BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH BẮC
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Thành Vinh
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Đình Chiều
Họ và tên SV thực tập: Đồn Xn Tân
MSV: 10H1010004
Lớp: 10H.QTKD-1
Ngành: Quản trị kinh doanh
Bắc Ninh – Năm 2023
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập và chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai, việc tham
gia vào một khóa thực tập tại một cơng ty xây dựng cơng trình kỹ thuật dân
dụng đã mang đến cho sinh viên một trải nghiệm hết sức quý báu. Trong suốt
khoảng thời gian thực tập, sinh viên đã có cơ hội tiếp cận với môi trường làm
việc thực tế, áp dụng kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng chuyên môn.
Báo cáo này được viết nhằm tổng kết và trình bày các hoạt động, những
kiến thức và kinh nghiệm thu được trong thời gian thực tập tại công ty. Nội
dung vào cáo tập trung vào công tác quản lý và các quy trình hoạt động của
cơng ty. Nghiên cứu và trình bày các công tác quản lý và vận hành doanh
nghiệp bao gồm quản lý nhân sự, quản lý sản xuất, quản lý tiêu thụ sản
phẩm,... cùng với các hoạt động vận hành hàng ngày của doanh nghiệp
Báo cáo cũng sẽ trình bày những thách thức và vấn đề mà sinh viên gặp
phải trong quá trình thực tập cùng với các giải pháp và kinh nghiệm đã học
được từ đó. Sinh viên hy vọng rằng những kiến thức và thông tin được trình
bày trong báo cáo sẽ mang lại giá trị và góp phần vào sự phát triển của cơng
ty.
Cuối cùng, sinh viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến toàn thể
những người đã hỗ trợ và cùng đồng hành. Sự giúp đỡ và cổ vũ của quý thầy
cô, bạn bè và đồng nghiệp đã là động lực để sinh viên vượt qua khó khăn và
trưởng thành hơn trong suốt thời gian thực tập.
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................6
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY........................................................7
1.1. Tên cơng ty - địa chỉ - người đại diện theo pháp luật........................7
1.2. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................7
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và nhiệm vụ của từng bộ phận...................8
1.4. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh – quy trình cơng nghệ sản xuất kinh
doanh...........................................................................................................10
1.4.1. Chức năng của công ty....................................................................10
1.4.2. Nhiệm vụ của cơng ty.....................................................................10
1.5. Tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh trong 02 năm gần nhất
......................................................................................................................11
PHẦN 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY.............................................................................................13
2.1. Quản lý nhân sự..................................................................................13
2.1.1. Tuyển dụng người lao động............................................................13
2.1.2. Đào tạo người lao động...................................................................14
2.1.3. Phúc lợi của người lao động...........................................................15
2.2. Quản lý vật tư, thiết bị sản xuất.........................................................18
2.2.1. Quản lý vật tư..................................................................................18
2.2.2. Quản lý thiết bị................................................................................21
2.3. Quản lý sản xuất – giá thành..............................................................22
2.3.1. Quản lý sản xuất..............................................................................22
2.3.2. Quản lý giá thành............................................................................23
2.4. Quản lý tiêu thụ sản phẩm.................................................................24
2.4.1. Hệ thống phân phối.........................................................................24
2.4.2. Biện pháp xúc tiến bán hàng...........................................................25
3
2.4.3. Dịch vụ khách hàng của công ty.....................................................26
2.5. Quản lý, sử dụng vốn..........................................................................26
2.5.1. Huy động vốn..................................................................................26
2.5.2. Sử dụng vốn....................................................................................27
2.6. Tổ chức lao động, đời sống văn hóa...................................................28
2.7 Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước................................29
PHẦN 3: THU HOẠCH-NHẬN XÉT-ĐỀ XUẤT......................................30
3.1. Thu hoạch............................................................................................30
3.1.1. Thu hoạch về hoạt động kinh doanh...............................................30
3.1.2. Thu hoạch về kỹ năng cứng............................................................31
3.1.3. Thu hoạch về kỹ năng mềm............................................................32
3.2 Nhận xét, đánh giá................................................................................33
3.2.1. Ưu điểm...........................................................................................33
3.2.2. Hạn chế...........................................................................................34
3.3. Một số ý kiến đề xuất..........................................................................35
KẾT LUẬN....................................................................................................37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................38
4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CBCNV
SK - KD
TGĐ
TNDN
TNHH
TSCĐ
Nghĩa
Cán bộ công nhân viên
Sản xuất – Kinh doanh
Tổng Giám đốc
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy cơng ty........................................................................8
Hình 2.1: Quy trình tuyển dụng người lao động.............................................13
Hình 2.2: Hóa đơn thu mua vật tư...................................................................19
Hình 2.3: Quy trình quản lý sản xuất..............................................................22
Hình 2.4: Sơ đồ mạng lưới phân phối của cơng ty..........................................24
Hình 2.5: Hội thao công ty..............................................................................28
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.....................11
Bảng 2.1: Kết quả tuyển dụng nhân sự mới....................................................14
Bảng 2.2: Các phương pháp đào tạo tại Công ty.............................................15
Bảng 2.3: Quy định về chế độ phúc lợi của Công ty TNHH Thành Vinh......16
Bảng 2.4: Một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính...................................19
Bảng 2.5: Chi phí tài sản cố định (2022).........................................................21
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2021-2022.....................26
Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản của Cơng ty giai đoạn 2021-2022...........................27
Bảng 2.8: Tình hình nộp thuế của Công ty.....................................................29
6
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
1.1. Tên cơng ty - địa chỉ - người đại diện theo pháp luật
- Tên công ty: Công ty TNHH Thành Vinh
- Mã số thuế: 2400375303
- Địa chỉ: Phố Nếnh, Thị trấn Nếnh, Huyện Việt Yên, Tỉnh Bắc Giang
- Người đại diện: Đoàn Kim Tiền
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
- Thời gian thành lập: 02/05/2007 (2007)
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 02/05/2007: Cơng ty TNHH Thành Vinh được thành lập tại Bắc Giang
Năm 2008-2009: Công ty TNHH Thành Vinh tập trung vào việc xây dựng
đội ngũ nhân viên chất lượng và có kỹ năng chun mơn cao trong lĩnh vực
xây dựng. Công ty cũng đầu tư vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng, bao gồm văn
phịng, phịng thiết kế, thiết bị và cơng nghệ cần thiết để thực hiện các dự án
xây dựng.
Năm 2015: Công ty phát triển mạnh mẽ, chun nghiệp hóa hồn tồn và tổ
chức thi cơng khép kín với 5 đội thi cơng xây dựng chất lượng, có tâm với
nghề, trách nhiệm trong cơng việc.
Hiện nay, Cơng ty đã đa dạng hóa dịch vụ và mở rộng lĩnh vực hoạt động để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường. Ngoài xây dựng cơng trình
dân dụng, cơng ty đã mở rộng vào các lĩnh vực như sửa chữa, bảo trì và cải
tạo cơng trình đã hiện hữu.
7
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và nhiệm vụ của từng bộ phận
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy cơng ty
(Nguồn: Phịng Hành chính)
Tổng Giám đốc: Xây dựng và thực hiện chiến lược tổng thể của công ty để
đạt được mục tiêu kinh doanh và tăng trưởng bền vững, lãnh đạo và quản lý
các bộ phận và nhân viên trong công ty, đảm bảo hoạt động được thực hiện
hiệu quả và đạt được các chỉ tiêu đề ra. Định rõ phân công nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm của từng bộ phận và cá nhân trong cơng ty.
Phó Giám đốc tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
về: Kế hoạch SX - KD, thị trường, tuyển dụng nhân sự, kế tốn tài chính. Xây
dựng kế hoạch SX - KD trong những năm tiếp theo.
Phó Giám đốc kỹ thuật: Là người chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về
khối lượng kỹ thuật, tiến độ, chất lượng công việc và trực tiếp phụ trách
Phòng Quản lý dự án và Phịng kiến trúc cơng trình.
8
Phịng Hành chính: Phịng Hành chính có trách nhiệm chủ động tổ chức
kiểm tra, hướng dẫn và theo dõi công tác tổ chức lao động, hành chính và bảo
vệ cho các cơng trình, đảm bảo tn thủ đúng theo hệ thống phân cấp của
cơng ty. Nếu phát hiện sai sót, phòng sẽ phản ánh kịp thời với giám đốc để
lãnh đạo có chủ trương giải quyết. Đồng thời, phịng cũng phụ trách công tác
tuyển dụng, đào tạo, phát triển nhân sự, quản lý nhân sự,...
Phịng Kế tốn tài chính: Nơi lập dự tốn, quyết tốn, biện pháp thi cơng,
được xây dựng trên năng lực sản xuất hiện có của các cơng trình, hạng mục
cơng trình dự kiến triển khai thi công trong năm. Về khả năng sản xuất và bàn
giao sản phẩm xây lắp trên cơ sở đó xác định sản xuất kinh doanh, giá trị
doanh thu hàng năm.
Phòng Quản lý dự án: Phòng Quản lý Dự án đảm nhiệm vai trò chủ yếu
trong việc quản lý đầu tư xây dựng, mua sắm thiết bị, và điều hành hệ thống
máy móc cho các cơng trình. Nhiệm vụ của phịng bao gồm lãnh đạo quá
trình lập dự án, thẩm định các dự án nhỏ liên quan đến công việc xây dựng và
sửa chữa nội bộ. Đồng thời, phòng cũng hợp tác cùng Phịng kiến trúc cơng
trình để triển khai và quyết tốn dự án đầu tư.
Phịng kiến trúc cơng trình: Thiết kế và xây dựng các bản vẽ kiến trúc cho
các dự án cơng trình. Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng thiết kế sáng tạo và phù
hợp với yêu cầu của khách hàng. Tạo ra các mơ hình và bản vẽ chi tiết để hỗ
trợ q trình thi cơng;
Đội xây dựng: Thực hiện cơng việc xây dựng các cơng trình dân dụng, tuân
thủ các kỹ thuật và quy trình xây dựng. Đảm bảo chất lượng và an tồn trong
q trình thi công. Quản lý và điều phối các nhân viên, công nhân xây dựng
để đảm bảo tiến độ và hiệu suất công việc.
Đội khảo sát địa chất: Tiến hành khảo sát địa chất và định vị địa lý của khu
vực xây dựng. Phân tích các yếu tố địa chất, địa hình, môi trường để đưa ra
9
các giải pháp phù hợp cho quá trình xây dựng. Đánh giá tác động của địa chất
đến cơng trình và đề xuất biện pháp bảo vệ.
Đội thi công: Thực hiện xây dựng và hoàn thiện các yếu tố ngoại thất của
cơng trình như mặt tiền, mái hiên, hệ thống thốt nước, hệ thống cảnh quan,
và các cơng trình kiến trúc khác. Thực hiện lắp đặt và xây dựng các yếu tố nội
thất như cửa, sàn, tường, trần, hệ thống điện, hệ thống cấp thốt nước, và các
cơng trình phụ khác.
1.4. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh – quy trình cơng nghệ sản xuất kinh
doanh
1.4.1. Chức năng của công ty
- Xây dựng cơng trình dân dụng: Chức năng chính của Cơng ty TNHH
Thành Vinh là thực hiện xây dựng các công trình dân dụng. Cơng ty sẽ tham
gia vào q trình thiết kế, lập kế hoạch, và thi công các công trình như nhà ở,
tịa nhà chung cư, biệt thự, văn phịng, trung tâm thương mại và các cơng
trình dịch vụ khác.
- Tư vấn và thiết kế: Ngoài việc thực hiện cơng tác xây dựng, cơng ty cũng
có chức năng tư vấn và thiết kế. Đội ngũ chuyên gia và kỹ sư của công ty sẽ
cung cấp các dịch vụ tư vấn về thiết kế cơng trình, bao gồm các khía cạnh
kiến trúc, kỹ thuật, cấu trúc, và nội thất, nhằm đáp ứng nhu cầu và yêu cầu
của khách hàng.
- Quản lý dự án: Công ty TNHH Thành Vinh đảm nhận chức năng quản lý
dự án trong q trình thi cơng cơng trình dân dụng. Cơng ty sẽ lập kế hoạch,
phân công công việc, giám sát tiến độ, quản lý nguồn lực và tài chính, đảm
bảo rằng dự án được hồn thành đúng tiến độ, chất lượng và mức đầu tư đã đề
ra.
10
1.4.2. Nhiệm vụ của công ty
- Đáp ứng nhu cầu khách hàng: Một nhiệm vụ quan trọng của công ty là
đáp ứng nhu cầu của khách hàng thông qua việc cung cấp các dịch vụ xây
dựng chất lượng, đáng tin cậy và đúng tiến độ. Công ty luôn lắng nghe và
hiểu rõ yêu cầu của khách hàng để tạo ra các cơng trình đáp ứng mong đợi
của họ.
- Xây dựng cơng trình an tồn và bền vững: Cơng ty đảm bảo rằng các
cơng trình dân dụng được xây dựng theo các tiêu chuẩn an toàn và bền vững.
Điều này đảm bảo tính an tồn cho người sử dụng và bảo vệ môi trường.
- Tuân thủ các quy định và quy trình: Cơng ty tn thủ các quy định và quy
trình pháp lý liên quan đến xây dựng cơng trình, bao gồm các quy định về an
toàn lao động, bảo vệ môi trường và quyền lợi của các bên liên quan.
- Đổi mới và nâng cao năng lực: Công ty liên tục đổi mới và nâng cao năng
lực của mình để đáp ứng các yêu cầu và xu hướng mới trong ngành xây dựng.
Điều này bao gồm việc theo dõi công nghệ mới, đào tạo nhân viên và nâng
cao quy trình làm việc.
1.5. Tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh trong 02 năm gần nhất
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị (VND)
Chỉ tiêu
Năm
2021
Tuyệt đối (+/-)
2022
Tương
đối (%)
Doanh thu
30.363.411.81 12.851.654.31
4
5
(17.511.757.509 (57.67%)
)
Chi phí
30.117.583.53 12.549.260.06
3
5
(17.568.323.468 (58.33%)
)
Lợi nhuận
trước thuế
56.565.969
245.828.281
302.394.250
11
23.01%
Lợi nhuận
sau thuế
48.646.733
211.412.322
23.01%
260.059.055
(Nguồn: Bộ phận Kế toán)
Dựa vào số liệu của Bảng 1.1, có thể thấy doanh thu giảm trong giai
đoạn 2021-2022 tuy nhiên chi phí cũng giảm mạnh, do đó lợi nhuận rịng lại
tăng lên trong giai đoạn này. Cụ thể:
Về doanh thu: Trong giai đoạn 2021-2022, doanh thu giảm từ
30.363.411.814 VND (năm 2021) xuống còn 12.851.654.315 VND (năm
2022), tức giảm 17.511.757.509 VND tương ứng với doanh thu năm 2022
giảm 57.67% so với năm 2021. Một trong những lý do lớn nhất ảnh hưởng
đến doanh thu đó là do tình hình kinh doanh của cơng ty giảm sút so với năm
2021. Ngồi ra, việc suy giảm này cịn do công ty thua lỗ về đầu tư ngắn hạn.
Về chi phí: Chi phí của cơng ty năm 2021 là 30.117.583.533 VND, đến năm
2022 chi phí giảm xuống cịn 12.549.260.065 VND, tương ứng với tốc độ
giảm 58.33% so với năm 2021.
Về lợi nhuận: Việc doanh thu giảm 57.57% trong khi chi phí giảm đến
58.33% khiến cho lợi nhuận rịng của cơng ty có sự gia tăng nhẹ. Năm 2021,
lợi nhuận sau thuế là 211.412.322 VND nhưng đến năm 2022 con số này tăng
lên thành 260.059.055 VND, tương ứng với việc tăng 23.015% so với năm
2021. Mặc dù doanh thu giảm nhưng với việc kiểm sốt tốt các chi phí, cơng
ty vẫn gia tăng được lợi nhuận.
PHẦN 1
12
PHẦN 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
2.1. Quản lý nhân sự
2.1.1. Tuyển dụng người lao động
Hình 2.2: Quy trình tuyển dụng người lao động
(Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự)
Bước 1: Lên kế hoạch tuyển dụng: Phịng HCNS sẽ xác định các vị trí cần
tuyển, sau đó phân tích các u cầu như kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm
cần cho vị trí đó để lên kế hoạch tuyển dụng. Dựa trên nhu cầu đó, phịng
HCNS sẽ đưa ra bảng mơ tả cơng việc ghi rõ yêu cầu cần thiết để đáp ứng
được vị trí, quyền lợi, ...
Bước 2: Tìm kiếm ứng viên: Sau khi có bảng mơ tả cơng việc, Phịng HCNS
sẽ đăng tải lên các trang mạng xã hội, trang tuyển dụng, hội nhóm để tìm
kiếm ứng viên hoặc thơng qua chính nguồn tuyển dụng nội bộ thông qua các
nhân viên trong công ty.
Bước 3: Sàng lọc ứng viên phù hợp: Khi nhận được thơng tin, CV của ứng
viên, phịng HCNS sẽ tiến hành sàng lọc để đưa ra danh sách những ứng viên
phù hợp nhất cho vị trí tuyển dụng.
Bước 4: Phỏng vấn: Phòng HCNS sẽ tiến hành liên lạc với các ứng viên phù
hợp và hẹn lịch phỏng vấn. Tùy vào mỗi vị trí mà phịng HCNS sẽ lựa chọn
hình thức phỏng vấn phù hợp. Với những vị trí chuyên môn sâu, thành phần
tham gia phỏng vấn sẽ bao gồm: trưởng phòng HCNS, trưởng bộ phận liên
quan.
13
Bước 5: Đánh giá và gửi thư mời nhận việc: Sau khi phỏng vấn các ứng
viên, phòng HCNS sẽ nhận lại phiếu đánh giá từ các phòng ban tham gia
phỏng vấn, đồng thời dựa trên đánh giá của góc độ nhân sự từ đó đưa ra quyết
định tuyển dụng. Phịng HCNS sẽ gửi thư mời nhận việc cho ứng viên phù
hợp, hẹn ngày bắt đầu công việc.
Bước 6: Thử việc: Phòng HCNS sẽ giới thiệu nhân sự với phòng ban. Thời
gian thử việc sẽ từ 1-2 tháng tùy vị trí, mức độ hồn thành cơng việc. Trong
thời gian thử việc, người lao động sẽ nhận 85% lương.
Bước 7: Lên chính thức: Sau khi kết thúc thử việc, phòng HCNS dựa trên
đánh giá công việc của cán bộ quản lý của nhân sự đó để đánh giá. Nếu nhân
sự phù hợp, phịng HCNS sẽ tiến hành ký hợp đồng chính thức. Lúc này,
người lao động sẽ nhận 100% mức lương thỏa thuận.
Kết quả tuyển dụng
Bảng 2.2: Kết quả tuyển dụng nhân sự mới
Chỉ tiêu
Năm
2021
Năm
2022
Phịng Hành chính
0
Phịng Kế tốn tài chính
So sánh
+/-
%
1
1
100
1
1
0
-
Phịng Quản lý dự án
3
2
(1)
(33.33)
Phịng kiến trúc cơng
trình
10
5
(5)
(50)
(Nguồn: Phịng Hành chính)
2.1.2. Đào tạo người lao động
Ở Công ty TNHH Thành Vinh, mỗi nhân sự khi mới vào công ty sẽ đều
được đào tạo hội nhập về văn hóa, quy định của cơng ty cũng như vị trí cơng
14
việc. Bên cạnh đó, người lao động cũng được đào tạo nâng cao trình độ tay
nghề chun mơn nghiệp vụ hàng năm.
- Đào tạo nội bộ: Công ty tổ chức các khóa đào tạo nội bộ nhằm nâng
cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn của nhân viên với tần suất được
tổ chức định kỳ hàng quý, bán hàng năm hoặc theo nhu cầu và tiến độ
công việc.
- Đào tạo bên ngồi: Cơng ty TNHH Thành Vinh tạo cơ hội cho nhân
viên tham gia các khóa đào tạo bên ngồi do các tổ chức hoặc chuyên
gia đào tạo độc lập cung cấp. Các khóa đào tạo bên ngồi có thể diễn ra
hàng năm hoặc theo nhu cầu và tiến độ công việc.
Bảng 2.3: Các phương pháp đào tạo tại Công ty
Đối tượng
Các phương pháp
đào tạo
Nơi thực hiện
Cán bộ,
Công
chuyên nhân kỹ
môn nghiệp thuật
vụ
Đào tạo hội nhập
Nhân Nơi làm Ngoài
viên
việc nơi làm
mới
việc
x
x
x
Đào tạo kỹ thuật mới
x
x
Hội nghị, hội thảo
x
x
Tu nghiệp nước ngoài
x
x
(Nguồn: Phịng Hành chính)
2.1.3. Phúc lợi của người lao động
Mức lương của người lao động sẽ bao gồm mức lương cơ bản theo thỏa
thuận + phụ cấp hàng tháng. Trong thời gian thử việc, mức lương của người
lao động bằng 85% mức lương chính thức. Về phụ cấp và chế độ quyền lợi,
công ty đã đưa ra một bảng quy định chế độ quyền lợi, phúc lợi cho người lao
động một cách rõ ràng với mục đích:
15
- Động viên, khích lệ tinh thần người lao động gắn bó, cống hiến cho sự
phát triển của cơng cơng ty.
- Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp trong mỗi thành viên
công ty
Bảng 2.4: Quy định về chế độ phúc lợi của Công ty TNHH Thành Vinh
STT
Nội dung Đối tượng
1
Sinh nhật CNCNV (quà)
2
3
4
Kết hôn
Thai sản
Ốm đau,
tai nạn
lao động
Định mức
Số
Ghi chú
ngày
nghỉ
200.000/người
HCNS
tổng hợp
Tổ chức tiệc ngọt tập thể các
CBNV sinh nhật trong tháng
(VND/tháng)
500.0001.500.000/tùy
thuộc số lượng
CBNV
Thử việc
200.000/người
3
CBNV chính thức
500.000/người
3
Con kết hơn
500.000/người
1
LĐ nữ sinh con 1
500.000/người
LĐ nữ sinh đôi
800.000/người
LĐ nữ sinh ba
1.000.000/người
Nộp Giấy
khai sinh
LĐ nam: vợ sinh con 1
300.000/người
1
LĐ nam: vợ sinh đôi
500.000/người
2
LĐ nam: vợ sinh ba
800.000/người
2
Bản thân NLĐ nằm viện từ 5
ngày ngày trở lên (phẫu
thuật/TNLĐ)
500.000/người
Bản thân NLĐ nằm viện từ 5
ngày trở lên không phải phẫu
thuật
200.000/người
Bản thân NLĐ mắc bệnh hiểm
1.000.000/người
16
Nộp Giấy
đăng ký
kết hôn
Nộp giấy
nghỉ
hưởng
BHXH
nghèo, phải phẫu thuật, trị liệu
dài hạn, TNLĐ nặng (thương tật
từ 10%)
Tứ thân phụ mẫu, vợ chồng, con
ruột bệnh nặng phải phẫu thuật,
TNLĐ hoặc nằm viện điều trị từ 7
ngày trở lên
5
Việc tang
500.000/người
Tứ thân phụ mẫu, vợ, chồng, con 1.000.000/người 3
ruột
CBCNV qua đời khi đang làm
việc
3.000.000/người
CBCNV qua đời khi đã nghỉ hưu
1.000.000/người
Vịng hoa
500.000/lần
6
Q
8/3,20/10
7
Q
CBCNV có con nhỏ < 15 tuổi
Trung thu
200.000/suất
8
Du lịch
CBCNV thâm niên < 6 tháng
50% chi phí
CBCNV thâm niên ≥ 6 tháng
100% chi phí
9
Q dịp
lễ/tết:
30/4-1/5,
2/9, tết
dương
lịch
Tồn thể CBCNV nữ
300.000/người
CBNV thử việc
từ
100.000/người
Cơng nhân chính thức
300.000/người
Nhân viên văn phịng
500.000/người
Cán bộ quản lý/ Trưởng/ phó
phịng
800.000/người
Ban Lãnh đạo
10
Thưởng
Tết Âm
1.000.000/người
CBNV (căn cứ theo thâm niên
làm việc)
17
Lương tháng
thứ 13
Nộp giấy
ra viện/
phẫu
thuật
Giấy
chứng tử
+ giấy tờ
chứng
minh
quan hệ
lịch
(Nguồn: Bộ phận nhân sự)
2.2. Quản lý vật tư, thiết bị sản xuất
2.2.1. Quản lý vật tư
Công tác quản lý vật tư tại công ty Thành Vinh bao gồm các hoạt động
định mức vật tư, thu mua vật tư, quản lý vật tư, quản lý kho, cấp phát vật tư
và kiểm soát việc tiêu hao vật tư. Dưới đây là mô tả chi tiết của công tác quản
lý vật tư tại công ty Thành Vinh.
Định mức vật tư
- Xác định nhu cầu vật tư: công ty xác định nhu cầu vật tư dựa trên yêu
cầu, kế hoạch và các dự án xây dựng.
- Lập kế hoạch định mức: công ty lập kế hoạch định mức vật tư dựa
trên nhu cầu xác định số lượng cần sử dụng cho mỗi công việc hoặc dự
án, cơng trình và xác định mức tồn kho an toàn để đảm bảo sự liên tục
trong cung cấp vật tư.
Thu mua vật tư
- Xác định nhà cung cấp: cơng ty tìm kiếm và xác định các nhà cung
cấp vật tư phù hợp. Công ty sẽ tiến hành so sánh ưu thế, vị thế và giá cả
trên thị trường để đưa ra quyết định phù hợp.
- Lập kế hoạch và tiến hành thu mua: công ty lập kế hoạch thu mua
vật tư dựa trên định mức và nhu cầu, tình trạng tài chính sẽ đưa ra một
kế hoạch và tiến hành thu mua.
18
Hình 2.3: Hóa đơn thu mua vật tư
(Nguồn: Phịng Kế tốn tài chính)
Bảng 2.5: Một số nhà cung cấp ngun vật liệu chính
STT
Tên
Địa chỉ
1
Cơng ty TNHH Thương mại
dịch vụ và xây dựng Đường
Gia
Lô 29-30 Quốc Lộ 17, thôn Mỹ Cầu,
xã Tân Mỹ, thành phố Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang
2
Công ty TNHH Hạnh Phúc
thôn Ngô Nội, xã Trung Nghĩa, huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
3
Cơng ty TNHH Tồn Hưng
số 120 phố Bần, phường Bần Yên
Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
4
Công ty TNHH Sơn Nguyệt Bắc đường Võ Nguyên Giáp, thôn Đông
Giang
Lý, xã Tân Mỹ, thành phố Bắc Giang,
19
tỉnh Bắc Giang
5
Công ty TNHH SK - TECH
thôn Kim Quan, xã Yên Viên, huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nội
6
Công ty TNHH Tâm Anh Bắc
Giang
phố Nếnh, thị trấn Nếnh, huyện Việt
Yên, tỉnh Bắc Giang
7
Công ty TNHH Quỳnh Chuyên
phố Mới, phường Hồ, thị xã Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh
(Nguồn: Phòng Quản lý dự án)
Quản lý vật tư
- Xây dựng hệ thống kho: công ty các định và xây dựng hệ thống kho
để lưu trữ và quản lý vật tư. Cần đánh số, phân loại và sắp xếp vật tư
trong kho để dễ dàng quản lý và tìm kiếm.
- Theo dõi tồn kho: cơng ty thực hiện việc theo dõi và kiểm kê định kỳ
để đảm bảo điều chỉnh và cập nhật thông tin về tồn kho. Quá trình này
giúp xác định số lượng, tình trạng và giá trị của vật tư trong kho.
- Quản lý chu kỳ nhập xuất: công ty theo dõi các thông tin về nguồn gốc,
ngày nhập kho, ngày xuất kho và quản lý chu kỳ nhập xuất vật tư trong
kho để đảm bảo sự liên tục trong cung cấp và sử dụng vật tư.
Cấp phát vật tư
- Xác định nhu cầu cấp phát: công ty xác định nhu cầu cấp phát vật tư
dựa trên yêu cầu của các dự án, công việc hoặc bộ phận.
- Thực hiện cấp phát: cơng ty thực hiện quy trình cấp phát vật tư, bao
gồm việc xác định nguồn cung cấp, lập danh sách cấp phát, giao vật tư
cho người, đơn vị được cấp phát và ghi nhận thơng tin liên quan
Kiểm sốt việc tiêu hao vật tư
- Theo dõi sử dụng vật tư: công ty theo dõi việc sử dụng vật tư bằng
cách ghi nhận thông tin về việc xuất kho, tiêu thụ và sử dụng vật tư
20