ...................................................................................................................6
2.1


2.2

2.3

2.4

Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p.......................................................................................................................6
2.1.1

Khái niệmm..................................................................................................................................6

2.1.2

Các cuộc cách mạng côngc cách mạng cơngng cơng nghiệmp............................................................................................6

Cơng nghiệt p hố....................................................................................................................................7
2.2.1

Khái niệmm..................................................................................................................................7

2.2.2

Các mơ hình cơng nghiệmp hố..................................................................................................8

Cơng nghiệt p hố, Hiệt n đạm vi nghiêni hoá ở Việt t Nam.......................................................................................9
2.3.1

Khái niệmm và đặc điểm CNH,c điểm CNH,m CNH, HĐH...........................................................................................9

2.3.2


Tính tất yếu khách quan của CNH,t yếu khách quan của CNH,u khách quan của CNH,a CNH, HĐH...............................................................................10

2.3.3

Nộc cách mạng côngi dung của CNH,a CNH, HĐH ởng: Việmt Nam.....................................................................................12

Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư (4.0).........................................................................................15

CHƯƠNG 1: NG 3: ĐÀO TẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMO NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNGN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNGC CỦA CÁCH MẠNG CÔNGA VIỆP LẦN THỨ 4 TRONG Q TRÌNHT NAM DƯỚN MƠN HỌCI TÁC ĐỘNG CỦA CÁCH MẠNG NG CỦA CÁCH MẠNG CÔNGA CÁCH MẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMNG
CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHN THỨNG TƯ....................................................................................................................16
3.1

3.2

3.3

Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc trạm vi nghiênng đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của đềa Việt t Nam.........................................................................16
3.1.1

Những thành tựu nổing thành tựu nổiu nổii bậtt.......................................................................................................16

3.1.2

Những thành tựu nổing hạng côngn chếu khách quan của CNH,, tồnn tạng côngi..........................................................................................................21

3.1.3

Nguyên nhân của CNH,a những thành tựu nổing thành tựu nổiu, hạng côngn chếu khách quan của CNH,.......................................................................24


Nh ng thuậnn lợng nghiên cứu và phạm vi nghiêni và khó khăn đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i nâng cao chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc, đáp ức, Mởng
yêu cầu, Kết luậnu của đềa cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư ở Việt t Nam hiệt n nay..........................................26
3.2.1

Những thành tựu nổing thuậtn lợii......................................................................................................................26

3.2.2

Những thành tựu nổing những thành tựu nổing khó khăn..........................................................................................................28

Nh ng giảoi pháp chủa đề yết luậnu nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầum nâng cao chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc, đáp ức, Mởng yêu cầu, Kết luậnu
của đềa cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư ở Việt t Nam trong thời giani gian tới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i........................................30
3.3.1

Giải pháp vĩ mơ từ phía nhài pháp vĩ mơ từ phía nhà phía nhà nướcc.........................................................................................30

3.3.2

Giải pháp vĩ mơ từ phía nhài pháp đố ĐT:i từ phía nhà phía các cơ sở đào sởng: đào tạng cơngo................................................................................32

KẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNINT LUẬP LỚN MÔN HỌCN..........................................................................................................................................................34
TÀI LIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHU THAM KHẢ LÀM VIỆC NHĨMO....................................................................................................................................35


CHƯƠNG 1: NG 1: MỞ ĐẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHU

1.1

Đặt vấnt vấnn đề
Khái qt về CNH nói chung và CNH ở Việt t Nam. Cơng nghiêp hóa là m ộtt


trong nh ng nhiệt m vục 2.1 và 2.2 quan trọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưang hàng đầu, Kết luậnu của đềa quá trình phát triển vì nó đưan vì nó đ ưa
cảo nền sảon xuấnt và đời giani sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng văn hóa – xã hộti của đềa đấnt nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c đi lên trình đột mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i. Ở
m i thời giani kì lị Thanh ch s , căn cức, Mở vào tình hình kinh tết luận - xã hộti, cơng nghi ệt p hóa có n ộti
dung và bưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c đi cục 2.1 và 2.2 thển vì nó đưa phù hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp. 1 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i Việt t Nam, khi chính thức, Mởc bưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c vào thời giani
kỳ quá đột lên chủa đề nghĩa xã hộti, Đảong chủa đề trươngng tiết luậnn hành cơng nghi ệt p hóa xã
hộti chủa đề nghĩa, và từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ cuối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni thết luận kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ XX đết luậnn nay, quá trình này đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc xác đị Thanh nh đ ầu, Kết luậny đ ủa đề
là cơng nghiệt p hóa, hiệt n đạm vi nghiêni hóa. Đó là mộtt q trình kinh t ết luận, kỹ thuậnt - công
nghệt và kinh tết luận - xã hộti toàn diệt n, sâu rộtng nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng u cầum chuyển vì nó đưan đổi nền sản xuất và xãi nền sảon xuấnt và xã
hộti Việt t Nam từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ trình đột nơng nghiệt p lạm vi nghiênc hậnu lên trình đột cơng nghiệt p v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i các
trình đột cơng nghệt ngày càng tiên tiết luậnn, hiệt n đạm vi nghiêni, văn minh.
Tác độtng của đềa cuộtc cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở 4 đết luậnn đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn
nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc cho quá trình CNH, HĐH ở Việt t Nam. Việt t Nam đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc cho là mộtt trong
nh ng quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc gia có khảo năng thích ức, Mởng t ươngng đ ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni t ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênt v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i cu ộtc Cách m ạm vi nghiênng công
nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư nhời gian sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt chủa đề độtng tạm vi nghiêno d ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng môi tr ười gianng phát tri ển vì nó đưan cơng ngh ệt
với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng cao về ngành công ngh ệt . Phát tri ển vì nó đưan ngu ồn nhân lực của Việtn
nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng cao (NHLCLC) đ ượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc xem là y ết luậnu t ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên quan tr ọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưang, nịng c ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênt
bảoo đảom cho nền kinh tết luận của đềa Việt t Nam phát tri ển vì nó đưan, h ộti nh ậnp sâu r ộtng, b ền
v ng, đáp ức, Mởng yêu cầu, Kết luậnu CNH - HĐH đ ấnt n ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c và đáp ức, Mởng v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i đi ều ki ệt n phát
triển vì nó đưan kinh tết luận tri thức, Mởc thời giani đạm vi nghiêni m ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i. Đ ển vì nó đưa s ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng m hoàn thành m ục 2.1 và 2.2c tiêu đ ưa Vi ệt t Nam
trở thành nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c công nghiệt p vào năm 2030 và n ằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầum trong nhóm n ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c phát
triển vì nó đưan thu nhậnp trung bình cao vào năm 2045, c ầu, Kết luậnn xác đ ị Thanh nh rõ vai trò c ủa đềa
NHLCLC, kết luậnt quảo đạm vi nghiênt đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc khi triển vì nó đưan khai thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc trong th ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc t ết luận, nh ng v ấnn đ ề
đặt vấnt ra cầu, Kết luậnn phảoi giảoi quyết luậnt, đển vì nó đưa từ cuối thế kỷ XX đến nay, q trình này được xác định đầy đủ đó đề ra nh ng gi ảoi pháp sát v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i th ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc t ết luận,
1

Cơng nghiệp hóa ở Việt Nam và quá trình phát triển kinh tế xã hội,
[ ngày 20 tháng 10 năm 2023



hoàn thành mục 2.1 và 2.2c tiêu đề ra. Việt t Nam đang chuy ển vì nó đưan đ ổi nền sản xuất và xãi mơ hình tăng tr ưởng
theo hưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng ng phát triển vì nó đưan nền kinh tết luận tri th ức, Mởc, kinh t ết luận s ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên, tăng c ười gianng đ ổi nền sản xuất và xãi m ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i
sáng tạm vi nghiêno đòi hỏi nhiều hơn và cao hơn các kỹ năng kỹ thuật và kỹ năng xúci nhiều hơngn và cao h ơngn các kỹ năng kỹ thu ậnt và kỹ năng xúc
cảom xã hộti. Trong cuộtc cách m ạm vi nghiênng công nghi ệt p 4.0 v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt phát tri ển vì nó đưan liên quan
đết luậnn tực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt độtng hóa, sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên hóa, nhu cầu, Kết luậnu về kỹ năng thay đ ổi nền sản xuất và xãi nhanh chóng, m ộtt s ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên
nghề sẽ biết luậnn mấnt, mộtt sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên khác xuấnt hiệt n và nh ng ngành khác l ạm vi nghiêni thay đ ổi nền sản xuất và xãi.
NNL nói chung và nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc ch ấnt l ượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng cao cũng ph ảoi đ ượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc chu ẩn bị sớm hơn,n b ị Thanh s ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng m h ơngn,
nhanh hơngn, cậnp nhậnt hơngn và theo cách ti ết luậnp c ậnn th ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc t ết luận h ơngn. Do đó, trong n ộti
dung nghiên cức, Mởu của đềa bài viết luậnt này tác gi ảo sẽ t ậnp trung phân tích nh ng h ạm vi nghiênn ch ết luận
trong phát triển vì nó đưan NNLCLC hiệt n nay, nh ấnt là tr ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c nh ng đòi h ỏi nhiều hơn và cao hơn các kỹ năng kỹ thuật và kỹ năng xúci c ủa đềa th ị Thanh tr ười gianng
lao độtng thời giani kỳ hộti nhậnp; tiết luậnp đó đ ề xu ấnt m ộtt s ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên gi ảoi pháp phát tri ển vì nó đưan
NNLCLC đáp ức, Mởng u cầu, Kết luậnu phát tri ển vì nó đưan c ủa đềa s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt nghi ệt p CNH - HĐH đ ấnt n ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c.
Làm sao đển vì nó đưa có nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng cao đáp ức, Mởng đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc yêu cầu, Kết luậnu của đềa
cuộtc cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở 4 là chủa đề đề cầu, Kết luậnn đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc nghiên cức, Mởu đầu, Kết luậny đủa đề,
toàn diệt n ở Việt t Nam hiệt n nay. Cầu, Kết luậnn nhậnn thức, Mởc NNLCLC là tài nguyên quý giá
nhấnt, lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng đầu, Kết luậnu tàu, đảom bảoo sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt phát triển vì nó đưan nhanh và bền v ng đấnt n ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c.
Trong độtt phá phát triển vì nó đưan NNLCLC, phảoi đặt vấnc biệt t coi tr ọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưang phát tri ển vì nó đưan đ ộti ngũ
cán bột lãnh đạm vi nghiêno quảon lý giỏi nhiều hơn và cao hơn các kỹ năng kỹ thuật và kỹ năng xúci, độti ngũ chuyên gia và cán b ột khoa h ọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac và cơng
nghệt đầu, Kết luậnu ngành. Đây chính là nh ng "đầu, Kết luậnu tàu của đềa độti ngũ đầu, Kết luậnu tàu", đóng vai
trị quyết luậnt đị Thanh nh đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i phát triển vì nó đưan NNLCLC từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ nh ậnn thức, Mởc đ ết luậnn ch ủa đề tr ươngng, chính
sách và hiệt u quảo trong triển vì nó đưan khai thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc tiễn Võ Hoàng n. Bên cạm vi nghiênnh đó, c ầu, Kết luậnn phảoi đ ổi nền sản xuất và xãi m ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i t ư
duy trong tuyển vì nó đưan dục 2.1 và 2.2ng, đánh giá và đãi ngột nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc trên cơng sở năng lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc, hiệt u
quảo cơng việt c. Đây chính là độtng lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc đển vì nó đưa m i cá nhân không ngừ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủng h ọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac tậnp,
nâng cao trình đột chun mơn, tay nghề và năng suấnt, hiệt u quảo lao đ ộtng đ ển vì nó đưa
khẳng định chất lượng cao của mình.ng đị Thanh nh chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng cao của đềa mình.
1.2

Đối tược phânng nghiên cứu và phạm vi nghiênu và phạm vi nghiênm vi nghiên cứu và phạm vi nghiênu

* Đối tược phânng nghiên cứu và phạm vi nghiênu:

Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở 4 và CNH, HĐH ở Việt t Nam
* Phạm vi nghiênm vi nghiên cứu và phạm vi nghiênu:


Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc trạm vi nghiênng đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc ở Việt t Nam trong giai đoạm vi nghiênn từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ năm
2012 đết luậnn năm 2022
1.3

Phương pháp nghiênng pháp nghiên cứu và phạm vi nghiênu
- Đề tài s dục 2.1 và 2.2ng phươngng pháp nghiên cức, Mởu lý luậnn và thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc tiễn Võ Hoàng n, kết luậnt hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp các

phươngng pháp biệt n chức, Mởng duy vậnt, lị Thanh ch s - logic, so sánh, phân tích - tổi nền sản xuất và xãng h ợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp,
sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên liệt u - thối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng kê, v.v.
- Đề tài dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta vào các nguồn nhân lực của Việtn tài liệt u tham khảoo chính thức, Mởc và uy tín, bao
gồn nhân lực của Việtm các tác phẩn bị sớm hơn,m của đềa C.Mác và các nhà Mác - Lênin, các văn bảon của đềa Đảong và
Nhà nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c, các báo cáo, sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên liệt u thối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng kê, nghiên cức, Mởu khoa họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac, bài báo, sách, v.v.
- Phươngng pháp cơng bảon đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc nhóm s dục 2.1 và 2.2ng là: Áp dục 2.1 và 2.2ng phươngng pháp luậnn
và các phươngng pháp thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc tết luận khác như tổi nền sản xuất và xãng hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp tài liệt u và nghiên cức, Mởu, phân tích
qua các nguồn nhân lực của Việtn tài liệt u tham khảoo lới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng n, đáng tin cậny kết luậnt h ợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc t ết luận, nh ng
hiển vì nó đưau biết luậnt, kiết luậnn thức, Mởc tiết luậnp thu qua bài họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầum đưa ra nhậnn xét, đánh giá phù
hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp.
1.4

Mục tiêu của GV:a đề tài

* Mục 2.1 và 2.2c tiêu chung:
Phân tích thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc trạm vi nghiênng đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của đềa Việt t Nam trong quá
trình CNH, HĐH và đề xuấnt nh ng giảoi pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầum đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc đáp
ức, Mởng yêu cầu, Kết luậnu của đềa cuộtc cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở 4
* Mục 2.1 và 2.2c tiêu cục 2.1 và 2.2 thển vì nó đưa:

- Làm rõ lý luậnn về CNH, HĐH của đềa Việt t Nam
- Phân tích thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc trạm vi nghiênng nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của đềa Việt t Nam trong quá trình CNH,
HĐH.
- Đề xuấnt các giảoi pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầum nâng cao chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của đềa Vi ệt t
Nam trong thời giani gian tới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i.
1.5

Kết cấu của đềt cấnu của GV:a đề tài


Ngoài phầu, Kết luậnn kết luậnt luậnn và danh mục 2.1 và 2.2c tài liệt u tham khảoo, đề tài đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc
kết luậnt cấnu thành 3 chươngng như sau:
Chươngng 1: Mở đầu, Kết luậnu
Chươngng 2: Lý luậnn về Cơng nghiệt p hố, Hiệt n đạm vi nghiêni hoá của đềa Việt t Nam
Chươngng 3: Đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của đềa Việt t Nam dưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i tác độtng của đềa cách
mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư


CHƯƠNG 1: NG 2: LÝ LUẬP LỚN MÔN HỌCN VỀ CƠNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HỐ Ở VIỆT NAM VÀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHP HỐ, HIỆP LẦN THỨ 4 TRONG Q TRÌNHN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMI HOÁ Ở VIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHT NAM VÀ CÁCH MẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMNG CƠNG
NGHHIỆP LẦN THỨ 4 TRONG Q TRÌNHP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHN THỨNG TƯ
2.1 Cách mạm vi nghiênng công nghiệm vụp
2.1.1Khái niệmm
Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p trong tiết luậnng anh có nghĩa là industrial revoulution là
mộtt thuậnt ng xuấnt phát từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c anh sau đó phổi nền sản xuất và xã biết luậnn ra toàn th ết luận gi ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i đ ển vì nó đưa ch ỉ
nh ng thay đổi nền sản xuất và xãi lới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng n về tư liệt u dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta trên các phát minh kỹ thuậnt và cơng ngh ệt
trong q trình sảon suấnt, cơng nghệt và cách tổi nền sản xuất và xã chức, Mởc lao độtng t ừ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ đó d ẫnn đ ết luậnn s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt
phát triển vì nó đưan về năng suấnt, phân công lao độtng trong xã hôi cũng nh ư là d ẫnn đ ết luậnn s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt
thay đổi nền sản xuất và xãi về điều kiệt n kinh xã hộti, văn hóa.
2.1.2Các cuộc cách mạng cơngc cách mạng côngng công nghiệmp

Cách mạng côngng công nghiệmp lần thứ nhấtn thứ nhất nhất yếu khách quan của CNH,t
Tạm vi nghiêni thời giani điển vì nó đưam này, nền kinh tết luận đơngn giảon, quy mô nhỏi nhiều hơn và cao hơn các kỹ năng kỹ thuật và kỹ năng xúc và việt c lao độtng v ẫnn
dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta vào chân tay nhưng vào cuối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni thết luận kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 18 đết luậnn đầu, Kết luậnu thết luận kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 19 cuộtc Cách mạm vi nghiênng
công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở nhấnt diễn Võ Hoàng n ra ở Anh2 thì lao độtng tay chân đã bị Thanh thay thết luận
bằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầung nh ng máy móc và các cơng nghệt mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i. Từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ đó cũng đánh dấnu cho sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt chuy ển vì nó đưan
đổi nền sản xuất và xãi từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ sảon xuấnt bằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầung phươngng pháp thủa đề công truyền thối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng sang s ảon xu ấnt công
nghiệt p bằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng u cầung máy móc và cơng nghệt mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i, từ cuối thế kỷ XX đến nay, q trình này được xác định đầy đủ đó giúp cho năng suấnt tăng lên. Mà
tiêu biển vì nó đưau là ngành dệt t may với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt xuấnt hiệt n của đềa máy dệt t và máy hơngi n ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c đã
thay thết luận lao độtng thủa đề công.
Cách mạng côngng công nghiệmp lần thứ nhấtn thứ nhất hai
Lúc đó vì sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt đi lên nhanh chóng của đềa các nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c Hoa Kỳ, Anh, Đức, Mởc v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt ti ết luậnp
nối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni của đềa cách mạm vi nghiênng lầu, Kết luậnn thức, Mở nhấnt, vào cuối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni thển vì nó đưa kỷ XX đến nay, q trình này được xác định đầy đủ 19 đết luậnn đầu, Kết luậnu th ển vì nó đưa kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 20 thì cu ộtc
cách mạm vi nghiênng cơng nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở hai diễn Võ Hoàng n ra nhanh chóng v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt gia tăng v ề công
nghệt , đặt vấnc biệt t là các ngành công nghiệt p ở các lĩnh vực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc như hóa ch ấnt, d ầu, Kết luậnu m ỏi nhiều hơn và cao hơn các kỹ năng kỹ thuật và kỹ năng xúc,
2

Lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp, [ ngày
20 tháng 10 năm 2023


thép, điệt n lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc đã tạm vi nghiêno ra nhiều việt c làm. Và cuộtc cách mạm vi nghiênng cũng đã đánh d ấnu cho
xuấnt hiệt n của đềa điệt n và công nghệt đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênt trong cũng như là tăng cười gianng sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt t ổi nền sản xuất và xã ch ức, Mởc h ệt
thối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng, quy mơ hóa và tậnp trung hơngn trong sảon xuấnt.
Cách mạng côngng công nghiệmp lần thứ nhấtn thứ nhất ba
Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở ba hay cịn gọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưai là cách mạm vi nghiênng kỹ thu ậnt s ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên 3,
b(t đầu, Kết luậnu từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ cuối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni thển vì nó đưa kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 20 và vẫnn tiết luậnp tục 2.1 và 2.2c đết luậnn đầu, Kết luậnu thết luận kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 21. Đây cũng là s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt b(t
đầu, Kết luậnu cho kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ nguyên công nghẹ thông tin với sự ra đời của Internet. Cuộc cách thông tin với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt ra đời giani của đềa Internet. Cu ộtc cách
mạm vi nghiênng cũng tạm vi nghiêno ra sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt thay đổi nền sản xuất và xãi trong phươngng th ức, Mởc trao đ ổi nền sản xuất và xãi thông tin và cách th ức, Mởc
sảon xuấnt. Từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ đó góp phầu, Kết luậnn thúc đẩn bị sớm hơn,y nhiều ngành công nghiệt p mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i, cũng nh ư là
tạm vi nghiêno sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt phát triển vì nó đưan cho các ngành như: dị Thanh ch vục 2.1 và 2.2, công nghệt thông ti và thơng tin

viễn Võ Hồng n thơng.
Cách mạng cơngng cơng nghiệmp lần thứ nhấtn thứ nhất tư
Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư là mộtt thuậnt ng đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc s dục 2.1 và 2.2ng đển vì nó đưa chỉ
cho việt c phát triển vì nó đưan và cơng nghệt sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên, tực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt độtng hóa và s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt ra đ ời giani c ủa đềa trí tu ệt nhân
tạm vi nghiêno. Đây là giai đoạm vi nghiênn mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i trong q q trình cơng nghiệt p khi mà gi ời gian đây công
nghệt đã tác độtng mạm vi nghiênnh mẽ đết luậnn nhiều khía cạm vi nghiênnh của đềa xã hộti và kinh tết luận.
Và cuộtc cách mạm vi nghiênng này cũn mang đết luậnn cho ta nhiều khái niệt m m ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i nh ư
AI( trí tuệt nhân tạm vi nghiêno), Internet of Things(loT). Các công nghệt này đã t ạm vi nghiêno ra kh ảo
năng kết luậnt nối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni và tươngng tác thông qua mạm vi nghiênng cũng như cho phép thu thậnp, phân
tích mộtt cách nhanh chóng hiệt u quảo, khơng nh ng thết luận các cơng nghệt này cịn t ạm vi nghiêno
nên ảonh hưởng sảon xuấnt, dị Thanh ch vục 2.1 và 2.2 nông nghiệt p, y tết luận,….
2.2 Công nghiệm vụp hố
2.2.1Khái niệmm
Cơng nghiệt p hóa trong tiết luậnng anh là Industralization là q trình chuy ển vì nó đưan đ ổi nền sản xuất và xãi
nền kinh tết luận dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta vào nông nghiệt p và thủa đề công sang nền kinh t ết luận d ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta vào vi ệt c s ảon
xuấnt công nghiệt p và tổi nền sản xuất và xã chức, Mởc hệt thối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng. Công nghiệt p thười gianng đi kèm với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt xuấnt
hiệt n của đềa máy móc và cơng nghệt mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i. Và q trình cơng nghiệt p hóa th ười gianng có
3

Cách mạng cơng nghiệp lần thứ 3 là gì? Mở đầu ra những phát minh gì?, [ ngày 20 tháng 10 năm 2023


mộtt sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên đặt vấnc điển vì nó đưam chung là sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt đổi nền sản xuất và xãi mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i cơng nghệt cùng vói đó là đi kèm với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt t ậnp
trung và quy mơ hóa sảon xuấnt.


2.2.2Các mơ hình cơng nghiệmp hố
Mơ Hình cơng nghiệmp hóa kiểm CNH,u Anh:
Mơ hình cơng nghiệt p hóa kiển vì nó đưau Anh đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc b(t đầu, Kết luậnu từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ ngành công nghi ệt p d ệt t
may và đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc phát triển vì nó đưan vào thết luận kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 18, sau đó đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc lan rộtng sang cá ngành khác

như thép và đười gianng s(t. Và mơ hình là mộtt đặt vấnc trưng cho sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt tiên phong c ảoi ti ết luậnn
cơng nghệt và phát triển vì nó đưan các hệt thối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng máy móc. Và nhời gian vào sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt phát triển vì nó đưan đó nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c
anh đã trở thành trung tâm sảon xuấnt vảoi và hàng dệt t may. T ừ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ đó có th ển vì nó đưa th ấny
đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc rằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầung nhời gian vào sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt áp dục 2.1 và 2.2ng của đềa máy móc và cơng nghệt đã góp phầu, Kết luậnn tăng
cưởng năng suấnt cũng như là giảom chi phí sảon xuấnt. Cùng với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i đó s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt phân chia lao
độtng chuyên môn và hệt thối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng lao độtng chu i l(p ráp, sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt tậnp trung quy mơ s ảon
xuấnt đã góp phầu, Kết luậnn tạm vi nghiêno ra bưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c đọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưat phá trong hiệt u suấnt và năng suấnt lao đ ộtng.
Công nghiệt p hóa kiển vì nó đưau Anh có tác độtng lới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng n đết luậnn sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt phát triển vì nó đưan nền kinh t ết luận th ết luận gi ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i
cũng như là sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt khởi đầu, Kết luậnu của đềa cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở nhấnt và là b ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c tạm vi nghiêno
đà cho nh ng cách mạm vi nghiênng công nghiệt p sau này. Nó đã tạm vi nghiêno ra s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt thay đ ổi nền sản xuất và xãi l ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng n trong
nên kinh tết luận khi đã chuyển vì nó đưan từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ công nghiệt p truyền thối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng, th ủa đề công sang nên công
nghiệt p dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta vào máy móc cũng như là tạm vi nghiêno việt c làm cho nhiều người giani.
Mô hình cơng nghiệmp hóa kiểm CNH,u Mỹ:
Mơ hình cơng nghiệt p hóa kiển vì nó đưau Mỹ phát triển vì nó đưan vảoo cuối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni th ết luận kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 19 và đ ầu, Kết luậnu th ết luận
kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 20, đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc đặt vấnc trưng bởi sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt tăng trưởng mạm vi nghiênnh từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ các ngành cơng nghiệt p v ơngi
quy mô lới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng n. Nhời gian vào các nguồn nhân lực của Việtn tài nguyền đa dạm vi nghiênng phong phú về than đá, quặt vấnng
s(t và dầu, Kết luậnu mỏi nhiều hơn và cao hơn các kỹ năng kỹ thuật và kỹ năng xúc đã tạm vi nghiêno điều kiệt n thuậnn lợng nghiên cứu và phạm vi nghiêni cho sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt phát triển vì nó đưan của đềa các ngành công
nghiệt p như: thép, dầu, Kết luậnu khí, ơ tơ và diệt n t . Yết luậnu tối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên quan tr ọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưang c ủa đềa mơ hình là s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt
tậnp trung công nghiệt p vào trong các thành phối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên lới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng n và m i thành ph ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên lạm vi nghiêni có m ộtt
đặt vấnc trưng về mộtt cơng nghiệt p riêng như: Chiago là trung tâm của đềa các ngành cơng
nghiệt p thép, ơ tơ. Và mơ hình này vẫnn có điển vì nó đưam đặt vấnc tr ưng như mơ hình ki ển vì nó đưau anh
đó là sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt đổi nền sản xuất và xãi mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i công nghệt và năng suấnt, điều này đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc thển vì nó đưa hiệt n rõ qua cách
công ty công nghệt của đềa Mỹ khi thười gianng xuyên thay đổi nền sản xuất và xãi và áp dục 2.1 và 2.2ng các công ngh ệt
vào quảon lý chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng. Mơ hình cơng nghiệt p hóa kiển vì nó đưau Mỹ khơng ch ỉ đóng góp


vào nền kinh tết luận Mỹ mà cịn góp phầu, Kết luậnn tạm vi nghiêno ra nền tảong cho sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt phát công nghi ệt p
khác nhau.

2.3 Cơng nghiệm vụp hố, Hiệm vụn đạm vi nghiêni hoá ở Việt Việm vụt Nam

2.3.1Khái niệmm và đặc điểm CNH,c điểm CNH,m CNH, HĐH
Ở Việt t Nam, kết luận thừ cuối thế kỷ XX đến nay, q trình này được xác định đầy đủa có chọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưan lọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac và phát triển vì nó đưan nh ng tri th ức, Mởc c ủa đềa văn minh
nhân loạm vi nghiêni về CNH vào điều kiệt n lị Thanh ch s cục 2.1 và 2.2 thển vì nó đưa của đềa nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c ta hiệt n nay, Đảong ta nêu
ra quan niệt m về CNH, HĐH như sau:
4

Công nghiệt p hóa, hiệt n đạm vi nghiêni hóa là quá trình chuyển vì nó đưan đổi nền sản xuất và xãi căn b ảon, toàn di ệt n

các hoạm vi nghiênt độtng sảon xuấnt kinh doanh, dị Thanh ch vục 2.1 và 2.2 và quảon lý kinh tết luận - xã h ộti, từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ s
dục 2.1 và 2.2ng sức, Mởc lao độtng thủa đề công là chính sang s dục 2.1 và 2.2ng mộtt cách ph ổi nền sản xuất và xã biết luậnn sức, Mởc lao
độtng với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i công nghệt , phươngng tiệt n, phươngng pháp tiên tiết luậnn hiệt n đạm vi nghiêni, dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta trên s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt
phát triển vì nó đưan của đềa cơng nghiệt p và tiết luậnn bột khoa họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac cơng ngh ệt , nh ằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầum t ạm vi nghiêno ra năng
suấnt lao độtng xã hộti cao.
Với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i khái niệt m CNH, HĐH trên, có thển vì nó đưa thấny rằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầung CNH phảoi g(n li ền v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i vi ệt c
HĐH chức, Mở không tách rời giani, chúng ta không thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n CNH xong mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i HĐH mà chúng
ta thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n g(n liền 2 nộti dung: CNH và HĐH. Chúng ta phảoi áp d ục 2.1 và 2.2ng ti ết luậnn b ột
khoa họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac kỹ thuậnt n a chức, Mở khơng chỉ đơngn giảon là cơng khí hóa n a.
5

Ví dục 2.1 và 2.2: Trong lĩnh vực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc nông nghiệt p, nết luậnu chỉ đặt vấnt ra m ục 2.1 và 2.2c tiêu CNH nông

nghiệt p, nghĩa là chỉ đem các loạm vi nghiêni máy móc vào sảon xuấnt nơng nghiệt p thơi thì như
vậny vẫnn chưa đủa đề trong thời giani điển vì nó đưam hiệt n nay và có thển vì nó đưa bị Thanh lạm vi nghiênc hậnu so với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i các n ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c đi
trưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c trên thết luận giới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i. Bởi vì các nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c phát triển vì nó đưan họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưa đã từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủng bưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c hiệt n đạm vi nghiêni hóa máy
móc sảon xuấnt nơng nghiệt p, các máy móc hiệt n đạm vi nghiêni dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta trên thành tực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtu khoa h ọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac
cơng nghệt cao, tực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt độtng hóa đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưa áp dục 2.1 và 2.2ng và mang lạm vi nghiêni năng suấnt cao. Do đó,

4

Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VII của Đảng, [ />dai-hoi-dang/lan-thu-vii/dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-vii-cua-dang-17], ngày 20 tháng 10 năm 2023

5

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊ NIN, [ ngày

20 tháng 10 năm 2023


đển vì nó đưa tránh lạm vi nghiênc hậnu, chúng ta phảoi CNH g(n liền với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i HĐH trong nông nghi ệt p, t ức, Mởc là
áp dục 2.1 và 2.2ng máy móc đển vì nó đưa CNH nhưng máy móc đó phảoi có nh ng tính năng hiệt n đạm vi nghiêni.
Do nh ng biết luậnn đổi nền sản xuất và xãi của đềa nền kinh tết luận thết luận giới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i và điều kiệt n cục 2.1 và 2.2 th ển vì nó đưa của đềa đ ấnt
nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c, CNH, HĐH ở nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c ta có bối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênn đặt vấnc điển vì nó đưam cơng bảon sau đây:
+ Đặt vấnc điển vì nó đưam thức, Mở nhấnt :Cơng nghiệt p hóa, hiệt n đạm vi nghiêni hóa theo đị Thanh nh hưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng ng xã
hộti chủa đề nghĩa, thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n mục 2.1 và 2.2c tiêu “dân giàu, nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c mạm vi nghiênnh, xã hộti công bằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầung, dân
chủa đề, văn minh”.
Chúng ta thấny rằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầung là CNH, HĐH là phươngng thức, Mởc, phươngng tiệt n đển vì nó đưa chúng ta
xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng đấnt nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c. Tuy vậny, phươngng thức, Mởc này nhấnt đị Thanh nh phảoi theo đị Thanh nh hưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng ng
XHCN với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i mục 2.1 và 2.2c tiêu “dân giàu, nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c mạm vi nghiênnh, xã hộti công bằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầung, dân chủa đề, văn minh” đây là mục 2.1 và 2.2c tiêu cơng bảon xuyên suối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênt thời giani kỳ quá đột lên CNXH ở n ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c ta. Đây là đặt vấnc
điển vì nó đưam quan trọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưang nhấnt của đềa CNH, HĐH ở Việt t Nam
+ Đặt vấnc điển vì nó đưam thức, Mở hai: Cơng nghiệt p hóa, hiệt n đạm vi nghiêni hóa g(n v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i phát tri ển vì nó đưan kinh
tết luận tri thức, Mởc.
Kinh tết luận tri thức, Mởc là nền kinh tết luận xuấnt hiệt n sau kinh tết luận công nghiệt p, tạm vi nghiêno ra
phầu, Kết luậnn lới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng n giá trị Thanh . Nền kinh tết luận tri thức, Mởc đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc tao thành bởi các ngành kinh t ết luận tri
thức, Mởc. Ví dục 2.1 và 2.2 như: ngành thươngng mai điệt n t , công nghệt sinh họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac,...
+ Đặt vấnc điển vì nó đưam thức, Mở ba: Cơng nghiệt p hóa, hiệt n đạm vi nghiêni hóa trong điều kiệt n kinh t ết luận
thị Thanh trười gianng đị Thanh nh hưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng ng XHCN.
Mơ hình kinh tết luận này là con đười gianng giúp nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c ta tậnn dục 2.1 và 2.2ng đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc các ngu ồn nhân lực của Việtn
lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc, đển vì nó đưa xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng cơng sở vậnt chấnt kỹ thuậnt cho CNXH. Độtng lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc quan tr ọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưang giúp
chúng ta CNH, HĐH đấnt nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c.
+ Đặt vấnc điển vì nó đưam thức, Mở tư: Cơng nghiệt p hóa, hiệt n đạm vi nghiêni hóa trong bối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni cảonh toàn c ầu, Kết luậnu
hóa kinh tết luận và Việt t Nam đang tích cực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc, chủa đề độtng hộti nhậnp kinh tết luận quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc tết luận.

Việt c Việt t Nam mở c a, hộti nhậnp kinh tết luận quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc tết luận cho phép nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c ta có thển vì nó đưa
tranh thủa đề các nguồn nhân lực của Việtn lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc còn thiết luậnu, còn yết luậnu như nguồn nhân lực của Việtn lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc về vối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênn, nguồn nhân lực của Việtn nhân
lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng cao, khoa họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac kỹ thuậnt, cơng nghệt ,... đển vì nó đưa thúc đẩn bị sớm hơn,y CNH, HĐH đ ấnt
nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c.


2.3.2Tính tất yếu khách quan của CNH,t yếu khách quan của CNH,u khách quan của CNH,a CNH, HĐH
Lý do khách quan Việt t Nam phảoi thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n con đười gianng công nghiệt p hóa,
hiệt n đạm vi nghiêni hóa bao gồn nhân lực của Việtm:
Mộc cách mạng côngt là, lý luậnn và thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc tiễn Võ Hoàng n cho thấny, CNH, HĐH là quy luậnt ph ổi nền sản xuất và xã bi ết luậnn c ủa đềa s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt
phát triển vì nó đưan lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng sảon xuấnt xã hộti mà mọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưai quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc gia đển vì nó đưau trảoi qua dù ở các qu ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc
gia phát triển vì nó đưan sới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng m hay các quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc gia đi sau.
Công nghiệt p hóa là q trình tạm vi nghiêno ra độtng lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc mạm vi nghiênnh mẽ cho n ền kinh t ết luận, là
đòn bẩn bị sớm hơn,y quan trọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưang tạm vi nghiêno sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt phát triển vì nó đưan độtt biết luậnn trong các lĩnh v ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hoạm vi nghiênt đ ộtng c ủa đềa
con người giani
Thông qua cơng nghiệt p hóa, các ngành, các lĩnh vực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của đềa n ền kinh t ết luận qu ối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc
dân đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc trang bị Thanh nh ng tư liệt u sảon xuấnt, kỹ thuậnt - công nghệt ngày càng hi ệt n
đạm vi nghiêni, từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ đó nâng
cao năng suấnt lao độtng, tạm vi nghiêno ra nhiều của đềa cảoi vậnt chấnt, đáp ức, Mởng nhu cầu, Kết luậnu
ngày càng cao và đa dạm vi nghiênng của đềa con người giani.
M i phươngng thức, Mởc sảon xuấnt có mộtt cơng sở vậnt chấnt - kỹ thuậnt tươngng ức, Mởng. Cơng
sở vậnt chấnt - kỹ thuậnt của đềa mộtt phươngng thức, Mởc sảon xuấnt là hệt thối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng các y ết luậnu tối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên v ậnt
chấnt của đềa lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng sảon xuấnt xã hộti, phù hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i trình đột kỹ thuậnt mà l ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc l ượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng
lao độtng xã hộti s dục 2.1 và 2.2ng đển vì nó đưa tiết luậnn hành quá trình lao độtng sảon xuấnt. Cơng sở vậnt chấnt
- kỹ thuậnt đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc xem là tiêu chuẩn bị sớm hơn,n đển vì nó đưa đánh giá mức, Mởc đột hiệt n đạm vi nghiêni của đềa mộtt nền
kinh tết luận, nó cũng là điều kiệt n quyết luậnt đị Thanh nh đển vì nó đưa xã hộti có thển vì nó đưa đạm vi nghiênt đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc mộtt năng
suấnt lao độtng nào đó. Bấnt kỳ quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc gia nào đi lên chủa đề nghĩa xã h ộti đ ều ph ảoi th ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc
hiệt n nhiệt m vục 2.1 và 2.2 hàng đầu, Kết luậnu là xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng cơng sở vậnt chấnt - kỹ thu ậnt cho ch ủa đề nghĩa xã
hộti. Cơng sở vậnt chấnt kỹ thuậnt của đềa chủa đề nghĩa xã hộti phảoi là n ền kinh t ết luận hi ệt n đ ạm vi nghiêni có
cơng cấnu kinh tết luận hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp lý, có trình đột xã hộti hóa cao dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta trên trình đ ột khoa h ọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac và

công nghệt hiệt n đạm vi nghiêni.
Hai là, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i các nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c có nền kinh tết luận kém phát triển vì nó đưan q đột lên CNXH
như nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c ta:


Xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng cơng sở vậnt chấnt - kỹ thuậnt cho CNXH phảoi thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ đầu, Kết luậnu
thông qua cơng nghiệt p hóa, hiệt n đạm vi nghiêni hóa.
M i bưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c tiết luậnn của đềa quá trình cơng nghiệt p hóa, hiệt n đạm vi nghiêni hóa là m ộtt b ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c
tăng cười gianng cơng sở vậnt chấnt - kỹ thuậnt cho chủa đề nghĩa xã hộti, phát tri ển vì nó đưan m ạm vi nghiênnh mẽ
LLSX và góp phầu, Kết luậnn hồn thiệt n quan hệt sảon xuấnt XHCN, trên cơng s ở đó t ừ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủng b ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c
nâng dầu, Kết luậnn trình đột văn minh của đềa xã hộti.
Tóm lạm vi nghiêni CNH, HĐH là nhân tối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên quyết luậnt đị Thanh nh đết luậnnn th(ng lợng nghiên cứu và phạm vi nghiêni của đềa con đười gianng đi
lên CNXH ở Việt t Nam, do đó Đảong đã xác đị Thanh nh CNH, HĐH là nhi ệt m v ục 2.1 và 2.2 tr ọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưang tâm
trong suối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênt thời giani kỳ quá đột lên CNXH

2.3.3Nộc cách mạng côngi dung của CNH,a CNH, HĐH ở Việt Việmt Nam
Mộc cách mạng côngt là, tạm vi nghiêno lậnp nh ng điều kiệt n đển vì nó đưa có thển vì nó đưa thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n chuyển vì nó đưan đổi nền sản xuất và xãi từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ nền sảon
xuấnt– xã hộti lạm vi nghiênc hậnu sang nền sảon xuấnt – xã hộti tiết luậnn bột.
Nộti dung quan trọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưang hàng đầu, Kết luậnu đển vì nó đưa thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n thành công CNH, HĐH là ph ảoi
thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n tạm vi nghiêno lậnp các điều kiệt n cầu, Kết luậnn thiết luậnt trên tấnt cảo các mặt vấnt của đềa đời giani sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng xã h ộti.
Các điều kiệt n chủa đề yết luậnu cầu, Kết luậnn có như:


Tư duy phát triển vì nó đưan, thển vì nó đưa chết luận và nguồn nhân lực của Việtn lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc.



Môi trười gianng quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc tết luận thuậnn lợng nghiên cứu và phạm vi nghiêni.




Trình đột văn minh của đềa xã hộti, ý thức, Mởc xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng xã hộti văn minh của đềa

người giani dân.
Tuy vậny, khơng có nghĩa là chời gian chuẩn bị sớm hơn,n bị Thanh đầu, Kết luậny đủa đề mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i th ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n CNH, HĐH mà
phảoi thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n các nhiệt m vục 2.1 và 2.2 trên mộtt cách đồn nhân lực của Việtng thời giani.
Hai là, thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n các nhiệt m vục 2.1 và 2.2 đển vì nó đưa chuyển vì nó đưan đổi nền sản xuất và xãi nền sảon xu ấnt- xã h ộti l ạm vi nghiênc h ậnu
sang nền sảon xuấnt – xã hộti hiệt n đạm vi nghiêni. Cục 2.1 và 2.2 thển vì nó đưa là:
- Đẩn bị sớm hơn,y mạm vi nghiênnh ức, Mởng dục 2.1 và 2.2ng nh ng thành tực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtu khoa họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac, cơng nghệt mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i, hiệt n đạm vi nghiêni.
+ Phảoi ức, Mởng dục 2.1 và 2.2ng nh ng thành tực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtu khoa họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac cơng nghệt mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i hiệt n đạm vi nghiêni vào tấnt
cảo các ngành, các vùng, các lĩnh vực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của đềa nền kinh tết luận.


+ Phảoi phát triển vì nó đưan các ngành cơng nghiệt p bao gồn nhân lực của Việtm : công nghiệt p nh ẹ thông tin với sự ra đời của Internet. Cuộc cách, công
nghiệt p hàng tiêu dùng, công nghiệt p thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc phẩn bị sớm hơn,m ... theo hưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng ng hi ệt n đạm vi nghiêni, d ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta trên
cơng sở nh ng thành tực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtu KH & CN mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i.
+ Đẩn bị sớm hơn,y mạm vi nghiênnh CNH, HĐH nông nghiệt p, nông thôn, ức, Mởng dục 2.1 và 2.2ng nh ng thành t ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtu
KH & CN mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i vào sảon xuấnt nông nghiệt p đển vì nó đưa nâng cao năng su ấnt lao đ ộtng, xây
dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng nền nông nghiệt p xanh, sạm vi nghiênch, từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủng bưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c nâng cao đời giani sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng người giani nông dân,
g(n với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng nông thôn mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i.
+ Việt c đẩn bị sớm hơn,y mạm vi nghiênnh ức, Mởng dục 2.1 và 2.2ng khoa họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac cơng nghệt ở nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c ta hiệt n nay ph ảoi
g(n liền với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i phát triển vì nó đưan kinh tết luận tri thức, Mởc.
Nền kinh tế tri thứcn kinh tếu khách quan của CNH, tri thứ nhấtc là nền kinh tết luận trong đó sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt sảon sinh ra, phổi nền sản xuất và xã cậnp và s
dục 2.1 và 2.2ng tri thức, Mởc gi vai trò quyết luậnt đị Thanh nh nhấnt đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt phát triển vì nó đưan kinh tết luận, tạm vi nghiêno ra của đềa
cảoi, nâng cao chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng cuộtc sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng.
Nh ng đặt vấnc điển vì nó đưam chủa đề yết luậnu của đềa kinh tết luận tri thức, Mởc:
Tri thức, Mởc trở thành LLSX trực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc tiết luậnp, là vối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênn quý nhấnt, là nguồn nhân lực của Việtn l ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc quan
trọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưang hàng đầu, Kết luậnu, quyết luậnt đị Thanh nh sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt tăng trưởng và phát triển vì nó đưan kinh tết luận.
Cơng cấnu tổi nền sản xuất và xã chức, Mởc và phươngng thức, Mởc hoạm vi nghiênt độtng kinh tết luận có nh ng biết luậnn đổi nền sản xuất và xãi sâu
s(c, nhanh chóng, trong đó các ngành kinh tết luận dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta vào tri th ức, Mởc d ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta vào các thành

tực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtu mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i nhấnt của đềa KH&CN ngày càng tăng và chiết luậnm đa sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên.
Công nghệt thông tin đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc ức, Mởng dục 2.1 và 2.2ng rộtng rãi trong mọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưai lĩnh v ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc và thi ết luậnt
lậnp đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc các mạm vi nghiênng thông tin đa phươngng tiệt n phủa đề kh(p nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c, nối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i hầu, Kết luậnu hết luậnt các
tổi nền sản xuất và xã chức, Mởc, các gia đình. Thơng tin trở thành tài ngun quan trọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưang nhấnt của đềa nền KT.
Nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc nhanh chóng đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc tri thức, Mởc hoá; sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt sáng tạm vi nghiêno, đổi nền sản xuất và xãi mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i, họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac
tậnp trở thành u cầu, Kết luậnu thười gianng xuyên đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i mọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưai người giani và phát triển vì nó đưan con người giani
trở thành nhiệt m vục 2.1 và 2.2 trung tâm của đềa xã hộti.
Mọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưai hoạm vi nghiênt độtng đều có liên quan đết luậnn vấnn đề tồn cầu, Kết luậnu hố kinh t ết luận, có tác
độtng tích cực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hoặt vấnc tiêu cực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc sâu rộtng tới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i nhiều mặt vấnt của đềa đời giani sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng xã h ộti trong
m i quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc gia và trên toàn thết luận giới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i.
- Chuyển vì nó đưan đổi nền sản xuất và xãi cơng cấnu kinh tết luận theo hưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng ng hiệt n đạm vi nghiêni, hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp lý và hiệt u quảo


Cơng cấnu kinh tết luận là mối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni quan hệt tỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ lệt gi a các ngành, các vùng và các thành
phầu, Kết luậnn KT
Cơng cấnu kinh tết luận hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp lý, hiệt n đạm vi nghiêni và hiệt u quảo phảoi đáp ức, Mởng đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc các yêu c ầu, Kết luậnu
sau:
Khai thác, phân bổi nền sản xuất và xã và phát huy hiệt u quảo các nguồn nhân lực của Việtn lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc trong n ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c, thu
hút có hiệt u quảo các nguồn nhân lực của Việtn lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc bên ngồi đển vì nó đưa phát triển vì nó đưan kinh tết luận - xã hộti.
Cho phép ức, Mởng dục 2.1 và 2.2ng nh ng thành tực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtu khoa họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac, cơng nghệt mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i, hiệt n đ ạm vi nghiêni
vào các ngành, các vùng và các lĩnh vực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của đềa nền kinh tết luận.
Phù hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp xu thết luận phát triển vì nó đưan chung của đềa nền kinh tết luận và u cầu, Kết luậnu của đềa tồn cầu, Kết luậnu
hố và hộti nhậnp quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc tết luận.
- Từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủng bưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c hoàn thiệt n quan hệt sảon xuấnt phù hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i trình đột phát tri ển vì nó đưan
của đềa lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng sảon xuấnt
Mục 2.1 và 2.2c tiêu của đềa cơng nghiệt p hóa, hiệt n đạm vi nghiêni hóa nền kinh tết luận quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc dân ở nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c
ta là nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầum xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng chủa đề nghĩa xã hộti, vì vậny phảoi của đềng cối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên và tăng cười gianng hoàn
thiệt n quan hệt sảon xuấnt
Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n thười gianng xuyên nhiệt m vục 2.1 và 2.2 hoàn thiệt n quan hệt sở h u, quan h ệt
phân phối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni, quan hệt quảon lý, phân bổi nền sản xuất và xã nguồn nhân lực của Việtn lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc theo hưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng ng tạm vi nghiêno độtng cho phát

triển vì nó đưan, giảoi phóng sức, Mởc sáng tạm vi nghiêno của đềa các tầu, Kết luậnng lới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng p nhân dân
- S*n sàng thích ức, Mởng với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i tác độtng của đềa bối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni cảonh cách mạm vi nghiênng công nghi ệt p l ầu, Kết luậnn
thức, Mở tư (4.0)
Thức, Mở nhấnt, hồn thiệt n thển vì nó đưa chết luận, xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng nền kinh tết luận dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việta trên nền tảong sáng
tạm vi nghiêno
Thức, Mở hai, n(m b(t và đẩn bị sớm hơn,y mạm vi nghiênnh việt c ức, Mởng dục 2.1 và 2.2ng nh ng thành tực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtu của đềa cu ộtc
cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư (4.0)
Thức, Mở ba, chuẩn bị sớm hơn,n bị Thanh các điều kiệt n cầu, Kết luậnn thiết luậnt đển vì nó đưa ức, Mởng phó với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i nh ng tác đ ộtng
tiêu cực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của đềa cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư (4.0)
Thựu nổic hiệmn các nhiệmm vụ::




Xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng và phát triển vì nó đưan hạm vi nghiên tầu, Kết luậnng kỹ thuậnt về công nghệt thông tin và

truyền thông, chuẩn bị sớm hơn,n bị Thanh nền tảong kinh tết luận sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên.


Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc hiệt n chuyển vì nó đưan đổi nền sản xuất và xãi sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên nền kinh tết luận và quảon trị Thanh xã hộti.



Đẩn bị sớm hơn,y mạm vi nghiênnh công nghiệt p hố, hiệt n đạm vi nghiêni hố nơng nghiệt p, nơng thơn.



Phát triển vì nó đưan nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc, đặt vấnc biệt t là nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng

cao.

Các giải pháp vĩ mơ từ phía nhài pháp cơ sở đào bải pháp vĩ mơ từ phía nhàn đào tạng cơngo nguồnn nhân lựu nổic cho CM 4.0 :


Đổi nền sản xuất và xãi mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i mạm vi nghiênnh mẽ và đồn nhân lực của Việtng bột lĩnh vực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc giáo dục 2.1 và 2.2c, đào tạm vi nghiêno theo

hưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng ng coi trọng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưang chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng, hiệt u quảo và coi trọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưang phát triển vì nó đưan phẩn bị sớm hơn,m ch ấnt, năng
lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của đềa người giani họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac.


Quy hoạm vi nghiênch lạm vi nghiêni mạm vi nghiênng lưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i cơng sở giáo dục 2.1 và 2.2c nghề nghiệt p, giáo dục 2.1 và 2.2c đạm vi nghiêni

họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac g(n với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i quy hoạm vi nghiênch phát triển vì nó đưan kinh tết luận - xã hộti và phát triển vì nó đưan nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc.
Tăng cười gianng đầu, Kết luậnu tư cho phát triển vì nó đưan nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc, mà trực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc tiết luậnp nhấnt là
đầu, Kết luậnu tư cho lĩnh vực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc giáo dục 2.1 và 2.2c, đào tạm vi nghiêno, coi giáo dục 2.1 và 2.2c là nền tảong và là ph ươngng th ức, Mởc
tạm vi nghiêno ra nguồn nhân lực của Việtn lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc phát triển vì nó đưan.


Tổi nền sản xuất và xã chức, Mởc nghiên cức, Mởu khoa họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac và đào tạm vi nghiêno phảoi thay đổi nền sản xuất và xãi cơng bảon

phươngng thức, Mởc hoạm vi nghiênt độtng, nâng cao cơng sở, trang thiết luậnt bị Thanh nghiên cức, Mởu, g(n kết luậnt gi a
nghiên cức, Mởu, đào tạm vi nghiêno với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i doanh nghiệt p theo cơng chết luận hợng nghiên cứu và phạm vi nghiênp tác cùng có lợng nghiên cứu và phạm vi nghiêni, đưa nhanh
các tiết luậnn bột khoa họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac vào sảon xuấnt và kinh doanh.
2.4 Cách mạm vi nghiênng công nghiệm vụp lần thứ tưn thứu và phạm vi nghiên tư (4.0)
Như chúng ta đã biết luậnt, Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p 4.0 đang gây ra m ộtt cu ộtc
cách mạm vi nghiênng toàn diệt n trong nhiều lĩnh vực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc và tác độtng đết luậnn nền kinh t ết luận trên toàn
cầu, Kết luậnu. Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc đề cậnp lầu, Kết luậnn đầu, Kết luậnu tạm vi nghiêni Hộti chợng nghiên cứu và phạm vi nghiên triển vì nó đưan
lãm cơng nghệt Hannover (Cộtng hịa liên bang Đức, Mởc) năm 2011 và đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc chính phủa đề
Đức, Mởc đưa vào “Kết luận hoạm vi nghiênch hành độtng chiết luậnn lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc công nghệt cao” năm 2012.
Gầu, Kết luậnn đây, tạm vi nghiêni Việt t Nam cũng như trên nhiều diễn Võ Hoàng n đàn kinh tết luận thết luận giới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i, việt c
s dục 2.1 và 2.2ng thuậnt ng “Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư” với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i hàm ý có mộtt sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt thay

đổi nền sản xuất và xãi về chấnt trong lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng sảon xuấnt trong nền kinh tết luận thết luận giới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i. Cách mạm vi nghiênng công


nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc hình thành trên cơng sở cuộtc cách mạm vi nghiênng sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên, g(n với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt
phát triển vì nó đưan và phổi nền sản xuất và xã biết luậnn của đềa Internet kết luậnt nối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni vạm vi nghiênn vậnt v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i nhau (Internet of Things
- IoT). Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p lầu, Kết luậnn thức, Mở tư có biển vì nó đưau hiệt n đặt vấnc tr ưng là s ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt xu ấnt hi ệt n
các công nghệt mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i có tính độtt phá về chấnt như trí tu ệt nhân t ạm vi nghiêno (AI), big data, in
3D...
Tạm vi nghiêni Việt t Nam, quối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc gia đang chức, Mởng kiết luậnn sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt cảoi tiết luậnn và ức, Mởng dục 2.1 và 2.2ng công ngh ệt
tạm vi nghiêni nơngi làm việt c ở tối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc đột nhanh hơngn bao giời gian hết luậnt và rấnt đa dạm vi nghiênng trong các ngành
nghề khác nhau. Cách mạm vi nghiênng công nghiệt p 4.0 cũng đã đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc thừ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủa nhậnn là m ộtt tác
nhân quan trọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưang đển vì nó đưa nâng cao năng lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc cạm vi nghiênnh tranh và phát tri ển vì nó đưan b ền v ng c ủa đềa
nền kinh tết luận. Với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i tiềm năng của đềa nền kinh tết luận và sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt cam k ết luậnt t ừ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ nhà n ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c ta và các
doanh nghiệt p, cách mạm vi nghiênng công nghiệt p 4.0 hức, Mởa hẹ thông tin với sự ra đời của Internet. Cuộc cáchn đem lạm vi nghiêni nhiều lợng nghiên cứu và phạm vi nghiêni ích v ượng nghiên cứu và phạm vi nghiênt
trộti cho Việt t Nam: tăng cười gianng sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt cạm vi nghiênnh tranh và sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt bền v ng, tạm vi nghiêno ra các cơng h ộti
việt c làm mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i, nâng cao chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng cuộtc sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng và phát triển vì nó đưan kinh t ết luận m ộtt cách toàn
diệt n. Bên cạm vi nghiênnh đó, cũng khơng ít khó khăn trong lĩnh vực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc việt c làm, v ới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i nh ng tác
độtng trực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc tiết luậnp và gián tiết luậnp đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiêni với nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i các ngành nghề cũng như nhóm người giani lao
độtng.


CHƯƠNG 1: NG 3: ĐÀO TẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMO NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNGN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNGC CỦA CÁCH MẠNG CÔNGA VIỆP LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHT
NAM DƯỚN MƠN HỌCI TÁC ĐỘNG CỦA CÁCH MẠNG NG CỦA CÁCH MẠNG CÔNGA CÁCH MẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMNG CƠNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 TRONG Q TRÌNHP
LẦN THỨ 4 TRONG QUÁ TRÌNHN THỨNG TƯ
3.1 Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc trạm vi nghiênng đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc của GV:a Việm vụt Nam.
3.1.1Những thành tựu nổing thành tựu nổiu nổii bậtt
* Về quy mô và chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng đào tạm vi nghiêno
Quy mô đào tạng côngo nguồnn nhân lựu nổic ởng: Việmt Nam:
Việt c xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng, mở rộtng các cơng sở đào tạm vi nghiêno là bưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c đầu, Kết luậnu tiên đển vì nó đưa ph ục 2.1 và 2.2c vục 2.1 và 2.2 cho
công cuộtc đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc cho đấnt nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c.

Theo thối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng kê sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên liệt u về các trười gianng đạm vi nghiêni họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac theo từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủng năm từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ Bột Giáo d ục 2.1 và 2.2c
và Đào tạm vi nghiêno, ta có thển vì nó đưa thấny trong nh ng năm gầu, Kết luậnn đây, Việt t Nam đã có nh ng b ưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c
phát triển vì nó đưan đáng kển vì nó đưa trong việt c xây dực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtng mở rộtng các cơng sở đào tạm vi nghiêno nhân l ực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầum đáp ức, Mởng nhu cầu, Kết luậnu ngày càng cao của đềa đấnt nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c. Chính phủa đề đã đầu, Kết luậnu t ư và h
trợng nghiên cứu và phạm vi nghiên đển vì nó đưa thành lậnp nhiều trười gianng đạm vi nghiêni họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac, cao đẳng định chất lượng cao của mình.ng, và trung tâm nghiên cức, Mởu đ ển vì nó đưa
phục 2.1 và 2.2c vục 2.1 và 2.2 cho công cuộtc đào tạm vi nghiêno nguồn nhân lực của Việtn nhân lực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việtc chấnt lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng.
Tính riêng đạm vi nghiêni họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac, trong năm họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac 2013-2014 cảo nưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng c mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i chỉ có 214 cơng sở
đào tạm vi nghiêno đạm vi nghiêni họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac, tới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i năm 2020-2021 đã mở rộtng thêm thành 242 cơng sở. Giai đoạm vi nghiênn
từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 2015-2017, sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên lượng nghiên cứu và phạm vi nghiênng các cơng sở giáo dục 2.1 và 2.2c đạm vi nghiêni họng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưac đượng nghiên cứu và phạm vi nghiênc mở mới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i tăng mạm vi nghiênnh
(tăng 13 trười gianng), sau đó tăng chậnm và dầu, Kết luậnn ổi nền sản xuất và xãn đị Thanh nh cho tới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng i hiệt n nay.
Bên cạm vi nghiênnh sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt tăng trưởng của đềa các cơng sở đào tạm vi nghiêno, quy mô sinh viên cũng tăng
theo từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủng năm. Nhìn chung sối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên liệt u có sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt tăng ổi nền sản xuất và xãn đị Thanh nh từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủng năm từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 2013–2017,
giai đoạm vi nghiênn 2017-2018 có sực trạng đào tạo nguồn nhân lực của Việt sục 2.1 và 2.2t giảom đáng kển vì nó đưa, năm họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac 2016-2017 quy mô sinh
viên là 1,767,879 đết luậnn 2018-2019 chỉ còn 1,526,111 (giảom 13.68%). Từ cuối thế kỷ XX đến nay, quá trình này được xác định đầy đủ 20182021 b(t đầu, Kết luậnu có chiều hưới nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng ng tăng lạm vi nghiêni, đết luậnn năm họng hàng đầu của q trình phát triển vì nó đưac 2020-2021 đã tăng lên
thành 1,906,000 sinh viên.



×