Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng trầm cảm phát hiện và quản lý pgs ts nguyễn văn tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN TÂM THẦN

TRẦM CẢM:
PHÁT HIỆN VÀ QUẢN LÝ

PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn

Trưởng bộ môn Tâm thần - Trường đại học Y Hà Nội
Phó viện trưởng Viện Sức khoẻ Tâm Thần - Bệnh viện Bạch Mai
Trưởng Khoa Sức khỏe tâm thần - Bệnh viện Lão khoa trung ương
Liên hệ: ĐT: 0913551842; Email:

Sức khoẻ tâm thần

• Khái niệm SK:
▪ Khơng có bệnh/dị tật
▪ Hoàn toàn thoải mái: THỂ CHẤT - TÂM THẦN - XÃ HỘI

• Khái niệm SKTT (WHO-1998):
▪ Một cuộc sống thật sự thoải mái
▪ Đạt được niềm tin vào giá trị bản thân và giá trị của người khác
▪ Có khả năng ứng xử bằng cảm xúc và hành vi hợp lý trước mọi
tình huống
▪ Có khả năng tạo dựng, duy trì và phát triển thỏa đáng các mối quan
hệ
▪ Có khả năng tự hàn gắn để duy trì cân bằng khi có các sự cố gây
mất thăng bằng, căng thẳng

Hoạt động tâm thần


Vận động Môi trường bên trong Mơi trường bên ngồi
Cảm giác (neuron, tế bào đệm, (gia đình, xã hội, thể
Mạch máu chất dẫn truyền thần chế…)
kinh, mạch máu …)

Phân loại bệnh quốc tế về các rối
loạn tâm thần và hành vi (ICD-10)

Tỷ lệ mắc chung các rối loạn tâm thần: 30 – 35%, Tỷ lệ trọn đời ~ 48%
F00-09: Các rối loạn tâm thần thực tổn (chấn thương sọ não, thoái triển não, tai biến mạch máu não, …)
F10-19: Các rối loạn do sử dụng các chất gây nghiện, thuốc và hành vi (game/internet, cờ bạc, …)
F20-29: Bệnh tâm thần phân liệt và các rối loạn loạn thần
F30-39: Rối loạn khí sắc (cảm xúc): trầm cảm, lưỡng cực, rối loạn cảm xúc
F40-48: Các rối loạn bệnh tâm căn có liên quan đến stress và dạng cơ thể
F50-59: Các rối loạn liên quan ăn, ngủ, tình dục, bản năng sống và hành vi sinh lý
F60-69: Các rối loạn nhân cách và hành vi ở người thành niên
F70-79: Chậm phát triển tâm thần
F80-89: Các rối loạn về phát triển tâm lý: kỹ năng ở trường, phát triển lan tỏa, ngơn ngữ và lời nói
F90-98: Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên: tăng động,

rối loạn hành vi và cảm xúc, tic, rl cảm xúc và hành vi khởi phát ở trẻ em và thanh thiếu niên

Dịch tễ học trầm cảm

• Tỷ lệ mắc:

• 121 triệu người
• Tỷ lệ suốt đời : 11.1% - 14.6%
• Tỷ lệ trong năm : 5.5% - 5.9%


• Tỷ lệ nữ/nam: 2/1

• Tuổi khởi phát: 24.0 -25.7

• Nguy cơ: tuổi, ly hôn, bệnh cơ thể, …

H.U.Wittchen & al , 2001, Bromet et al BMC Medicine 2011

Triệu chứng của trầm cảm

PHONG PHÚ VÀ PHỨC TẠP

Khó tập trung TC nhận thức

TC cảm xúc Mặc cảm tội lỗi RL trí nhớ

Lo âu Tư duy nghiền ngẫm Giảm quan tâm
ám ảnh Tách biệt XH

Dễ kích thích

Mất nghị lực Trầm cảm Ý tưởng tự sát

Mất hứng thú Cảm xúc Biến đổi về
buồn rầu tâm thần vận động

Đau nhức cơ thể Mệt mỏi

Tâm trạng RL thèm ăn RL ham muốn
đau khỗ tình dục


RL giấc ngủ TC cơ thể

OMS. La classification des maladies mentales CIM 10. 1994 ; 131–7.
American Psychiatric Association, Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders ;
DSM-IV-TR (Washington DC, 2000).

48% PTSD1 ĐỒNG BỆNH LÝ:

RỐI LOẠN LO ÂU

Đồng bệnh lý cả đời

50-65% rối loạn hoảng sợ

Rối loạn stress sau sang chấn Rối loạn hoảng sợ

Ám ảnh sợ xã hôi Trầm cảm Lo âu lan tỏa
(Social anxiety disorder)
Ám ảnh nghi thức 8%-39% lo âu lan tỏa
34%-70% ám ảnh sợ xã hội3,4
67% OCD5

1Kessler et al. Arch Gen Psychiatry. 1995;52:1048-60; 2DSM-IV; 3Van Ameringen et al. J Affect Disord. 1991;21:93-9; 4Stein et al.
Am J Psychiatry. 2000;157:1606-13; 5Rasmussen et al. Psychopharmacol Bull. 1988;24:466-70; 6Brawman-Mintzer et al. J Clin
Psychiatry. 1996;57 Suppl 7:3-8.

ĐỒNG BỆNH LÝ:

BỆNH CƠ THỂ MẠN TÍNH


Bệnh Alzheimer 11%
HIV 12%
17%
Bệnh mạch vành 23%
Tai biến mạch máu não 25%
27%
Nhồi máu cơ tim
Tiểu đường 42%
51%
Ung thư
Bệnh Parkinson

Sutor et al. Mayo Clin Proc. 1998;73:329-37; Jiang et al. CNS Drugs. 2002;16:111-27.

TÁI PHÁT VÀ TÁI DIỄN

•Tái phát (<6 tháng):

• Khi khai thác bệnh sử (Kupfer, 1991): 22 %; 43 % (sau 3 đợt)
• Các nghiên cứu về dự phịng tái phát: 5-20% (trị liệu tích cực)

•Tái diễn (>6 tháng):

• 75 - 80 % (50% trong vịng 2 năm) (Angst, 1992)
• Nguy cơ tái diễn tăng cao tỷ lệ thuận với số đợt tái phát

HẬU QUẢ CỦA TRẦM CẢM

• Đối với cá nhân:


• 1 triệu người tử vong do tự sát/năm trên tồn thế
giới

• >60% tự sát do trầm cảm
• Giảm sút các hoạt động thường ngày & chất lượng

cuộc sống trong gia đình và xã hội-nghề nghiệp

• Đối với XH :

• Khám bệnh: Khám tổng quát cao gấp 3 lần quần thể
chung vì các triệu chứng cơ thể
• Bệnh lý tốn kém hàng thứ 2 từ nay đến 2020 (theo
WHO) chỉ sau các bệnh tim mạch

GÁNH NẶNG CỦA TRẦM CẢM

(Prince, 2007)

ĐIỀU TRỊ VÀ QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TRẦM CẢM

1. Phương pháp điều trị:
1. Hóa dược
2. Tâm lý
3. Sốc

2. Quản lý:
1. Cộng đồng
2. Phòng khám đa khoa

3. Bệnh viện tâm thần

Các hình thức thức chẩn
đốn rối loạn tâm thần

Các phương pháp chẩn đoán

Xét nghiệm Thăm dò chức năng Hình ảnh học Thăm dị Tâm lý

Gene (trong và ngồi nhân), Lưu huyết não Đánh giá hình thể não bộ Các trắc nghiệm nhân cách
ví dụ: Gene COMT trong (thể tích, độ dày chất xám,
TTPL Điện não đồ chất trắng) (MRI, CT, PET…) Trắc nghiệm Nhận thức

Sinh hoá dịch não tuỷ (chất Đa kí giấc ngủ Đánh giá chức năng, hoạt Trắc nghiệm Cảm xúc, hành
dẫn truyền Tk/hoặc sản Trí tuệ nhận tạo (đánh giá động tâm thần (fMRI, fPET, vi, tư duy

phẩm chuyển hố), ví dụ: 5- chức năng tâm thần) fSPECT…) Trắc nghiệm khác (lượng
HIAA giá, tiên lượng…)
Đánh giá tồn vẹn
Sinh hố máu và nước tiểu trục dẫn truyền
(cortisol, yếu tố viêm…)
thần kinh (DTI)
Các biomarkers khác
(enzyms, tế bào đệm bất Đánh giá hoạt động synape,
receptor
thường…)

Các phương pháp điều trị

Các phương pháp điều trị


Can thiệp Hoá dược Tâm lý trị liệu
(CBT, OT, AMT,

MI…)

Xâm lấn Không xâm lấn Liệu pháp gene (chỉnh Tế bào gốc Các thuốc hướng thần Các thuốc dinh dưỡng Cá nhân
gene, quang di não
truyền…)

Phẫu thuật não Shock điện Chống trầm cảm, an Tăng sinh nhánh, kết Nhóm
thần kinh, bình thần, nối thần kinh Gia đình

chỉnh khí sắc

Kích thích não sâu Kích thích từ xuyên sọ Các thuốc nhóm khác Tăng tuần hoàn
(ketamine, kháng
cholinesterase…)

Kích thích thần kinh Kích thích điện trực Vi nguyên tố
phế vị tiếp xuyên sọ (tDCS)

Tiếp cận rối loạn tâm thần ở
bệnh lý cơ thể

 Chăm sóc sức khoẻ: Thể chất  → Tâm thần  → Xã hội, chăm sóc dựa trên
mơ hình lấy người bệnh làm trung tâm (6858/QĐ-BYT/ 2016)

 Rối loạn tâm thần ở các chuyên khoa bệnh cơ thể phổ biến:


 Thần kinh: rối loạn giấc ngủ, rối loạn cảm xúc, rối loạn tư duy, trí nhớ…
 Tim mạch: rối loạn lo âu, rối loạn thần kinh chức năng tim…
 Cơ xương khớp: đau dai dẳng mãn tình, mệt mỏi mãn tình, lo âu, trầm cảm
 Tiêu hoá: Rối loạn thần kinh tự trị đường tiêu hố, hội chứng ruột kích thích
 Hơ hấp: Chứng tăng thơng khí chức năng, hụt hơi khó thở
 Nội tiết, đái tháo đường: Rối loạn thích ứng, rối loạn giấc ngủ, biến chứng tâm thần ĐTĐ…
 Sản, nam khoa: Rối loạn chức năng tình dục, rối loạn đáp ứng tình dục, đau khi giao hợp…

 Chăm sóc tồn diện người bệnh:

 Chăm sóc thể chất: Thơng tư 07/2011/TT-BYT
 Chăm sóc Tâm thần: Đồng hành
 Chăm sóc xã hội: Đồng hành

Báo cáo viên

PGS.TS. BS NGUYỄN VĂN TUẤN

Quá trình đào tạo Thông tin liên hệ

1991 – 1997: Bác sĩ đa khoa - Trường ĐHY Hà Nội PGS TS BS Nguyễn văn Tuấn
1998 – 2001: Bác sĩ nội trú Tâm Thần - Trường ĐHY Hà Nội Email:
2004 – 2010: Nghiên cứu sinh - Học viện Karolinska, Thụy Điển Sđt: +84-024.38523798; Mobile: +84913551842

Vị trí cơng tác

2002: Giảng viên, nghiên cứu viên, bác sĩ lâm sàng - Trường ĐHYHN, Viện Sức
khoẻ Tâm thần – BV Bạch Mai
2009 - 2015: Phó trưởng bộ mơn Tâm Thần -Trường ĐHYHN
Từ 2015: Trưởng Bộ môn Tâm Thần- Trường ĐHYHN

Từ 2016: Trưởng Bộ mơn Tâm Thần, Phó viện trưởng Viện sức Khoẻ Tâm thần -
Bệnh viện Bạch Mai
Từ 2017: Trưởng Bộ mơn Tâm Thần, Phó viện trưởng Viện sức Khoẻ Tâm thần -
Bệnh viện Bạch Mai ,Trưởng khoa sức khoẻ Tâm thần - Bệnh viện Lão khoa TW

Cơng trình khoa học và hợp tác quốc tế

Chủ nhiệm: 3 đề tài cấp bộ, nhiều dự áp hợp tác quốc tế (Đức, Pháp, Nhật, Úc,
Đài Loan, …)
Xuất bản: 7 bài báo quốc tế và 82 bài báo trong nước
Chủ biên: 2 sách giáo khoa, 6 sách dịch
Tác giả/đồng tác giả: 1 sách Tiếng Anh, 3 sách/hướng dẫn điều trị Tiếng Việt


×