THẢO LUẬN PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
Nhóm 2 tổ 7
Hồng Việt Hà
Giáp Thị Hiền
Đặng Xn Hùng
Trần Hữu Hùng
NỘI DUNG CHÍNH
S
Thơng tin
chủ quan
Hành chính
Triệu chứng
Tiền Sử
.
O
A
P
Bằng chứng
khách quan
Đánh giá
Tình trạng BN
Kế Hoạch
Điều trị
Thăm khám lâm sàng
Kết quả cận lâm sàng
Chẩn đoán
Thuốc đang điều trị
Nguyên nhân bệnh lý Đưa ra kế hoạch
điều trị cho vấn
Đánh giá sự cần thiết
đề
của điều trị
Đánh giá việc điều trị
THÔNG TIN CHỦ QUAN
Họ tên: Phan Thị P
Tuổi 37
Giới: Nữ
Nghề: cơng nhân
Lý do nhập viện: Sưng chân trái
Hành
chính
Triệu
chứng
Cách 10 ngày trước nhập viện, BN nhức đầu gối trái khi đi
lại khoảng 5-10m, nghỉ ngơi thì đỡ đau
Chân trái càng ngày càng đau ngay cả khi không đi lại, nằm
thì đỡ đau
Càng ngày càng sưng, căng bóng, khơng thể co chân
Tiền Sử
BN
Gia đình khơng có ai bị rối loạn đông máu
Bản thân lần đầu bị các triệu chứng như này
Khơng có tiền sử dị ứng
Thói quen cơng việc ngồi nhiều
PARA 2012. Đang sử dụng thuốc tránh thai được 3 tháng.
BẰNG CHỨNG KHÁCH QUAN
Lâm Sàng
Cận Lâm Sàng
Chẩn Đoán
Thuốc Điều trị
THĂM KHÁM LÂM SÀNG
BN tỉnh, tiếp xúc tốt
Da niêm mạc hồng, không vàng da
Cao 157cm Nặng 53kg
Đầu, mặt, cổ cân đối
Tuyến giáp không to
Không sờ thấy hạch
Mạch 86 lần/p
Nhiệt độ: 37,5 độ
HA: 110/60mmHg
Nhịp 78 lần/p
Bụng mền, di động theo
nhịp thở, ấn khơng đau
Chân phải bình thường
Lồng ngực cân đối, Phổi trong
Chi trên bình thường
-Chân trái sưng phù nề
-Vết bầm máu ở mặt sau cẳng chân 5x5cm
-Ấn lõm, khơng đau.
-Khơng có hội chứng 6P
-Không giãn tĩnh mạch
Không thể co chân, ngồi xổm, đi lại lết chân
CÁC XÉT NGHỆM CẬN LÂM SÀNG
Chức năng đông máu
PT: 12.8 sec
aPTT 22.0 sec
INR 0.95
Sinh hóa
Glucose: 90 mg/dl
Creatinin: 0,88 mg/dl
Cholesterol: 140 mg/dl
Siêu âm Doppler
Tĩnh mạch dãn to, ấn không xẹp, mất phổ
dịng chảy, tuần hồn bàng hệ rải rác chậu
đùi
CHẨN ĐỐN
Cơng thức máu
WBC:9,96 K/µL
Neu %: 68.1%
Hgb: 9,5 g/dl
Hct: 30,9 %
PLT: 220 K/µL
Các xét nghiệm khác
Khơng có dấu hiệu bất thường
Thun tắc tĩnh mạch chậu đùi trái cấp do huyết
khối, gây tắc hoàn toàn tĩnh mạch sâu trái
THUỐC ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn cấp
Heparin natri 25000UI/5ml
Pha với 20ml nước cất
-Tiêm TM 500UI (5ml)
-20ml còn lại Bơm tiêm điện
0,9ml/h
Hiệu chỉnh liều sau 48h theo aPTT
Acenocoumarol 1mg
- 4mg/ ngày
- Theo dõi INR 1 lần/ tháng
Điều trị kéo dài
Acenocoumarol 1mg
-4mg/ ngày
-Theo dõi INR 1 lần/ tháng
ĐÁNH GIÁ
Nguyên
nhân
gây
bệnh
Sự cần
thiết
của
việc
điều trị
Đánh
giá
điều
trị
Nguyên nhân, nguồn gốc bệnh lý
Yếu tố nghề nghiệp
-BN là cơng nhân, phải ngồi làm việc trong thời gian dài
-ít vận động đặc biệt là vùng chân
Triệu
chứng
Tiền Sử
BN
Bệnh nhân sử dụng thuốc tránh thai được 3 tháng
ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC
ĐIỀU TRỊ
Triệu
chứng
Tiền Sử
B
Dựa theo thang điểm Wells
Các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân bao gồm:
+ Sưng chân trái
+ Bắp chân sưng 3,4 cm so với bên đối diện
+ Phù lõm
=> Bệnh nhân được đánh giá 3 điểm, xác suất
mắc bệnh cao, kèm theo các yếu tố nguy cơ
gây bệnh của bệnh nhân => Chẩn đốn BN bị
HKTM là hồn tồn có cơ sở
Kèm theo tình trạng huyết khối đã làm BN
khơng thể co chân, đi phải lết chân.
=> vấn đề nghiêm trọng cần điều trị ngay
Đánh giá việc điều trị
Triệu
chứng
Theo Khuyến cáo của “ Hội Tim Mạch Học VN”
-BN thuyên tắc Tĩnh mạch chậu ( nằm trên TM
khoeo) => BN bị HKTMSCD cấp đoạn gần
-BN được khuyến cáo sử dụng thuốc chống
đông bao gồm :một thuốc chống đông dạng
tiêm phối hợp với kháng vitamin K
Khuyến cáo
Chỉ định của BS
Thuốc chống đông
dạng tiêm
Heparin 25000UI/5ml
TTM
Thuốc kháng vitaminK
Acenocoumarol 1mg
Chỉ định dùng thuốc trong giai
đoạn cấp của bác sĩ như vậy
hồn tồn hợp lí
Đánh giá điều trị
Triệu
chứng
Liều dùng Heparin do BS chỉ định :
Heparin 25000UI/5ml Pha với 20ml
nước cất:
-Tiêm TM 5000UI (5ml)
-20ml còn lại Bơm tiêm điện 0,9ml/h
-Hiệu chỉnh liều theo aPTT sau 48h
Như vậy liều dùng heparrin là hoàn toàn
phù hợp với phác đồ 1
Acenocoumarol 1mg (4mg/ngày) sử dụng
kết hợp với heparin ngay từ ngày đầu
tiên là hoàn toàn hợp lý theo hướng dẫn
sử dụng thuốc chống đông giai đoạn cấp
của “Hôi tim mạch học VN”
Đánh giá việc điều trị
Bệnh nhân được điều trị duy trì bằng
Acenocoumarol 4mg/ ngày trong 6 tháng
Triệu
chứng
Xét nghiệm INR 1 lần/tháng
Do HKTMSCD nằm ở vùng chậu
- chỉ định này là hợp lí với việc điều trị
duy trì kéo dài
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
01
02
ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP
ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ
-Bác sĩ cần đưa ra thời gian
dùng thuốc cụ thể
+Theo khuyến cáo của “Hội
tim mạch học VN” thì thời
gian điều trị đợt cấp từ 0-10
ngày
+ Bổ sung Acenocoumarol
uống cố định vào một thời
điểm trong ngày.
+ Thay thuốc Acenocomarol
1mg sang Acenocoumarol
4mg.
-Duy trì sử dụng
Acenocoumarol 4mg trong
6 tháng
Theo dõi INR 1 lần/ tháng
03
TƯ VẤN TRONG QUÁ
TRÌNH ĐIỀU TRỊ
-BN nên sử dụng các biện
pháp tránh thai khác thay
thế
-Đi ngủ kê cao chân
-Đi vớ ép
-Chịu khó vận động tránh
nằm lâu
Tài liệu tham khảo
1. ĐH Dược Hà Nội (2018), Dược lâm sàng:
Những nguyên lý cơ bản và sử dụng thuốc
trong điều trị, Tập 2: Sử dụng thuốc trong điều
trị, NXB Y học.
2. Hội tim mạch học Việt Nam (2016), Khuyến cáo
về chẩn đốn, điều trị và dự phịng thun tắc
huyết khối tĩnh mạch 2016
3. Bộ Y tế (2015), Dược thư quốc gia, NXB Y học.
4. Tài liệu online: Drugs.com