Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tiểu luận kết thúc học phần môn Quản Trị Marketing CHIẾN DỊCH PROTECT OUR PE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.29 KB, 27 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:
CHIẾN DỊCH PROTECT OUR PE

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:
CHIẾN DỊCH PROTECT OUR PE

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A


NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:

Đằng sau những lời ngọt ngào của các nhà sản xuất mỹ phẩm có những sự thật đáng
sợ như việc thử nghiệm trên động vật. Hiện nay, thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật
là một cách kiểm tra các đặc tính về độ an tồn và khơng gây dị ứng để con người sử
dụng. Tuy nhiên, vì nó đặt ra các vấn đề về đạo đức và phúc lợi động vật. Nhiều
người cho rằng việc sử dụng động vật trong nghiên cứu cần phải đảm bảo đối xử
công bằng và tôn trọng đối với sự sống của chúng. Các phương pháp thay thế hoặc
giảm thiểu sự sử dụng động vật trong nghiên cứu đang được khuyến khích để đảm
bảo sự đạo đức và quan tâm đến phúc lợi động vật.

2. Tình hình nghiên cứu đề tài:

Hiện nay, có sự tăng cường quan tâm đến đạo đức trong nghiên cứu trên động vật.
Nhiều nỗ lực được đầu tư vào phát triển các phương pháp thay thế và giảm thiểu sử
dụng động vật. Nghiên cứu trong lĩnh vực này tập trung vào phát triển mơ hình tế
bào, mơ hình máy tính, và các phương pháp thử nghiệm không sử dụng động vật để
thay thế cho thí nghiệm truyền thống. Điều này nhằm đảm bảo khơng chỉ tính đạo
đức mà cịn đảm bảo chất lượng và hiệu quả của nghiên cứu.

3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn:

Nói khơng với thí nghiệm trên động vật thường xuất phát từ các mục đích và nhiệm

vụ như bảo vệ đạo đức động vật và đảm bảo phúc lợi của chúng. Mục tiêu chính là
thúc đẩy sự tiến bộ trong nghiên cứu khoa học mà khơng cần phải sử dụng động vật
trong các thí nghiệm. Các nhiệm vụ bao gồm phát triển phương pháp thay thế như
mơ hình tế bào và mơ hình máy tính, tăng cường sự nhận thức về quy định đạo đức

và giáo dục về phương pháp không sử dụng động vật. Điều này giúp xây dựng một
cộng đồng nghiên cứu nhạy cảm đến vấn đề đạo đức và phúc lợi động vật.

4. Ý nghĩa của luận văn:

Việc khơng thí nghiệm trên động vật mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng. Đầu tiên,
nó phản ánh cam kết đạo đức và tơn trọng đối với sự sống của động vật, giảm thiểu
sự gây hại và đau đớn cho chúng. Thứ hai, khuyến khích sự đổi mới trong phương
pháp nghiên cứu, thúc đẩy sự sáng tạo để phát triển các phương pháp thay thế và
giảm thiểu sự phụ thuộc vào sử dụng động vật. Cuối cùng, việc khơng thí nghiệm
trên động vật cịn tăng cường uy tín và giá trị của nghiên cứu bằng cách đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao về chuẩn mực đạo đức và pháp luật liên quan đến đối xử với
động vật trong nghiên cứu khoa học.

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP

1 Tổng quan về doanh nghiệp L’oreal

- L'Oréal S.A. là tập đoàn chuyên về các sản phẩm chăm sóc cá nhân của Pháp có
trụ sở chính tại Clichy, Hauts-de-Seine và một văn phịng đăng ký ở Paris. Đây cũng
là tập đoàn số một thế giới trong ngành mỹ phẩm, tập trung vào các sản phẩm
nhuộm tóc, dưỡng da, chống nắng, trang điểm, nước hoa và chăm sóc tóc. - Thành
lập tại Việt Nam từ giữa năm 2007, L'Oréal sau 15 năm đã trở thành công ty dẫn đầu
& góp phần định hình tương lai ngành làm đẹp trong nước. Tại L'Oréal Việt Nam,
chúng tôi luôn nỗ lực để trở thành công ty dẫn đầu về sáng tạo và tạo ra những vẻ

đẹp làm lay động Việt Nam. Đồng thời, L'Oréal luôn tôn trọng và hướng đến mục
tiêu phát triển bền vững với niềm tin mỗi chúng ta đều có thể tạo ra những tác động
tích cực cho mơi trường

2 Sứ Mệnh
Tun bố tâm nhìn của L'Oréal trong những năm tới là thu hút hơn một tỷ người tiểu
dùng khác trên khắp thế giới bằng cách tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm đáp ứng sự đa
dang võ han về nhu câu và mong muốn làm đep của họ. Tuyên bộ vê tâm nhìn của
L'Oréal cho thấy công ty hiểu rõ sức mạnh và tiêm năngcủa mình, đơng thời rất tự
tin và lạc quan về sự tăng trưởng trong tương lại. Nó nghĩ về tương lai và tự hoàn
thiện bản thân để theo kịp thời gian. L'Oréal cho bạn thấy răng bạn có thể tìm thây
thứ gì đó trong số các sản phẩm củaminh bất chấp sở thích, nhu câu và mong mn
của bạn và vân cô găng làm cho sảnphâm của minh trở nên đa dạng hơn để có thể
nphong phủ hơn cho nhiêu người vàcho phép họ lựa chọn

3 Tầm nhìn
Tuyên bộ sứ mệnh của L'Oréal là cung cập những cải tiên tôt nhất vê mỹ phẩm cho
tất cả mọi người trên khắp thê giới. Từ tuyên bộ sử mệnh của họ, tôi hiểu răng
khách hàng là ưu tiên và là trọng tâm chính của cơng ty. Nó mn làm giàu cho
những người khác nhau, có mặt trong cuộcsông của những loại người tiêu dùng
khác nhau và bất chập địa vị xã hội và sở thích của họ, cung cấp một cái gì đó có
thê phù hợp với chính xác người đó, đơng thờiđảm bảo răng sản phẩm sẽ có chất
lượng cao và một cái gì đó mới.

4 Mục tiêu
Truyền bá được thơng điệp ý nghĩa và trích phần trăm doanh thu để ủng hộ vào
những tổ chức bảo vệ động vật phi lợi nhuận. L’Oréal đã cam kết hướng tới một thế
giới không thử nghiệm trên động vật trong hơn 30 năm.
• L’Oréal khơng thử nghiệm bất kỳ sản phẩm hoặc thành phần nào của mình trên
động vật. Chúng tôi đã đi đầu trong các phương pháp thử nghiệm thay thế trong hơn

30 năm.
• Sức khỏe và sự an tồn của người tiêu dùng ln là ưu tiên tuyệt đối của L’Oréal. •
Cũng như sự hỗ trợ của phúc lợi động vật.
• Là người tiên phong thực sự, L’Oréal đã tái tạo lại các mơ hình da người trong các
phịng thí nghiệm.
• Từ những năm 1980, L’Oréal đã tin rằng tương lai của đánh giá an toàn phụ thuộc
vào việc phát triển các chiến lược “dự đoán” thay thế để kết thúc thử nghiệm trên
động vật. Cách tiếp cận này đã được xây dựng nhờ vào tiến bộ khoa học đáng kể đạt
được trong các lĩnh vực mơ hình da tái tạo ở người, mơ hình phân tử và xử lý dữ liệu
hiệu suất cao. Đã hai mươi bảy năm kể từ khi các nhà khoa học chuyên gia hàng đầu
của chúng tôi tạo ra lớp biểu bì tái tạo đầu tiên của con người: một cuộc cách mạng
quốc tế! Điều này có nghĩa là thử nghiệm trên động vật có thể bị dừng ngay sau năm

1989, 14 năm trước khi nó được yêu cầu về mặt pháp lý và không làm cho sản phẩm
của chúng tơi kém an tồn hơn. Các mơ hình đánh giá dự báo và thay thế của chúng
tôi được cộng đồng khoa học quốc tế ủng hộ là “độc chất học của thế kỷ 21”. • Nó
cho thấy nỗ lực và chun mơn của các phịng thí nghiệm của chúng tơi, đồng thời
thúc đẩy những đổi mới của chúng tơi.
• Kỹ thuật mô là sản xuất mô người được tái tạo và những mô khác như màng nhầy
da hoặc giác mạc. L'Oréal sử dụng kỹ thuật tiên tiến này để kiểm tra tác động của
các phân tử mới và dự đoán một cách khoa học tác dụng có lợi của chúng (lọc tia
nắng mặt trời, chống lão hóa da, v.v.) hoặc tác động có hại (kích ứng, dị ứng, rối
loạn hệ thống hormone, v.v.) .
• Có nhiều mơ hình da tái tạo khác nhau. Chúng có thể được sử dụng để kiểm tra các
phân tử thành phần hoạt tính, hoặc đơn lẻ hoặc bằng cách liên kết chúng với nhau.
L’Oréal sử dụng các mơ hình này để hiểu cách các phân tử sẽ phản ứng trên một số
loại da nhất định và do đó dự đốn hiệu quả của nó ngay cả trước khi các phân tử
được tích hợp vào cơng thức cuối cùng của một sản phẩm mỹ phẩm.
Lĩnh vực kinh doanh: L'Oréal S.A. là tập đoàn chuyên về các sản phẩm chăm sóc cá
nhân của Pháp có trụ sở chính tại Clichy, Hauts-de-Seine và một văn phịng đăng ký

ở Paris.Đây cũng là tập đoàn số một thế giới trong ngành mỹ phẩm, tập trung vào
các sản phẩm nhuộm tóc, dưỡng da, chống nắng, trang điểm, nước hoa và chăm sóc
tóc cho phụ nữ và nam giới. - Tại Việt Nam, thương hiệu này là một nhà lãnh đạo
trong ngành và thường xuyên chạy các chiến dịch thương hiệu và chuyển đổi số.
L’Oréal đã được thành lập tại thị trường Việt Nam vào năm 2007 và hiện nay là một
công ty dẫn đầu trong ngành làm đẹp của Việt Nam. L’Oréal đã phân phối 13
thương hiệu mỹ phẩm tại Việt Nam, cho thấy sự đa dạng của danh mục sản phẩm
của họ. Sứ mệnh của L’Oréal là cung cấp cho phụ nữ và nam giới trên toàn cầu
những mỹ phẩm an toàn, tốt nhất về chất lượng, lẫn hiệu quả và tính đổi mới. Điều

này cho thấy rằng L’Oréal định vị sản phẩm của mình như những sản phẩm chất
lượng cao, an tồn và sáng tạo.

5 Lĩnh vực kinh doanh
L'oreal hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân. Họ sản
xuất và phân phối một loạt các sản phẩm như mỹ phẩm cho mặt và cơ thể, mỹ phẩm
dekorativ (như son mơi, phấn mắt, mascara, phấn nền), chăm sóc da, chăm sóc tóc,
màu tóc và nước hoa. Trong lĩnh vực mỹ phẩm chăm sóc da, L'oreal có các thương
hiệu nổi tiếng như Lancôme, Kiehl's, La Roche-Posay, Vichy, CeraVe và
SkinCeuticals. Những sản phẩm của họ dành cho mọi loại da và các vấn đề da như
chống nắng, làm trắng, ngừng lại q trình lão hóa và làm mờ các dấu hiệu của tuổi
tác. Trong lĩnh vực chăm sóc tóc, L'oreal sở hữu các thương hiệu hàng đầu như
L'oreal Paris, Garnier, Redken, Matrix, Biolage và Kérastase. Họ sản xuất các sản
phẩm như dầu gội, dầu xả, mặt nạ tóc và các sản phẩm styling để giúp khách hàng
có được mái tóc khỏe mạnh, mềm mượt và đẹp. L'oreal cũng rất nổi tiếng trong lĩnh
vực mỹ phẩm dekorativ với các thương hiệu như L'oreal Paris, Maybelline, NYX
Professional Makeup và Urban Decay. Những thương hiệu này cung cấp các sản
phẩm trang điểm chất lượng cao, từ son môi, phấn mắt, phấn nền, mascara đến phấn
má và các sản phẩm trang điểm khác để giúp khách hàng thể hiện phong cách và cá
nhân hóa ngoại hình của mình. Ngồi ra, L'oreal cịn có một phân khúc của công ty

được gọi là L'oreal Luxe, chuyên sản xuất và phân phối nước hoa cao cấp, bao gồm
các thương hiệu như Giorgio Armani, Yves Saint Laurent, Ralph Lauren, Viktor &
Rolf và Maison Margiela. Với sự đa dạng của các thương hiệu và sản phẩm, L'oreal
đã tạo ra một danh tiếng tồn cầu trong ngành cơng nghiệp mỹ phẩm và chăm sóc cá
nhân

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
1 Phân tích pestel của doanh nghiệp
1.1 Yếu tố chính trị (Political factors)
Các quy định và chính sách của chính phủ các quốc gia mà L’Oréal hoạt động có
ảnh hưởng lớn đến hoạt động của cơng ty. Ví dụ, Liên minh châu Âu đã thay đổi
quy định của mình về thuốc, dẫn đến sự giảm sút của các sản phẩm da liễu của
L’Oréal.
1.2 Yếu tố kinh tế (Economic factors)
Sự ổn định kinh tế và thu nhập của người dân là yếu tố lớn ảnh hưởng đến doanh số
bán hàng của công ty. Các quốc gia đang phát triển như Trung Quốc và Ấn Độ, hai
nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất thế giới, đang tạo ra cơ hội lớn cho công ty để
mở rộng sự hiện diện của mình.
1.3 Yếu tố xã hội (Sociocultural factors):
Thế hệ hiện nay yêu thích việc làm đẹp và chia sẻ nó với thế giới. Điều này đã mở
ra cơ hội lớn cho L’Oréal.
1.4 Yếu tố công nghệ (Technological factors):
L’Oréal đã đầu tư đáng kể vào sự chuyển đổi số của mình, tập trung vào phân tích
dữ liệu, trải nghiệm cá nhân hóa cho người tiêu dùng và bán hàng trực tuyến.
1.5 Yếu tố môi trường (Environmental factors):
Thế hệ hiện nay đã trở nên rất ý thức về mơi trường, vì vậy họ khơng mua sản phẩm
nào có ảnh hưởng tiêu cực đến mơi trường.
1.6 Yếu tố pháp lý (Legal factors)
Có các quy định pháp luật mà L’Oréal phải tn theo. Ví dụ, L’Oréal khơng được
phép thử nghiệm sản phẩm của mình trên động vật.


2 Phân tích nghành
2.1 Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh trong ngành mỹ phẩm toàn cầu ở mức cao nhất do sức mạnh của các đối
thủ trong ngành. L’Oréal đang dẫn đầu thị trường với tỷ lệ thhờ dải sản phẩm và độ
tin cậy của thương hiệu.
2.2 Mối đe dọa từ những người mới gia nhập (Threat of New Entrants)
phần cao nhất n Mối đe dọa từ những người mới gia nhập trong ngành mỹ phẩm là
thấp. Để tạo ra một thương hiệu như L’Oréal, sẽ cần một số vốn lớn.
2.3 Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế (Threat of Substitutes): Mối đe dọa từ sản
phẩm thay thế là trung bình. Một sản phẩm thay thế với chất lượng và hiệu suất
tương tự hoặc tốt hơn sản phẩm của L’Oréal sẽ tăng mối đe dọa từ sản phẩm thay
thế.
2.4 Quyền đàm phán của người mua (Bargaining Power of Buyers): Có nhiều
thương hiệu quốc tế và địa phương có sẵn trên các kênh địa phương và trực tuyến
cung cấp các sản phẩm tương tự L’Oréal.
2.5 Quyền đàm phán của người bán (Bargaining Power of Suppliers): Người
cung cấp có quyền đàm phán thấp vì ngun liệu sử dụng trong ngành mỹ phẩm
khơng hiếm và người cung cấp cũng có sẵn nhiều, giúp các công ty dễ dàng đàm
phán.

3 Phân tích chuỗi giá trị (Value Chain)
3.1 Hoạt động cốt lõi (Primary Activities):
Nhập hàng (Inbound Logistics): L’Oréal đảm bảo nguồn cung ứng và cung cấp liên
tục nguyên liệu, đặc biệt là thông qua việc tận dụng sự phạm vi tồn cầu của Tập
đồn thơng qua một mạng lưới 38 nhà máy ở 20 quốc gia để đảm bảo sự gần gũi
thực sự với thị trường của mình.
Hoạt động sản xuất (Operations): L’Oréal tập trung vào việc thiết kế bao bì, phát
triển sản phẩm, mua hàng, sản xuất, chuỗi cung ứng, chất lượng, an tồn, mơi trường
và nhiều hơn nữa.

Logistics ra (Outbound Logistics): L’Oréal đã cải tiến chuỗi cung ứng của mình để
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng bất kể con đường mua hàng, dù là trong cửa
hàng hay trực tuyến.
Marketing và Bán hàng (Marketing & Sales): L’Oréal đã tạo ra một thương hiệu
mạnh mẽ và đáng tin cậy, với một loạt sản phẩm đa dạng để đáp ứng mọi nhu cầu và
mong muốn làm đẹp của người tiêu dùng.
Dịch vụ (Service): L’Oréal luôn quan tâm đến chất lượng cao, hiệu quả, tính trung
thực và sự an tồn của sản phẩm.
3.2 Hoạt động hỗ trợ (Support Activities):
Hạ tầng cơng ty (Firm Infrastructure): L’Oréal có một hạ tầng mạnh mẽ với 38 nhà
máy và 152 trung tâm phân phối trên toàn thế giới.
Quản lý nguồn nhân lực (Human Resource Management): L’Oréal có 88.000 nhân
viên trên tồn cầu.
Phát triển cơng nghệ (Technology Development): L’Oréal đã đầu tư đáng kể vào sự
chuyển đổi số của mình, tập trung vào phân tích dữ liệu, trải nghiệm cá nhân hóa
cho người tiêu dùng và bán hàng trực tuyến.
Mua hàng (Procurement): L’Oréal lựa chọn nhà cung cấp của mình ở cấp độ khu
vực và hỗ trợ họ trong quá trình chuyển đổi bền vững và công nghệ của họ .

4 Phân tích swot
4.1 Strengths ( Điểm mạnh ):
Danh tiếng và sức mạnh thương hiệu lớn, chất lượng sản phẩm tốt, chiến lược
marketing bài bản, hoạt động nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ.
4.2 Weaknesses ( Điểm yếu ):
tỷ suất lợi nhuận thấp do chi phí R&D lớn, bị sự cạnh tranh gay gắt từ các thương
hiệu ( maybeline, cocoon,… )
4.3 Opportunities ( Cơ hội ):
thị trường mỹ phẩm đầy tiềm năng, xu hướng sử dụng sản phẩm thân thiện với mơi
trường, có sự gia tăng chi tiêu mỹ phẩm của người tiêu dùng.
4.4 Threats ( Thách thức ):

Trình trạng hàng xách tay và hàng giả tràn lan, cạnh tranh gay gắt từ các thương
hiệu lớn nhỏ.

CHƯƠNG III : PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
1. Phân khúc thị trường
1.1 Dòng Sản Phẩm Phổ Thông:
L'Oréal đã chú trọng vào việc cung cấp các sản phẩm giá trung bình, phổ biến với đa
dạng chủng loại. Điều này giúp họ thu hút đối tượng khách hàng rộng lớn, từ sinh
viên đến người lao động và người già. Dòng sản phẩm này thường được phân phối
rộng rãi qua các cửa hàng mỹ phẩm và siêu thị.
1.2 Dòng Sản Phẩm Chăm Sóc Da Cao Cấp:
Đối với khách hàng đòi hỏi chất lượng cao và trải nghiệm sang trọng, L'Oréal đã
thành cơng trong việc phát triển dịng sản phẩm chăm sóc da cao cấp. Các sản phẩm
này thường được giới thiệu qua các cửa hàng mỹ phẩm chuyên nghiệp và có mức
giá ưu đãi cho khách hàng có thu nhập cao.
1.3 Dòng Sản Phẩm Đặc Biệt cho Thị Trường Địa Phương:
L'Oréal cũng tập trung vào việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm phù hợp với
đặc điểm văn hóa, khí hậu, và nhu cầu cụ thể của từng thị trường địa phương. Điều
này giúp họ tối ưu hóa sự chấp nhận từ phía người tiêu dùng và tạo ra sự kết nối
mạnh mẽ với cộng đồng địa phương.

2 Đánh giá mức độ hấp dẫn lựa chọn thị trường mục tiêu Dưới đây là một số
yếu tố cho thấy mức độ hấp dẫn của thị trường mục tiêu này:
2.1 Tăng trưởng lợi nhuận: L’Oréal Việt Nam đã ghi nhận một lợi nhuận của 10,1
triệu euro (khoảng 11 triệu USD) vào năm 2022, gần gấp đôi so với năm 2021. Điều
này cho thấy rằng công ty đã tăng trưởng mạnh mẽ trong thị trường này.
2.2 Thị trường mỹ phẩm: Thị trường mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân của Việt Nam
đã ghi nhận doanh thu tổng cộng 2,29 tỷ USD vào năm 20212. Nghiên cứu thị
trường Việt Nam (VIRAC) dự đốn rằng ngành này có thể đạt mức tăng trưởng
hàng năm hợp thành 6,2% trong giai đoạn 2021-2025.


2.3 Thương hiệu mạnh: L’Oréal đã phân phối 13 thương hiệu mỹ phẩm tại Việt
Nam và đã trở thành một thương hiệu mỹ phẩm hàng đầu tại quốc gia này.
1. Chiến lược số: L’Oréal đã tận dụng công nghệ số để tối ưu hóa quảng cáo và tăng
cường khả năng tiếp cận khách hàng.

3 Định vị sản phẩm
L’Oréal, một thương hiệu mỹ phẩm toàn cầu, đã pháttriển các sản phẩm trang điểm,
chăm sóc da và chămsóc tóc cho phụ nữ và nam giới. Tại Việt Nam, thươnghiệu này
là một nhà lãnh đạo trong ngành và thườngxuyên chạy các chiến dịch thương hiệu v
à chuyển đổi số.

L’Oréal đã được thành lập tại thị trường Việt Nam vàonăm 2007 và hiện nay là một
công ty dẫn đầu trongngành làm đẹp của Việt Nam. L’Oréal đã phân phối 13 thươn
hiệu mỹ phẩm tại Việt Nam, cho thấy sự đadạng của danh mục sản phẩm của họ.

Sứ mệnh của L’Oréal là cung cấp cho phụ nữ và namgiới trên toàn cầu những mỹ
phẩm an tồn, tốt nhất vềchất lượng, lẫn hiệu quả và tính đổi mới. Điều này cho
thấy rằng L’Oréal định vị sản phẩm của mình nhưnhững sản phẩm chất lượng cao,
an tồn và sáng tạo.

CHƯƠNG IV : CHIẾN LƯỢC MARKETTING
1 Marketing Mix
Chiến lược marketing mix của L’Oréal là một trong những yếu tố quan trọng giúp
thương hiệu này trở thành một trong những tập đoàn mỹ phẩm hàng đầu thế giới.
Marketing mix bao gồm bốn yếu tố chính: sản phẩm, giá cả, quảng bá và phân phối.
Dưới đây là một số điểm nổi bật về chiến lược marketing mix của L’Oréal:
1.1 Sản phẩm:
L’Oréal cung cấp một loạt các sản phẩm mỹ phẩm đa dạng, phục vụ cho nhiều đối
tượng khách hàng khác nhau. Họ không chỉ tập trung vào các sản phẩm mỹ phẩm

dành cho phụ nữ mà còn mở rộng sang các lĩnh vực khác như chăm sóc tóc, chăm
sóc da nam giới và mỹ phẩm chống lão hóa. L’Oréal cũng liên tục đầu tư vào nghiên
cứu và phát triển để mang đến cho khách hàng những sản phẩm tiên tiến nhất và đáp
ứng các xu hướng mới nhất trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. L’Oréal sở hữu
nhiều thương hiệu nổi tiếng như Maybelline, Lancôme, Garnier, Kiehl’s, v.v.
1.2 Giá cả:
L’Oréal áp dụng chiến lược giá cả cạnh tranh và giá trị dựa trên sản phẩm. Họ xác
định giá cả sao cho phù hợp với giá trị của sản phẩm và đồng thời cạnh tranh trên thị
trường. Họ cũng phân biệt giá cả cho các dịng sản phẩm khác nhau, từ bình dân đến
cao cấp, để phù hợp với khả năng chi tiêu của khách hàng. Ví dụ, dịng sản phẩm
phổ thơng của L’Oréal như Garnier, L’Oréal Paris, Maybelline có giá cả thấp hơn so
với dịng sản phẩm cao cấp như Lancơme, Yves Saint Laurent, v.v.
1.3 Quảng bá:
L’Oréal sử dụng nhiều phương pháp quảng bá sản phẩm và dịch vụ của mình đến
khách hàng. Họ sử dụng các kênh truyền thông truyền thống như quảng cáo trên báo,
tạp chí, truyền hình, radio, v.v. Họ cũng sử dụng các kênh truyền thông số như trang
web, mạng xã hội, email, v.v. Họ cũng tổ chức các chương trình khuyến mãi và sự
kiện để thu hút khách hàng. Họ cũng tận dụng sức ảnh hưởng của các ngôi sao,

người nổi tiếng và các nhà trang điểm chuyên nghiệp để làm đại sứ thương hiệu và
tăng uy tín cho sản phẩm.
Ví dụ: L’Oréal đã hợp tác với nhiều ngơi sao nổi tiếng như Beyoncé, Jennifer Lopez,
Aishwarya Rai, v.v. để quảng bá cho các sản phẩm của mình.
1.4 Phân phối:
L’Oréal phân phối sản phẩm của mình thơng qua nhiều kênh khác nhau, từ cửa hàng
bán lẻ, siêu thị, nhà thuốc, salon tóc, spa, v.v. Họ cũng bán sản phẩm trực tuyến
thơng qua trang web chính thức và các nền tảng thương mại điện tử khác. Họ cũng
phân biệt kênh phân phối cho các dịng sản phẩm khác nhau, từ bình dân đến cao
cấp, để phù hợp với vị trí và hình ảnh của thương hiệu.
-Ví dụ: dịng sản phẩm phổ thông của L’Oréal như Garnier, L’Oréal Paris,

Maybelline được bày bán trong những cửa hàng dành cho giới trung lưu còn những
dịng sản phẩm cao cấp như Lancơme, Yves Saint Laurent, v.v. thì đưa vào hệ thống
cửa hiệu dành cho giới thượng lưu.

2 Digital Chiến lược số của L’Oréal tại Việt Nam tập trung vào việc tận dụng
công nghệ số để tối ưu hóa quảng cáo và tăng cường khả năng tiếp cận khách
hàng:
2.1 Tự động hóa:
L’Oréal đã sử dụng tự động hóa để tối đa hóa doanh số bán hàng trong các sự kiện
bán hàng lớn như o Họ đã sử dụng Performance Max để tiếp cận thêm khách hàng
trên tất cả các kênh từ YouTube, Display, Discovery, Search và nhiều hơn nữa.
Trong chiến dịch bán hàng o Performance Max đã đóng góp 40% lưu lượng quảng
cáo đến cửa hàng trực tuyến và mang lại tỷ suất hoàn vốn quảng cáo cao gấp 4 lần.
2.2 Nghe xã hội:
Đội ngũ tiếp thị số tập trung của L’Oréal tại Việt Nam hoạt động như một đội ngũ
trung tâm cho bốn phân khu chính của thương hiệu - bao gồm:

- Phân khu Sản phẩm tiêu dùng,
- Phân khu Mỹ phẩm hoạt động,

- Phân khu L’Oréal Luxe - Phân khu Sản phẩm chuyên nghiệp ➢ để cung cấp một

cái nhìn toàn diện về hiệu suất của mỗi thương hiệu và tận dụng các thực hành tốt
nhất thông qua nghe xã hội.
2.3 Quảng cáo Facebook và Instagram: L’Oréal đã chạy một chiến dịch trên
Facebook và Instagram tại Việt Nam để truyền cảm hứng cho phụ nữ và ủng hộ đa
dạng và bao trùm. Chiến dịch này đã tăng điểm liên kết thơng điệp lên 6,1 điểm và
mang lại tỷ suất hồn vốn quảng cáo từ Collaborative Ads với Lazada lên 3,7 lần.
2.4 Quảng cáo trực tuyến: L’Oréal đã tiếp tục hợp tác với Publicis Groupe’s
Starcom để cung cấp dịch vụ lập kế hoạch và mua quảng cáo cho L’Oréal Groupe,

Việt Nam. Starcom đã phát triển mối quan hệ của mình với công ty mỹ phẩm, vượt
ra khỏi mệnh lệnh truyền thông truyền thống tại Việt Nam.

CHƯƠNG VI : KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT
1 Kế hoạch thực hiện chiến lược
1.1 Tổng quan
Chương trình hành động này là sự phản hồi cho lời kêu gọi bảo vệ Trái đất từ cộng
đồng và xã hội, đặc biệt là trong giai đoạn đại dịch Covid-19, người tiêu dùng hơn
bao giờ hết càng địi hỏi phải có các sản phẩm có lợi cho cả sức khỏe và mơi trường.
Chính vì thế, L’Oréal đã tiên phong mở ra một chương mới trong Chiến lược
Nghiên cứu và Cải tiến bằng cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên như một công cụ
chủ lực tạo nên các giải pháp thay thế cho thành phần làm từ dầu.
Tập đoàn sẽ áp dụng những tiến bộ mới nhất của Khoa học Xanh để thu hoạch các
thành phần sản phẩm một cách bền vững, đồng thời chiết xuất những thành phần tốt
nhất từ thiên nhiên thơng qua các quy trình khoa học hiện đại. Trong năm 2020 vừa
qua, 80% ngun liệu thơ của Tập đồn là nguyên liệu dễ phân hủy sinh học, 59% là
các nguyên liệu tái tạo, 34% tự nhiên hoặc có nguồn gốc từ thiên nhiên. 29% các
thành phần dùng trong các công thức của L’Oréal được phát triển dựa trên các
nguyên tắc thân thiện với môi trường.
Liên tục cải tiến an tồn cho người tiêu dùng và mơi trường
- Sự an tồn và tác động tiềm năng đến mơi trường của các sản phẩm thuộc Tập
đoàn là trọng tâm trong các cam kết mà L’Oréal đưa ra.
- Tập đoàn đã đi tiên phong trong việc áp dụng các cách thức thay thế cho thử
nghiệm trên động vật bằng cách tạo ra các mơ hình da tái tạo để đánh giá độ an toàn
của sản phẩm. L’Oréal đã ngừng thử nghiệm các sản phẩm của mình trên động vật
vào năm 1989, 14 năm trước khi hoạt động này bị cấm đoán. Tập đoàn cũng đã thực
hiện các bước nâng cao nhận thức về các giải pháp thay thế ở Trung Quốc, nơi mà
các nhà chức trách yêu cầu đã cho phép chấm dứt việc thử nghiệm trên động vật đối
với các mỹ phẩm “khơng thuộc nhóm dược” sản xuất trong nước vào năm 2014.
Song hành với sự phát triển của xã hội, năm nay, Chính phủ Trung Quốc cũng bỏ


yêu cầu thử nghiệm trên động vật đối với các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu nước
ngoài, miễn cung cấp giấy chứng nhận tuân thủ các Quy tắc về Sản xuất Hàng hóa.
1.2 Các giai đoạn thực hiện
Chiến dịch protect our pets được chúng tôi chia làm 3 giai đoạn
1.1.1 Giai đoạn từ ngày 10/12/2023-20/12/2023 giai đoạn kích thích lịng hiếu kì
ở giai đoạn này L’roeal chúng tơi quyết định hợp tác với các KOL , KOC tạo ra
những clip viral ngắn trên nền tảng tiktok với nội dung clip sẽ xoay quanh những tác
hại của việc thí nghiệm trên động vật , kêu gọi và lan truyền thông điệp tích cực về
việc ngừng thí nghiệm trên động vật dưới mỗi bài đăng sẽ kèm theo #protectourpets
và #L’ỏrealvietnam các clip viral sẽ được đăng với tần suất dày đặc bởi nhiều kol
koc khác nhau mục đích gợi sự tị mị cho người xem về chiến dịch Protectourpets
Ướt tính chỉ phí cho việc kết hợp giữa KOL và Beauty vlog là khoảng 200 triệu (25
triệu/1 KOL)
- Tìm hiểu về KOL:
Marketing đóng vai trị rất quan trọng trong việc mở rộng hình ảnh thương hiệu.
Trong đó sự xuất hiện của KOL như làn gió mới làm cho những chiến dịch quảng
cáo thay đổi tích cực và mới mẻ hơn. Thay vì sử dụng phương thức Marketing
truyền thống như bảng quảng cáo hay banner truyền thống, nhiều doanh nghiệp đã
hợp tác với các KOL và các công cụ truyền thông số.

KOL là viết tắt của từ gì? KOL là viết tắt của từ Key Opinion Leader, dịch sang
nghĩa tiếng Việt là “người dẫn dắt dư luận chủ chốt” hay “người có sức ảnh hưởng”.
Họ là người có kiến thức chun mơn, am hiểu về một số lĩnh vực nhất định và được
rất nhiều người theo dõi trên các kênh truyền thông, mạng xã hội. KOLs có thể là
diễn viên, ca sĩ, MC, đầu bếp,...

- Tìm hiểu về BEAUTY VLOG:
Thời đại cơng nghệ càng phát triển, nghề nghiệp liên quan đến mạng xã hội càng
tăng cao. Nhu cầu làm đẹp cũng dần trở nên mạnh mẽ. Đây là lý do nghề beauty

blogger đã và đang trở thành xu hướng và có sức ảnh hưởng không hề nhỏ nhoi.

Nghề beauty blogger được hiểu là những người hoạt động trên nền tảng mạng xã hội
để chia sẻ về các xu hướng, bí quyết làm đẹp thịnh hàng. Thường thì chính họ sẽ trải
nghiệm trực tiếp các sản phẩm, dịch vụ hot nhất, rồi đưa ra các nhận xét riêng qua
các nền tảng như Youtube, Facebook, Instagram, v.v.
Ngồi việc đăng tải các video, họ cịn cần thường xuyên cập nhật các trang mạng cá
nhân của mình để có thể thu hút người xem và fan hâm mộ.

1.1.2 Giai đoạn 2 từ ngày 13/12/2023-5/12/2023 giai đoạn giải mã
Ngày nay khi lĩnh vực công nghệ thông tin ngày càng hiện đại đặc biệt là sự ra đời
và phát triển mạnh mẽ của những trang mạng xã hội (Social Network) với sự kết nối
và lan truyền rộng rãi trên khắp thế giới bằng các thiết bị thông minh như: Điện
thoại thơng minh (Smart Phone), IPad, Laptop, Tablet… Chính việc tích hợp các
trang mạng xã hội bằng các thiết bị di động thông minh đã giúp gia tăng sự lan
truyền và phát triển rộng rãi của mạng xã hội đến với người dùng Việt Nam và trên
khắp thế giới.

Khơng chỉ có số lượng người sử dụng khổng lồ mà Facebook còn có tính năng lan
truyền cực kỳ rộng rãi. Chính vì điều này mà nhiều công ty, cá nhân kinh doanh
Online sử dụng dịch vụ quảng cáo facebook, instagram, tiktok... để quảng bá sản
phẩm và thương hiệu của mình. Nhờ quảng cáo trên các trang mạng xã hội mà nhiều
mặt hàng của các doanh nghiệp, công ty, cửa hàng được quảng bá rộng rãi đến


×