Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần may xuất khẩu phan thiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.43 KB, 33 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

TIỂU LUẬN 2

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT
KHẨU PHAN THIẾT
Ngành đào tạo: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 7340201

HÀ NỘI - 2023


MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU
PHAN THIẾT 2
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG 2
1.3. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 3
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 3
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức công ty 3
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 5
1.5. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 6
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY
XUẤT KHẨU PHAN THIẾT 9
2.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN – NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY 9
2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản của Cơng ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan
Thiết 9
2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu
Phan Thiết 14


2.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 17
2.3. DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY 22
2.3.1. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2020 22
2.3.2. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2021 24
2.3.3. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2022 26
2.4. ĐIỂM HỒ VỐN 27
2.5. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY 29
2.5.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh tốn của Cơng ty 29


2.5.2. Nhóm chỉ tiêu chỉ số nợ của Cơng ty 30
2.5.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động của Cơng ty 32
2.5.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Cơng ty 33
2.6. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CƠNG TY QUA MƠ HÌNH DUPONT 34
2.7. DỰ BÁO DOANH THU CỦA CƠNG TY 35
2.8. DỰ BÁO KHĨ KHĂN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 36
PHỤ LỤC 38


LỜI MỞ ĐẦU
Trong mọi nền kinh tế, vai trò của các doanh nghiệp là không thể phủ nhận
trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững. Ở Việt Nam, môi trường kinh
doanh đang ngày càng mở rộng, tạo ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp
nâng cao vị thế của mình và tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, sự mở rộng này
cũng đồng nghĩa với việc phải đối mặt với biến động không mong muốn, đặc
biệt trong bối cảnh biến động của nền kinh tế thế giới gần đây. Do đó, các
doanh nghiệp cần phải tích cực tìm kiếm hướng đi đúng đắn, xây dựng sức
mạnh cạnh tranh, và đảm bảo tài chính vững mạnh để đảm bảo sự phát
triển bền vững cũng như trách nhiệm xã hội của mình.
Để có được điều đó, việc phân tích tài chính là một công cụ quan trọng giúp

doanh nghiệp hiểu rõ về tình hình hoạt động của mình. Thơng qua phân tích
tài chính, doanh nghiệp có thể xác định những điểm yếu và tìm ra các biện
pháp cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ngồi ra, thơng tin từ phân tích
tài chính cịn là cơ sở để các nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước đưa ra
các quyết định đầu tư và chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Qua việc thực hiện tiểu luận 2, tơi đã hiểu rõ hơn về vai trị quan trọng của tài
chính doanh nghiệp. Tơi đã chọn Cơng ty Cổ phần May Xuất Khẩu Phan
Thiết để tiến hành phân tích tài chính, từ đó có cái nhìn tổng quan và chi tiết
về tình hình tài chính của cơng ty này. Tiểu luận của tôi sẽ được chia thành
hai phần:
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu
Phan Thiết.
Phần 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu
Phan Thiết.

1


PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT
KHẨU PHAN THIẾT
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Tên gọi : CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
Tên giao dịch quốc tế: PHAN THIET GARMENT IMPORT – EXPORT
JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: PHAN THIET GAMEX CO
Logo:

Trụ sở chính: 282 Nguyễn Hội, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận.
Điện thoại: 062.3821947
Fax: 062.3823347

Email:
Mã CK: PTG
Vốn điều lệ (Nghìn đồng): 49.961.850
1.2. LĨNH VỰC KINH DOANH
Lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh (Theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 48030000009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Thuận cấp ngày
31/10/2007)
Sản xuất quần áo may sẵn; May gia công; Cho thuê văn phòng; Dịch vụ lưu
trú ngắn ngày (khách sạn); Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống; Đại lý du lịch; Điều
hành tour du lịch; Bán lẻ trong siêu thị; Xây dựng nhà các loại; Xây dựng công trình
đường bộ; Xây dựng cơng trình cơng ích; Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng
khác; Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng; Hồn thiện cơng trình xây dựng, Lắp đặt hệ
thống điện; Lặp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí
1.3. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết tiền thân là Xí nghiệp May
Phan Thiết là đơn vị trực thuộc Cơng ty May Mặc Xuất Khẩu Bình Thuận được
thành lập từ tháng 1 năm 1994. Đến năm 2002, Xí nghiệp chính thức chuyển thành
Cơng ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết theo quyết định số 1672/QĐ –
CTUBBT ngày 08 tháng 07 năm 2002 với vốn điều lệ 2.500.000.000 đồng.
- Từ ngày thành lập đến nay, sau 21 năm Công ty đã không ngừng phát triển:
Từ một Xí nghiệp ban đầu chỉ có 565 lao động với 14 chuyền may, đến nay đã mở
rộng lên 32 chuyền với số lao động lên tới gần 1.400 người. Đặc biệt, giai đoạn sau
cổ phần hóa là giai đoạn tăng trưởng mạnh, sau 07 năm chính thức hoạt động dưới
2


hình thức cơng ty cổ phần, cơng ty đã liên tục mở rộng và phát triển, từ số vốn ban
đầu 2.5 tỷ, đến nay cơng ty đã có vốn điều lệ trên 15 tỷ với tổng tài sản hơn 40 tỷ
đồng. Chi tiết như sau:
- Năm 2002: thành lập với số vốn 2.5 tỷ đồng

- Năm 2004: tăng vốn lần 1 lên 5 tỷ đồng
- Năm 2006: tăng vốn lần 2 lên 5 tỷ 182 triệu đồng
- Năm 2007: tăng vốn lần 3 lên 15.165 tỷ đồng.
Ngồi ra, Cơng ty thành lập một công ty con là Công ty TNHH May Phú
Long. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4804000018 do Sở Kế hoạch
& Đầu tư Tỉnh Bình Thuận cấp ngày 05/02/2007, trụ sở chính đặt tại khu phố Phú
Trường, thị Trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận. Vốn điều lệ
của Cơng ty TNHH May Phú Long là 8.000.000.000 đồng do Công ty Cổ Phần May
Xuất Khẩu Phan Thiết góp 100%.
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức công ty
Công ty hiện nay bao gồm: 1 Văn phịng Cơng ty, 1 văn phịng đại diện, và
02 Xí nghiệp sản xuất, 01 cơng ty con. Cụ thể như sau:
a Văn phịng Cơng ty:
Địa chỉ: 282 Nguyễn Hội – Phan Thiết – Bình Thuận
Điện thoại: 062.3821947 Fax: 062.3823347
E – mail:
Nằm tại trung tâm Thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận, văn phịng cơng
ty và 02 xí nghiệp sản xuất là Xí nghiệp I và Xí nghiệp II có tổng diện tích
13.176m2 – đất th đến năm 2051, nộp tiền thuê 1 lần.
b. Văn phòng đại diện tại TP HCM
Địa chỉ: 348/25B Ung Văn Khiêm –P25-Q Bình Thạnh –TP HCM
Điện thoại: 08.35126245 Fax: 08.35126247
Nằm trên địa bàn quận Bình Thạnh với diện tích đất 84m2, diện tích sàn
250m2. Đất mua sử dụng lâu dài.
c. Xí nghiệp sản xuất 1 và Xí nghiệp sản xuất 2
Địa chỉ: 282 Nguyễn Hội – Phan Thiết – Bình Thuận
Điện thoại: 062.3821947 Fax: 062.3823347
Xí nghiệp nằm trong khn viên văn phịng Cơng ty tại trung tâm Thành phố
Phan Thiết tỉnh Bình Thuận với tổng diện tích 13.176m2.

d. Cơng ty con: Cơng ty TNHH May Phú Long (Một thành viên) – Phan
Thiet Gamexco nắm giữ 100% vốn.
Địa chỉ: Khu phố Phú Trường, Thị trấn Phú Long, Hàm Thuận Bắc .
Điện thoai: 062.3630343 Fax: 062.3630342
Tổng diện tích xây dựng 8.250 m2, trong đó: Xưởng sản xuất 5.700 m2; kho
1.950 m2; Nhà ăn 450 m2; Văn phịng 150 m2. Tổng diện tích đất sử dụng 34.834
m2
3


e. Sơ đồ Hệ thống tổ chức Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Nguồn: Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
a/ Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao
nhất của Cơng ty gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất một
lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy
định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty và ngân sách
tài chính cho năm tiếp theo, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty...
4


b/Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn
quyền nhân danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của
Công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông). Số thành
viên của Hội đồng quản trị có 05 thành viên, nhiệm kỳ tối đa của mỗi thành viên là
05 năm

c/Ban kiểm soát: Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm sốt mọi mặt hoạt động
quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Hiện Ban kiểm sốt Cơng ty
gồm 03 thành viên, có nhiệm kỳ 05 năm . Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội
đồng quản trị và Ban Giám đốc.
d/Ban Giám đốc: Ban Giám đốc của công ty gồm có Giám đốc và 2 Phó
Giám đốc là Phó Giám đốc phụ trách Sản xuất và Phó Giám đốc phụ trách kế
hoạch. Giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người điều hành hoạt
động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc là người đại diện theo pháp
luật của Cơng ty.
e/ Phịng nhân sự: Có trách nhiệm giúp Tổng giám đốc xây dựng các Nội
quy, Quy chế hạch tốn tiền lương, ngày, giờ, cơng lao động của Công ty, lập
phương án đánh giá thực hiện các chỉ tiêu hạch tốn kinh tế nội bộ Cơng ty, tham
mưu cho Tổng giám đốc về các khuyến khích vật chất, tiền lương, tiền thưởng.
f/ Phịng Kế tốn: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện tồn bộ cơng tác Kế tốn
của Cơng ty, ghi chép, phản ánh, giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cả về mặt hiện vật và giá trị, đánh giá kết quả hoạt động của Công ty, cung
cấp thông tin và tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc ra các quyết định về hoạt
động kinh tế - tài chính.
g/ Phịng Kỹ thuật: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động liên quan đến
công nghệ may, nghiên cứu định lượng thời gian, định mức các loại chi phí... và
chịu trách nhiệm về toàn bộ các yếu tố kỹ thuật phục vụ cho q trình sản xuất.
h/ Phịng Kế hoạch: Phịng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý
kiến, đề xuất cho Ban Giám đốc của công ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động
phân phối sản phẩm, dịch vụ của công ty ra thị trường sao cho hiệu quả và nhanh
chóng nhất.
1.5. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY

5



Bảng 1.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Đơn vị: Triệu đồng
Chênh lệch 2021/2020
Chênh lệch 2022/2021
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2020
Năm 2022
2021
Số tuyệt đối
Tỷ lệ (%)
Số tuyệt đối Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
104.565 400.217
501.026
295.652
282,74
100.809
25,19
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
104.565 400.217
501.026
295.652
282,74
100.809
25,19
dịch vụ
3. Giá vốn hàng bán
98.846 348.149

437.169
249.303
252,21
89.020
25,57
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
5.718
52.068
63.857
46.350
810,60
11.789
22,64
dịch vụ
5. Doanh thu hoạt động tài chính
22.003
6.027
12.835
-15.976
-72,61
6.808
112,96
6. Chi phí tài chính
75
654
2.232
579
772,00
1.578
241,28

7. Chi phí bán hàng
441
1.962
1.835
1.521
344,90
-127
-6,47
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.202
9.590
11.785
7.388
335,51
2.195
22,89
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
25.004
45.889
60.840
20.885
83,53
14.951
32,58
11. Thu nhập khác
0
51
0
51
-51

-100,00
11. Chi phí khác
0
95
23
95
-72
-75,79
12. Lợi nhuận khác
0
-44
-23
-44
21
-47,73
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
25.004
45.845
60.839
20.841
83,35
14.994
32,71
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành
781
7.495
11.479
6.714
859,67
3.984

53,16
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
24.223
38.350
49.360
14.127
58,32
11.010
28,71
nghiệp
Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần May Xuất Khẩu Phan Thiết

6


Dựa vào bảng số liệu ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
May Xuất Khẩu Phan Thiết xu hướng tăng giảm chưa ổn định qua các năm, Cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Qua bảng số liệu ta thấy tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 là 104.565 triệu đồng. Năm
2021, doanh thu tăng lên 295.652 triệu đồng so với năm 2020, đạt 400.217 triệu
đồng. Năm 2022 doanh thu lại gtiếp tục tăng 100.809 triệu đồng tương ứng tăng
25,19% so với năm 2021. Nguyên nhân tăng lên là do cơng ty kí được nhiều đơn đặt
hàng cung cấp các sản phẩm may mặc.
Lợi nhuận sau thuế: Sau khi trừ thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế còn lại lần
lượt là 24.223 triệu đồng năm 2020, 38.350 triệu đồng năm 2021 và 49.360 triệu
đồng năm 2022. Lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng nguyên nhân là do doanh thu
của công ty khơng ngừng gia tăng do cơng ty kí kết được nhiều hợp đồng cung ứng
sản phẩm may mặc đồng thời cơng ty kiểm sốt tốt các khoản chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp giúp cho lợi nhuận gia tăng.


7


PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
2.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN – NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Đơn vị: Triệu đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
2021/2020
2022/2021
Chỉ tiêu
Số tuyệt
Số tuyệt
Số tiền
TT(%)
Số tiền
TT(%)
Số tiền
TT(%)
Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ (%)
đối
đối
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
70.525

51,46 232.026
84,05 254.125
85,89 161.501
229,00
22.099
9,52
I. Tiền và các khoản tương
33.234
24,25 107.247
38,85 156.016
đương tiền
52,73
74.013
222,70
48.769
45,47
1. Tiền
3.234
2,36
7.247
2,63 25.016
8,46
4.013
124,09
17.769
245,19
2. Các khoản tương đương
30.000
21,89 100.000
36,22 131.000

tiền
44,28
70.000
233,33
31.000
31,00
II. Đầu tư tài chính ngắn
15.000
10,95
74.500
26,99 43.000
hạn
14,53
59.500
396,67
-31.500
-42,28
1. Đầu tư nắm giữ đến ngày
15.000
10,95
74.500
26,99 43.000
đáo hạn
14,53
59.500
396,67
-31.500
-42,28
III. Các khoản phải thu
19.646

14,34
42.587
15,43 48.595
ngắn hạn
16,42
22.941
116,77
6.008
14,11
1. Phải thu ngắn hạn của
9.293
6,78
31.562
11,43 36.940
khách hàng
12,49
22.269
239,63
5.378
17,04
2. Phải thu ngắn hạn khác
10.353
7,55
11.025
3,99 11.656
3,94
672
6,49
631
5,72

IV. Hàng tồn kho
2.359
1,72
6.290
2,28
4.806
1,62
3.931
166,64
-1.484
-23,59
1. Hàng tồn kho
2.359
1,72
6.290
2,28
4.806
1,62
3.931
166,64
-1.484
-23,59
8


V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn
2. Thuế GTGT được khấu
trừ

B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài
hạn
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Ngun giá

285

0,21

1.402

0,51

1.707

21

0,02

115

0,04

184

263

0,19


1.286

0,47

1.523

66.524

48,54

44.039

15,95

41.741

0

0,00

0

0,00

0

14.556
12.047
57.449


10,62
8,79
41,92

36.322
30.992
141.216

- Giá trị hao mịn lũy kế (*)

-45.402

2. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
III. Tài sản dở dang dài hạn
Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
IV. Đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào cơng ty con
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

2.509
3.009
-500
2.671


1,83
2,20
-0,36
1,95

5.330
6.998
-1.668
2.671

2.671

1,95

2.671

44.522
44.522
705
705
137.048

32,49
32,49
0,51
0,51
100,00

500
500

869
869
276.065

-33,13 -110.225

13,16 33.487
11,23 28.265
51,15 144.988
-39,93
116.723
1,93
5.221
2,53
6.998
-0,60
-1.777
0,97
2.671
0,97

2.671

0,18
500
0,18
500
0,31
1.782
0,31

1.782
100,00 295.866

9

0,58

1.117

391,93

305

21,75

0,06

94

447,62

69

60,00

0,51
14,11

1.023
-22.485


388,97
-33,80

237
-2.298

18,43
-5,22

0,00
11,32
9,55
49,00

0
21.766
18.945
83.767

#DIV/0!
149,53
157,26
145,81

0
-2.835
-2.727
3.772


#DIV/0!
-7,81
-8,80
2,67

-39,45
1,76
2,37
-0,60
0,90

-64.823
2.821
3.989
-1.168
0

142,78
112,44
132,57
233,60
0,00

-6.498
-109
0
-109
0

5,90

-2,05
0,00
6,53
0,00

0,90
0,17
0,17

0
0,00
0
0,00
-44.022
-98,88
0
0,00
-44.022
-98,88
0
0,00
0,60
164
23,26
913
105,06
0,60
164
23,26
913

105,06
100,00 139.017
101,44
19.801
7,17
Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty 2020-2022


Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy quy mơ tài sản của Công ty Cổ phần May Xuất
Khẩu Phan Thiết đang tăng dần trong giai đoạn 2020-2022. Năm 2020, tổng tài sản
của công ty là 137.048 triệu đồng. Năm 2021, tổng tài sản của công ty tăng lên là
276.065 triệu đồng, tăng 139.017 triệu đồng so với năm 2020. Đến năm 2022, tổng
tài sản của công ty lại tăng 19.801 triệu đồng lên đạt 295.866 triệu đồng. Nguyên
nhân tăng lên là do trong giai đoạn này tài sản ngắn hạn tăng mạnh. Để thấy rõ hơn
sự biến động này ta phân tích cụ thể sự thay đổi của các khoản mục trong tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn.
a. Tài sản ngắn hạn (TSNH):
TSNH là những tài sản tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh
của cơng ty, nhìn chung TSNH trong 3 năm có xu hướng giảm dần. Cụ thể:
Tiền và các khoản tương tiền
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền có xu hướng tăng dần trong
giai đoạn 2020-2022. Năm 2020 khoản mục này là 33.234 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 24,25% trong tổng tài sản . Năm 2021, tiền và các khoản tương đương tiền
tăng lên là 107.248 triệu đồng chiếm 38,85% trong tổng tài sản. Đến năm 2022, tiền
và các khoản tương đương tiền lại tăng lên 156.016 triệu đồng tương ứng 48.768
triệu đồng và chiếm 45,47% trong tổng tài sản. Nguyên nhân tăng lên là các khoản
tiền gửi có kỳ hạn dưới một tháng tại ngân hàng và lượng tiền mặt tiền gửi ngân
hàng tăng.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của cơng ty bao gồm đầu tư chứng
khốn kinh doanh, dự phịng giảm giá chứng khốn và đầu tư ngắn hạn khác. Các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn trong giai đoạn này có xu hướng tăng lên. Năm
2020, đầu tư tài chính ngắn hạn là 15.000 triệu đồng, năm 2021 tăng lên 74.500
triệu đồng tương ứng 396,67% so với năm 2020. Nguyên nhân là do công ty tăng
cường đầu tư chứng khoán để kiếm thêm lợi nhuận. Tuy nhiên sang năm 2022 lại
giảm 31.500 triệu đồng tương ứng giảm 42,28% so với năm 2021. Nguyên nhân là
do công ty đã rút bớt tiền đầu tư để phục vụ hoạt động kinh doanh.
Các khoản phải thu ngắn hạn
Trong giai đoạn 2020-2022, các khoản phải thu ngắn hạn của cơng ty có xu
hướng gia tăng. Năm 2020, khoản phải thu ngắn hạn là 19.646 triệu đồng chiếm tỉ
trọng 14,34% trên tổng tài sản. Năm 2021 tăng lên là 42.587 triệu đồng, chiếm
15,43% trong tổng tài sản và năm 2022 lại tăng lên là 48.595 triệu đồng và chiếm
16,42% trong tổng tài sản. Nguyên nhân các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên là do
công ty đã thu hồi được các khoản từ khách hàng. Điều này cho thấy công ty quản
lý tốt các khoản phải thu đặc biệt là khoản phải thu khách hàng, tránh tình trạng bị
lạm dụng vốn.
Hàng tồn kho
Nhìn vào bảng trên ta thấy hàng tồn kho của công ty trong giai đoạn 20202022 tăng lên ở năm 2021 và giảm ở năm 2022. Cụ thể, năm 2020 là 2.359 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng 1,72% trong tổng tài sản. Năm 2021, hàng tồn kho tăng lên là
6.290 triệu đồng và chiếm 2,28% trong tổng tài sản. Năm 2022 lại giảm còn 4.806
triệu đồng và chiếm 1,62% trong tổng tài sản. Nguyên nhân là do trong năm này
10


công ty đã bán được nhiều đơn hàng dẫn tới hàng tồn kho giảm xuống. Tuy nhiên
hàng tồn kho của công ty cao do thị trường tiêu thụ bị thu hẹp và do ảnh hưởng của
dịch Covid khiến công ty không xuất khẩu được sản phẩm may mặc. Hàng tồn kho
tăng cao làm cho doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, gây khó khăn trong việc kinh doanh,
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài sản ngắn hạn khác
Nhìn chung trong 3 năm qua, tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tài sản ngắn hạn, trung bình chiếm chưa tới 1% . Qua bảng số liệu ta thấy năm 2021
tài sản ngắn hạn khác tăng 1.116 triệu đồng so với năm 2020. Nguyên nhân chủ yếu
là do chi phí ngắn hạn năm 2021 tăng do công ty mua thêm công cụ dụng cụ và
khoản thuế và các khoản khác phải thu nhà nước tăng. Năm 2022, tài sản ngắn hạn
khác tăng lên là 1.707 triệu đồng, mức tăng 306 triệu đồng so với năm 2021.
b. Tài sản dài hạn (TSDH):
Tài sản dài hạn năm 2021 giảm so với năm 2020 là 66.524 triệu đồng. Năm
2022 TSDH giảm so với năm 2021 là 22.485 triệu đồng và chỉ còn là 44.039 triệu
đồng. Xét về mặt tỷ trọng thì tài sản dài hạn trong giai đoạn này có xu hướng giảm
xuống lần lượt là 48,54%; 15,95% và 14,11%. Để hiểu rõ hơn về TSDH ta sẽ phân
tích cụ thể các khoản mục tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn
khác.
Tài sản cố định
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tài sản cố định chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
tổng TSDH và có xu hướng giảm dần. Năm 2021, TSCĐ là 36.322 triệu đồng, tăng
21.766 triệu đồng so với năm 2020. Ngun nhân do cơng ty đầu tư thêm máy móc
để phục vụ hoạt động kinh doanh. Năm 2022, TSCĐ lại giảm 2.835 triệu đồng
tương ứng giảm 7,81% so với năm 2021. Nguyên nhân do tài sản cố định hữu hình,
tài sản cố định vơ hình tiếp tục giảm xuống do công ty đã thanh lý bớt một số tài sản
cố định hết khấu hao.
Tài sản dài hạn khác
Tài sản dài hạn khác chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Năm 2020 chiếm
0,51%, 2021 chiếm 0,321% và 2022 chiếm 0,60%. Tài sản dài hạn khác bao gồm
chi phí trả trước dài hạn và sản thuế thu nhập hoãn lại.
2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan
Thiết

11



Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2020
Chỉ tiêu
Số tiền

Năm 2021

Năm 2022

TT
(%)

Số tiền

TT
(%)

Số tiền

TT
(%)

Chênh lệch 2021/2020
Số tuyệt
Tỷ lệ (%)
đối


Chênh lệch
2022/2021
Số tuyệt
Tỷ lệ
đối
(%)

A. NỢ PHẢI TRẢ

45.205

32,98

121.558

44,03

152.564

51,57

76.353

168,90

31.006

25,51

I. Nợ ngắn hạn


45.205

32,98

121.558

44,03

152.564

51,57

76.353

168,90

31.006

25,51

1.024

0,75

4.872

1,76

6.418


2,17

3.848

375,78

1.546

31,73

0

0,00

17

0,01

706

0,24

17

#DIV/0!

689

4052,94


809

0,59

6.584

2,38

4.355

1,47

5.775

713,84

-2.229

-33,85

4. Phải trả người lao động

28.062

20,48

102.924

37,28


133.825

45,23

74.862

266,77

30.901

30,02

5. Phải trả ngắn hạn khác

9.841

7,18

329

0,12

300

0,10

-9.512

-96,66


-29

-8,81

6. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

5.470

3,99

6.831

2,47

6.960

2,35

1.361

24,88

129

1,89

0

0,00


0

0,00

0

0,00

0

#DIV/0!

0

#DIV/0!

1. Phải trả người bán ngắn hạn
2. Người mua trả tiền trước ngắn
hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước

II. Nợ dài hạn

12


B. VỐN CHỦ SỞ HỮU


91.843

67,02

154.507

55,97

143.302

48,43

62.664

68,23

-11.205

-7,25

91.843

67,02

154.507

55,97

143.302


48,43

62.664

68,23

-11.205

-7,25

48.644

35,49

48.644

17,62

49.962

16,89

0

0,00

1.318

2,71


2. Thặng dư vốn cổ phần

2.316

1,69

2.316

0,84

3.982

1,35

0

0,00

1.666

71,93

7. Quỹ đầu tư phát triển

11.961

8,73

11.961


4,33

11.961

4,04

0

0,00

0

0,00

4.777

3,49

38.350

13,89

49.337

16,68

33.573

702,81


10.987

28,65

0

0,00

0

0,00

0

0,00

0

#DIV/0!

0

#DIV/0!

137.048

100,00

276.065


100,00

295.866

100,00

139.017

101,44

19.801

7,17

I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu

8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty 2020-2022

13


Tương tự như tài sản, quy mô nguồn vốn của Công ty Cổ phần May Xuất
Khẩu Phan Thiết đang mở rộng trong giai đoạn 2020 - 2022. Năm 2020, tổng nguồn
vốn của công ty là 137.048 triệu đồng. Năm 2021, tổng nguồn vốn của công ty tăng

lên là 276.065 triệu đồng. Đến năm 2022, tổng nguồn vốn của công ty tăng 19.801
triệu đồng lên là 295.866 triệu đồng. Nguyên nhân tăng lên là do nợ phải trả và
VCSH tăng lên. Để thấy rõ hơn sự biến động này ta phân tích cụ thể sự thay đổi của
các khoản mục trong nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
a. Nợ phải trả
Do công ty không tồn tại nợ dài hạn nên nợ phải trả hoàn toàn là do nợ ngắn
hạn. Nợ ngắn hạn của doanh nghiệp giảm vào 2021 và tăng năm 2022. Cụ thể khoản
mục này năm 2020 nợ ngắn hạn của công ty là: 45.205 triệu đồng. Năm 2021 tăng
76.353 triệu đồng tương ứng 168,90% so với năm 2020. Năm 2022 nợ ngắn hạn
tăng 31.006 triệu đồng tương ứng 25,52% so với năm 2021. Nguyên nhân chủ yếu
là do phải trả người bán ngắn hạn và người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng lên.
b. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng dần. Vốn chủ sở hữa
tăng chủ yếu do vốn góp của các cổ đơng tăng, từ năm 2020-2022, vốn góp của các
cổ đơng tăng từ 91.843 triệu đồng năm 2020 sau đó tăng lên là 154.507 triệu đồng
năm 2021 và lại giảm còn 143.302 triệu đồng năm 2022. Điều này cho thấy công ty
đang trên đà mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh trong năm 2021 do chủ đầu tư
tăng cường đầu tư thêm các quỹ sau đó VCSH lại giảm ở năm 2022 là do các chủ
đầu tư lại giảm tiền đầu tư các quỹ.
2.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT

14


Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp

dịch vụ
3. Giá vốn hàng bán
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
5.Doanh thu hoạt động tài chính

Năm 2020

Năm 2021

Số tiền

Số tiền

Năm 2022

Chênh lệch 2021/2020 Chênh lệch 2022/2021
Số tuyệt
Tỷ lệ
Số tuyệt
Tỷ lệ
Số tiền
đối
(%)
đối
(%)
501.026
295.652
282,74
100.809

25,19

104.565

400.217

104.565

400.217

501.026

295.652

282,74

100.809

25,19

98.846

348.149

437.169

249.303

252,21


89.020

25,57

5.718

52.068

63.857

46.350

810,60

11.789

22,64

22.003

6.027

12.835

-15.976

-72,61

6.808


112,96

6. Chi phí tài chính

75

654

2.232

579

772,00

1.578

241,28

7. Chi phí bán hàng

440

1.962

1.835

1.522

345,91


-127

-6,47

2.202

9.590

11.785

7.388

335,51

2.195

22,89

25.004

45.889

60.840

20.885

83,53

14.951


32,58

10. Thu nhập khác

0

51

0

51

-

-51

-100,00

11. Chi phí khác

0

95

23

95

-


-72

-75,79

12. Lợi nhuận khác

0

-44

-23

-44

-

21

-47,73

25.004

45.845

60.816

20.841

83,35


14.971

32,66

781

7.494

11.479

6.713

859,54

3.985

53,18

8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

13. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành

15


15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp


24.223

38.350

49.337

14.127

58,32

10.987

28,65

16.Tỷ suất GVHB trên DTT (%)

94,53

86,99

87,25

-7,54

-7,98

0,26

0,30


17.Tỷ suất CPBH trên DTT (%)

0,42

0,49

0,37

0,07

16,50

-0,12

-25,29

18.Tỷ suất CPQL trên DTT (%)

2,11

2,40

2,35

0,29

13,79

-0,04


-1,84

Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty 2020-2022

16


Dựa vào bảng số liệu ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
May Xuất Khẩu Phan Thiết xu hướng tăng giảm chưa ổn định qua các năm, Cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Qua bảng số liệu ta thấy tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 là 104.565 triệu đồng. Năm
2021, doanh thu tăng lên 295.652 triệu đồng so với năm 2020, đạt 400.217 triệu
đồng. Năm 2022 doanh thu lại gtiếp tục tăng 100.809 triệu đồng tương ứng tăng
25,19% so với năm 2021. Nguyên nhân tăng lên là do cơng ty kí được nhiều đơn đặt
hàng cung cấp các sản phẩm may mặc.
Giá vốn hàng bán: Quan sát chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong bảng ta thấy, chỉ
tiêu này cũng tăng lên trong năm 2021 và giảm xuống năm 2022. Giá vốn hàng bán
năm 2020 là 98.846 triệu đồng; năm 2021 là 348.149 triệu đồng, tăng 249.303 triệu
đồng tương ứng 252,21% so với năm 2020. Và năm 2022 là 437.169 triệu đồng,
tăng 89.020 triệu đồng tương ứng 25,57% so với năm 2021. Nguyên nhân là do ảnh
hưởng của giá xăng dầu, điện, chi phí ngun vật liệu, cơng tác quản lý định mức
nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư bao bì thiếu chặt chẽ. Ngồi ra tình trạng cúp điện
thường xuyên cũng ảnh hưởng lớn đến chi phí giá thành sản xuất do phải chạy máy
phát dự phòng thường xuyên. Mặc dù giá vốn hàng bán tăng lên trong năm 2021
nhưng tốc độ tăng của nó thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần nên không làm
giảm lãi gộp.
Lợi nhuận gộp: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tốc độ tăng của doanh thu
thuần cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nên lợi nhuận gộp của công ty tăng
lên vào năm 2021 và 2022. Lãi gộp năm 2021 tăng 46.350 triệu đồng tương ứng
tăng 810,60% so với 2020. Do doanh thu tăng mạnh hơn giá vốn. Đến năm 2022,

lợi nhuận gộp tiếp tục tăng 11.789 triệu đồng so với 2021 nguyên nhân là do doanh
thu thuần tiếp tục tăng mạnh hơn giá vốn hàng bán.
Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu tài chính giảm trong năm 2021 và
tăng vào năm 2022. Doanh thu tài chính năm 2020 là 22.003 triệu đồng. Năm 2021,
doanh thu hoạt động tài chính giảm 15.976 triệu đồng, 72,61% so với năm 2020.
Năm 2022, doanh thu hoạt động tài chính lại tăng 6.808 triệu đồng tương ứng
112,96% so với năm 2021. Nguyên nhân là do năm 2021 công ty rút bớt tiền đầu tư
chứng khốn do khơng thu được lợi nhuận, sau đó năm 2022 cơng ty lại đầu tư vào
công ty con để kiếm thêm lợi nhuận dẫn tới doanh thu hoạt động tài chính gia tăng.
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính tăng dần trong giai đoạn 2020-2022. Chi
phí tài chính năm 2020 là 75 triệu đồng. Chi phí tài chính năm 2021 tăng 579 triệu
đồng so với năm 2020. Nguyên nhân làm cho chi phí tài chính tăng là do cơng ty
cần vay tiền từ ngân hàng để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình. Năm 2022,
chi phí tài chính tăng 1.578 triệu đồng tương ứng 241,28% so với năm 2021. Điều
này cho thấy trong năm này công ty tiếp tục vay nợ ngân hàng để phục vụ hoạt động
kinh doanh của mình.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Quan sát bảng số liệu ta
thấy chi phí bán hàng tăng trong năm 2021 và giảm ở năm 2022. Chi phí bán hàng
năm 2021 tăng 1.521 triệu đồng, so với năm 2020. Nguyên nhân chính làm cho chi
phí bán hàng tăng là do chi phí dịch vụ mua ngồi tăng lên. Chi phí dịch vụ mua
ngồi bao gồm chi phí vận chuyển, kiểm hàng, chi phí thuê kho, chi phí cước tàu…
Đến năm 2022, chi phí bán hàng lại giảm 127 triệu đồng tương ứng 6,47% so với
năm 2021. Điều này cho thấy công ty đã quản lý tốt hơn về mặt chi phí.
17



×