Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh may xuất khẩu cavina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 24 trang )

lOMoARcPSD|11424851

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KINH TẾ

---------------  ---------------

BÌNH LUẬN ĐỒ ÁN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU

CAVINA

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

GVHD: Ts. Lê Kim Long

Thành viên nhóm 3:
1. Phạm Gia Huy ( nhóm trưởng )
2. Nguyễn Thị Thanh Quyên
3. Hùynh Thị Uyển Như
4. Phan Thùy Thảo Ngân

Nha Trang, tháng 12 năm 2022


MỤC LỤC

A. PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................3

1

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

B. NỘI DUNG BÁO CÁO............................................................................3
I. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp:...........................................................................................3
1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động sống gồm:........................3
2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn gồm:.........................4
3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp gồm:........4
4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp gồm:...................4
II. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
may xuất khẩu CAVINA:........................................................................4
2.1 Giới thiệu khái quát công ty:............................................................4
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
giai đoạn 2010- 2012:.............................................................................8
III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại công ty TNHH may xuất khẩu CAVINA:..................14

C. KẾT LUẬN............................................................................................16

2

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU
CAVINA

A. PHẦN MỞ ĐẦU

Về phần lý do chọn đề tài: Đã nêu được tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH May CAVINA và tính cấp
thiết của đồ án, thấy được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động.
Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty.

Ngồi ra đồ án còn nêu ra mục tiêu, phương pháp, đối tượng, nội dung đề tài.
Trình bày rõ lý do, mục đích đề tài nghiên cứu. Đồ án đã nêu ra được những vấn
đề và chỉ ra những vấn đề mà đề tài cần tập trung nghiên cứu, giải quyết.

=> Nhìn chung phần mở đầu này khá đầy đủ để người đọc có thể thấy được và
hiểu được mục tiêu, lý do cũng như nội dung của đồ án gồm những gì.

B. NỘI DUNG BÁO CÁO
I. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp:

Bình luận:
Về mặt nội dung đồ án đã trình bày được đầy đủ các khái niệm, cơ sở lý thuyết
và phân tích được những nội dung cơ bản để người đọc có thể hiểu được cách
người viết đánh giá kết quả:


- Về phần khái niệm đồ án không viết giống như nội dung trong sách mà được
viết bằng cách áp dụng thực tế, ngôn từ giản dị với doanh nghiệp, phần chữ đa
phần tự làm ít phụ thuộc vào sách khơng chiếm quá 25%.

- Đồ án còn nêu rõ và đầy đủ được các chỉ tiêu, hiệu suất, chỉ số, hệ số lao động,
nguồn lực cũng như về tài chính:

1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động sống gồm:
- Năng suất lao động bình quân.
- Doanh thu trên một đồng chi phí tiền lương.
- Lợi nhuận bình qn tính cho một lao động thu nhập bình quân.
- Thu nhập bình quân.
- Tổng số lao động

3

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn gồm:
- Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định (Hiệu suất sử dụng vốn cố định, hiệu
quả sử dụng vốn cố định, hiệu suất sử dụng tài sản cố định, hiệu quả sử dụng
TSCĐ).
- Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động (Số vòng luân chuyển vốn lưu động,
kỳ luân chuyển vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động, hệ số đảm nhiệm
vốn lưu động).

3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp gồm:
- Phản ánh cơ cấu tài chính doanh nghiệp (Hệ số nợ, Hệ tài trợ).

- Phản ánh khả năng thanh toán (Hệ số khả năng thanh toán hiện hành, hệ số
thanh toán nhanh, hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán lãi vay).
- Phản ánh khả năng hoạt động (Vòng quay tổng tài sản (TAU), số vịng quay
hàng tồn kho, kì ln chuyển hàng tồn kho, kì luân chuyển hàng tồn kho, số vịng
quay các khoản phải thu, kì thu tiền bình quân).

4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế tổng hợp gồm:
- Doanh lợi doanh thu (ROS).
- Doanh lợi tổng tài sản (ROA).
- Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE).
- Chỉ tiêu lợi nhuận trên chi phí.

Ngồi ra Đồ án ghi được đầy đủ các công thức và có giải thích rõ ràng cách tính
chính xác các nguyên tắc và thước đo để thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Nhà máy.

II. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH may xuất
khẩu CAVINA:

2.1 Giới thiệu khái quát công ty:
Về nội dung: Giới thiệu được quá trình hình thành và phát triển của công ty cùng
với chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty TNHH May
Xuất Khẩu CAVINA

 Đồ án đã nêu được đầy đủ nội dung sơ lược về công ty về lịch sử, ngành
nghề, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty, mục tiêu, nhiệm vụ mà
công ty TNHH May Xuất Khẩu CAVINA hướng đến.

Trình bày được sơ đồ về cơ cấu tổ chức, sơ đồ cơ cấu sản xuất, bảng cơ cấu lao
động cơng ty, bảng máy móc thiết bị


 Giải thích rõ ràng từng mục, từng bộ phận của tổ chức cơ cấu và có nêu
nhận xét ở cuối sơ đồ hay bảng. Tuy nhiên chưa nêu được sự nổi bật cũng
như điểm khác biệt của công ty, nếu phần này có thể nêu thêm các biện
pháp khắc phục đưa ra được điểm mạnh và điểm yếu để có thể làm rõ hơn
về cơ cấu tổ chức của công ty.

4

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty

Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện được số liệu của cả 3
năm từ 2010 đến 2012 cho ta thấy được sự chênh lệch và % chênh lệch của
2011/2010 và 2012/2011.
Phần giải thích về số liệu về bảng kết quả hoạt động kinh doanh đồ án giải thích
được các chỉ tiêu chính như:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Giá vốn hàng bán.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lí doanh nghiệp.
- Lợi nhuận sau thuế.

 Ở đây cho ta thấy được bức tranh tổng quan về doanh thu và chi phí bán
hàng để thấy được lợi nhuận. Từ đó phân tích % chênh lệch tăng hay giảm
của từng năm để trong 3 năm, nhưng còn thiếu một vài chỉ tiêu quan trọng
không được đề cập đến như doanh thu hoạt động tài chính, chi phí lãi vay,

lợi nhuận trước thuế, ebit…Nên phân tích thêm các chỉ tiêu đó để có thể
thấy được tình hình tài chính cũng như tình hình vay nợ của công ty.

5

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Qua bảng phân tích 2.4 cho ta thấy tài sản của cơng ty qua các năm có sự biến
động. Tổng tài sản năm 2011 là 9.797.003.809 đồng tăng 2.569.389.586 đồng
(tương đương tăng 35,55%) so với năm 2010, sang năm 2012 tổng tài sản tăng
1.175.640.457 đồng ứng với 12% tăng nhẹ so với năm 2011.
Về tài sản ngắn hạn: tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản
của công ty. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản công ty năm 2010- 2012
lần lượt là: 57,52%, 75,68%, 62,60%. Năm 2011 tài sản ngắn hạn 7.414.759.718
đồng tăng 3.257.274.420 đồng (78,35%) tăng rất mạnh so với năm 2010. Đến
năm 2012 thì tài sản ngắn hạn công ty lại giảm nhẹ so với năm 2011 cụ thể giảm
546.381.961 đồng (giảm 7,37%).
Về tài sản dài hạn: tài sản dài hạn cơng ty có sự biến động tăng giảm khác nhau
trong 3 năm 2010- 2012. Năm 2011 tài sản dài hạn 2.382.244.091 đồng giảm 42
687.884.834 đồng ( giảm 22,41%) so với năm 2010, năm 2012 tăng 72,34%

 Nhìn chung đổ án đã phân tích đầy đủ các chỉ tiêu nằm ở trong phần tài
sản ngắn gồm tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản phải thu
ngắn, Hàng tồn kho, Tài sản ngắn hạn khác và tài sản dài hạn gồm tài sản
cố định, tài sản dài hạn khác phản ánh được số liệu đầy đủ chi tiết thấy
được sự chênh lệch rõ ràng của cả 3 năm cho thấy được tài sản công ty
tăng liên tục nhưng biến động lớn nhất là năm 2011, năm 2012 công ty bị
chiếm vốn quá nhiều công ty cần chú trọng công tác thu hồi nợ.


6

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Qua bảng thống kê 2.5 từ bài ta có thể nhận xét khái qt về tình hình nguồn vốn
công ty trong giai đoạn 2010- 2012:
Năm 2011 nguồn vốn công ty là 9.797.003.809 đồng tăng 2.569.389.586 đồng
(tăng 35,55%) so với năm 2010, đến năm 2012 nguồn vốn công ty là
10.972.644.266 đồng tăng 12% so với năm 2011.
Bảng 2.5 đã nêu rõ được sự biến động của nguồn vốn qua các chỉ tiêu nợ phải trả
gồm: nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu, ở đây được tính tốn
chính xác nhưng chưa nêu rõ được nguyên nhân của chỉ tiêu nào ở mục nợ phải
trả dẫn đến sự biến động của nợ ngắn hạn hoặc nợ dài hạn mà nêu được chung
chung chưa có rõ ý có thể nêu thêm như do tác động của chỉ tiêu phải trả người
lao động chiếm % tỷ trọng chênh lệch lớn ở Nợ ngắn hạn hoặc Dự phòng trợ
cấp mất việc làm chiếm % tỷ trọng chênh lệch lớn ở Nợ dài hạn là nguyên nhân
dẫn đến sự biến động lớn.

 Nhưng qua bảng trên vẫn cho ta thấy nợ phải trả của công ty chủ yếu là nợ
ngắn hạn, thông qua bảng 3 ta thấy nợ ngắn hạn của công ty chủ yếu là
phải trả người bán. Như vậy khoản nợ ngắn hạn của công ty chủ yếu dùng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tuy nhiên cần chú ý đến
khả năng thanh toán và hiệu quả sử dụng vốn của công ty

2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai
đoạn 2010- 2012:


7

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Có 1 số chỉ tiêu tính tốn sai nhóm em đã tính lại:

Ở bảng 2.6 trong bài nêu được các chỉ tiêu như thu nhập bình quân (5), Năng suất
lao động bình qn (6), Doanh thu/chi phí tiền lương (7), Chỉ tiêu lợi nhuận bình
quân/lao động (8) cho ta thấy được:
- Thu nhập bình qn có xu hướng tăng dần qua các năm, bởi tổng quỹ lương và
tổng số lao động tăng nhưng tốc độ tăng lương nhanh hơn tốc độ tăng lao động
- Năng suất lao động bình qn có xu hướng tăng tăng giai đoạn 2010-2011 và
giảm giai đoạn 2011-2012
- Doanh thu, chi phí tiền lương công ty tăng nhưng tốc độ tăng doanh thu chậm
hơn tốc độ tăng chi phí tiền lương nên chỉ tiêu doanh thu/chi phí tiền lương giảm
trong năm 2011,2012, qua đó cho ta thấy cơng ty sử dụng chi phí tiền lương công
ty năm 2011,2012 chưa hiệu quả.
- Lợi nhuận, lao động tăng liên tục qua các năm tuy nhiên tốc độ gia tăng lợi
nhuận nhanh hơn tốc độ gia tăng lao động nên lợi nhuận bình qn/lao động của
cơng ty tăng dần qua thời gian.

 Thể hiện được rõ ràng % chênh lệch qua các con số được tính tốn rõ
ràng, cho thấy được sự tăng giảm qua 3 năm cùng với hiệu quả sản xuất sử
dụng lao động của công ty từ thu nhập, năng suất, doanh thu/chi phí và lợi
nhuận bình quân.
8

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

Có 1 số chỉ tiêu tính tốn sai nhóm em đã tính lại:

Bảng 2.7 thể hiện hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ của công ty, ở bài luận cho ta
thấy được
- Cứ một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định tham gia vào sản xuất tạo ra
được số đồng doanh thu và số đồng lợi nhuận tương ứng qua 3 năm
- Cứ một đồng vốn cố định tham gia vào sản xuất tạo ra số đồng doanh thu và số
đồng lợi nhuận tương ứng qua 3 năm

 Cho ta thấy được hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ của công ty giai đoạn
2010-2012 từ đó rút ra được nhận xét:
- 2011 so với năm 2010 thì hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng
38,55%, hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng 45,01% nhưng hiệu
suất sử dụng tài sản cố định giảm 7,95%, hiệu quả sử dụng tài sản
cố định giảm 3,66%
- 2012 so với năm 2011 hiệu suất sử dụng tài sản cố định, vốn cố
định giảm lần lượt là 16,67%, 7,54% nhưng bên cạnh đó thì hiệu
quả sử dụng tài sản cố định tăng 9,87%,hiệu quả sử dụng vốn cố
định tăng 21,91%. Chứng tỏ năm 2012 công ty đã khắc phục việc
9

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

sử dụng tài sản cố định nên làm cho việc sử dụng chúng có hiệu
quả hơn trước.


Có 1 số chỉ tiêu tính tốn sai nhóm em đã tính lại:

Bảng 2.8 thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở bài cho ta thấy được số vịng
quay lưu động và thời gian hồn thành ( kỳ luân chuyển VLĐ ) qua các năm
là tương đối ổn định đó là dấu hiệu tốt cho lĩnh vực mà cơng ty đang hoạt động
Ngồi ra cịn phân tích các chỉ tiêu như Hệ số đảm nhiệm thể hiện để tạo ra một
đồng doanh thu thuần thì cơng ty phải bỏ ra số đồng vốn lưu động tham gia vào
hoạt động sản xuất là bao nhiêu và Hiệu quả sử dụng VLĐ thể hiện số đồng
VLĐ tham gia vào sản xuất mang lại cho công ty số đồng lợi nhuận là bao nhiêu.

 Nhận xét được rằng công ty sử dụng vốn cố định, vốn lưu động có mang
lại hiệu quả, tuy nhiên việc sử dụng vốn lưu động mang lại hiệu quả chưa
cao của công ty giai đoạn 2010-2012 và cơng ty cần có những nỗ lực hơn
nữa trong công tác sử dụng vốn lưu động

10

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Bảng 2.9
- Hệ số nợ công ty năm 2010 là 25% sang năm 2011 chỉ tiêu này là 55% tức tăng
30,07% so với năm 2010 nghĩa là trong tổng nguồn vốn của cơng ty thì nguồn
vốn vay nợ chiếm 55%. Đến năm 2012 hệ số này giảm chỉ còn mốc 46% giảm
9,3% so với năm 2011. Chỉ có năm 2011 chỉ tiêu này vượt mốc 50% nhưng nhìn
chung trong 3 năm chỉ tiêu này là ổn, đây là dấu hiệu cho thấy tài chính cơng ty
lành mạnh.
- Hệ số tài trợ Chỉ tiêu này trong 3 năm:2010- 2012 lần lượt là 75%, 45%, 54%

cho ta thấy khả năng tự chủ về mặt tài chính. Cơng ty cần nỗ lực duy trì chỉ tiêu
này tạo niềm tin để có thể giữ chân khách hàng tốt hơn.
⇒ Phân tích được hệ số nợ tăng bao nhiêu phần trăm cho với năm trước từ đó có
thể đánh giá được tình hình chung của cơng ty để có thể có hướng đi đúng cho
cơng ty
Qua phân tích ta thấy về mặt tài chính cơng ty có độ tự chủ khá cao đây là điều
rất tốt tuy nhiên công ty cần chú ý đến khả năng thanh toán các khoản nợ và hiệu
quả sử dụng vốn vay để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh công ty bền
vững, phát triển.
⇒ Nêu ra được những thuận lợi và thách thức mà công ty gặp phải từ đó để cải
thiện được hoạt động sản xuất của công ty

11

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Có 1 số chỉ tiêu tính tốn sai nhóm em đã tính lại:

Bảng 2.10
-Khả năng thanh tốn hiện hành: Năm 2010 khả năng thanh toán hiện hành của
cơng ty là 2,97 lần nghĩa là cơng ty có khả năng dùng toàn bộ tài sản để chi trả
các khoản nợ gấp 2,97 lần. Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 tổng tài sản gấp nợ
phải trả 2,47 lần giảm 16,92% so với năm 2010, sang năm 2012 khả năng thanh
tốn này tiếp tục giảm chỉ cịn 2,19 lần tức giảm 11,18% so với năm 2011.
-Khả năng thanh toán nhanh: Năm 2010 khả năng thanh toán nhanh là 0,89 lần
tức với một đồng nợ ngắn hạn thì có 0,89 đồng có khả năng chuyển đổi thành
tiền để trả nợ, năm 2011 khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty q thấp cứ một
đồng nợ ngắn hạn thì có 0,09 đồng có khả năng chuyển đổi thành tiền để trả nợ

vay giảm 89,82% so với năm 2010. Đến năm 2012 chỉ tiêu này đạt 0,27 lần tức
tăng 197,15% so với năm 2011.
-Khả năng thanh toán ngắn hạn: Năm 2010 chỉ tiêu này đạt 1,76 lần sang năm
2011 đạt 1,92 lần tăng 8,99% so với năm 2010. Đến năm 2012 khả năng thanh
tốn ngắn hạn của cơng ty là 1,43 lần tức là giảm 25,67% so với năm 2011.

12

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

 Qua số liệu phân tích trên cho ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của công ty là tương đối tốt công ty có khả năng thanh tốn các khoản nợ
ngắn hạn.

-Khả năng thanh toán lãi vay: Nhìn chung chỉ tiêu có xu hướng tăng dần qua các
năm cụ thể năm 2012 đạt 18,25 lần tức là tăng 38,14% so với năm 2011. Qua đó
cho ta thấy công ty sử dụng vốn vay ngày càng hiệu quả. Năm 2010 là 6,26 lần,
năm 2011 là 13,21 lần tăng 111% so với năm 2010 cho đến năm 2012 thì chỉ tiêu
này tiếp tục tăng nhẹ so với năm 2011.

 Qua phân tích trên cho ta thấy khả năng thanh tốn của cơng ty là tương
đối tốt nhưng nếu xét riêng biệt từng chỉ tiêu thì khả năng thanh toán
nhanh của cơng ty có dấu hiệu khơng tốt.

Có 1 số chỉ tiêu tính tốn sai nhóm em đã tính lại:

Bảng 2.11 Qua phân tích trên cho ta thấy khả năng hoạt động của công ty trong 3
năm:


13

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

2010- 2012 khá tốt, hàng hóa lưu thông tốt, không bị ứ đọng lâu, khả năng thu
hồi nợ công ty cao tuy nhiên cần lưu ý đến tốc độ ln chuyển hàng tồn kho.
=> Tính tốn số liệu cụ thể qua từng năm. Có phần nhận xét tình hình hiện tại
của cơng ty xác định hiệu quả quản lý của cơng ty. Phân tích kỹ các chỉ tiêu để
xác định cơng ty có làm tốt trong việc sử dụng tài nguyên của mình hay chưa,
giúp xác định hiệu quả quản lý của cơng ty.

Có 1 số chỉ tiêu tính tốn sai nhóm em đã tính lại:

Ở bảng 2.12 nhìn chung bài đồ án đã cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh
trong 3 năm 2010-2012 mang lại lợi nhuận cho công ty, tuy nhiên cần nỗ lực hơn
nữa để nâng cao khả năng sinh lời cho công ty cũng như thời gian tới.

 Phân tích khá đầy đủ các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của cơng ty, từ đó
thấy được việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng và
thấy được khả năng thanh tốn lãi vay của doanh nghiệp. Ngồi ra nên
thêm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng vốn đầu tư (ROI) để có thể đánh giá
được doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hiệu quả hay không.
14

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


BÌNH LUẬN:

* Hình thức: Đồ án được trình bày ngắn gọn, rõ ràng thành các mục tương ứng
với từng chỉ tiêu phân tích. Dữ liệu của các con số, số liệu được trình bày cụ thể
trong các bảng, cũng như được thể hiện trên biểu đồ. Các kết quả tính ra chính
xác như cơng thức lý thuyết đề ra. Kèm theo đó là phần nhận xét ứng với mỗi
phần, nội dung trình bày tương đối rõ ràng và cụ thể, chỉ ra được một số nguyên
nhân và đề xuất được các biện pháp khắc phục.

Đồ án tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào các
yếu tố: lợi nhuận, tài chính...từ đó làm rõ công việc đánh giá hiệu quả hoạt động.
Phân tích những ưu nhược điểm, tính tốn các số liệu từ các bảng để đưa ra nhận
xét về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong hiện tại.

* Nội dung: Phân tích được những mặt đang phát triển theo chiều hướng tốt của
nhà máy như doanh thu đạt được, lợi nhuận thu được, sự gia tăng nguồn vốn, sự
gia tăng quy mô doanh nghiệp, sự gia tăng về số lượng cũng như chất lượng của
đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty, sự đóng góp của công ty cho ngân
sách Nhà nước hàng năm.

 Đồ án cũng chỉ ra được một số nguyên nhân dẫn đến việc ảnh hưởng đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh cần khắc phục như để cho khách hàng nợ
khá nhiều, kỳ thu tiền bình qn dài, có nhiều khoản chi phí qua cao như
chi phí bán hàng, giá vốn hàng bán, đặc biệt là đầu tư vào dây chuyền máy
móc thiết bị hiện đại.

 Mặt khác đồ án đưa ra được biện pháp trước mắt là công ty nên huy động
vốn dưới hình thức cổ phần hóa doanh nghiệp. Việc này sẽ giúp công ty
ổn định và chủ động hơn trong việc kinh doanh.


 Tuy nhiên, Đồ án chỉ đem các chỉ số phân tích ở phần này chỉ được đem
ra so sánh với những năm trước đó để đánh giá hiệu quả, điều này giúp so
sánh dễ dàng hơn nhưng sẽ không giúp công ty phân biệt được các yếu tố
ảnh hưởng đến nhà máy từ bên trong hay bên ngồi được. Do đó Đồ án
cần đem những chỉ số này so sánh với các tiêu chí khác như: đối thủ cạnh
tranh, mức trung bình của ngành...

III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại công ty TNHH may xuất khẩu CAVINA:
Biện pháp 1: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Biện pháp 2: Tiết kiệm chi phí.
Biện pháp 3: Tăng cường chủ động việc tìm kiếm hợp đồng, tiếp cận thị trường.

BÌNH LUẬN:

Nhìn chung các biện pháp nêu ra đều đáp ứng được mục tiêu là huy động vốn,
tăng năng suất sản xuất, mở rộng thị trường để tăng doanh thu trong tương lai để
có thể tối đa hóa được doanh thu.

15

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Giúp mở rộng thị trường tiêu thụ và gia tăng doanh thu, có nhiều lựa chọn trong
cơng tác xuất khẩu. Quy mô ngày càng mở rộng. Giảm bớt được rủi ro trong tiêu
thụ sản phẩm, công ty chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất.


Tuy nhiên với tình hình tài chính hiện tại thì doanh nghiệp cần phải xem xét đề
lựa chọn được phương án tối ưu nhất để giảm thiểu rủi ro và phát triển doanh
nghiệp.

 Biện pháp 1:
Ưu điểm: Doanh nghiệp dễ dàng hơn trong chuyển đổi tài sản thành tiền
mặt để trả các khoản nợ tới hạn. Giúp các hoạt động sản xuất diễn ra bình
thường.
Nhược điểm: Chỉ có thể áp dụng trong ngắn hạn (dưới 1 năm) không thể
áp dụng dài hạn vì bản chất vốn lưu động là một tài sản ngắn hạn, thể hiện
nguồn lực tài chính sẵn có của doanh nghiệp ở một thời điểm ngắn hạn.

 Biện pháp 2:
Tiết kiệm chi phí giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận nhưng doanh
nghiệp phải đầu tư tài sản cố định (thiết bị máy móc cơng nghệ hiện đại,
bỏ ra chi phí cơ hội) để tổ chức tập huấn và tăng quỹ phúc lợi cho nhân
viên.

 Biện pháp 3:
Đây là một biện pháp hữu dụng đối với doanh nghiệp khi doanh nghiệp
không thể cắt giảm chi tiêu nhằm tiết kiệm chi phí hay khơng thể nâng cấp
vốn lưu động. Bởi vì việc đi tìm kiếm khách hàng, nhằm mở rộng thị
trường dù trong nước hay xuất khẩu thì vẫn giúp ít được cho doanh
nghiệp. Doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường, Thị trường tiềm năng,
khách hàng tiềm năng cùng với đó là các điều khoản được đề xuất trong
hợp đồng hợp lệ giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, doanh số, giải quyết
nợ ngắn hạn, xoay dịng vốn…

Cả 3 biện pháp đều có những ưu nhược điểm, hiệu quả đem lại cho công ty cũng
khác nhau.


BÌNH LUẬN:
❑ Ưu điểm:

 Đánh giá được tình hình hiện tại của doanh nghiệp để đề ra các biện pháp
phù hợp;

 Phân chia từng mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp để hướng tới những gì
cần đạt được trong tương lai.

 Có kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn, nội dung thực hiện rõ ràng.
❑ Nhược điểm:

 Các biện pháp hầu như vẫn chưa phù hợp với tình trạng hiện tại nếu trong
thời gian ngắn;

16

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

 Chủ doanh nghiệp khó có cái nhìn khách quan khi chưa nắm rõ ưu và
nhược điểm của mỗi biện pháp.

 Chưa kết hợp với ngân sách của công ty để đạt hiệu quả cao nhất và giảm
thiểu rủi ro

Doanh nghiệp có thể chọn cả 3 biện pháp nhưng phải cân nhắc về thời điểm áp
dụng để phù hợp với tình hình doanh nghiệp.


C. KẾT LUẬN

 Đồ án tập trung nghiên cứu đúng đối tượng là tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cơng ty TNHH May CAVINA để có được cái nhìn chung
về quá trình hoạt động để mà đánh giá, phân tích và đưa ra các biện pháp
nâng cao hiệu quả cho hoạt động và phát triển của công ty.

 Sử dụng các phương pháp toán học để chứng minh và mang tính thuyết
phục cao cho các số liệu.

Về mặt nội dung:

Chương 1: Đồ án nêu ra chi tiết và đầy đủ về mặt lý thuyết cho việc đánh giá
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một tổ chức. Từ đó là cơ sở để
định hướng rõ cách tiếp cận mục tiêu nghiên cứu một cách hiệu quả.

Chương 2: Đồ án tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh dựa
vào các yếu tố có bên trong tổ chức, như: lợi nhuận, tài chính, .... để làm rõ tình
hình hoạt động của cơng việc đánh giá hiệu quả hoạt động. Phân tích, tính tốn
các số liệu từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để
đưa ra nhận xét và nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm của các con số để chứng
minh chúng có ý nghĩa, có ảnh hưởng gì đến tình hình hoạt động kinh doanh của
tổ chức trong hiện tại. Từ đó đưa biện pháp khắc phục cải thiện tình hình nâng
cao hiệu cho cơng ty.

Chương 3: Đồ án đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả, tập trung vốn việc
huy động vốn, đầu tư máy móc thiết bị để nâng cao năng suất và tiết kiệm chi phí
lao động, chiến lược thâm nhập thị trường để gia tăng doanh thu, gia tăng lợi
nhuận cho công ty và cuối cùng đề xuất Nhà máy nên cổ phần hóa để hoạt động

tốt hơn với tầm nhìn cho cơng ty tiến đến sự phát triển bền vững với sự tăng
trưởng tốt trong tương lai. Tuy nhiên chưa có sự so sánh giữa cơng ty với mơi
trường bên ngồi và với tình hình hiện tại của cơng ty nên chưa thể đưa ra được
phương pháp tối ưu cho cơng ty.

* Ưu điểm:

- Có hình ảnh, biểu đồ, thông tin, dẫn chứng cụ thể, số liệu công ty thực tế trong
3 năm( từ năm 2010-2012).

17

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

- Áp dụng kiến thức từ các mơn học chun ngành như : quản trị tài chính, phân
tích hiệu quả kinh doanh, quản trị chiến lược,…. vào phân tích thực trạng của
cơng ty.
- Tính tốn số liệu chi tiết, rõ ràng; có sự so sánh giữa các năm, có nhận xét cá
nhân và đưa ra kiến nghị, từ đó đưa ra giải pháp đề xuất cho cơng ty.
- Xác định đúng đối tượng và đề ra phương pháp thực hiện logic và hợp lý.
- Phương pháp trình bày logic, rõ ràng và chi tiết.

18

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


- Kết quả đánh giá, phân tích được nhận xét, chứng minh bằng những nguyên
nhân ảnh hưởng, dẫn chứng cụ thể giữa các kết quả với nhau làm tăng tính thuyết
phục.
- Đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổ chức và đưa ra đúng biện
pháp phù hợp cho những thực trạng hiện có và biện pháp nâng cao hiệu quả trong
thời gian tới cho một tổ chức.
- Nêu ra được thực trạng các năm của công ty và đề ra được các phương hướng
phát triển, những thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong thời gian tới từ đó có
thể lên kế hoạch cụ thể để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong công ty
* Nhược điểm:

 Vẫn cịn nhiều chỗ ghi sai chính tả.
 Các nhận xét, giải thích khá dài, chưa súc tích.
 Khơng có trang nhận xét của GV hướng dẫn/ GV phản biện.
 Đánh dấu trang sai vị trí (phải bắt đầu đánh từ chương 1).

19

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

 - Các mục lớn nên bắt đầu từ trang tiếp theo, không nên để ở cuối phần
trang trước.

20

Downloaded by nhung nhung ()



×