Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty tnhh omron healthcare manufacturing việt nam giai đoạn đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 109 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN PHÙNG QUỐC HOÀNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH OMRON
HEALTHCARE MANUFACTURING VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG – 2023


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN PHÙNG QUỐC HOÀNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH OMRON
HEALTHCARE MANUFACTURING VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101


LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. MAI VĂN LNG

BÌNH DƯƠNG – 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên: Nguyễn Phùng Quốc Hồng
Sinh ngày: 07/08/1986
Q qn: Bình Dương
Hiện là học viên khóa 21, ngành QTKD, lớp CH21QT01 của Trường ĐH Thủ Dầu
Một.
Mã số học viên: 218340101008
Tơi cam đoan đề tài “Hồn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty
TNHH Omron Healthcare Manufacturing Việt Nam giai đoạn đến năm 2030” là
cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu, thống kê và kết luận được trình bày trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc cụ thể, rõ ràng và chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình khoa
học nào khác ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn cụ thể trong luận văn.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của Tơi.
Bình Dương, ngày 04 tháng 10 năm 2023
Người thực hiện

Nguyễn Phùng Quốc Hoàng

i


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Mai Văn Luông,
người đã dành thời gian và tâm trí hướng dẫn tơi khơng chỉ về chun mơn mà
cịn về phương pháp nghiên cứu. Thầy khơng chỉ giúp tơi hiểu rõ về các khía
cạnh của đề tài, mà còn chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm q báu trong q trình
thực hiện nghiên cứu.
Tơi chân thành gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô trong Khoa Quản trị kinh
doanh, Viện Đào tạo Sau Đại học tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, vì đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành luận văn của mình. Tơi cũng muốn
bày tỏ lịng biết ơn đối tới Ban giám đốc công ty Omron Healthcare
Manufactuuring Việt Nam vì đã hỗ trợ tơi trong việc tiếp cận, tìm hiểu và phân
tích thơng tin. Sự đóng góp của họ, cùng với sự giúp đỡ của các chuyên gia trong
lĩnh vực liên quan, đã là nguồn động viên lớn giúp tơi hồn thành nghiên cứu
này.
Mặc dù tơi đã nỗ lực hết sức trong việc nâng cao kiến thức, tham khảo tài
liệu và học hỏi từ nhiều nguồn, luận văn của tơi cũng khơng tránh khỏi những sai
sót và hạn chế. Tơi mong muốn nhận được ý kiến đóng góp từ Thầy Cơ để tơi có
thể hồn thiện luận văn của mình.

ii


MỤC LỤC
TÓM TẮT .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................... 2
1.1. Lý do thực hiện đề tài ...................................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4

1.5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu .................................................................... 4
1.6. Dự kiến bố cục luận văn nghiên cứu ............................................................... 4
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................. 5
2.1. Khái niệm về nguồn nhân lực .......................................................................... 5
2.1.1. Nhân lực .................................................................................................... 5
2.1.2. Nguồn nhân lực ......................................................................................... 6
2.1.3. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ...................................................... 8
2.2. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực ............................................................... 10
2.3. Các học thuyết liên quan đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực ................ 11
2.3.1. Thuyết XYZ trong quản trị nguồn nhân lực ........................................... 11
2.3.2. Thuyết McClelland về Động lực nội tại ................................................. 13
2.3.3. Thuyết Vroom-Yetton về quyết định tham khảo .................................... 16
2.4. Các nghiên cứu liên quan .............................................................................. 17
2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài ........................................................................... 17
2.4.2. Nghiên cứu trong nước ........................................................................... 19
2.5. Xác định các nhân tố ảnh hưởng quản trị nguồn nhân lực ............................ 20
2.5.1. Sự thỏa mãn............................................................................................. 20
2.5.2. Đổi mới và thách thức ............................................................................. 20
2.5.3. Khả năng lãnh đạo................................................................................... 21
2.5.4. Khả năng làm việc nhóm ........................................................................ 21
2.5.5. Người quản lý trực tiếp ........................................................................... 21

iii


2.5.6. Quản lý tài năng ...................................................................................... 22
2.5.7. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực
22
2.5.7.1. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô ..................................................... 22
2.5.7.2. Ảnh hưởng của môi trường vi mô ..................................................... 24

Tiểu kết chương II ................................................................................................ 26
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 27
3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 27
3.2. Phỏng vấn chuyên gia .................................................................................... 28
3.2.1.1. Nhược điểm ....................................................................................... 28
3.2.1.2. Ưu điểm ............................................................................................ 29
3.3. Xây dựng thang đo ........................................................................................ 30
3.4. Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu .................................................. 33
Tiểu kết chương III............................................................................................... 35
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 36
4.1. Tổng quan về OHV........................................................................................ 36
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển OHV .................................................... 36
4.1.2. Cơ cấu tổ chức OHV ............................................................................... 37
4.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của OHV từ 2007 – 2023 ........ 38
4.1.4. Tình hình lao động tại OHV ................................................................... 39
4.1.5. Số lượng lao động theo thâm niên .......................................................... 41
4.1.6. Nhân sự OHV theo cấp bậc..................................................................... 42
4.1.7. Đặc điểm lao động được phân chia theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn
43
4.1.7.1. Theo giới tính.................................................................................... 43
4.1.7.2. Theo độ tuổi ...................................................................................... 43
4.1.7.3. Theo trình độ .................................................................................... 44
4.2. Thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại OHV ............................... 44
4.2.1. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực ......................................................... 44
4.2.1.1. Cơng tác phân tích cơng việc ........................................................... 44

iv


4.2.1.2. Công tác hoạch định NNL ................................................................ 45

4.2.1.3. Tuyển dụng và đào tạo ..................................................................... 45
4.2.1.4. Chính sách phân phối quỹ lương, thưởng ........................................ 49
4.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực ............ 54
4.3. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực của
công ty .................................................................................................................. 60
4.3.1. Yếu tố môi trường vĩ mô ......................................................................... 60
4.3.1.1. Cộng đồng và xã hội ......................................................................... 60
4.3.1.2. Chính trị ............................................................................................ 60
4.3.1.3. Kinh tế .............................................................................................. 61
4.3.1.4. Khoa học kỹ thuật ............................................................................. 61
4.3.1.5. Pháp luật .......................................................................................... 61
4.3.2. Yếu tố môi trường vi mô ......................................................................... 61
4.3.2.1. Chăm sóc nhân viên.......................................................................... 61
4.3.2.2. Mơi trường làm việc ......................................................................... 62
4.3.2.3. Công nghệ và sản xuất ..................................................................... 63
4.4. Đánh giá về hoạt động quản trị NNL tại OHV .............................................. 63
4.4.1. Ưu điểm................................................................................................... 63
4.4.2. Hạn chế ................................................................................................... 64
4.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................ 65
Tiểu kết chương IV .............................................................................................. 66
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ...................................... 67
5.1. Mục tiêu và định hướng phát triển OHV giai đoạn đến năm 2030 ............... 67
5.2. Hàm ý quản trị ............................................................................................... 68
5.2.1. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực ......................................................... 68
5.2.1.1. Đào tạo và bồi dưỡng ....................................................................... 68
5.2.1.2. Công nghệ số trong quản lý ............................................................. 69
5.2.1.3. Chính sách lương thưởng ................................................................. 69
5.2.2. Các nhân tố tác động đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực ................ 70
5.2.2.1. Đội ngũ kế thừa ................................................................................ 70


v


5.2.2.2. Công tác đánh giá nhân lực ............................................................. 71
5.2.2.3. Tái phát triển hệ thống nhân sự ....................................................... 71
5.3. Một số hạn chế ............................................................................................... 72
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 74
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 76

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
C&B

Compensation & Benefits: Lương và phúc lợi

CAPA

Corrective Action Preventive Action: Hành động phòng ngừa

CĐ – ĐH

Cao đẳng – Đại học

CN

Carbon neutral: Trung hịa Carbon


CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DN

Doanh nghiệp

EMS

Environment Management System: Hệ thống quản lý môi trường

FDI

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi

HR

Human Resource: Quản lý nhân sự

IE

Industrial Engineers: Kỹ sư công nghiệp

JDE

Phần mềm quản lý sản xuất

LCIA


Low-Cost Intelligent Automation: Thiết bị tự động giá rẻ

NLĐ

Người lao động

NNL

Nguồn nhân lực

OHV

Công ty TNHH Omron Healthcare Manufacturing Việt Nam

PCS

Product Cost Structure: Cấu trúc giá sản phẩm

QMS

Quality Management System: Hệ thống quản lý chất lượng

SX

Sản xuất

TOGA

The Omron Global Awards: Giải thưởng Omron


VECD

Value Engineering Cost Down: Giảm chi phí bằng kỹ thuật

VLT

Vision Leadership Training: Đào tạo tầm nhìn lãnh đạo

WST

World Systems Theory: Tên tổ chức

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thang đo các nhân tố ........................................................................... 31
Bảng 3.2. Phân bố phiếu khảo sát và thực tế ....................................................... 34
Bảng 4.1. Số lượng lao động giai đoạn 2020 – 2022 ........................................... 39
Bảng 4.2. Tình hình biến động lao động từ 2020 - 2022 ..................................... 40
Bảng 4.3. Nhân sự OHV theo cấp bậc và giới tính .............................................. 42
Bảng 4.4. Phân loại nhân sự OHV ....................................................................... 43
Bảng 4.5. Phân tích rủi ro vị trí chủ chốt ............................................................. 45
Bảng 4.6. Nhân viên được cử đi nước ngoài đào tạo từ năm 2014 – 2022.......... 47
Bảng 4.7. Chi phí đào tạo của OHV từ năm 2020 – 2022 ................................... 48
Bảng 4.8. Thu nhập bình quân của nhân viên OHV ............................................ 49
Bảng 4.9. Cơ cấu tăng bậc lương theo kết quả đánh giá ...................................... 51
Bảng 4.10. Khung lương OHV ............................................................................ 52
Bảng 4.11. Mức tăng Bậc lương tương ứng với Bậc công việc ........................... 52
Bảng 4.12. Thưởng và thời gian chi thưởng ........................................................ 53

Bảng 4.13. Tỉ lệ thưởng theo điểm đánh giá ........................................................ 53
Bảng 4.14. Tổng hợp thông tin mẫu khảo sát ...................................................... 54
Bảng 4.15. Điểm tổng thể OHV ........................................................................... 55
Bảng 4.16. Điểm so sánh theo từng bộ phận........................................................ 56
Bảng 4.17. Điểm cụ thể cho thang đo sự thỏa mãn ............................................. 57
Bảng 4.18. Điểm cụ thể cho thang đo đổi mới và thách thức .............................. 57
Bảng 4.19. Điểm cụ thể cho thang đo khả năng lãnh đạo .................................... 58
Bảng 4.20. Điểm cụ thể cho thang đo làm việc nhóm ......................................... 59
Bảng 4.21. Điểm cụ thể cho thang đo người quản lý trực tiếp ............................ 59
Bảng 4.22. Điểm cụ thể cho thang đo quản lý tài năng ....................................... 60

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu .................................................................. 27
Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức OHV .............................................................................. 37
Hình 4.2.Tình hình doanh thu OHV qua các năm ............................................... 39
Hình 4.3. Số lượng lao động theo thâm niên ....................................................... 41
Hình 4.4. Thu nhập bình quân của nhân viên OHV ............................................. 50

ix


TÓM TẮT
Nhân lực quan trọng cho sự phát triển quốc gia và doanh nghiệp. Quản trị
hiệu quả nhằm tối đa hóa năng lực nhân viên, đảm bảo sử dụng nguồn lực một
cách đầy đủ và hiệu quả. Tác giả đã tiến hành phân tích thực trạng quản trị nguồn
nhân lực Công ty Omron Healthcare Manufacturing Việt Nam (OHV) để xác định
điểm mạnh và điểm hạn chế, đồng thời đề ra mục tiêu phát triển NNL dựa trên

chiến lược kinh doanh đến năm 2030 của OHV. Trong đó mục tiêu là phân tích và
đánh giá chức năng quản trị nguồn nhân lực tại OHV, xác định thực trạng nhân sự
và đề xuất định hướng quản trị.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, đề xuất mơ hình nghiên cứu,
xây dựng thang đo và bảng khảo sát. Và phương pháp nghiên cứu định lượng là
khảo sát đại trà 141 người. Kết quả là trong việc phân tích dữ liệu của 141 phiếu.
Bộ phận Kho, Xuất nhập khẩu và Sản xuất đồng tình cao hơn giá trị trung bình.
Các bộ phận như Kỹ thuật, Nhân sự - Tổng vụ và Thu mua có độ đồng tình thấp
hơn. Bộ phận Chất lượng, R&D có độ đồng tình rất thấp, nên đã yêu cầu tìm thêm
biến để đưa ra nhận định và hành động cụ thể.

1


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do thực hiện đề tài
Nguồn nhân lực (NNL) là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển
của mỗi quốc gia. Trình độ phát triển NNL là tiêu chí chủ yếu để đánh giá trình độ
phát triển của mỗi quốc gia. Các nước trên thế giới rất coi trọng việc phát triển
NNL. Ở thế kỷ 20, một số nước nghèo tài nguyên thiên nhiên nhưng do sử dụng
tốt NNL nên đã phát triển kinh tế - xã hội và hoàn thành cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa chỉ trong vài ba thập kỷ như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore. Đảng và nhà
nước ta luôn khẳng định nhân dân là trung tâm của sự phát triển, xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc. Hiện nay, trong bối cảnh đẩy mạnh cơng nghiệp hóa và hội nhập quốc
tế hóa, phát triển NNL được coi là một trong ba khâu đột phá trong chiến lược
chuyển đổi phương thức phát triển kinh tế, xã hội của đất nước; đồng thời, phát
triển NNL trở thành nền tảng phát triển bền vững và nâng cao lợi thế cạnh tranh
của đất nước. Việc phát triển NNL, một mặt là cần phải có tầm nhìn chiến lược
phát triển tổng thể, nhiều khía cạnh và dài hạn, nhưng đồng thời, trong mỗi thời kỳ
nhất định, cần xây dựng những định hướng cụ thể, để từ đó đánh giá cơ hội, thách

thức, những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân… để đề ra mục tiêu và giải pháp
phát triển thích hợp cho giai đoạn đó phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội trong
nước và quốc tế.
Các ngành nghề để trở thành chun mơn thì thường khơng được đào tạo
sẵn từ trường đại học, vì vậy khi tuyển dụng NNL này, các công ty phải tiến hành
đào tạo thêm chuyên mơn trong nước và ngồi nước trong nhiều năm với chi phí
cao và thời gian dài. Tuy nhiên, sau khi có kinh nghiệm và kiến thức chun mơn
rồi thì nhân viên thường sẽ có khuynh hướng muốn thuyên chuyển sang cơng ty
khác để có nguồn thu nhập cao hơn, chế độ phúc lợi tốt hơn, dẫn đến chảy máu
chất xám của Doanh nghiệp (DN) đã tuyển dụng và đào tạo họ. Đây là vấn đề nhức
nhối của hầu như các DN, gây tổn thất chi phí và quan trọng hơn là làm chậm lại
quá trình và kế hoạch phát triển, chiến lược dài hạn của DN. Thông qua đề tài này
tơi mong muốn tìm được các vấn đề cốt lõi là tại sao dựa trên kết quả điều tra của
bộ phận chức năng về nhân sự tại OHV thì khi so sánh với các công ty trên địa bàn
2


thì OHV được đánh giá là một trong những cơng ty có chế độ hấp dẫn, mơi trường
làm việc an tồn, có đầy đủ thiết bị cơng nghệ cao, đội ngũ chuyên gia nhiều kinh
nghiệm, đối xử công bằng với toàn thể nhân viên,... Dù vậy nhiều nhân viên vẫn
quyết định thay đổi mơi trường làm việc tại nơi mình đã gắn bó, cống hiến, thân
thuộc mà giờ phải chấp nhận thay đổi mơi trường đó, đồng thời đưa ra giải pháp
để có thể làm cho NNL này phải cân nhắc kỹ hơn khi đưa ra quyết định và sẽ giữ
chân được NNL cho DN. Nhận thức được những vấn đề quan trọng nêu trên, tác
giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH
Omron Healthcare Manufacturing Việt Nam giai đoạn đến năm 2030” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tác giả hướng đến mục tiêu sau:
1.2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu để đưa ra các hoạt động hoàn thiện quản
trị nguồn nhân lực cho OHV giai đoạn đến năm 2030.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm giải quyết những mục tiêu sau:
- Phân tích các nhân tố tác động đến công tác và hoạt động quản trị NNL tại
OHV.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị NNL.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoàn thiện các hoạt động quản trị NNL tại công ty.
- Đối tượng khảo sát: Người lao động (NLĐ) đang làm việc tại OHV có thâm
niên từ 1 năm trở lên.
- Phạm vi thời gian: Các dữ liệu, thông tin được thu thập từ năm 2018 - 2022,
dữ liệu khảo sát của năm 2023.
- Phạm vi không gian: OHV tại Khu công nghiệp VSIP II, Thành phố Thủ
Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.

3


1.4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là định tính thơng qua
nghiên cứu tài liệu, phỏng vấn chuyên gia là các quản lý cấp cao, phó giám đốc và
giám đốc, sau đó xây dựng thang đo, hoàn thiện bảng khảo sát, thu thập thông tin
bằng bảng khảo sát, sử dụng phần mềm SPSS và phương pháp thống kê mô tả.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Quản trị NNL là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định
sự thành công của DN. Một hệ thống quản trị NNL hiệu quả sẽ giúp DN thu hút,
tuyển dụng, đào tạo và phát triển NNL chất lượng cao, từ đó nâng cao năng suất,
hiệu quả công việc và thúc đẩy phát triển bền vững của DN.
Nghiên cứu về hoạt động cải thiện quản trị NNL có ý nghĩa thực tiễn to lớn.

Giúp DN xác định được các vấn đề còn tồn tại trong hoạt động quản trị NNL; đề
xuất các giải pháp để cải thiện hoạt động quản trị NNL; nâng cao hiệu quả quản trị
NNL, góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả công việc và thúc đẩy sự phát triển
bền vững của DN.
Về mặt cụ thể, nghiên cứu về hoạt động cải thiện quản trị NNL tại cơng ty
có thể giúp DN thu hút được NNL chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của DN; nâng
cao kiến thức, kỹ năng, trình độ của nhân viên, đáp ứng yêu cầu của công việc; giữ
chân nhân viên, giảm tỉ lệ nghỉ việc; tạo mơi trường làm việc tích cực, thu hút nhân
viên; nâng cao sự hài lịng của nhân viên. Từ đó, DN có thể đạt được các mục tiêu
kinh doanh của mình một cách hiệu quả hơn.
1.6. Dự kiến bố cục luận văn nghiên cứu
Ngoài các phần như mục lục, danh mục bảng biểu, từ viết tắt, phụ lục, tài
liệu tham khảo thì luận văn gồm 05 chương được phân bổ như sau:
Chương I: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Chương II: Cơ sở lý thuyết
Chương III: Phương pháp nghiên cứu
Chương IV: Kết quả nghiên cứu
Chương V: Kết luận và hàm ý quản trị
4


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Khái niệm về nguồn nhân lực
2.1.1. Nhân lực
Theo tài liệu học tập Quản trị nhân lực của Trường đại học kinh tế - kỹ thuật
công nghiệp – Khoa Quản trị kinh doanh (2019)
Xét trên phương diện cá nhân con người thì nhân lực được hiểu là nguồn
lực nội tại trong mỗi con người mà họ có thể cống hiến cho tổ chức, bao gồm thể
lực và trí lực.

Thể lực chỉ sức khỏe của thân thể, biểu hiện bằng sức vóc, tình trạng sức
khỏe. Thể lực của mỗi người là khác nhau, phụ thuộc vào tuổi tác, giới tính, thời
gian cơng tác, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc và nghỉ ngơi,
chế độ y tế, …
Trí lực chỉ sự suy nghĩ, hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu
cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách … của từng con người.
Trong SX kinh doanh truyền thống, thể lực của con người dường như luôn
được khai thác triệt để, thậm chí đến mức cạn kiệt, nhưng sự khai thác các tiềm
năng về trí lực của con người ở mức mới mẻ, chưa bao giờ cạn kiệt, vì đây là kho
tàng cịn nhiều bí ẩn của mỗi con người.
Xét trên phương diện một tổ chức là nhân lực của một tổ chức bao gồm tất
cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó. Khi xem xét đến nhân lực của
một tổ chức, ta có thể xem xét trên hai góc độ chính.
Số lượng nhân lực được đánh giá thông qua các chỉ số quy mô và tốc độ
tăng nguồn nhân lực. Sự tăng trưởng này quan trọng để đáp ứng nhu cầu công việc
và phát triển của tổ chức.
Chất lượng nhân lực được biểu hiện qua thể lực, trí lực, tinh thần, thái độ,
động cơ và ý thức lao động. Chất lượng lao động không chỉ liên quan đến trình độ
kỹ năng và phẩm chất cá nhân mà còn liên quan chặt chẽ đến ý thức, tinh thần, và
đạo đức lao động. Ba yếu tố thể lực, trí lực và tinh thần đều góp phần xây dựng
chất lượng nhân lực của tổ chức, trong đó thể lực đóng vai trị cơ bản, là nền tảng

5


cho sự phát triển của trí tuệ và là phương tiện để truyền đạt kiến thức và trí tuệ vào
các hoạt động thực tế.
Có thể nói rằng nhân lực của DN là toàn bộ khả năng lao động mà DN có
thể huy động được cho việc thực hiện các mục tiêu đã định. Nó gần nghĩa với sức
mạnh của lực lượng lao động trong DN.

Để có nhân lực đảm bảo số lượng, chất lượng sử dụng, không ngừng phát
triển nhân lực, các tổ chức cần phải quản trị mang tính chuyên nghiệp và khoa học,
áp dụng nhiều các thành tựu khoa học.
Dựa trên nghiên cứu từ tài liệu quản trị nhân lực của Trường Đại học Kinh
tế - Kỹ thuật Công nghiệp, tác giả chọn khái niệm “Nâng cao chất lượng nhân lực”
để thực hiện nghiên cứu. Vì “Chất lượng nhân lực” đã được định nghĩa chi tiết, rõ
ràng trong tài liệu, bao gồm thể lực, trí lực, tinh thần, thái độ, động cơ và ý thức
lao động; thể hiện sự liên kết cụ thể các yếu tố như thể lực, trí lực, và tinh thần đều
được đưa ra làm cơ sở cho xây dựng chất lượng nhân lực. Sự kết hợp giữa ba yếu
tố này quyết định chất lượng và khả năng huy động lao động trong DN; tài liệu
nêu rõ về việc quản trị chuyên nghiệp và khoa học là cần thiết để đảm bảo số lượng,
chất lượng và phát triển liên tục của nhân lực; quan điểm rằng “Nhân lực của doanh
nghiệp là toàn bộ khả năng lao động” phản ánh xu hướng hiện đại về quản trị NNL,
chú trọng khơng chỉ vào số lượng mà cịn vào chất lượng và sự phát triển. Với việc
chọn khái niệm này, tác giả có thể tập trung vào cải thiện và quản lý các yếu tố
như thể lực, trí lực, và tinh thần để nâng cao chất lượng nhân lực trong tổ chức.

2.1.2. Nguồn nhân lực
Cho đến nay, do xuất phát từ cách tiếp cận khác nhau, nên vẫn có nhiều
cách hiểu khác nhau khi nói về khái niệm NNL.
Theo Nick Moore (1980) “Nguồn nhân lực cần được hiểu là số dân và chất
lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực,
phẩm chất và đạo đức của người lao động”

6


Theo Liên hợp quốc (2000): “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến
thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế, hoặc tiềm năng
để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng”

Theo Nguyễn Tiệp (2008): “Nguồn nhân lực bao gồm tồn bộ dân cư có
khả năng lao động, khơng phân biệt người đó đang được phân bố vào ngành nghề,
lĩnh vực, khu vực nào và có thể coi đây là nguồn nhân lực xã hội”
Theo nghĩa rộng, NNL là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, cung
cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do đó, nhân lực bao gồm tồn bộ dân
cư có thể phát triển bình thường.
Theo nghĩa hẹp, NNL là khả năng lao động của xã hội, là nguồn lực cho sự
phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có
khả năng tham gia vào lao động, sản xuất, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham
gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực của họ được
huy động vào quá trình lao động.
NNL được biểu hiện trên hai mặt. Về số lượng đó là tổng số những người
trong độ tuổi lao động làm việc theo quy định của nhà nước và thời gian lao động
có thể huy động được từ họ. Về chất lượng, đó là sức khỏe và trình độ chun mơn,
kiến thức và trình độ lành nghề của NLĐ. Nguồn lao động là tổng số những người
trong độ tuổi lao động quy định đang tham gia lao động hoặc đang tích cực tìm
kiếm việc làm.
Nguồn lao động cũng được hiểu trên mặt số lượng. Như vậy, có một số
được tính là NNL nhưng lại khơng phải là nguồn lao động, đó là những người
khơng có việc làm nhưng khơng tích cực tìm kiếm việc làm, tức là những người
khơng có nhu cầu tìm việc làm, những người trong độ tuổi lao động quy định nhưng
đang đi học.
Trong thời đại ngày nay, con người được coi là một “tài nguyên đặc biệt”,
một nguồn lực của sự phát triển kinh tế. Bởi vậy, việc phát triển con người, phát
triển nhân lực trở thành vấn đề chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống phát triển các
nguồn lực.

7



Chăm lo đẩy đủ đến con người là yếu tố bảo đảm chắc chắn nhất cho sự
phồn vinh, thịnh vượng của mọi quốc gia. Đầu tư cho con người là đầu tư có tính
chiến lược, là cơ sở nền tảng cho sự phát triển bền vững.
Tác giả chọn khái niệm “Phát triển nguồn nhân lực” để thực hiện nghiên
cứu về hoạt động cải thiện NNL bởi vì khái niệm này đa chiều và tồn diện, bao
gồm cả khía cạnh số lượng và chất lượng của NNL, nhấn mạnh vào việc phát triển
cả về sức khỏe, kiến thức, năng lực và phẩm chất của con người; phản ánh được
xu hướng hiện đại rằng con người được xem là một “tài nguyên đặc biệt” và phát
triển con người là yếu tố trung tâm cho sự phát triển kinh tế. Sự đầu tư chiến lược
vào con người là cơ sở nền tảng cho sự phát triển bền vững; chăm sóc và phát triển
NNL không chỉ là một hoạt động cần thiết ngay trong hiện tại mà cịn là một chiến
lược có tính bền vững, đảm bảo sự phát triển cho DN; sự phát triển của NNL có
thể liên kết chặt chẽ với các hoạt động quản lý nhân sự, đào tạo và phát triển nhân
lực, nhằm đảm bảo sự linh hoạt và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi; tập
trung vào phát triển tri thức, kiến thức và phẩm chất của NLĐ, hỗ trợ nâng cao
chất lượng và hiệu suất làm việc của họ. Việc chọn khái niệm “Phát triển nguồn
nhân lực” sẽ giúp tác giả nghiên cứu một cách toàn diện và chiến lược về cách cải
thiện và tối ưu hóa NNL trong mơi trường làm việc hiện đại.
2.1.3. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
Các DN đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc, vật chất, thiết bị và con
người cần thiết tạo ra hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Hầu
hết các DN đều xây dựng các thủ tục và quy trình về cung cấp nguyên vật liệu và
thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ chúng khi cần thiết.
Tương tự như vậy, các DN cần phải quan tâm đến quy trình quản lý con
người, một nguồn lực quan trọng của họ.
Tác giả Trần Kim Dung (2011) cho rằng: “Quản trị nguồn nhân lực được
xem là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo
phát triển và duy trì con người bằng sự đã ngộ về tinh thần, vật chất của một tổ
chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên”.


8


Quản trị NNL bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý có
ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa DN và đội ngũ nhân viên của DN. Mục tiêu chủ
yếu của quản trị NNL là nhằm đảm bảo đủ số lượng NLĐ với mức trình độ và kỹ
năng phù hợp, bố trí họ vào đúng cơng việc, và vào đúng thời điểm để đạt được
các mục tiêu của DN. Như vậy, các nhà quản lý trong DN sẽ phụ trách quản trị
nhân sự trong quản lý DN.
Quản trị NNL là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp,
vào đúng cơng việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện mục tiêu của
DN.
Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị
NNL. Một DN dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật tư phong phú,
hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đi chăng nữa cũng sẽ trở nên vơ ích, nếu khơng
biết hoặc quản trị kém nguồn tài nguyên nhân sự. Chính cung cách quản trị tài
nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hóa của tổ chức, tạo ra bầu khơng khí có sự
đồn kết giúp đỡ lẫn nhau hay lúc nào cũng căng thẳng bất ổn định.
Tác giả chọn khái niệm “Quản trị nguồn nhân lực” của tác giả Trần Kim
Dung (2011) để thực hiện nghiên cứu về hoạt động cải thiện NNL vì khái niệm
tồn diện hệ thống triết lý, chính sách và hoạt động chức năng liên quan đến thu
hút, đào tạo, phát triển và duy trì con người trong tổ chức; khái niệm mô tả rõ quản
trị NNL như một yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa DN và nhân
viên. Nó khơng chỉ giúp đạt được kết quả tối ưu mà cịn thể hiện bản chất văn hóa
và đoàn kết của tổ chức; mục tiêu chủ yếu của quản trị NNL là đảm bảo sự đủ số
lượng nhân lực với trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí nhân viên vào đúng cơng
việc và thời điểm để đạt được các mục tiêu của DN; mô tả được các quyết định và
hoạt động quản lý liên quan đến mối quan hệ giữa DN và nhân viên, tạo ra sự
tương tác quan trọng trong quá trình cải thiện và phát triển NNL; quản trị NNL
không chỉ đảm bảo sự phù hợp ngay trong hiện tại mà cịn đóng vai trò quyết định

trong việc xây dựng nền tảng cho sự phát triển bền vững của tổ chức. Vì vậy, việc
chọn khái niệm này sẽ giúp tác giả nghiên cứu một cách chi tiết và hiểu sâu về
cách cải thiện và quản lý NNL trong bối cảnh các DN đương đại.
9



×