Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỦA HỌC SINH THÔNG QUA CHỦ ĐỀ “CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT” - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.81 KB, 12 trang )

HNUE JOURNAL OF SCIENCE DOI: 10.18173/2354-1075.2021-0190
Educational Sciences 2021, Volume 66, Issue 4E, pp. 69-80
This paper is available online at

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỦA HỌC SINH
THÔNG QUA CHỦ ĐỀ “CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT”

Phạm Ngọc Sơn1, Nguyễn Hồng Chiến1 và Phạm Ngọc Bằng2
1Khoa Sư phạm, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

2Trung tâm Thông tin Thư viện và Học liệu, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Tóm tắt. Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Khoa học Tự nhiên (KHTN) được triển
khai từ năm học 2021 - 2022, các trường Trung học cơ sở (THCS) sử dụng một trong các
bộ sách giáo khoa để thực hiện chương trình. Việc kiểm tra đánh giá chú trọng vào đánh giá
năng lực và quá trình phát triển năng lực của học sinh (HS), trong đó năng lực Khoa học Tự
nhiên là năng lực đặc thù của mơn học. Tuy vậy, giáo viên (GV) cịn gặp nhiều khó khăn
trong việc thực hiện đánh giá năng lực HS. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đề xuất bảng
Rubric đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên của học sinh THCS và bảng mô tả chi tiết
đánh giá năng lực KHTN thông qua 1 chủ đề cụ thể, đồng thời đề xuất một quy trình để
giáo viên thực hiện. Việc xây dựng được Rubric và xác định quy trình kiểm tra đánh giá sẽ
giúp GV trường THCS có thể thực hiện công việc này hiệu quả và đáp ứng yêu cầu của
Chương trình Giáo dục Phổ thơng 2018.
Từ khoá: đánh giá năng lực, năng lực Khoa học Tự nhiên, THCS, chất và sự biến đổi của
chất, Rubric.

1. Mở đầu

Mục đích đánh giá năng lực là đánh giá mức độ phát triển năng lực của HS dựa theo chuẩn
đầu ra của Chương trình Giáo dục tổng thể và theo chuẩn thực hiện của chương trình mơn học [1];
cung cấp thơng tin cho cha mẹ và các bên liên quan ở các cấp về thành tích, sự tiến bộ về khả


năng của HS; xây dựng hồ sơ học tập về các kĩ năng của người học trong suốt quá trình học tập
ở trường phổ thơng.

Chương trình mỗi mơn học, hoạt động giáo dục giúp HS tiếp tục phát triển năng lực khoa
học với mức độ chuyên sâu được nâng cao dần qua các cấp học. Năng lực Khoa học Tự nhiên,
bao gồm các thành phần [2]: nhận thức khoa học tự nhiên; tìm hiểu tự nhiên; vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học. Điều đó cũng địi hỏi đánh giá năng lực HS phải là đánh giá quá trình
Việc đánh giá năng lực HS với nhiều hình thức khác nhau không chỉ nhằm xác định năng lực
HS đạt được mà còn là một phương pháp dạy học.

Đánh giá năng lực là một nội dung trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 có sự đổi
mới nhiều so với chương trình giáo dục trước đó, là phần khơng thể tách rời và có ý nghĩa rất
quan trọng với chương trình tiếp cận năng lực hiện nay [2]. Tuy vậy, từ trước đến nay, GV
trường THCS mới chỉ đánh giá kiến thức, kĩ năng... mà chưa đáp ứng yêu cầu đánh giá năng lực
[3], do đó cần có tài liệu nhằm giúp GV nâng cao năng lực [4] trong bối cảnh đổi mới giáo dục
theo định hướng

Ngày nhận bài: 9/9/2021. Ngày sửa bài: 15/10/2021. Ngày nhận đăng: 22/10/2021.
Tác giả liên hệ: Phạm Ngọc Sơn. Địa chỉ e-mail:

69

Phạm Ngọc Sơn, Nguyễn Hồng Chiến và Phạm Ngọc Bằng

phát triển năng lực HS, GV phải được bồi dưỡng thêm kiến thức, kĩ năng dạy học mơn
KHTN [5], theo đó quy định rõ các nội dung mà người GV cần được bồi dưỡng để có thể dạy
học mơn KHTN tại các trường THCS.

Trong nghiên cứu được trình bày dưới đây, chúng tơi đề xuất quy trình đánh giá năng lực
KHTN của HS thơng qua hình thức kiểm tra định kì, trong đó xây dựng bảng Rubric đánh giá

năng lực KHTN đáp ứng các yêu cầu cần đạt của năng lực KHTN, đồng thời đề xuất bảng mô tả
chi tiết tiêu chí đánh giá năng lực KHTN thơng qua chủ đề “Chất và sự biến đổi của chất” đáp
ứng yêu cầu cần cần đạt của chủ đề.

2. Nội dung nghiên cứu

2.1. Xây dựng Rubric đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên

Khái niệm Rubric là một cách đánh giá, công cụ đánh giá được sử dụng khá rộng rãi trong
thực tiễn giáo dục và dạy học hiện nay trên thế giới (Rubrica theo tiếng Latin có nghĩa là “vùng
đất đỏ”, “phần viết bằng mực đỏ trong các cuốn Kinh thánh, sách cổ”; tập tục hoặc quy tắc được
thiết lập để thực hiện) [6]. Rubric là bảng mơ tả chi tiết có tính hệ thống (theo chuẩn, tiêu chí và
mức) những kết quả (kiến thức, kĩ năng, thái độ) mà người học nên làm và cần phải làm để đạt
được mục tiêu cuối cùng khi thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Các Rubric dùng trong dạy học
được thiết kế cho các mục đích đánh giá khác nhau, song đều dựa trên cùng một nguyên tắc
chung: so sánh, đối chiếu và kiểm chứng kết quả đạt được với các chuẩn và tiêu chí đã được
thống nhất xây dựng trước khi thực hiện hoạt động.

Rubric là một bản mô tả cụ thể các tiêu chí đánh giá và các mức độ đạt được của từng tiêu
chí đó về q trình hoạt động hoặc sản phẩm học tập của HS, gồm tập hợp các tiêu chí đánh giá
q trình hoạt động của người học về một nhiệm vụ nào đó. Các tiêu chí đánh giá của Rubric là
những đặc điểm, tính chất, dấu hiệu đặc trưng của hoạt động hay sản phẩm được sử dụng làm
căn cứ để nhận biết, xác định, so sánh, đánh giá hoạt động hay sản phẩm đó.

Rubric được sử dụng rộng rãi để đánh giá các sản phẩm, quá trình hoạt động, đánh giá sản
phẩm và quá trình hoạt động của HS cũng như đánh giá cả thái độ và hành vi về những phẩm
chất cụ thể. Việc sử dụng rubric để đánh giá và phản hồi kết quả thường được thực hiện sau khi
HS thực hiện xong các bài tập nhiệm vụ được giao. Rubric bao gồm hai nội dung là tiêu chí
đánh giá và các mức độ đạt được của các tiêu chí đó.


Để thiết kế Rubric các tiêu chí đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên, chúng tôi thực hiện
theo các bước sau:

- Bước 1: ác định chuẩn kiến thức kĩ năng của kiến thức môn Khoa học Tự nhiên.
- Bước 2: Xác định mục tiêu môn Khoa học Tự nhiên theo cấp độ nhận thức, nhiệm vụ công việc.
- Bước 3: ác định các tiêu chí:

Liệt kê các tiêu chí và thảo luận để lựa chọn, phân loại tiêu chí, từ đó xác định các tiêu
chí cần thiết.

Bổ sung thông tin cho từng tiêu chí.
Phân chia các mức độ của mỗi tiêu chí. Các mức độ phân bậc này cần mơ tả chính xác
mức độ chất lượng tương ứng.
Gắn điểm cho mỗi mức độ, điểm cao nhất ứng với mức cao nhất.
Lập bảng Rubric.
- Bước 4. Khảo nghiệm chuyên gia để xác định độ tin cậy của các tiêu chí đánh giá.
- Bước 5: Điều chỉnh Rubric cho phù hợp dựa trên thông tin phản hồi.

70

Đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên của học sinh thông qua chủ đề “Chất và sự biến đổi của chất”

Trên cơ sở nghiên cứu những biểu hiện cụ thể của năng lực KHTN được trình bày trong
Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn KHTN [5], chúng tôi tiến hành theo các bước nêu trên
để xây dựng, hoàn thiện Rubric đánh giá năng lực KHTN và được trình bày trong Bảng 1.

Bảng 1. Bảng Rubric đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên

Năng lực Chỉ số hành vi Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
thành

phần

1.1. Nhận biết và nêu Nhận biết và Nhận biết và Nhận biết và nêu
được tên các sự vật, nêu được một nêu được nhiều được nhiều, phân
hiện tượng, khái niệm, số sự vật, hiện sự vật, hiện nhóm các sự vật,
quy luật, quá trình của tượng... của tự tượng... của tự hiện tượng...
tự nhiên. nhiên. nhiên.

1.2. Trình bày được Trình bày được Trình bày được Trình bày được
các sự vật, hiện tượng; một số hiện một số hiện nhiều một số hiện
vai trò của các sự vật, tượng, thể hiện tượng, thể hiện tượng, thể hiện
hiện tượng và các quá bằng các hình bằng các hình bằng các hình
trình tự nhiên bằng các thức đơn giản. thức tương đối thức phong phú,
hình thức biểu đạt như phong phú. đa dạng.
ngơn ngữ nói, viết,
công thức, sơ đồ, biểu
đồ,…

1. Nhận 1.3. Phân tích được các Phân tích được Phân tích được Phân tích được
thức khoa đặc điểm của một sự một số đặc nhiều đặc điểm. nhiều đặc điểm,
học tự vật, hiện tượng, quá điểm. giải thích được
nhiên trình của tự nhiên theo Trình bày được các hiện tượng.
logic nhất định. Trình bày được văn bản khoa
văn bản khoa học, sử dụng Trình bày được
1.4. Tìm được từ khoá, học, sử dụng đúng các thuật văn bản khoa
sử dụng được thuật đúng các thuật ngữ khoa học, học, sử dụng
ngữ khoa học, kết nối ngữ khoa học. các thông tin đúng các thuật
được thông tin theo logic. ngữ khoa học.
logic có ý nghĩa, lập Các thông tin
được dàn ý khi đọc và logic, có ý nghĩa.

trình bày các văn bản
khoa học.

1.5. Giải thích được Giải thích được Giải thích được Giải thích được
mối quan hệ giữa các một số sự vật nhiều sự vật, nhiều sự vật, hiện
sự vật và hiện tượng hiện tượng. hiện tượng. tượng, rút được
(quan hệ nguyên nhân - mối quan hệ
kết quả, cấu tạo - chức chung.
năng,...).

1.6. Nhận ra điểm sai Nhận ra được Nhận ra được Nhận ra điểm sai,
và chỉnh sửa được; đưa một số điểm điểm sai và chỉnh sửa và đưa
ra được những nhận sai. chỉnh sửa. ra nhận định phê
định phê phán có liên phán các điểm
quan đến chủ đề thảo sai.
luận.

71

Phạm Ngọc Sơn, Nguyễn Hồng Chiến và Phạm Ngọc Bằng

2. Tìm 2.1. Đề xuất vấn đề, Đề xuất vấn đề Đề xuất vấn đề Đề xuất vấn đề
hiểu tự đặt câu hỏi cho vấn đề: đơn giản, quen tương tự liên phức hợp và mới
nhiên nhận ra và đặt được thuộc liên quan quan đến tự liên quan đến tự
câu hỏi liên quan đến đến tự nhiên. nhiên. nhiên.
72 vấn đề; Phân tích bối
cảnh để đề xuất được Đưa ra phán Đưa ra phán Đưa ra phán
vấn đề nhờ kết nối tri đoán, lựa chọn đoán, xây dựng đoán, xây dựng
thức và kinh nghiệm đã và phát biểu giả thuyết, phát các giả thuyết,
có và dùng ngơn ngữ được giả thuyết biểu được giả phát biểu được

của mình để biểu đạt cần tìm hiểu. thuyết cần tìm các giả thuyết cần
vấn đề đã đề xuất. hiểu. tìm hiểu.
Nhận ra các Lập được kế Lập kế hoạch
2.2. Đưa ra phán đoán bước thực hiện hoạch thực hiện. thực hiện tối ưu.
và xây dựng giả thuyết: kế hoạch.
Phân tích vấn đề để Thu thập, lưu Thu thập, lưu giữ
nêu được phán đoán; Thu thập, lưu giữ được dữ được dữ liệu;
xây dựng và phát biểu giữ được dữ liệu; giải thích đánh giá được kết
được giả thuyết cần liệu; mô tả được kết quả. quả.
tìm hiểu. được kết quả.
Viết được báo Viết được báo
2.3. Lập kế hoạch thực Tham gia viết cáo sau quá cáo sau quá trình
hiện: ây dựng được được báo cáo trình tìm hiểu; tìm hiểu; hợp tác
khung logic nội dung sau quá trình hợp tác bằng bằng thái độ tích
tìm hiểu; lựa chọn tìm hiểu; hợp thái độ tích cực cực và tơn trọng
được phương pháp tác bằng thái
thích hợp (quan sát,
thực nghiệm, điều tra,
phỏng vấn, hồi cứu tư
liệu,...); lập được kế
hoạch triển khai tìm
hiểu.

2.4. Thực hiện kế
hoạch: Thu thập, lưu
giữ được dữ liệu từ kết
quả tổng quan, thực
nghiệm, điều tra; đánh
giá được kết quả dựa
trên phân tích, xử lí các

dữ liệu bằng các tham
số thống kê đơn giản;
so sánh kết quả với giả
thuyết, giải thích, rút ra
được kết luận và điều
chỉnh khi cần thiết.

2.5. Viết, trình bày báo
cáo và thảo luận: Sử
dụng được ngôn ngữ,
hình vẽ, sơ đồ, biểu
bảng để biểu đạt quá

Đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên của học sinh thông qua chủ đề “Chất và sự biến đổi của chất”

trình và kết quả tìm độ tích cực và và tơn trọng quan điểm, ý kiến
hiểu; viết được báo cáo tôn trọng quan quan điểm, ý đánh giá do
sau quá trình tìm hiểu; điểm, ý kiến kiến đánh giá do người khác đưa
hợp tác được với đối đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích
tác bằng thái độ lắng người khác đưa ra để tiếp thu cực và giải trình,
nghe tích cực. ra để tiếp thu tích cực và giải phản biện, bảo vệ
tích cực. trình, phản biện, được kết quả tìm
2.6. Ra quyết định và bảo vệ được kết hiểu một cách
đề xuất ý kiến: Đưa ra Đưa ra được quả tìm hiểu. thuyết phục.
được quyết định và đề quyết định xử Đưa ra được
xuất ý kiến xử lí cho lí cho vấn đề Đưa ra được quyết định xử lí
vấn đề đã tìm hiểu: đã tìm hiểu. quyết định xử lí cho vấn đề đã tìm
Đưa ra được quyết cho vấn đề đã hiểu; đề xuất
định xử lí cho vấn đề Giải thích, tìm hiểu; đề xuất được ý kiến
đã tìm hiểu; đề xuất chứng minh được ý kiến khuyến nghị vận

được ý kiến khuyến được một vấn khuyến nghị vận dụng kết quả tìm
nghị vận dụng kết quả đề thực tiễn dụng kết quả. hiểu, nghiên cứu,
tìm hiểu, nghiên cứu, tương tự và hoặc vấn đề
hoặc vấn đề nghiên đơn giản. Giải thích, nghiên cứu tiếp.
cứu tiếp theo. Mô tả được
ảnh hưởng của chứng minh Giải thích, chứng
3.1. Nhận ra, giải thích một vấn đề minh được một
được vấn đề thực tiễn thực tiễn đơn được một vấn đề vấn đề thực tiễn
dựa trên kiến thức giản. mới và phức hợp.
khoa học tự nhiên. thực tiễn tương
Đánh giá, phản
3.2. Dựa trên hiểu biết tự. biện được ảnh
và các cứ liệu điều tra, hưởng của một
3. Vận nêu được các giải pháp Giải thích được vấn đề thực tiễn
dụng kiến để bảo vệ tự nhiên; ảnh hưởng của mới.
thức, kĩ thích ứng với biến đổi một vấn đề thực
năng đã khí hậu; có hành vi, tiễn mới. Nguồn [7]
học thái độ phù hợp với
yêu cầu phát triển bền
vững.

2.2. Xây dựng bảng mô tả chi tiết tiêu chí đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên
thông qua chủ đề “Chất và sự biến đổi của chất”

Chủ đề “Chất và sự biến đổi của chất” KHTN lớp 6 gồm các nội dung và được phân bổ tỉ
lệ thời gian cho từng nội dung được trình bày ở Bảng 2.

Sử dụng kết quả nghiên cứu về việc xây dựng Rubric được trình bày tại Bảng 1, kết hợp
nghiên cứu các yêu cầu cần đạt của chủ đề “Chất và sự biến đổi của chất” được trình bày tại [5].
Chúng tôi đề xuất bảng mô tả chi tiết các tiêu chí đánh giá năng lực KHTN thơng qua chủ đề

“Chất và sự biến đổi của chất” được trình bày tại Bảng 3.

73

Phạm Ngọc Sơn, Nguyễn Hồng Chiến và Phạm Ngọc Bằng

Bảng 2. Thời lượng các nội dung trong chủ đề

Stt Nội dung Tỉ lệ

1 Các thể (trạng thái) của chất 20%

2 Oxi và khơng khí 15%

3 Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng 40%

4 Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch 15%

5 Tách chất ra khỏi hỗn hợp 10%

Bảng 3. Mơ tả chi tiết tiêu chí đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên thông qua chủ đề
“Chất và sự biến đổi của chất” môn Khoa học Tự nhiên 6

Năng lực Chỉ số hành vi Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
thành phần

1.1. Nhận biết và Nhận biết và Nhận biết và Nhận biết và nêu
nêu được tên: Chất, nêu được một số nêu được nhiều được nhiều, phân
vật thể, chất tinh sự vật, hiện sự vật, hiện
khiết, hỗn hợp, dung tượng... của tự tượng... của tự nhóm các sự vật,

dịch, nhiên liệu, nhiên. nhiên hiện tượng...
nguyên liệu, vật liệu,
lương thực, thực Nhận biết và Nhận biết, xác Nhận biết, xác
phẩm. nêu được một số định được đâu là định khái niệm
khái niệm: chất, chất, đâu là vật chất, vật thể,
vật thể, nguyên thể, là nhiên
liệu... liệu, nguyên nhiên liệu,
liệu...
nguyên liệu...biết

được đặc điểm

của chúng (thể,
tính chất).

1.2. Hiểu biết về sự Trình bày được Trình bày được Trình bày được
đa dạng của chất một số hiện một số hiện nhiều một số hiện
tượng, thể hiện tượng, thể hiện tượng, thể hiện
1. Nhận bằng các hình bằng các hình bằng các hình
thức khoa thức đơn giản. thức tương đối thức phong phú,
học tự phong phú. đa dạng.
nhiên Biết được vật
thể được sự tạo Biết được một ác định được
thành từ chất. số loại vật thể: vật thể tự nhiên,
vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo,
vật thể nhân tạo, vật sống,...
vật sống,...

1.3. Nêu được các Phân tích được Phân tích được Phân tích được
đặc điểm cơ bản 3 một số đặc nhiều đặc điểm. nhiều đặc điểm,

thể của chất. điểm. giải thích được
Biết được sự các hiện tượng.
Nhận biết được chuyển thể của
3 thể của chất. chất. Biết được sự
chuyển thể của
chất. Đặc điểm
cơ bản 3 thể của
chất.

74

Đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên của học sinh thông qua chủ đề “Chất và sự biến đổi của chất”

1.4. Viết và đọc Sử dụng đúng Nêu được tên Biết được thành
đúng danh pháp của danh pháp hố thơng dụng và phần chính của 1
các chất hoá học. học, phát âm tên theo danh số quặng, VD: đá
đúng tên các pháp hố học vơi có thành phần
1.5. Giải thích được chất: oxygen, của một số chất: chính là canxi
một số hiện tượng carbon dioxide, sắt (iron), thuỷ cacbonat, quặng
trong cuộc sống. hydrochloric gân (mercury), bôxit chứa nhôm
axit… thiếc (tin)… oxit…
1.6. Phát triển tư duy
phản biện. Giải thích được Giải thích được Giải thích được
nhiều sự vật, tại sao chúng ta
một số sự vật hiện tượng: tại cần bảo vệ môi
sao oxygen cần trường, vai trò
hiện tượng: tại cho bệnh nhân của lương thực,
hô hấp, vai trò thực phẩm trong
sao cá sống của khoáng chất đời sống.
đối với con

được trong người. Biết cách đặt câu
hỏi phản biện,
nước. Trình bày và tranh luận tìm ra
bảo vệ quan kiến thức khoa
Tham gia các điểm quan điểm học.
hoạt động tìm cá nhân.
hiểu kiến thức:
hoạt động cá
nhân, nhóm…

2.1. Nhận ra các Đề xuất những Nêu được Đề xuất được các
tình huống trong vấn đề có ở
thực tế có liên xung quanh nguyên nhân biện pháp hạn
quan có thể giải mình: sự đa
thích được bằng kiến dạng của chất, gây ô nhiễm môi chế ô nhiễm môi
thức khoa học đã các trạng thái
biết có nhu cầu tồn tại của chất, trường. trường; cùng 1
muốn biết. tại sao lại có
mưa, tại sao cá Đề xuất cách chất ở điều kiện
2.2. Phân tích được sống được trong
bản chất của vấn đề, nước… tách chất ra khỏi khác nhau có
đưa ra được cách xử
lí các tình huống cụ Trình bày được hỗn hợp. trạng thái khác
thể. ý kiến cá nhân
về 1 vấn đề cụ nhau: sương,
thể.
mưa, sương
Đưa ra được
phương án giải muối, băng
quyết: có nhìn

2. Tìm thấy khơng khí tuyết…
hiểu tự không, làm cách
nhiên nào để biết Đưa ra giả Dự đoán hiện
khơng khí là “có thuyết về các tượng xảy ra khi
thật”. vấn đề cần tìm con người khi
hiểu: thành phần thiếu nhiên liệu,
của khơng khí, lương thực, thực
vai trò của phẩm.
khơng khí với
động vật và thực Đưa ra phương
vật. án thay thế nếu
thế giới hết nhiên
liệu có nguồn gốc
từ các sản phẩm
hoá thạch…

75

Phạm Ngọc Sơn, Nguyễn Hồng Chiến và Phạm Ngọc Bằng

2.3. Lập được các kế Phân tích đặc ây dựng các Chuẩn bị các điều
hoạch để giải quyết điểm và tính bước thực hiện kiện cho việc
vấn đề; chất của vấn đề vấn đề: tách lọc thực hiện kế
cần giải quyết: các chất ra khỏi hoạch: nguồn tài
ây dựng phương án tính chất của các hỗn hợp. liệu, cơ sở vật
thực nghiệm. chất trong hỗn chất cần thiết,
hợp. Giải thích được cách làm tăng
2.4. Tiến hành thực hiện tượng xảy khả năng tan của
hiện kế hoạch, rút Mô tả hiện ra: nến tắt là do các chất, cách để
kinh nghiệm và làm tượng xảy ra: lượng oxygen đã tách các chất cụ

lại nếu cần thiết: Sau 1 thời gian, hết. thể ra khỏi hỗn
Tiến hành được thí nến tắt hợp.
nghiệm đơn giản để Nước dâng lên
xác định thành phần vạch số 1. Giải thích được
phần trăm thể tích
của oxygen trong thí nghiệm xác
khơng khí.
Đưa ra phương án định thành phần
tối ưu.
2.5. Vẽ được thí không khí:
nghiệm mơ tả cách
xác định thành phần Lượng nước dâng
của khơng khí
Vẽ được biểu đồ mô lên đến vạch 1 là
tả thành phần phần
trăm về thể tích phần thể tích khí
oxygen chiếm trong
khơng khí. oxygen có trong

2.6. Trình bày được khơng khí.
tính chất và ứng
dụng của một số vật Hoàn thành Tranh biện cùng Thống nhất nội
liệu, nhiên liệu, phiếu học tập cá các bạn trong và dung báo cáo về
nguyên liệu, lương nhân và nhóm. ngồi nhóm về hiện tượng và kết
thực, thực phẩm các nội dung luận: Oxi chiếm
thông dụng trong Thảo luận nội học tập. khoảng 1 5 thể
cuộc sống và sản dung báo cáo. tích khơng khí.
xuất.
Trình bày được Đề xuất được Thu thập dữ liệu,


tính chất và ứng phương án tìm phân tích, thảo
dụng của một số luận, so sánh để
vật liệu, nhiên hiểu về một số rút ra được kết

tính chất (tính

liệu, nguyên cứng, khả năng luận về tính chất
của một số vật
liệu, lương thực, bị ăn mòn, bị gỉ, liệu, nhiên liệu,

thực phẩm chịu nhiệt,...)

thông dụng của một số vật nguyên liệu,
trong cuộc sống
và sản xuất như: liệu, nhiên liệu, lương thực - thực

nguyên liệu, phẩm.

Một số vật lương thực - Nêu được cách sử
liệu (kim loại, dụng một số
thực phẩm

nhựa, gỗ, cao thông dụng. nguyên liệu,
su, gốm,...);
nhiên liệu, vật

76

Đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên của học sinh thông qua chủ đề “Chất và sự biến đổi của chất”


Một số nhiên liệu an toàn, hiệu
liệu (than, gas, quả và bảo đảm
xăng dầu,...); sơ sự phát triển bền
lược về an ninh vững.
năng lượng;
Chứng minh
Một số được ảnh hưởng
nguyên liệu. của ô nhiễm
khơng khí với các
Một số lương vấn đề toàn cầu.
thực – thực
phẩm. Thực hiện dự án
bảo vệ môi
3.1. Trình bày được Trình bày được Nêu được ảnh trường chống ô
vai trị của khơng khí sự ơ nhiễm hưởng của ô nhiễm không khí
đối với tự nhiên. khơng khí: các nhiễm khơng ở nơi em sinh
chất gây ô khí với đời sống sống.
3.2. Nêu được một nhiễm, nguồn con người.
số biện pháp bảo vệ gây ô nhiễm
3. Vận môi trường không khơng khí, biểu
dụng kiến khí. hiện của không
thức, kĩ khí bị ơ nhiễm.
năng đã
học Biết được vai Giải thích được

trò của cây xanh vai trò của cây

trong việc xanh trong việc

chống ô nhiễm chống ô nhiễm


môi trường môi trường

khơng khí. khơng khí.

2.3. Xây dựng quy trình đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên của học sinh
Trung học cơ sở

Việc đánh giá theo tiến trình địi hỏi người GV phải theo sát, nắm bắt vững các hoạt động
của HS trong suốt q trình học tập. Dưới đây, chúng tơi đề xuất quy trình các bước nhằm đánh
giá tổng kết năng lực KHTN thơng qua bài kiểm tra định kì với một chủ đề nhất định.

Bước 1. Bảng Rubric các tiêu chí đánh giá năng lực KHTN được chúng tơi đề xuất ở trên,
có thể được dùng tham khảo. Giáo viên căn cứ kế hoạch nhà trường để xây dựng kế hoạch kiểm
tra, đánh giá. Trong đó, cần xác định rõ thời điểm, hình thức, nội dung các chủ đề đánh giá.

Bước 2. Trên cơ sở tham khảo các nội dung đã xây dựng tại bảng Rubric đánh giá năng lực
KHTN, giáo viên mơ tả chi tiết các tiêu chí đánh giá năng lực KHTN theo nội dung của chủ đề
cần đánh giá, đồng thời lượng hoá các mức độ của tiêu chí. Thơng thường, việc lượng hố được
xác định theo 3 mức, tương ứng với lượng hoá bằng 1, 2 và 3.

Bước 3. ây dựng bộ câu hỏi tự luận và trắc nghiệm phục vụ thuộc chủ đề, phục vụ cho
việc xây dựng đề kiểm tra. ây dựng ma trận và đề kiểm tra, các câu hỏi căn cứ vào các tiêu chí
được mơ tả chi tiết tại bảng mô tả ở bước 2. Đối với các câu hỏi trắc nghiệm, có thể lượng hố
câu trả lời được đánh giá ở mức 0 (trả lời sai) và mức 3 (trả lời đúng), sự lượng hoá nhằm phục
vụ thống kê và xử lí kết quả sau kiểm tra, đánh giá ở bước tiếp theo.

Bước 4. Tiến hành kiểm tra, đánh giá theo kế hoạch. ây dựng bảng kiểm cá nhân để xác
định kết quả kiểm tra, đánh giá. Kết quả đánh giá định kì này cùng với kết quả đánh giá thơng
qua các hình thức khác sẽ là cơ sở để xây dựng đường phát triển năng lực của HS.


77

Phạm Ngọc Sơn, Nguyễn Hồng Chiến và Phạm Ngọc Bằng

Bước 1 ây dựng bảng Rubric đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên.
ây dựng kế hoạch đánh giá năng lực. Lựa chọn chủ đề đánh giá.

ây dựng bảng mô tả chi tiết tiêu chí đánh giá năng lực KHTN theo nội
dung của chủ đề.

Bước 2 ác định các mức độ của từng chỉ số hành vi, lượng hoá các mức độ.

Bước 3 ây dựng bộ câu hỏi (tự luận hoặc trắc nghiệm) phục vụ kiểm tra, đánh giá.
ây dựng ma trận đề kiểm tra, đánh giá.

Tiến hành kiểm tra định kì.
Bước 4 ử lí kết quả kiểm tra.

Hình 1. Các bước đánh giá tổng kết năng lực Khoa học Tự nhiên của học sinh
thơng qua bài kiểm tra định kì

Để đánh giá tính khoa học của các nội dung đã đề xuất, chúng tôi đã tham vấn ý kiến của
một số chuyên gia là giảng viên của các Trường ĐH Thủ đô Hà Nội, ĐHSP Hà Nội, ĐH Giáo
dục, ĐH Quốc gia Hà Nội và nhận được các phản hồi tích cực, trong đó có một số nhận định cơ
bản sau:

Bảng 1 đã chi tiết hoá từ các biểu hiện cụ thể của năng lực KHTN được nêu trong Chương
trình Giáo dục phổ thông 2018, bằng cách xác định 3 mức độ cụ thể (từ thấp đến cao) đã giúp
GV có công cụ để đánh giá năng lực KHTN của HS THCS.


Bảng mô tả chi tiết tiêu chí đánh giá năng lực KHTN thơng qua chủ đề “Chất và sự biến
đổi của chất” đã cụ thể hố Bảng 1, là cơng cụ trực tiếp để GV xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề
thi và tiến hành đánh giá năng lực KHTN thông qua dạy học chủ đề này.

Quy trình đánh giá năng lực được đề xuất sẽ giúp GV có sự nhìn nhận rõ ràng về các bước
cần triển khai, qua đó có thể thực hiện được việc đánh giá năng lực HS trong quá trình dạy học.

Các chuyên gia cũng tham góp ý kiến, giúp chúng tơi hồn thiện các nội dung chi tiết
nghiên cứu được trình bày ở phần trên.

Để đánh giá tính thực tiễn, chúng tơi đang triển khai thực nghiệm đầy đủ các bước theo quy
trình đã đề xuất tại một số trường THCS, kết quả này sẽ được chúng tôi công bố ở các nghiên
cứu sau.

3. Kết luận

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS theo hướng tiếp cận năng lực tập trung vào các
định hướng sau:

- Chuyển từ chủ yếu đánh giá kết quả học tập cuối mơn học, khóa học sang sử dụng các
loại hình thức đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì sau từng chủ đề, từng chương nhằm mục
đích phản hồi điều chỉnh quá trình dạy học (đánh giá quá trình);

- Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kĩ năng sang đánh giá năng lực của người học.
Tức là chuyển trọng tâm đánh giá chủ yếu từ ghi nhớ, hiểu kiến thức,… sang đánh giá năng lực

78

Đánh giá năng lực Khoa học Tự nhiên của học sinh thông qua chủ đề “Chất và sự biến đổi của chất”


vận dụng, giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đặc biệt chú trọng đánh giá các năng lực tư
duy bậc cao như tư duy sáng tạo;

- Chuyển đánh giá từ một hoạt động gần như độc lập với quá trình dạy học sang việc tích
hợp đánh giá vào q trình dạy học, xem đánh giá như là một phương pháp dạy học.

Những thay đổi lớn đó, địi hỏi người GV cần được đào tạo lại khơng chỉ kiến thức chuyên
ngành mà còn cả phương pháp, kĩ năng để đánh giá kết quả học tập của HS.

Nghiên cứu này, chúng tôi đề xuất một quy trình triển khai đánh giá năng lực KHTN bằng
hình thức kiểm tra, được thực hiện sau khi hoàn thành một chủ đề, một nội dung học tập. Đồng
thời, chúng tôi đề nghị một bảng Rubric đánh giá năng lực KHTN cùng với ví dụ chi tiết đánh
giá năng lực KHTN cho chủ đề Chất và sự biến đổi của chất. Giáo viên có thể sử dụng bảng
này để mô tả chi tiết cho các chủ đề khác, xây dựng đề thi và tiến hành kiểm tra, đánh giá năng
lực KHTN của HS.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018. Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể, Hà Nội.
[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018. Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Khoa học Tự nhiên,

Hà Nội.
[3] Trần Bá Hoành, 2010. Vấn đề giáo viên - những nghiên cứu lí luận và thực tiễn. Trường

Đại học Sư phạm Hà Nội.
[4] Nguyễn Vũ Bích Hiền, 2013. Nghiên cứu, đề xuất và hồn thiện khung kiến thức chung về

đánh giá giáo dục và trọng tâm cho từng đối tượng liên quan. Chương trình READ, Nghệ An.
[5] Bộ Giáo dục và đào tạo, 2021. Chương trình bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở dạy môn


Khoa học Tự nhiên, số 2454 QĐ-BGDĐT, Hà Nội.
[6] Gaible, Edmond and Mary Burns, Using Technology to Train Teachers: Appropriate Uses

of ICT for Teacher Professional Development in Developing Countries, Washington, DC:
Michael Trucano, 2005.
[7] Đỗ Hồng Cường, Phạm Ngọc Sơn và cộng sự, 2020. Nghiên cứu xây dựng tài liệu bồi
dưỡng cho giáo viên THCS về đánh giá năng lực của học sinh, Hà Nội: 01 12 2-2018; Sở
Khoa học Công nghệ.
[8] Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2009. Thông tư Ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Trung học cơ sở, giáo viên Trung học phổ thông, Số 30 2009 TT-BGDDT, Hà Nội.
[9] Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2011. Thông tư Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên Trung học cơ sở, Số 31 2011 TT-BGDĐT,” Hà Nội.
[10] Nguyễn Thị Kim Dung, Đỗ Thị Thuận, 2017. Phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo
viên. Hội thảo Phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo,
Đại học Sư phạm, Đại học Huế, 2017.
[11] Nguyễn Quang Thuấn, 2016. Đánh giá theo định hướng năng lực. Tạp chí Khoa học
Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol. 2, No. 32, tr. 68-82.
[12] Nguyễn Thị Thu Thuỷ, 2009. Một số vấn đề về phương thức bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên phổ thông. Tổng kết công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông.
[13] Nguyễn Quang Thuấn, 2018. Một số vấn đề đặt ra trong việc xây dựng chương trình bồi
dưỡng nâng cao năng lực đánh giá học sinh cho giáo viên ở trường Trung học cơ sở.
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tr. 40-47, Vol. 63.
[14] Karavas-Doukas, 1998. Managing Evaluation and Innovation in Language Teaching.
Building Bridges, London.

79

Phạm Ngọc Sơn, Nguyễn Hồng Chiến và Phạm Ngọc Bằng
ABSTRACT


Assessing students' natural science capacity
through the theme "Substances and variation of substances”

Pham Ngoc Son, Nguyen Hong Chien, Pham Ngoc Bang
Faculty of Education, Hanoi Metropolitan University

The Natural Science Educational Program is implemented from 2021 - 2022, the secondary
schools where are allowed to use one of the textbook sets for this program. The assessment is
aimed at evaluating the capacity and capacity development of students, in which natural science
competence is a specific ability of the subject. However, the teachers still have many difficulties
in assessing students' abilities. In this study, we have proposed and described in detail the levels
of assessment of natural science competence through a specific topic. At the same time, we have
suggested a competency assessment process for teachers to implement. The results of this study
aim to help secondary school teachers do this work effectively, meeting the requirements of the
General Education Program 2018.

Keywords: competency assessment, natural science competence, Secondary schools,
substances and variation of substances, Rubric.

80


×