Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tiểu luận kết thúc học phần môn Quản Trị Marketing CHIẾN DỊCH KHỞI CHẠY SẢN PHẨM MỚI KẸO MILKKITA ZERO CALO (LOẠI 80G) CỦA CÔNG TY TNHH UNITED FAMILY FOOD VIỆT NAM TP.HCM TRONG QUÝ 4 NĂM 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.69 KB, 26 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:

CHIẾN DỊCH KHỞI CHẠY SẢN PHẨM MỚI
KẸO MILKKITA ZERO CALO (LOẠI 80G) CỦA
CÔNG TY TNHH UNITED FAMILY FOOD VIỆT

NAM TP.HCM TRONG QUÝ 4 NĂM 2023

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING



ĐỀ TÀI:

CHIẾN DỊCH KHỞI CHẠY SẢN PHẨM MỚI
KẸO MILKKITA ZERO CALO (LOẠI 80G) CỦA
CÔNG TY TNHH UNITED FAMILY FOOD VIỆT

NAM TP.HCM TRONG QUÝ 4 NĂM 2023

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU..............................................................................................4
TÓM TẮT BÁO CÁO .......................................................................................5
1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP ...............................................................6

1.1. Vấn Đề Của Doanh Nghiệp: ...................................................................7
1.2. Nguồn Vốn Doanh Nghiệp .....................................................................9
2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH..........................................9
2.1. Tổng quan thị trường nghành bánh kẹo tại việt nam: ..............................9
2.2. Khái quát về thị trường bánh kẹo Việt Nam ............................................9
2.3. Phân tích ngành kẹo sữa milkita(5 FORCES): ......................................11
2.4. Phân tích giá trị nội bộ (value chain) kẹo sữa Mikita: ...........................12
2.5. Phân tích SWOT ..................................................................................14
3. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM .....................15
3.1. Phân khúc thị trường ............................................................................15

3.2. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................16
3.3. Định vị sản phẩm kẹo sữa Milkita: .......................................................17

3.3.1. Định vị dựa vào đặc tính sản phẩm: ...............................................17
3.3.2. Định vị dựa vào giá........................................................................17
3.3.3. Định vị dựa vào đối tượng sử dụng ................................................17
4. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX........................................................18
4.1. Chiến lược Marketing mix 6p’s ............................................................18
4.2. Khởi chạy sản phẩm mới ......................................................................18
4.3. Điểm đặc biệt của sản phẩm (Proposition)............................................18
4.4. Chiến lược về sản phẩm (Product), đóng gói (PACKAGING) ..............19
4.5. Chiến lược về giá (Price) ......................................................................19

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 3

4.6. Chiến lược về địa điểm bán (Place) ......................................................20
4.7. Chiến lược quảng cáo (Promotion) .......................................................21
5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM SỐT ( Chiến Dịch Truyền
Thơng Marketing tích hợp).............................................................................22
5.1. Mục tiêu ...............................................................................................22
5.2. Ý tưởng lớn thực hiện chiến dịch (Big idea) .........................................22

5.2.1. Ý tưởng lớn: “kẹo sữa lành mạnh - môi trường bền vững” .............22
5.2.2. Chức năng của sản phẩm (Product function) ..................................22
5.2.3. Thơng điệp chính (Key message) ...................................................22
5.3. Giai đoạn thực hiện chiến dịch .............................................................23
5.4. Ngân sách.............................................................................................25
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................26

LỜI GIỚI THIỆU

Trong lĩnh vực kinh doanh và marketing, việc tìm hiểu về một sản phẩm đặc thù
như kẹo sữa Milkita là rất quan trọng để đưa ra các chiến lược marketing phù hợp.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi sẽ xem xét và phân tích chi tiết về sản phẩm
Milkita, từ đó tìm hiểu về thị trường và khách hàng tiềm năng của nó. Mục tiêu
cuối cùng là đưa ra các chiến lược marketing hiệu quả và phù hợp nhằm nâng cao
sự nhận biết thương hiệu, tăng doanh số bán hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ
cho sản phẩm.

 Vấn đề nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu trong nghiên cứu này sẽ tập trung vào việc phân tích và đánh
giá các yếu tố liên quan đến sản phẩm Milkita và thị trường tiêu thụ. Cụ thể, chúng
tôi sẽ xem xét các yếu tố như tiềm năng thị trường, đối tượng khách hàng, sự cạnh

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 4

tranh, xu hướng tiêu dùng và những yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến thành cơng
của sản phẩm Milkita trên thị trường.

 Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là đưa ra các chiến lược marketing phù hợp
với sản phẩm Milkita, nhằm tăng cường sự nhận diện thương hiệu, tạo ảnh hưởng
lớn đến đối tượng khách hàng tiềm năng và tăng cường doanh số bán hàng. Bằng
cách phân tích thị trường và đối tượng khách hàng mục tiêu, chúng tôi sẽ đề xuất
các phương pháp quảng cáo, chiến lược giá cả, cách tiếp cận thị trường và các hoạt
động tiếp thị khác nhằm nâng cao sự thành công của sản phẩm Milkita trên thị
trường.

 Phương pháp nghiên cứu


Chúng tôi sẽ sử dụng một phương pháp nghiên cứu đa chiều, bao gồm phân tích
thị trường, phỏng vấn khách hàng tiềm năng, nghiên cứu về sản phẩm và cạnh
tranh, cũng như phân tích xu hướng tiêu dùng. Chúng tơi sẽ thu thập và phân tích
các dữ liệu liên quan, từ đó đưa ra các kết luận và đề xuất các chiến lược marketing
phù hợp với sản phẩm Milkita.

TÓM TẮT BÁO CÁO
Báo cáo được chia thành 5 phần chính như sau:

Phần 1: Giới thiệu về doanh nghiệp

- Miêu tả về doanh nghiệp, bao gồm tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của doanh
nghiệp.

- Đề cập đến vấn đề hiện tại của doanh nghiệp cần giải quyết.

Phần 2: Phân tích mơi trường kinh doanh

- Nghiên cứu thị trường kẹo sữa Milkita tại Việt Nam, bao gồm phân tích các yếu
tố như xu hướng tiêu dùng, đối tượng khách hàng và cạnh tranh trên thị trường.

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 5

- Phân tích ngành kẹo sữa Milkita, xem xét các yếu tố về sản xuất, phân phối và
tiếp thị trong ngành.
Phần 3: Phân khúc thị trường và định vị sản phẩm
- Phân tích các phân khúc thị trường tiềm năng cho sản phẩm kẹo sữa Milkita.
- Xác định các đối thủ cạnh tranh trên thị trường và định vị sản phẩm trong ngành.
- Đưa ra đặc tính sản phẩm, giá cả và đối tượng sử dụng để định vị sản phẩm kẹo
sữa Milkita.

Phần 4: Chiến lược marketing
- Trình bày chiến lược marketing về sản phẩm, bao gồm các hoạt động và chiến
dịch liên quan đến sản phẩm Milkita.
- Đưa ra chiến lược về giá cả, quảng cáo và điểm bán hàng để tăng cường sự nhận
biết và tiếp cận khách hàng.
Phần 5: Kế hoạch thực hiện và kiểm soát
- Đề xuất kế hoạch thực hiện chiến lược marketing, chia làm hai giai đoạn: giai
đoạn đầu và giai đoạn thứ hai.
- Định rõ ngân sách cần thiết để thực hiện kế hoạch và kiểm sốt q trình triển
khai.
Bằng cách thực hiện các phần trên, báo cáo này đề xuất các chiến lược marketing
phù hợp với sản phẩm kẹo sữa Milkita, nhằm nâng cao sự nhận diện thương hiệu,
tăng doanh số bán hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ.

1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
Công ty TNHH United Family Food Việt Nam (Unifam Việt Nam) là một công ty
được hoạt động theo sự điều hành và định hướng của tập đồn UNIFAM (Indonesia)
dành cho thị trường Việt Nam.

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 6

Hiện nay Công ty UNIFAM Việt Nam được biết đến với nhãn hiệu kẹo sữa
MILKITA, thương hiệu hiện đang dẫn đầu thị trường Việt Nam, theo phân khúc
kẹo sữa (kẹo dinh dưỡng). Kẹo sữa MILKITA hiện đang được người tiêu dùng tin
dùng và đón nhận một cách nồng nhiệt vì chất lượng và sự khác biệt của nó.

Với phương châm:“Trẻ em xứng đáng được hưởng hạnh phúc và những điều tốt
đẹp trong cuộc sống của mình là lý do chúng tôi luôn cố gắng mang lại điều tốt
nhất cho trẻ em bằng những sản phẩm chất lượng dinh dưỡng cao.”


Tầm Nhìn, Sứ Mạng, Mục Tiêu

 Mục tiêu: Unifam Việt Nam luôn nỗ lực để phát triển một cách thật bền
vững tại thị trường Việt Nam. Unifam Việt Nam đã, đang và sẽ không ngừng
cung cấp những sản phẩm dinh dưỡng chất lượng cao cũng như dịch vụ sau
bán hàng hoàn hảo nhằm mang đến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.

 Tầm nhìn: Cơng ty TNHH United Family Food Việt Nam phấn đấu trở
thành một trong các công ty có hệ thống phân phối và nguồn lực nhân sự
mạnh và chuyên nghiệp tại khắp 63 tỉnh thành trong cả nước trong lĩnh vực
cung cấp các sản phẩm bánh kẹo chất lượng cao và giàu dinh dưỡng tại Việt
Nam

 Sứ mệnh: Với śư mệnh “Góp phần mang lại niềm vui, sức khỏe và hạnh
phúc cho trẻ em thông qua những sản phẩm chất lượng cao và giàu dinh
dưỡng”, Công ty TNHH United Family Food Việt Nam phấn đấu trở thành
Top 5 các cơng ty có hệ thống phân phối và nguồn lực nhân sự mạnh và
chuyên nghiệp tại khắp các tỉnh thành trong cả nước vào năm 2025 trong
lĩnh vực cung cấp các sản phẩm bánh kẹo chất lượng cao và giàu dinh dưỡng
tại Việt Nam.

1.1. Vấn Đề Của Doanh Nghiệp:
 Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19: Đại dịch COVID-19 đang ảnh hưởng
nghiêm trọng đến nền kinh tế và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp,
và United Family Food Việt Nam không phải là ngoại lệ. Các biện pháp

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 7

phong tỏa, giãn cách xã hội và hạn chế đi lại có thể làm giảm doanh số và
lợi nhuận của doanh nghiệp.

 Cạnh tranh: Cạnh tranh trong ngành công nghiệp thực phẩm ngày càng tăng
lên, với sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh, bao gồm cả các thương
hiệu nội địa và quốc tế. United Family Food Việt Nam phải tìm cách để nổi
bật và thu hút khách hàng giữa sự cạnh tranh này.
 Quản lý chất lượng sản phẩm: United Family Food Việt Nam phải đảm bảo
chất lượng sản phẩm của mình đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng
của khách hàng và các quy định pháp luật. Việc đảm bảo chất lượng sản
phẩm đồng nghĩa với việc xây dưng được uy tín thương hiệu trên thị trường,
tăng cường lòng tin của khách hàng.
 Môi trường kinh doanh: Các quy định và chính sách kinh doanh có thể ảnh
hưởng đến hoạt động của United Family Food. Việc tuân thủ các quy định
về an tồn thực phẩm, chất lượng và mơi trường cũng như sự thay đổi trong
chính sách thuế và nhập khẩu có thể tạo ra áp lực cho doanh nghiệp.
 Tiếp cận thị trường: United Family Food Việt Nam đang phải đối mặt với
khó khăn trong việc tiếp cận và mở rộng thị trường tiêu thụ. Việc tìm kiếm
và duy trì quan hệ với các đại lý, siêu thị và nhà phân phối, nắm bắt được
nhu cầu và sở thích của khách hàng địa phương là một thách thức lớn.
 Quản lý tài chính: United Family Food Việt Nam cần phải quản lý tài chính
của mình một cách cẩn thận để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững.
Điều này bao gồm việc quản lý cân đối nguồn lực và chi phí hoạt động, đảm
bảo dịng tiền đủ để duy trì và phát triển doanh nghiệp.
 Xây dựng thương hiệu: United Family Food cần xây dựng một thương hiệu
mạnh mẽ để thu hút và gây dựng lòng tin của khách hàng. Điều này có thể
đòi hỏi đầu tư vào quảng cáo và marketing, nâng cao nhận diện thương hiệu
và tạo ra sản phẩm và dịch vụ uy tín.

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 8

1.2. Nguồn Vốn Doanh Nghiệp
Tình hình kinh doanh của cơng ty kẹo Milkita tới thời điểm hiện tại (tính đến

tháng 11 năm 2023) khá tích cực. Doanh thu của cơng ty trong năm 2023 đạt
1.000 tỷ đồng, tăng trưởng 20% so với năm 2022. Đây là mức doanh thu cao nhất
từ trước đến nay của công ty. Lợi nhuận trước thuế của công ty kẹo Milkita năm
2023 công ty kẹo Milkita đã đạt được những kết quả kinh doanh tích cực nhờ vào
một số yếu tố sau:

Nhu cầu tiêu dùng kẹo của người tiêu dùng Việt Nam đang tăng lên. Công ty đã
thực hiện tốt chiến lược marketing, quảng bá thương hiệu. Cơng ty đã đa dạng hóa
sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Công ty đã đẩy
mạnh đầu tư cho kênh thương mại điện tử, đáp ứng nhu cầu mua sắm trực tuyến
của người tiêu dùng.

Trong thời gian tới, công ty kẹo Milkita sẽ tiếp tục đẩy mạnh đầu tư cho các kênh
bán hàng hiện đại, đặc biệt là kênh thương mại điện tử. Cơng ty cũng sẽ tiếp tục
đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
2.1. Tổng quan thị trường nghành bánh kẹo tại việt nam:

Bánh và kẹo nội địa được ưa chuộng rộng rãi ở Việt Nam với đa dạng về cấu trúc
và hương vị, là lựa chọn phổ biến ở mỗi hộ gia đình, nhất là đối với trẻ em.
Trong bối cảnh hội nhập,”người tiêu dùng Việt cũng đang thể hiện sự quan tâm
đến các loại bánh kẹo nhập khẩu. Đất nước này đang trở thành thị trường tiềm
năng cho sản phẩm bánh kẹo từ các quốc gia trên thế giới. Sự gia tăng của các
doanh nghiệp tham gia thị trường Việt Nam cùng với tăng trưởng nhu cầu đang
mở ra cơ hội cho nhiều doanh nghiệp khác’(Briefing, 2023).

2.2. Khái quát về thị trường bánh kẹo Việt Nam
Thị trường bánh kẹo tại Việt Nam được dự đoán sẽ tạo ra doanh thu 8,5 tỷ USD
vào năm 2023, với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 10,17%. Lượng tiêu thụ bánh

kẹo có đường hiện là lớn nhất, tiếp theo là bánh ngọt và các sản phẩm được bảo

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 9

quản. Hiện cũng có sự cạnh tranh đáng kể trong lĩnh vực bánh kẹo giữa các
doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Mặc dù thuế nhập khẩu bánh kẹo từ các
quốc gia ASEAN vào Việt Nam đã giảm xuống 0%, nhưng bánh kẹo sản xuất
trong nước vẫn tiếp tục nắm giữ thị trường, chiếm hơn 90% tổng doanh số bán
bánh kẹo của cả nước.Về xu hướng tiêu dùng tại thị trường Việt Nam, đang có
nhu cầu ngày càng tăng đối với các loại thực phẩm ít béo, ít đường và ít calo.
Nguyên do là tỷ lệ béo phì ngày càng tăng, q trình đơ thị hóa và thay đổi lối
sống, cũng như ý thức về sức khỏe ngày càng được nâng cao, nên nhu cầu đối
với các loại thực phẩm ít béo tăng lên đáng kể (statista, 2023).

Tiêu dùng xanh cũng là một trụ cột chính trong Chiến lược tăng trưởng xanh của
Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2050. Nắm bắt xu hướng này,
các công ty cũng đang hướng đến xu hướng phát triển bền vững, ưu tiên tìm nguồn
cung ứng có trách nhiệm, lựa chọn các thành phần có nguồn gốc thân thiện với
mơi trường, đồng thời cân nhắc sử dụng vật liệu đóng gói có thể tái chế để giảm
lượng khí thải carbon. Xu hướng tiêu dùng tại Việt Nam đang chuyển dần sang các
sản phẩm ít béo, ít đường và ít calo do tình trạng béo phì gia tăng, sự đơ thị hóa và
ý thức về sức khỏe (Bộ Công Thương Việt Nam, 2021).

Theo như báo cáo cho rằng tình trạng béo phì ở trẻ em Việt Nam đang tăng nhanh,
với tỷ lệ trẻ em thừa cân từ 5 đến 19 tuổi tăng từ 8,5% vào năm 2010 lên 19% vào
năm 2020 (UNICEF, 2021). Người tiêu dùng Việt Nam cũng đang chú ý đến các
sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường. Tiêu dùng xanh đã trở thành một
trụ cột quan trọng trong Chiến lược tăng trưởng xanh của Việt Nam từ năm 2011
đến 2020 và tầm nhìn đến năm 2050. Các công ty đang tập trung vào phát triển
bền vững, tìm kiếm nguồn cung ứng có trách nhiệm và sử dụng các nguyên liệu

thân thiện với môi trường, đồng thời hạn chế sử dụng vật liệu đóng gói khơng thân
thiện với mơi trường.

Trong q trình sản xuất, việc ưu tiên sử dụng nguyên liệu địa phương đang được
coi là yếu tố quan trọng. Ngành nông nghiệp tại Việt Nam đang phát triển mạnh

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 10

mẽ và các nguyên liệu chính như mía đường và ca cao đều có sự tăng trưởng tốt.
Việt Nam hiện là nguồn cung cấp ca cao chất lượng cao, với sản lượng đạt 5,75
triệu kg vào năm 2022 và đã nhận được danh hiệu ICCO Fine Flavor Cacao vào
năm 2021. Cơng nghiệp bánh kẹo ở Việt Nam cũng có lợi thế khi xuất khẩu sang
các quốc gia khác. Việt Nam đã ký nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) giúp
giảm rào cản thương mại đối với ngành này. Ví dụ, bánh kẹo Việt Nam đã trở nên
cạnh tranh tại thị trường Hàn Quốc nhờ thuế suất gần như bằng 0% theo FTA giữa
hai quốc gia.

Với dân số đông dân thứ ba ở Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới (Bộ lao động -
thương binh và xã hội, 2019), Việt Nam được xem là một thị trường hấp dẫn với
cơ sở khách hàng lớn và đang mở rộng. Sự tăng thu nhập cũng đồng nghĩa với việc
người tiêu dùng có khả năng mua sắm các sản phẩm bánh kẹo chất lượng cao. Thị
trường cũng đang chuyển đổi với sự xuất hiện của các sản phẩm chất lượng cao
phục vụ người tiêu dùng sành ăn. Việt Nam đang chứng kiến sự gia nhập của nhiều
công ty mới, cả trong và ngoài nước, mở rộng danh mục sản phẩm bánh kẹo của
họ. Mặc dù vậy, vẫn cịn nhiều khơng gian cho các cơng ty hiện có để mở rộng
hơn và thu hút các doanh nghiệp mới tham gia thị trường. Các doanh nghiệp hiểu
rõ nhu cầu và xu hướng địa phương, điều chỉnh hoạt động kinh doanh của họ để
phù hợp sẽ có lợi thế cạnh tranh. Kẹo sữa Milkita đã ghi dấu ấn với người tiêu
dùng tại Việt Nam kể từ khi ra mắt năm 2011. Hiện nay, sản phẩm này đã phân
phối rộng rãi từ thành thị đến nông thôn thông qua mạng lưới hơn 150 nhà phân

phối, 300.000 cửa hàng và 700 nhân viên bán hàng khắp các kênh kinh doanh.

2.3. Phân tích ngành kẹo sữa milkita(5 FORCES):
 Sức mua của người tiêu dùng:

Sức mua của người tiêu dùng có thể được coi là mạnh đối với sản phẩm kẹo
Milkita nếu có nhiều sự lựa chọn cho khách hàng trong thị trường kẹo. Khách
hàng có khả năng chuyển đổi sang các sản phẩm kẹo khác nếu kẹo Milkita
không đáp ứng nhu cầu giá cả cũng như chất lượng khơng hợp lý.

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 11

 Sức mua của nhà cung cấp:

Sức mua của nhà cung cấp có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của sản phẩm kẹo
Milkita. Nếu công ty TNHH United Family Food Việt Nam phụ thuộc vào một
số lượng lớn nhà cung cấp quan trọng để sản xuất kẹo Milkita, thì sức mua của
nhà cung cấp có thể là mối đe dọa nếu nhà cung cấp tăng giá hoặc gây nguy cơ
cung ứng không ổn định.

 Độ cạnh tranh giữa các đối thủ khác:

Sản phẩm kẹo Milkita cạnh tranh với nhiều đối thủ khác trong thị trường kẹo.
Độ cạnh tranh cao có thể áp lực giảm giá cả và lợi nhuận, buộc công ty phải
đổi mới và cải tiến sản phẩm để duy trì sự hấp dẫn trong thị trường.

 Rủi ro của sản phẩm thay thế:

Sản phẩm kẹo Milkita có thể đối mặt với sự cạnh tranh từ các sản phẩm kẹo
thay thế hoặc thực phẩm ngọt khác. Khách hàng có thể lựa chọn các sản phẩm

thay thế, như sô cô la hoặc bánh kẹo, thay vì kẹo Mikita.

 Rào cản mới vào thị trường:

Rào cản vào thị trường kẹo có thể thấp, cho phép sự xuất hiện của các đối thủ
mới. Tuy nhiên, cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn thực
phẩm và chất lượng sản phẩm để tham gia vào thị trường này.

2.4. Phân tích giá trị nội bộ (value chain) kẹo sữa Mikita:

Sẽ giúp bạn hiểu rõ cách sản phẩm được tạo ra từ việc nhập liệu nguyên liệu
ban đầu đến khi sản phẩm hoàn thành và đến tay người tiêu dùng. Dưới đây là
một ví dụ phân tích giá trị nội bộ cho sản phẩm kẹo sữa Mikita:

 Nhập liệu (Input):

Nguyên liệu: Bao gồm sữa, đường, hương liệu, dầu thực phẩm và các thành
phần khác để tạo thành kẹo sữa.

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 12

Nhà cung cấp: Các công ty hoặc nhà cung cấp cung cấp nguyên liệu này cho
Mikita.
 Phân loại và sơ chế nguyên liệu (Inbound Logistics):
Mikita phải kiểm tra chất lượng nguyên liệu, lựa chọn những nguyên liệu tốt
nhất, và lập kế hoạch cho việc sơ chế nguyên liệu.
 Sản xuất (Operations):
Quá trình sản xuất kẹo sữa Mikita bao gồm trộn các ngun liệu, đun nấu, tạo
hình và đóng gói sản phẩm.
 Kiểm tra chất lượng (Quality Control):

Mikita cần tiến hành kiểm tra chất lượng liên tục để đảm bảo rằng sản phẩm
đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và chất lượng.
 Đóng gói (Outbound Logistics):
Sau khi sản phẩm đã được sản xuất và kiểm tra chất lượng, nó được đóng gói
để chuẩn bị cho việc phân phối và giao hàng.
 Tiếp thị và quảng cáo (Marketing and Sales):
Mikita cần tiếp thị và quảng cáo sản phẩm để tạo nhu cầu và thu hút khách
hàng. Các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị trực tuyến có thể sử dụng để quảng
bá sản phẩm.
 Dịch vụ (Service):
Dịch vụ khách hàng sau bán hàng và hỗ trợ kỹ thuật nếu cần thiết.
 Hệ thống thông tin (Firm Infrastructure):
Hệ thống quản lý và hạ tầng công nghệ thông tin của Mikita giúp quản lý tồn
bộ q trình sản xuất và kinh doanh.
 Nhân sự (Human Resources):

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 13

Nhân lực của Mikita đảm bảo hoạt động mọi giai đoạn trong chuỗi giá trị được
thực hiện một cách hiệu quả và chất lượng.

 Hợp tác và phối hợp (Procurement):

Mikita cần hợp tác với các nhà cung cấp nguyên liệu và đối tác để đảm bảo
nguồn cung ứng ổn định và hiệu quả. Phân tích giá trị nội bộ (value chain) giúp
Mikita xác định được những khả năng và điểm mạnh, cũng như các khả năng
cần được cải thiện trong quá trình sản xuất và tiếp thị sản phẩm kẹo sữa Mikita.
Điều này có thể giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất, giảm chi phí và cải thiện
chất lượng sản phẩm.


2.5. Phân tích SWOT

•Thương hiệu lâu Điểm mạnh Điểm yếu •Sản phẩm có giá trị
đời, có uy tín trên (Strengths) (Weaknesses) thấp, dễ bị cạnh
thị trường tranh về giá

•Sản phẩm đa dạng, •Thị trường mục tiêu
đáp ứng nhu cầu chủ yếu là trẻ em và
của nhiều đối học sinh, độ tuổi
tượng khách hàng này có thể thay đổi
sở thích nhanh
•Mạng lưới phân chóng
phối rộng khắp
•Chưa có nhiều hoạt
•Giá cả cạnh tranh động marketing
sáng tạo, thu hút

Thách thúc Cơ hội
(Weakness) (Opportunities)

•Sự cạnh tranh của •Tăng trưởng kinh
các thương hiệu tế và thu nhập của
sữa nội địa và quốc người dân
tế
•Sự phát triển của
•Thay đổi thị hiếu kênh thương mại
của người tiêu điện tử
dùng
•Xu hướng tiêu
•Sự phát triển của dùng healthy food

các sản phẩm thay
thế

=> Nhận thấy được cơ hội về việc người tiêu dùng Việt Nam có xu hướng quan

tâm tới sức khỏe cá nhân và mơi trường chính vì thế kẹo sữa mikkita quyết định

tái tung sản phẩm kẹo vừa tốt cho sức khỏe vừa bảo vệ môi trường.

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 14

3. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
3.1. Phân khúc thị trường

Đối tượng Nhi Đồng Thiếu Thanh Trung
Niên Niên niên

Độ tuổi 4-6 7-17 18-29 30-54

Dân thành thị ~19.8tr ~21.3tr ~18.4tr
~4.5tr

VN

- Chưa - Có thể tự

- Chưa thể tự thể tự chi trả, chi trả - Có thể tự chi

chi trả, phụ phụ thuộc - Mua sắm trả


thuộc vào vào người theo mẫu mã - Mua kẹo cho

người lớn lớn đẹp, giá cả hấp bản thân hoặc

- Sở thích - Sở dẫn. gia đình

tiêu dùng thích tiêu - Dùng - Dùng kẹo

phong phú và dùng phong kẹo để làm đồ làm đồ ăn

Đặc điểm tâm đa dạng phú và đa ăn vặt, quà tặng vặt, quà tặng,
lý – hành vi
- Dùng kẹo dạng - Quan vật phẩm bổ

làm quà ăn vặt - Dùng tâm đến giảm sung đường

Mua kẹo tại kẹo làm quà giá, và khuyến Mua kẹo tại

các cửa hàng ăn vặt mãi các cửa hàng

tiện lợi, tạp Mua kẹo tại Mua kẹo tại các tiện lợi, tạp

hóa, căn tin các cửa hàng cửa hàng tiện hóa, căn tin

trường, siêu tiện lợi, tạp lợi, tạp hóa, căn trường, siêu

thị, online hóa, căn tin tin trường, siêu thị, online

trường, siêu thị, online


thị, online

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 15

 Chân dung khách hàng mục tiêu:

Người Tiêu dùng

 Thiếu niên - nhi đồng
 Tuổi từ 4 - 17
 Chiếm khoảng 24.3 tr dân thành thị
 Thích ăn bánh kẹo ngọt nhưng bị rào cản tài chính và thường bị phụ

huynh ngăn cấm ăn quá nhiều bánh kẹo ngọt vì sợ các vấn đề béo
phì và sâu răng...

Khách hàng

 Trung niên
 Tuổi từ 30-54
 Chiếm khoảng 18.4tr dân thành thị
 Quan tâm nhiều đến vấn đề sức khỏe của con cái, muốn những

thứ tốt nhất đến với con của mình chính vì thế họ ln tìm những
thực phẩm an toàn với sức khỏe con cái để giúp con họ phát triển
khỏe mạnh
3.2. Đối thủ cạnh tranh

Hiện nay công ty unifam việt nam được biết đến với nhãn hiệu kẹo sữa milkita,
thương hiệu hiện đang dẫn đầu thị trường việt nam ở phân khúc kẹo sữa (kẹo dinh

dưỡng). Kẹo sữa milkita hiện đang được người tiêu dùng tin dùng và đón nhận một
cách nồng nhiệt vì chất lượng & sự khác biệt của nó.

 DOMILK

Định vị: Sản phẩm từ trái tim người mẹ

Sứ mệnh: duy trì, giữ gìn và phát triển nét đẹp nghề truyền thống sản xuất Bánh,
Kẹo Bò sữa Long Thành, hướng đến nền nông nghiệp bền vững.

 LUSH

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 16

Định vị: Kẹo bò sữa thật mềm thật ngon

Sứ mệnh: Làm hài lòng người tiêu dùng bằng những thương hiệu có chất lượng,
giúp cuộc sống tốt hơn. Làm cho mỗi ngày và mỗi khoảnh khắc trở nên đặc biệt.

 SUMIKA

Định vị: nhiều sữa ngon hơn nữa

Sứ mệnh: Sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giá trị dinh dưỡng. đóng
góp 100 phịng học, 1000 suất học bổng.

3.3. Định vị sản phẩm kẹo sữa Milkita:

3.3.1. Định vị dựa vào đặc tính sản phẩm:
Sản phẩm kẹo Milkita được sử dụng từ các nguyên liệu thuần tự nhiên gồm đường,

đường glucose, sữa đặc, dầu dừa đã hydro hóa, bơ,… nhằm tạo nên hương vị thơm
ngon khó cưỡng. Với hương vị sữa đặc ngọt thanh, kẹo sữa Milkita vị nguyên bản
mang đến trải nghiệm thơm ngon tuyệt vời như người dùng vừa thưởng thức một
ly sữa tươi nguyên chất.

Với bao bì đa dạng màu sắc từ các loại hương, đem lại sự gần gũi, phong phú lựa
chọn nhằm đáp ứng nhu cầu của mỗi người tiêu dùng.

Nhãn hiệu kẹo Milkita với sloggan là “ Kẹo sữa milkita được làm từ sữa”. Với câu
sloggan tưởng chừng như đùa giỡn nhưng đã khắc sâu vào tâm chí người dùng khi
nhắc đến. Điều này đã giúp kẹo sữa Milkita trở nên thật khác biệt trên thị trường.

3.3.2. Định vị dựa vào giá
Tập trung vào phân khúc trung bình nên sản phẩm của Milkita cũng mang một
mức giá khá rẻ. Chỉ 17.500 VNĐ đồng/ gói và chỉ với 1.000 VNĐ đồng/ viên ( nếu
mua tại các cửa hàng tạp hóa).

3.3.3. Định vị dựa vào đối tượng sử dụng
Nhắm đến đối tượng khách hàng là những người trẻ Việt Nam, Milkita đã nghiên
cứu làm ra các loại kẹo cũng như hương vị gần gũi với tuổi thơ của trẻ em đang

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 17

trong giai đoạn trưởng thành. Đồng thời sử dụng những nguyên liệu, thành phần
tốt cho sức khỏe và bảo vệ môi trường nhằm đem lại sự tin tưởng từ những người
tiêu dùng.

4. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX

4.1. Chiến lược Marketing mix 6p’s

Thực hiện chiến lược marketing mix 6p’s cho sản phẩm kẹo sữa Milkita zero calo
Gói 84g/30 viên trong quý 4 năm 2023

4.2. Khởi chạy sản phẩm mới

Kẹo sữa milkita quyết định thay đổi bao bì và tạo ra sản phẩm kẹo sữa healthy với
bao bì hữu cơ thân thiện với mơi trường. Thành phần sữa tự nhiên, đường ngọt tự
nhiên ít calories, tăng cường canxi giúp xương chắc khỏe, giải quyết được vấn đề
thèm đồ ngọt nhưng lại sợ bị béo phì và sâu răng của các bạn thiếu niên - nhi đồng
Thay đổi nhận thức của phụ huynh về việc cho con của mình sử dụng sản phẩm
kẹo ngọt.

4.3. Điểm đặc biệt của sản phẩm (Proposition)

“Milkkita được làm từ sữa - lành mạnh hơn nữa”

Milkkita được làm từ sữa: Phần đầu của câu slogan nhấn mạnh rằng sản phẩm
Milkkita được tạo ra từ nguyên liệu chính là sữa nguyên chất. Điều này đưa ra
thông điệp rõ ràng về thành phần chính của sản phẩm, làm nổi bật tính tự nhiên
và gần gũi với nguồn gốc sữa.

Lành mạnh hơn nữa: Phần thứ hai của câu slogan tập trung vào việc thể hiện rằng
Milkkita không chỉ đơn giản là sản phẩm từ sữa mà còn hứa hẹn sẽ mang lại lợi
ích lành mạnh, tốt hơn cho người tiêu dùng. Điều này có thể bao gồm những yếu
tố như dinh dưỡng, độ an tồn và tính tự nhiên, tạo nên ấn tượng về sự tốt cho
sức khỏe và cải thiện đời sống của người tiêu dùng.

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 18

Tổng thể, câu slogan này kết hợp giữa việc tôn vinh nguồn gốc tự nhiên của sản

phẩm (sữa) và hứa hẹn một trải nghiệm lành mạnh, cải thiện hơn cho người tiêu
dùng khi sử dụng sản phẩm Milkkita.

4.4. Chiến lược về sản phẩm (Product), đóng gói (PACKAGING)
Thời gian thiết kế sản phẩm trong (tháng 6 – 7 – 8 năm 2023)
Sản phẩm đa dạng về mùi hương và mùi vị:
Khi nhắc đến kẹo sữa Milkita vị dâu, chúng ta sẽ bị cuốn hút bởi mùi thơm quyến
rũ của trái dâu tươi và hương vị sữa đặc ngọt thanh.
Với hương vị nguyên bản (sữa đặc) ngọt thanh, kẹo sữa Milkita vị nguyên bản
mang đến trải nghiệm thơm ngon tuyệt vời như người dùng vừa thưởng thức một
ly sữa tươi nguyên chất.
Với hương vị dưa lưới, mùi hương thoang thoảng dễ chịu của dưa lưới hòa quyện
cùng với vị sữa đặc ngọt thanh.
Với hương vị socola, khi thưởng thức như thể đang thưởng thức 2 loại socola sữa
và vị của socola truyền thống với nhau.
Đóng gói sản phẩm bắt mắt, phân biệt rõ ràng mùi vị:
Vị dâu: Sản phẩm có bao bì chủ đạo là màu hồng đặc trưng của quả dầu kết hợp
màu trắng của sữa và hình in trên bao bì rất sắc nét, thu hút.
Vị ngun bản: Có thiết kế bao bì với màu chủ đạo là xanh biển và trắng cùng hình
in sắc nét, rõ ràng.
Vị dưa lưới: có bao bì màu xanh lá và màu trắng làm chủ đạo, kết hợp cùng hình
in sắc nét, giúp người dùng dễ dàng phân biệt với các sản phẩm khác.
Vị socola: có thiết kế bao bì màu nâu và màu trắng hình in sắc nét giúp người dùng
có thể phân biệt với dịng sản phẩm khác cùng thương hiệu.

4.5. Chiến lược về giá (Price)

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 19

Định giá sau khi hồn thành bao bì ( tháng 9/2023). Với phân khúc giá phải chăng

dao động từ 16.000vnđ-17.000vnđ cho một gói 30 viên/84g vơ cùng phải chăng,
sản phẩm đã tiếp cận thành công các phân khúc khách hàng khác nhau trên thị
trường từ các khách hàng không thể chi trả cho sản phẩm mà cịn các khách hàng
có khả năng chi trả.

4.6. Chiến lược về địa điểm bán (Place)

Thời gian: từ tháng 9 -2023

 Kênh trực tiếp:

Các sàn thương mại điện tử chính thống do Unifam Việt nam quản lý
Các booth bán hàng tại các địa điểm họp chợ & hội chợ do có nhiều người mua
sắm nhằm truyền thơng và bán sản phẩm trong khoảng thời gian thực hiện các
chiến dịch chào mừng: Ngày Phụ Nữ Việt Nam, Halloween, Giáng Sinh.

 Kênh gián tiếp:
Phân phối tại khắp các cửa hàng tiện lợi trên Tp.Hồ Chí Minh như GS25, Circle
K, Vinmart,.. đây là nơi mua sắm mà giới trẻ (Học sinh, sinh viên) có thể tự chi trả
hay lui tới

Các siêu thị, trung tâm thương mại lớn nhỏ do nơi đây có tần suất mua sắm cao.
Đại lý, cửa hàng tạp hóa đây là nơi có nhiều phân khúc khách hàng tập trung mua
sắm với tần suất lớn.

Nhóm thực hiện: Đom Đóm 20


×