Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh công ty TNHH XD TM Dv Phú Mỹ đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


NGUYỄN CÔNG DANH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KINH DOANH CÔNG TY TNHH XD TM DV
PHÚ MỸ ĐẾN NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

HÀ NỘI – 2012


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới các Thầy, Cô, Viện
Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo sau Đại học - Đại học Bách khoa Hà
Nội, lãnh đạo Cơng ty và gia đình cùng với đồng nghiệp đã giúp đỡ,
động viên, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn Cô – TS. Phan Diệu Hương đã tận
tình và trực tiếp hướng dẫn em hồn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 08 năm 2012
Học viên


Nguyễn Công Danh

Nguyễn Công Danh

i


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập
của riêng tơi, khơng sao chép bất kỳ một cơng trình hay một luận án
của bất cứ tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là
trung thực. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả

Nguyễn Cơng Danh

Nguyễn Cơng Danh

ii


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ............................................................................................................... i
Lời cam đoan .......................................................................................................... ii
Mục lục .................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................... vii
Danh mục bảng biểu ........................................................................................... viii
Danh mục hình vẽ ................................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH .............................................................................................4
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ...........................................4
1.2. PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH .................................................5

1.2.1. Căn cứ vào các mức độ quản trị chiến lược:.......................................5
1.2.2. Căn cứ vào phạm vi của chiến lược: chia làm 2 loại ..........................7
1.2.3. Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược gồm 4 loại : ............................7
1.3. VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP....... 8
1.4. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ...................................................8

1.4.1. Khái niệm quản trị chiến lược kinh doanh .........................................8
1.5.

QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH .................... 12

1.5.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp ............................ 12
1.5.2. Phân tích mơi trường vĩ mô để xác định cơ hội và nguy cơ của
doanh nghiệp ..................................................................................................13
1.5.3 Phân tích mơi trường vi mơ ................................................................ 17
1.5.4 Phân tích mơi trường nội bộ ............................................................ 19
1.5.5 Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh...................................21

1.5.6 Xây dựng các biện pháp thực hiện chiến lược kinh doanh .............. 22
1.5.7 Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của chiến lược kinh doanh ......... 23
1.6 CÔNG CỤ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC. .... 23

1.6.5 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)................................................... 23
Nguyễn Công Danh

iii


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

1.6.1 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE).................................................. 24
1.6.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................ 25
1.7 CƠNG CỤ HỖ TRỢ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ............ 25

1.7.1 Ma trận điểm yếu – điểm mạnh, cơ hội – nguy cơ (SWOT )........... 25
1.7.2 Ma trận Boston (BCG).......................................................................28
1.7.3 Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM) ............. 30
TĨM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG I ....................................................................32
Chương 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CỦA CƠNG TY TNHH XD TM DV PHÚ MỸ ....................................33
2.1.

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XDTMDV PHÚ MỸ .......................... 33

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH XD TM DV Phú Mỹ ..33

2.1.3. Mơ hình quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ............. 34
2.2. CÁC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY XD TM DV PHÚ
MỸ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC TRONG GIAI ĐOẠN 2009 -2011. ....................................... 36
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY
XD TM DV PHÚ MỸ ........................................................................................... 38

2.3.1. Thực trạng công tác hoạch định chiến lược kinh doanh .................. 38
2.3.2. Những tồn tại trong công tác hoạch định chiến lược kinh doanh ....39
2.4. PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY
TNHH XD TM DV PHÚ MỸ................................................................................ 40

2.4.1. Phân tích và dự báo nhu cầu đối với sản phẩm của cơng ty ............ 40
2.4.2. Phân tích mơi trường vĩ mô của công ty TNHH XD TM DV Phú Mỹ..41
2.4.2.1. Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên .......................................... 41
2.4.2.2. Ảnh hưởng của môi trường kinh tế ............................................. 42
2.4.2.3. Ảnh hưởng của Chính trị - Pháp luật ......................................... 44
2.4.2.4. Ảnh hưởng văn hóa - xã hội ........................................................ 46
2.4.3. Phân tích môi trường vi mô của công ty TNHH XDDVTM
Phú Mỹ .......................................................................................... 47
2.4.3.1. Đối thủ cạnh tranh ......................................................................47
Nguyễn Công Danh

iv


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

2.4.3.2. Khách hàng.................................................................................. 48

2.4.3.3. Nhà cung cấp ............................................................................... 49
2.4.4. Phân tích môi trường nội bộ công ty TNHH XD TM DV Phú Mỹ .50
2.4.4.1 Công tác nhân sự ......................................................................... 50
2.4.4.2 Hoạt động marketing ...................................................................54
2.4.4.3 Tình hình tài chính và năng lực hoạt động kinh doanh ............... 54
2.4.4.4 Hệ thống thông tin......................................................................... 56
2.4.5 Ma trận các yếu tố bên ngồi Cơng ty TNHH XDTMDV Phú Mỹ ..56
2.4.6 Ma trận các yếu tố bên trong Công ty TNHH XDTMDV Phú Mỹ ..56
2.4.7. Phân tích ma trận SWOT để hoạch định chiến lược kinh doanh cho
công ty............................................................................................................. 57
2.4.7.1. Điểm mạnh của công ty (Strength) ............................................... 57
2.4.7.2. Điểm yếu của công ty (Weekness) ................................................. 59
2.4.7.3. Cơ hội (Opportunities) ..................................................................60
2.4.7.4. Nguy cơ (Threats).......................................................................... 61
2.4.7.5. Lập Ma trận SWOT cho Công ty TNHH XD TM DV Phú Mỹ, đề
để xuất các chiến lược hấp dẫn.......................................................................61
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2 ...................................................................64
Chương 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH XDTMDV PHÚ MỸ ĐẾN NĂM 2015 ..................................................... 65
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY ĐẾN NĂM 2015 .......................... 65

3.1.1. Phương hướng nhiệm vụ chung đến năm 2015 ................................ 65
3.1.2. Định hướng trong hoạt động đấu thầu của Công ty TNHH
XDTMDV Phú Mỹ năm 2015............................................................................ 65
3.2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH XD TM DV
PHÚ MỸ ĐẾN NĂM 2015. ................................................................................... 66

3.2.1 Hoạch định chiến lược tổng quát....................................................... 66
3.2.1.1 Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của công ty: ............. 66
3.2.1.2 Xây dựng nhóm chiến lược và lựa chọn chiến lược khả thi:........ 67


Nguyễn Công Danh

v


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

3.2.2 Hoạch định chiến lược bộ phận cho Công ty TNHH XD TM DV
Phú Mỹ ..................................................................................................... 74
3.2.2.1 Chiến lược thực hiện năm 2012 .................................................... 74
3.2.2.2 Chiến lược thực hiện năm 2013 .................................................... 75
3.2.2.3 Chiến lược thực hiện 2014 ............................................................ 77
3.2.2.4 Chiến lược thực hiện 2015 ............................................................ 78
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN THÀNH CÔNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN CÔNG TY..................................................................................... 78

3.3.1 Giải pháp nâng cao năng lực tài chính .............................................. 79
3.3.2 Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ............................................ 81
3.3.3 Giải pháp nâng cao năng lực kỹ thuật, máy móc thiết bị của Cơng ty ... 84
3.3.4 Nhóm giải pháp cho công tác lập hồ sơ đề xuất chủ đầu tư. ............. 84
3.3.4.1 Tăng cường công tác thu thập xử lý thông tin............................... 85
3.3.4.2 Giải pháp về giá công trình: .......................................................... 85
3.3.4.3 Nâng cao năng lực xây dựng hồ sơ cơng trình: ............................ 87
3.3.4.4 Tham gia hiệp hội các nhà thầu.................................................... 89
3.3.4.5 Tăng cường thực hiện hình thức liên danh, liên kết .................... 89
3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC ............................................. 90


3.4.1 Đồng bộ hoá các quy chế, chính sách trong hoạt động đấu thầu và
lĩnh vực có liên quan .......................................................................................... 90
3.4.2 Thường xuyên cập nhật giá cả thị trường để đưa ra định mức đơn
giá phù hợp ........................................................................................................ 90
3.4.3 Tăng cường công tác thanh tra giám sát, xử lý nghiêm minh những
trường hợp vi phạm quy định về đấu thầu ....................................................... 91
3.4.4 Quy định chặt chẽ các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng ............. 91
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 3 ...................................................................91
KẾT LUẬN............................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 95
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 96

Nguyễn Công Danh

vi


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Ma trận IFE

Ma trận EFE

Ma trận SWOT


Ma trận QSPM
GDP

Tiếng Anh

Tiếng Việt đầy đủ

Internal Factors

Ma trận đánh giá các yếu tố bên

Environment matrix

trong

External Factors

Ma trận đánh giá các yếu tố bên

Environment matrix

ngoài

Strength, Weakness,

Ma trận các điểm mạnh, điểm

Opportunities, Threat

yếu, cơ hội và nguy cơ


Quantitative Strategic

Ma trận hoạch định chiến lược

Planning Matrix

định lượng

Gross Domestie product Tổng sản phẩm quốc nội

TSCĐ

Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XD TM DV

Xây dựng thương mại dịch vụ

CNTT

Công nghệ thông tin

CNKT

Công nhân kỹ thuật


Nguyễn Công Danh

vii


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tổng hợp và so sánh kết quả nhận cơng trình 2009 - 2011 ...................... 36
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2009-2011.................... 37
Bảng 3: Bảng phân loại trình độ lao động của Công ty TNHH XDTMDV Phú Mỹ
năm 2011 ...................................................................................................51
Bảng 4: Thiết bị xe máy thi cơng chính thuộc sở hữu của Công ty TNHH
XDTMDV Phú Mỹ .................................................................................... 52
Bảng 5: Ma trận QSPM của cơng ty Phú Mỹ – Nhóm chiến lược S- O .................... 70
Bảng 6: Ma trận QSPM của cơng ty Phú Mỹ – Nhóm chiến lược S- T .................... 70
Bảng 7: Ma Trận QSPM của công ty Phú Mỹ – Nhóm chiến lược W- O ................. 71
Bảng 8: Ma Trận QSPM của công ty Phú Mỹ – Nhóm chiến lược W-T .................. 71

Nguyễn Cơng Danh

viii


Luận văn Thạc sĩ khoa học


Trường Đại học Bách Khoa

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1: Các giai đoạn quản trị chiến lược ..................................................... 10
Hình 2 : Mơ hình quản trị chiến lược tồn diện của Fred R.David .................... 11
Hình 3: Tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh .....................................12
Hình 4: Mơi trường vĩ mơ doanh nghiệp ....................................................... 13
Hình 5 : Mơ hình 5 yếu tố cạnh tranh của mơi trường vi mơ của Michael Porter 17
Hình 6 : Mơ hình ma trận SWOT.................................................................27
Hình 7: Ma trận BCG ................................................................................. 29
Hình 8 : Sơ đồ quản lý tổ chức sản xuất của Công ty......................................35
Hình 9: Chỉ số GDP, lạm phát qua các năm 2005-2010 ..................................43

Nguyễn Công Danh

ix


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nằm trong tam giác trọng điểm kinh tế phía Nam, có vị trí địa lý thuận lợi để
phát triển du lịch và đặc biệt là các ngành công nghiệp. Cùng với môi trường đầu tư
thơng thống, cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có mức thu hút
vốn đầu tư cao và hiện tại là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển nhanh của cả
nước. Sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, xã hội và dân số đã làm tốc độ đơ thị

hóa tại Bà Rịa – Vũng Tàu diễn ra rất nhanh, ngồi hai đơ thị chính là thành phố
Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa, trong những năm qua, nhiều đô thị khác cũng đã phát
triển với tốc độ nhanh chóng như: Phú Mỹ, Phước Tỉnh, Phước Hải, Long Sơn,
Phước Bửu, Long Điền, Long Hải, Đất Đỏ, Ngãi Giao… Theo kết quả điều tra vào
tháng 4-2011 Bà Rịa – Vũng Tàu là tỉnh có mức độ đơ thị hóa cao nhất, nhanh nhất
cả nước với 62,5% dân số thành thị (trong khi đó tỷ lệ của cả nước là 30%). Song
song với sự phát triển kinh tế, xã hội thì đời sống người dân trong Tỉnh ngày càng
được đảm bảo và nâng cao hơn. Góp phần khơng nhỏ trong việc an sinh xã hội và
phát triển của tỉnh trong thời gian qua, lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đã có
những bước tiến đáng kể. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng không chỉ quan tâm đến
nhiệm vụ và yêu cầu trước mắt của các ngành chức năng trong Tỉnh, mà cần có
chương trình phát triển dài hạn nhằm giúp hoạch định kế hoạch đầu tư phát triển.
Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Phú Mỹ là Công ty có chức
năng xây dựng, thương mại có mặt trên địa bàn tỉnh khá lâu và đã thi công một số
công trình trong tâm của tỉnh như: hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở Phú Mỹ, xây dựng hệ
thống điện đường liên cảng Cái Mép – Thị Vải, xây dựng hạ tầng khu trung tâm
hành chính chính trị tỉnh, để việc tạo ra thương hiệu, uy tín lâu dài thì cơng ty phải
đề ra nhiều giải pháp, tập hợp sức mạnh tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty
như: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao năng lực kỹ thuật, máy móc
thiết bị trong cơng ty….

Nguyễn Cơng Danh

1


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa


Tuy nhiên, hiện tại Công ty TNHH XDTMDV Phú Mỹ chưa có nhận thức sâu sắc
về tầm quan trọng của Chiến lược kinh doanh, Công ty chưa thực sự xác định được
Chiến lược kinh doanh dài hạn, bài bản, mang tính khoa học và hiệu quả. Công ty cũng
đã vấp phải nhiều khó khăn khi ứng phó với thay đổi nhanh chóng trong mơi trường
kinh doanh, nhưng cũng chưa phát huy hết sức mạnh hiện tại của Công ty để tận dụng
những cơ hội mang lại trong thực tế.
Do đó, Cơng ty TNHH XDTMDV Phú Mỹ địi hỏi cần phải có một chiến
lược phát triển cơng ty mang tính chất lâu dài và toàn diện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu. Đó cũng chính là lý do tơi chọn đề tài.
“ Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh Công ty TNHH XD TM DV
Phú Mỹ đến năm 2015” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu cần đạt được:
- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh và hoạch
định chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Phân tích được các căn cứ hình thành chiến lược kinh doanh cho Cơng ty
TNHH TMXDDV Phú Mỹ bao gồm:
+ Dự báo nhu cầu sản phẩm cho cơng ty đến 2015.
+ Phân tích mơi trường vĩ mơ của Cơng ty TNHH XDTMDV Phú Mỹ.
+ Phân tích môi trường vi mô của Công ty TNHH XDTMDV Phú Mỹ.
+ Phân tích mơi trường nội bộ của Cơng ty TNHH XDTMDV Phú Mỹ.
- Đề xuất 1 số chiến lược kinh doanh từ phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội & thách thức đối với Công ty. Lựa chọn được chiến lược kinh doanh tổng quát
phù hợp nhất với điều kiện Công ty đến 2015. Đề xuất các chiến lược chức năng
và biện pháp nhằm thực hiện thành công Chiến lược kinh doanh chung của Công
ty đến 2015.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa vào các số liệu đã thu thập được qua các báo cáo, tài liệu, kết hợp các lý
thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật khác để phân tích, đánh giá tình hình và
các mặt hoạt động của Công ty TNHH XD TM DV Phú Mỹ, nhằm đưa ra các giải
Nguyễn Công Danh


2


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

pháp tốt nhất cho mục tiêu phát triển công ty.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là: phân tích thống
kê, phân tích kinh tế, mơ phỏng và so sánh tổng hợp.
Phương pháp xử lý thông tin:
- Phân tích mơi trường để xác định các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội, nguy
cơ của Công ty Công ty TNHH XD TM DV Phú Mỹ.
- Vận dụng ma trận SWOT kết hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ
nhằm đề ra các kế hoạch phát triển xây dựng, thương mại.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn này tập trung nghiên cứu các hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH XD TM DV Phú Mỹ. Các nội dung nghiên cứu, phân tích đều được đề cập
trong phạm vi tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Luận văn chỉ nghiên cứu những vấn đề tổng
quát phục vụ cho việc xây dựng chiến lược phát triển Công ty TNHH XD TM DV
Phú Mỹ đến năm 2015.
5. Bố cục của luận văn:
Nội dung luận văn bao gồm 99 trang, 9 hình vẽ, 8 bảng và 2 phụ lục ngoài
phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về chiến lược và quản lý chiến lược kinh doanh.
- Chương II: Phân tích các căn cứ để hoạch định chiến lược phát triển kinh
doanh của Công ty TNHH XD TM DV Phú Mỹ.
- Chương III: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH XD TM
DV Phú Mỹ đến năm 2015 tại Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.


Nguyễn Công Danh

3


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Khái niệm “chiến lược” có từ thời Hy Lạp cổ đại. Những năm trước đây,
nhiều cơng ty có thể thành cơng khi chỉ chú ý đến những khả năng nội bộ và điều
hành công việc hàng ngày là đạt kết quả như mong muốn. Nhưng ngày nay, điều đó
là khơng đủ, vì hầu hết các cơng ty phải đối phó với những môi trường đang ngày
càng biến động, phức tạp và đe dọa nhiều hơn. Do đó, sự thích ứng của công ty vào
môi trường là một trong những yếu tố thiết yếu cho sự thành công. Thuật ngữ
“chiến lược kinh doanh “được sử dụng phổ biến trong thời gian gần đây và khái
niệm về chiến lược kinh doanh đã được nhiều học giả như Alfred Chandler, Fred R.
David .. đưa ra với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Tổng hợp lại thì bản chất của
chiến lược kinh doanh chính là:
“ChiÕn lược kinh doanh của một doanh nghiệp là sự lựa chọn tối ưu việc phối
hợp giữa các biện pháp (sử dơng søc m¹nh cđa doanh nghiƯp) víi thêi gian (thêi cơ,
thách thức), với không gian (lĩnh vực và địa bàn hoạt động) theo sự phân tích môi
trường kinh doanh và khả năng nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được những mục
tiêu cơ bản lâu dài phù hợp với khuynh hướng của doanh nghiệp [11, trang 95]
Chiến lược là một kế hoạch, trong đó phải bao gồm:

a. Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm,), chỉ rõ những
định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
b. Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ và
sử dụng tối ưu các nguồn lực đó.
c. Các quyết định về những phương hướng và biện pháp chủ yếu phải thực
hiện để đạt được những mục tiêu đó.
Tất cả những ni dung trên phải được xây dựng trong khuôn khổ môi trường
sôi động và những biến cố bên ngoài đà được dự đoán tr­íc.
Nguyễn Cơng Danh

4


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

Tính định hướng của chiến lược nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển
liên tục, vững chắc trong môi trường kinh doanh thường xuyên biến động.
Các quyết định chiến lược nhất thiết phải được đưa ra từ cấp lãnh đạo cao
nhất của doanh nghiệp mới có thể đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài
hạn (về sản phẩm, thị trường, đầu tư, đào tạo…) với sự bí mật về thơng tin và mang
tính cạnh tranh trên thị trường.
Chiến lược ln có tư tưởng tấn cơng để giành ưu thế trên thị trường. Chiến
lược phải được hoạch định và thực thi trên cơ sở nhận thức đúng đắn các cơ hội kinh
doanh và nhận thức được lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với các đối thủ mới có
thể thu được thành công lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. PHÂN LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.2.1. Căn cứ vào các mức độ quản trị chiến lược:
Căn cứ vào mức độ quản trị chiến lược thì có thể chia chiến lược kinh doanh

thành 3 cấp chiến lược: Chiến lược cấp Công ty; Chiến lược cấp kinh doanh; Chiến
lược cấp chức năng.
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội được lập dựa trên mong muốn và ý chí
của mọi người dân Việt Nam, chiến lược phát triển kinh tế xã hội được thiết lập trên
cơ sở tình hình trong nước và bối cảnh quốc tế. Qua phân tích những cơ hội và
thách thức đối với quá trình phát triển của đất nước để xác định quan điểm, định
hướng, mục tiêu, giải pháp phát triển.
Căn cứ vào mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội, chiến lược kinh
doanh được chia thành 2 loại:
1.2.1.1. Chiến lược cấp công ty:
Chiến lược cấp công ty là một kiểu mẫu của các quyết định trong một cơng
ty, nó xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của cơng ty, xác định các mục
tiêu kinh doanh mà công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách và kế hoạch cơ bản để
đạt được mục tiêu của công ty.
Chiến lược công ty đề ra nhằm xác định các hoạt động kinh doanh mà trong đó
cơng ty sẽ cạnh tranh và phân phối các nguồn lực giữa các hoạt động kinh doanh đó.

Nguyễn Cơng Danh

5


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

1.2.1.2. Chiến lược cấp kinh doanh
Chiến lược kinh doanh được hoạch định nhằm xác định việc lựa chọn sản
phẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho hoạt động kinh doanh riêng trong nội bộ cơng
ty, và nó xác định xem cơng ty sẽ cạnh tranh như thế nào với một hoạt động kinh

doanh cùng với vị trí đã biết của bản thân cơng ty, giữa người cạnh tranh của nó.
Chiến lược cấp các đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp xác định cách thức
mỗi đơn vị kinh doanh sẽ cố gắng hồn thành mục tiêu của nó để đóng góp vào việc
hồn thành vào mục tiêu cấp cơng ty. Nếu như cơng ty là đơn ngành thì chiến lược
cấp đơn vị kinh doanh có thể được coi là chiến lược cấp công ty.
1.2.1.3. Chiến lược cấp chức năng
Tập trung hỗ trợ vào việc bố trí của chiến lược cơng ty và tập trung vào các
lĩnh vực tác nghiệp, những lĩnh vực kinh doanh.
Dù ở mức độ nào, các chiến lược cũng tn theo qui trình cơ bản sau:
Cấp cơng ty






Phân tích mơi trường
Xác định nhiệm vụ và mục tiêu
Phân tích và lựa chọn chiến lược
Thực hiện
Kiểm sốt

Thơngtin

Cấp kinh doanh
 Phân tích môi trường
 Xác định nhiệm vụ và mục tiêu
 Phân tích và lựa chọn chiến lược
 Thực hiện
 Kiểm sốt


Thơngtin

Cấp chức năng
 Phân tích mơi trường
 Xác định nhiệm vụ và mục tiêu
 Phân tích và lựa chọn chiến lược
 Thực hiện
 Kiểm sốt

Hình 1: Các cấp chiến lược
Nguyễn Cơng Danh

6


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

1.2.2. Căn cứ vào phạm vi của chiến lược: chia làm 2 loại
Căn cứ vào phạm vi của Chiến lược kinh doanh được thực hiện có thể chia
Chiến lược kinh doanh thành 2 loại gồm: Chiến lược tổng quát; Chiến lược bộ phận.
- Chiến lược tổng quát – liên quan đến mục tiêu tổng thể và quy mô của
doanh nghiệp để đáp ứng được những kỳ vọng của người góp vốn. Đây là một cấp
độ quan trọng do nó chịu ảnh hưởng lớn từ các nhà đầu tư trong doanh nghiệp và
đồng thời nó cũng hướng dẫn q trình ra quyết định chiến lược trong toàn bộ
doanh nghiệp.
- Chiến lược bộ phận liên quan tới việc từng bộ phận trong doanh nghiệp sẽ
được tổ chức như thế nào để thực hiện được phương hướng chiến lược ở cấp độ

công ty và từng bộ phận trong doanh nghiệp. Bởi vậy, chiến lược tác nghiệp tập
trung vào các vấn đề về nguồn lực, quá trình xử lý và con người v.v… (chiến lược
sản xuất, chiến lược marketing, chiến lược tài chính, chiến lược nguồn nhân lực…)
1.2.3. Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược gồm 4 loại :
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp có thể được phân thành 4 loại theo
cách tiếp cận chiến lược kinh doanh gồm: Chiến lược tập trung; Chiến lược dựa trên
xu thến tương đối; Chiến lược sáng tạo tấn công; Chiến lược khai thác các khả năng
tiềm năng.
- Chiến lược tập trung: Hoạch định chiến lược tập trung các nguồn lực vào
những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chiến lược dựa trên xu thế tương đối: từ các phân tích, so sánh sản phẩm
hay dịch vụ của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường để tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu của mình để làm cơ sở cho chiến lược.
- Chiến lược sáng tạo tấn công: Xây dựng chiến lược dựa trên những sáng tạo,
những khám phá mới mà trước đó chưa ai nghĩ đến, bỏ qua những lối mòn cũ, tạo
đường đi cho riêng mình.
- Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng: Xây dựng chiến lược ở đây
không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm khai thác khả năng tiềm tàng các nhân
tố thuận lợi, đặc biệt là tiềm năng sử dụng nguồn lực dư thừa, nguồn lực hỗ trợ của
các lĩnh vực trọng yếu.
Nguyễn Công Danh

7


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

1.3. VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

Chiến lược kinh doanh là một bộ phận quan trọng nhất trong toàn bộ chiến
lược của doanh nghiệp, các bộ phận khác của chiến lược chung phải căn cứ vào
chiến lược kinh doanh để xây dựng và hiệu chỉnh. Chiến lược kinh doanh có ý
nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó định
ra các mục tiêu lớn, theo đó cần phải huy động hợp lý các nguồn lực cả ngắn hạn và
dài hạn. Nó đảm bảo cho các kế hoạch khơng bị lạc hướng. Chiến lược kinh doanh
được xây dựng tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và thu được nhiều
lợi nhuận, có chổ đứng vững chắc, an tồn trong kinh doanh, chủ động thích ứng
với mơi trường kinh doanh.
Chính vì những lý do trên mà trong hoạt động kinh doanh của mình, các
doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp với
từng điều kiện và hồn cảnh cụ thể, đây chính là yếu tố cần thiết đối với bất kỳ
doanh nghiệp nào.
1.4. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.4.1. Khái niệm quản trị chiến lược kinh doanh
Trong hoạt động kinh tế, nhất là trong kinh tế thị trường cạnh tranh, doanh
nghiệp luôn phải tìm cách để hạn chế chi phí và gia tăng lợi nhuận. Các hoạt động
quản trị là cần thiết vì sẽ giúp gia tăng hiệu quả. Có thể nói lý do tồn tại của hoạt
động quản trị chính là mong muốn đem lại hiệu quả, và chỉ khi nào doanh nghiệp
quan tâm đến hiệu quả thì mới quan tâm đến hoạt động quản trị.
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chiến lược, tuy
nhiên có thể tiếp cận theo 3 cách phổ biến sau:
 Cách tiếp cận về hành động:
“Quản trị chiến lược là tiến hành xem xét môi trường hiện tại và tương lai, tạo
ra những mục tiêu của tổ chức, ra quyết định, thực thi những quyết định và kiểm
soát việc thực hiện quyết định, nhằm đạt được mục tiêu trong môi trường hiện tại và
tương lai” [2, trang 113]

Nguyễn Công Danh


8


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

 Cách tiếp cận về môi trường:
“Quản trị chiến lược là một quá trình quyết định nhằm liên kết khả năng bên
trong của tổ chức với các cơ hội và đe dọa của mơi trường bên ngồi”. Đặc điểm
của cách tiếp cận này là làm cho công ty định hướng theo môi trường, khai thác các
cơ hội và né tránh rủi ro” [2, trang 95]
Cách tiếp cận về mục tiêu và biện pháp:
“Quản trị chiến lược là một bộ những quyết định và những hành động quản trị
ấn định thành tích dài hạn của một công ty” [2, trang 95]
Cách tiếp cận này cho phép các nhà quản trị xác định chính xác hơn các mục
tiêu của tổ chức, đó là nền tảng của quản trị đồng thời cũng cho phép quản trị sử
dụng hiệu quả hơn các nguồn lực của tổ chức.
Từ các cách tiếp cận trên, có thể khái quát khái niệm quản trị chiến lược như sau :
Quản trị chiến lược là q trình nghiên cứu các mơi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức đề ra, thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đó trong mơi trường hiện tại
cũng như trong tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp. [3, trang 95]
Thực tế cho thấy là khơng có một tổ chức kinh tế nào mà khơng cần đến chiến
lược, vì các chiến lược có mục đích duy nhất là đảm bảo cho các doanh nghiệp tìm
và giành được lợi thế bền vững của mình đối với các đối thủ cạnh tranh. Một chiến
lược khi được hoạch định có hai nhiệm vụ quan trọng và hai nhiệm vụ này quan hệ
mật thiết với nhau là : hình thành chiến lược và thực hiện chiến lược. Hai nhiệm vụ
này được cụ thể hóa qua ba giai đoạn tạo thành một chu trình khép kín, đó là:
 Giai đoạn xây dựng và phân tích chiến lược kinh doanh: là q trình phân

tích hiện trạng, dự báo tương lai, chọn lựa và xây dựng những chiến lược phù hợp.
 Giai đoạn triển khai chiến lược: là quá trình triển khai những mục tiêu chiến
lược vào hoạt động của doanh nghiệp. Đây là giai đoạn phức tạp và khó khăn, địi
hỏi một nghệ thuật quản trị cao.

Nguyễn Công Danh

9


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

 Giai đoạn kiểm tra và thích nghi chiến lược: là q trình đánh giá và kiểm
sốt kết quả, tìm các giải pháp để thích nghi chiến lược với hồn cảnh mơi trường.

Xây dựng
và phân
tích chiến
lược

Triển khai,
thực hiện
chiến lược

Kiểm tra,
đánh giá
chiến lược


Hình 1: Các giai đoạn quản trị chiến lược
Vai trị của quản trị chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp
Quản trị chiến lược đóng vai trị thực sự quan trọng đối với sự phát triển của
doanh nghiệp, đặc biệt trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Theo phần
lớn các nghiên cứu cho thấy cơng ty nào có vận dụng quản trị chiến lược đều đạt
được kết quả tốt hơn nhiều so với kết quả mà họ đạt được trước đó và so với các
cơng ty khơng vận dụng quản trị chiến lược.
Vai trò của quản trị chiến lược được thể hiện ở những điểm như sau:
Một là, giúp các tổ chức thấy rõ hơn mục đích và hướng đi của mình, từ đó lơi
kéo được tất cả các nhà quản trị các cấp cũng như toàn bộ tổ chức thấy được mục
tiêu chung và hành động nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức;
Hai là, giúp nhà quản trị thấy rõ được điều kiện của môi trường tương lai, từ
đó có khả năng nắm bắt và tận dụng tốt hơn các cơ hội và hạn chế tối đa được nguy
cơ từ môi trường kinh doanh;
Ba là, giúp nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định gắn liền với điều kiện của
môi trường liên quan, từ đó có thể chiếm được vị thế chủ động hoặc thụ động tấn
cơng, nâng cao khả năng thích ứng của doanh nghiệp với sự thay đổi của môi trường;

Nguyễn Công Danh

10


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

Bốn là, giúp doanh nghiệp quan tâm tới cả hiệu suất và hiệu quả, để doanh
nghiệp có thể đạt được các mục tiêu với hiệu suất cao nhất.


Thực hiện các
nghiên cứu
môi trường để
xác định các
cơ hội và đe
dọa chủ yếu

Mục
tiêu và
chiến
lược
hiện tại

Thiết
lập các
mục
tiêu dài
hạn

Thiết lập các
mục tiêu ngắn
hạn

Phân
phối
các
nguồn
lực

Xác định

sứ mạng
( mission)

Phân tích nội
bộ, nhận diện
những điểm
mạnh, điểm
yếu.

Xây dựng
và lựa chọn
các chiến
lược để
thực hiện

Thực
hiện
điều
chỉnh
chiến
lược

Đo
lường
đánh
giá
kết
quả

Đề ra các

chính sách

Thơng tin phản hồi
Hoạch định chiến lược

Triển khai chiến lược

Đánh giá chiến lược

Hình 2 : Mơ hình quản trị chiến lược tồn diện của Fred R.David [2, trang 95]

Theo mơ hình trên, quy trình quản trị chiến lược toàn diện bao gồm ba giai
đoạn: Giai đoạn hoạch định chiến lược, thực thi chiến lược và đánh giá chiến lược.
Quy trình quản trị chiến lược tồn diện là một q trình năng động và liên tục, do
đó các hoạt động ở các giai đoạn của quy trình cần được thực hiện liên tục. Quá
trình quản trị chiến lược thực sự không bao giờ kết thúc. Với đề tài xây dựng chiến
lược kinh doanh cho doanh nghiệp thì các hoạt động trong giai đoạn hoạch định
chiến lược sẽ được đi sâu vào phân tích.
Nguyễn Cơng Danh

11


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

1.5. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Để cơng tác hoạch định thực hiện có hiệu quả cao, địi hỏi phải thực hiện
những bước đi hợp lý. Nhằm đảm bảo sự hợp lý này, công tác hoạch định cần thực

hiện quy trình gồm thứ tự các bước sau :

Bước 1: Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp
Bước 2: Phân tích mơi trường vĩ mơ và vi mơ để xác định cơ hội và
nguy cơ của doanh nghiệp
Bước 3: Phân tích mơi trường nội bộ để xác định đểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp
Bước 4 : Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh

Bước 5 : Xây dựng các biện pháp thực hiện chiến lược

Bước 6 : Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của chiến lược
Hình 3: Tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh
1.5.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp
Giai đoạn đầu tiên phát triển kế hoạch là sự thiết lập sứ mạng của doanh
nghiệp. Sứ mạng kinh doanh của một doanh nghiệp được định nghĩa như là mục
đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sứ mạng kinh doanh trả lời câu hỏi:
“Doanh nghiệp tồn tại và thực hiện những hoạt động kinh doanh trên thị trường để
làm gì?”. Những mục tiêu của chiến lược kinh doanh được xác định như là
những thành quả mà doanh nghiệp cần đạt được khi theo đuổi sứ mạng của mình
trong thời kỳ hoạt động tương đối dài (trên một năm). Những mục tiêu dài hạn là
rất cần thiết cho sự thành công của doanh nghiệp vì chúng thể hiện kết quả mà
doanh nghiệp cần đạt được khi theo đuổi sứ mạng kinh doanh của mình, hỗ trợ
việc đánh giá thành tích, tạo ra năng lực thúc đẩy các hoạt động kinh doanh.
Nguyễn Công Danh

12


Luận văn Thạc sĩ khoa học


Trường Đại học Bách Khoa

Yêu cầu quan trọng trong việc xác định mục tiêu chiến lược là đảm bảo các
mục tiêu phải xác đáng. Tiếp theo cần phải xác định một danh mục nhất định các
mục tiêu chủ chốt có nghĩa nhất. Đồng thời cần sắp xếp chúng theo thứ tự ưu tiên
nào đó, chứ khơng phải đưa ra một danh mục khơng có thứ tự các mục đích.
1.5.2. Phân tích mơi trường vĩ mơ để xác định cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu, phân tích đánh giá các yếu tố vĩ mơ của doanh nghiệp có vai
trị quan trọng trong q trình xây dựng chiến lược vì nó ảnh hưởng đến tồn bộ các
bước tiếp theo của q trình quản trị chiến lược, đến các chiến lược được xây dựng và
lựa chọn. Việc đánh giá các yếu tố bên ngoài sẽ giúp doanh nghiệp thấy được các cơ
hội và mối đe dọa quan trọng để cơng ty có thể soạn thảo được các chiến lược nhằm
tận dụng được tối đa các cơ hội và tối thiểu hóa những ảnh hưởng từ các đe dọa.
Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp là hồn cảnh trong đó doanh nghiệp
hoạt động và tiến hành các nghiệp vụ kinh doanh. Trong môi trường này doanh
nghiệp chịu sự tác động từ các yếu tố bên ngồi đến các hoạt động kinh doanh
của mình. Phần lớn tác động của các yếu tố đó mang tính khách quan, doanh
nghiệp khó kiểm sốt được mà chỉ có thể thích nghi.
MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ
MƠI TRƯỜNG NGÀNH
Yếu tố
Xã hội và
tự nhiên Sản phẩm
Thay thế

Đối thủ
Tiềm ẩn

Đối thủ cạnh tranh

NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
-

Nguồn nhân lực
Nghiên cứu & Phát triển
Tài chính kế tốn
Marketing
Văn hóa doanh nghiệp

Nhà
cung cấp

Yếu tố
kinh tế

Khách hàng
Yếu tố
cơng nghệ

Yếu tố
chính phủ
và chính trị
Yếu tố luật pháp
và chính sách

Hình 4: Môi trường vĩ mô doanh nghiệp

Nguyễn Công Danh

13



Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

Môi trường vĩ mô:
Môi trường vĩ mô là các yếu tố tổng quát có ảnh hưởng đến tất cả các ngành
kinh doanh và tất cả các doanh nghiệp. Những thay đổi trong mơi trường vĩ mơ có
thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ lực lượng nào trong ngành, do đó, nó làm biến
đổi sức mạnh tương đối đến các thế lực khác và với chính nó, cuối cùng là làm thay
đổi tính hấp dẫn của một ngành. Các yếu tố mơi trường vĩ mơ thường được phân
tích bao gồm:
 Mơi trường kinh tế: có ảnh hưởng vơ cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh.
Các ảnh hưởng của nền kinh tế đến một cơng ty có thể làm thay đổi khả năng tạo
giá trị và thu nhập của nó. Các nhân tố quan trọng trong môi trường kinh tế vĩ mô
là: tỷ lệ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, cán cân thanh tốn, chính sách tài chính và tiền
tệ, chu kỳ kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ suất hối đối, tỷ lệ lạm phát…Mỗi yếu tố trên
đều có thể là cơ hội cho doanh nghiệp đồng thời cũng có thể trở thành nguy cơ, mối
đe dọa cho sự phát triển của doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ
lưỡng môi trường kinh tế để nhận ra các thay đổi, khuynh hướng và hàm ý chiến
lược của nó, nhằm đưa ra các dự báo cho xu thế chính của của sự biến đổi mơi
trường tương lai.
 Mơi trường chính trị - luật pháp: những diễn biến chính trị và luật pháp có
ảnh hưởng mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp cần phải phân tích cẩn thận các các chính sách có liên quan của quản lý nhà
nước như: chính sách xuất nhập khẩu, chính sách thuế, chính sách giá cả, chính sách
thương mại, lao động tiền lương…Các chính sách này có thể tăng hay giảm tác
động đến hoạt động và khả năng sinh lợi của ngành hay của doanh nghiệp là tùy vào
độ nhất quán và cởi mở của chúng. Những chính sách này được thể chế hóa thành

các đạo luật và chúng có hiệu quả pháp lý đối với các hoạt động kinh doanh. Những
đạo luật này có thể tạo ra các cơ hội hay nguy cơ cho doanh nghiệp, thậm chí có thể
quyết định sự tồn tại và phát triển của một tổ chức.
 Mơi trường văn hóa xã hội: Các giá trị văn hóa và thái độ xã hội tạo nên
nền tảng của xã hội, nên nó thường dẫn dắt các thay đổi và các điều kiện công
Nguyễn Công Danh

14


Luận văn Thạc sĩ khoa học

Trường Đại học Bách Khoa

nghệ, chính trị - luật pháp, kinh tế và nhân khẩu. Các doanh nghiệp cần phải phân
tích một dải rộng các yếu tố xã hội để ấn định những cơ hội đe dọa tiềm tàng.
Thay đổi một trong nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp, đến doanh
số, khn mẫu tiêu biểu, khuôn mẫu hành vi xã hội, ảnh hưởng phẩm chất đời
sống, cộng đồng kinh doanh. Những yếu tố xã hội này thường thay đổi hoặc tiến
triển chậm chạp làm cho chúng đơi khi khó nhận ra. Vì vậy, có rất ít doanh nghiệp
có thể nhận ra những động thái thay đổi ấy, tiên đoán những tác động của chúng
và vạch ra các chiến lược thích hợp.
 Mơi trường tự nhiên: Những doanh nghiệp kinh doanh từ lâu đã nhận ra
những tác động của thiên nhiên vào quyết định kinh doanh của họ. Các yếu tố tự
nhiên này bao gồm: năng lượng, vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết, tài nguyên thiên
nhiên như: khoáng sản, dầu mỏ, than đá, kim loại, tài nguyên rừng, nguồn
nước….Những nguồn tài nguyên này ngày càng trở nên khan hiếm và cạn kiệt trong
khi nhu cầu về chúng thì ngày càng tăng. Vì thế, nhận thức được các vấn đề liên
quan đến môi trường tự nhiên giúp các nhà quản trị kiểm sốt tốt hơn các chiến lược
kinh doanh của mình, đưa ra các quyết định hợp lý và góp phần bảo vệ môi trường.

 Môi trường nhân khẩu học: là một trong những yếu tố quan trọng có ảnh
hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vì con người là lực lượng
tạo nên thị trường. Nó có thể là cơ hội nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những nguy
cơ đối các doanh nghiệp về vấn đề nguồn lao động và thị trường tiêu thụ. Trong môi
trường này, các yếu tố doanh nghiệp quan tâm sâu sắc là: quy mô và tỷ lệ tăng dân
số ở các thành phố, khu vực, quốc gia, sự phân bố dân cư, cơ cấu tuổi, trình độ học
vấn, mẫu hộ gia đình… Sự bùng nổ dân số là một mối lo của các chính phủ và các
tổ chức khác nhau trên khắp thế giới. Bởi nguồn tài ngun của trái đất thì có hạn,
khơng thể đảm bảo cuộc sống cho số lượng người đông như vậy, đặc biệt là với
mức sống mọi người khao khát muốn có. Các chuyên gia cho rằng đến năm 2050,
dân số thế giới sẽ đạt 8 tỷ người Dự kiến về dân số cho thấy những thách thức toàn
cầu về dân số của thế kỷ 21 và cơ hội cho các nhà kinh doanh.

Nguyễn Công Danh

15


×