Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện lệ thủy, quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.18 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRẦN THỊ PHƯỢNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHỊNG
GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LỆ THỦY,

QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRẦN THỊ PHƯỢNG

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

Mã sồ: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Tuấn Vũ

Đà Nẵng - Năm 2020



MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.....................................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................5
5. Tổng quan đề tài nghiên cứu.........................................................................6
6. Bố cục đề tài..................................................................................................9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI...........................10
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI...................................................................10
1.1.1. Khái quát về hộ nghèo và cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội............................................................................................10
1.1.2. Đặc trưng cơ bản của cho vay đối với Hộ nghèo..................................13
1.1.3. Vai trị của cho vay đối với hộ nghèo....................................................14
1.1.4. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay Hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội............................................................................................18
1.2. QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..............................19
1.2.1. Mơ hình và quy trình cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã
hội....................................................................................................................19
1.2.2. Nội dung hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội......25
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..............................27
1.3.1. Mơi trường chính trị, pháp lý, kinh tế xã hội........................................27
1.3.2. Nhân tố thuộc về phía ngân hàng..........................................................28


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH...................................................31
2.1. TỔNG QUAN VỀ PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH................................31
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển.........................................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.............................................................................31
2.1.3. Mơ hình tổ chức và hoạt động...............................................................32
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH...........................................................37
2.2.1. Quy trình chung cho vay hộ nghèo tại NHCSXH............................37
2.2.2. Thực trạng triển khai các nội dung của hoạt động cho vay hộ nghèo tại
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lệ Thủy.....................39
2.2.3. Kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH
huyện Lệ Thủy................................................................................................43
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO
CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN LỆ THỦY........................................................................................61
2.3.1. Những việc làm được............................................................................61
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân.....................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................73
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH.................74
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.........................................................74

3.1.1. Mục tiêu của huyện Lệ Thủy trong công tác giảm nghèo giai đoạn
2020-2025........................................................................................................74

3.1.2. Phương hướng, mục tiêu hoạt động của Phịng giao dịch NHCSXH
huyện Lệ Thủy, Quảng Bình giai đoạn 2020-2025.........................................75
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH...................................................76
3.2.1. Hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch và phân bổ nguồn vốn...........76
3.2.2. Hoàn thiện công tác triển khai cho vay.................................................79
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát..................................87
3.2.4. Các giải pháp bổ trợ khác......................................................................88
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP..............................96
3.3.1. Đối với Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình........................96
3.3.2. Đối với chính quyền các cấp................................................................98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................103
KẾT LUẬN..................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO

CP DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CSXH
CT Chính phủ
DTTS Chính sách xã hội
HĐQT Chỉ thị
HĐT Dân tộc thiểu số
NĐ Hội đồng quản trị
NH Hội đồng thu
NHCSXH Nghị định
NHNN Ngân hàng
NHTM Ngân hàng chính sách xã hội
PGD Ngân hàng nhà nước
SXKD Ngân hàng thương mại
TDCS Phòng giao dịch

TK&VV Sản xuất kinh doanh
TW Tín dụng chính sách
UBND Tiết kiệm và vay vốn
Trung ương
Ủy ban nhân dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Kết quả cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác năm
2019.................................................................................................................36
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn cho vay hộ nghèo giai đoạn 2017- 2019...........44
Bảng 2.3. Bảng chương trình cho vay Hộ nghèo............................................45
Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ Cho vay hộ nghèo phân theo địa bàn giai đoạn 2017 –
2019.................................................................................................................46
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nghèo ủy thác qua các tổ chức hội giai
đoạn 2017 - 2019.............................................................................................49
Bảng 2.6. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay hộ nghèo giai đoạn 2017-
2019.................................................................................................................52
Bảng 2.7. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay hộ nghèo theo địa bàn (Chỉ
tiêu nợ quá hạn và nợ khoanh)........................................................................54
Bảng 2.8. Tình hình kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ nghèo..........56
qua các tổ chức Hội (2017 - 2019)..................................................................56
Bảng 2.9. Kết quả thu chi nghiệp vụ qua các năm 2017 – 2019.....................59

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay đối với hộ nghèo củangân hàng chính sách xã
hội....................................................................................................................24
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Lệ Thủy................................................................................................34

Sơ đồ 2.2. Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo...............................38

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi được thành lập đến nay, Ngân hàng Chính sách xã hội

(NHCSXH) đã không ngừng nghiên cứu và đưa vào thực tiễn một mơ hình
quản lý mới, áp dụng phương thức đáp ứng được với các điều kiện của khách
hàng, phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng và các tổ chức chính trị - xã hội cho
phù hợp với yêu cầu mới từ thực tiễn. Đặc biệt có thể khẳng định, chuyển
biến rõ rệt nhất của NHCSXH là tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ
thị 40-CT/TW, ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội, đưa Chỉ thị
của Đảng đi sâu vào cuộc sống, tạo nên tác động mạnh mẽ, tích cực đối với
hoạt động tín dụng chính sách. Đó là tín dụng ưu đãi được quan tâm, tăng
cường, tập trung về một đầu mối. Qua hơn15 năm hoạt động và phát triển,
phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động tín dụng của
NHCSXH Việt Nam đang được mở rộng và khơng ngừng hồn thiện, đáp ứng
ngày càng tốt hơn trong xu thế phát triển kinh tế - xã hội; đã thực hiện tốt
những mục tiêu mà Chính phủ đã đặt ra ban đầu là tập trung nguồn lực, tạo
bước đột phá trong công tác giảm nghèo bền vững, nâng cao chất lượng và
hiệu quả vốn tín dụng chính sách, huy động lực lượng toàn xã hội tham gia
vào sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, góp phần hạn chế tình trạng cho vay nặng
lãi ở khu vực nôngthôn.Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cho vay hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác thời gian qua vẫn cịn nhiều hạn chế
đó là: Tăng trưởng tín dụng chưa đồng đều, khả năng tiếp cận vốn tín dụng
cịn thấp, phương án sản xuất kinh doanh chưa hiệu quả làm ảnh hưởng đến

chất lượng tín dụng chính sách, quy trình tín dụng hộ nghèo chưa thật sự bền
vững. Chính vì vậy, để tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận nguồn vốn tín

2

dụng ưu đãi của Nhà nước, từng bước nâng cao điều kiện sống, tạo sự chuyển
biến mạnh mẽ, toàn diện nhất là ở các vùng nghèo, vùng sâu, vùng xa, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số là một trong những vấn đề được Đảng, Chính phủ
và cả xã hội quan tâm.

Huyện Lệ Thủy có Diện tích tự nhiên 1.402,11 km2, có 43.545 hộ với
143.702 nhân khẩu ,mật độ dân số 102 người/ km2, có hai dân tộc chính là
Kinh và Vân Kiều. Đây là quê hương của Sùng Nham hầu Dương Văn
An, Kim tử Vinh Lộc Đại phu Đặng Đại Lược, Thạc Đức hầu Đặng Đại Độ,
Sư bảo Nguyễn Đăng Tuân, Vũ Đăng Phương, Đại tướng Võ Nguyên
Giáp, Tổng thống Việt Nam Cộng hịa Ngơ Đình Diệm. Lệ Thủy nổi tiếng
với sông Kiến Giang, khu nghỉ mát suối nước khống Bang, văn hóa đặc
trưng Hị khoan Lệ Thủy, trong đó có điệu hị khoan chèo đị, hị giã gạo.
Hằng năm, vào ngày 2 tháng 9, nơi đây diễn ra đua thuyền truyền thống trên
sôn Kiến Giang và các Lễ hội nội bộ của một số xã như: Dương Thủy, Sen
Thủy, Sơn Thủy... Trong Chiến tranh Việt Nam, nơi đây là chiến trường ác
liệt với mật độ bom rải thảm của Không quân Mỹ với mật độ dày đặc. Điều
kiện tự nhiên, kinh tế đang cịn gặp khó khăn, ngành nghề chính là trồng trọt
và chăn ni, thu nhập bình qn đầu người cịn thấp, cơ sở hạ tầng chưa
được đầu tư đồng đều giữa các vùng. Tính đến thời điểm 31/12/2018, dân số
toàn huyện là 143.702 người, phân bố trên 28 xã, thị trấn, trong đó có 3.063
hộ nghèo chiếm tỷ lệ 7,03% tổng số hộ trên địa bàn và 2.166 hộ cận nghèo
chiếm tỷ lệ 4,97% tổng số hộ trên địa bàn huyện. So với mặt bằng chung của
tồn tỉnh thì huyện Lệ Thủy vẫn là huyện nghèo, xuất phát điểm thấp, cơ sở
hạ tầng còn thiếu thốn; đời sống của một bộ phận nhân dân, nhất là ở vùng

sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc cịn nhiều khó khăn. Ngồi ra, hạn hán
kéo dài, thiên tai, lũ lụt hàng năm thường xuyên diễn ra, tác động bất lợi đến

3

sản xuất, đời sống của nhân dân và một phần nào đó có ảnh hưởng đến việc
triển khai thực hiện cơng tác tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn huyện.

Phịng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Lệ Thủy được
thành lập và đi vào hoạt động hơn 16 năm là một trong những đơn vị đứng
tốp đầu dư nợ trong toàn hệ thống NHCSXH tỉnh, tổng dư nợ hơn 423 tỷ
đồng, trong đó dư nợ cho vay hộ nghèo chiếm 17% tổng dư nợ, đây là một
trong những cơng cụ địn bẩy kinh tế của Nhà nước nhằm giúp hộ nghèo, hộ
cận nghèo và các đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu
đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện
sống, vươn lên thốt nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế
gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, vì mục tiêu dân
giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.

Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động cho vay hộ nghèo tại
Phịng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Lệ Thủy vẫn cịn nhiều
khó khăn, hạn chế. Đó là nguồn vốn huy động thiếu tính ổn định, quy mơ cho
vay còn nhỏ, điều kiện cho vay còn thiếu rõ ràng, thủ tục cho vay còn rườm
rà; đặc biệt huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình là một trong những địa phương
luôn bị ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ lụt, hạn hán, mất mùa nên phần nào củng
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, chất lượng hoạt động tại địa phương...Do
đó, nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phịng giao
dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình là hết sức
quan trọng.


Mặt khác, qua tổng quan tình hình nghiên cứu ở trên cho thấy những
khoảng trống nghiên cứu mà đề tài luận văn của học viên có thể đáp ứng.

Với những lý do nêu trên, tôi quyết định chọn Luận văn: "Hoàn thiện
hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Lệ Thủy, Quảng Bình" làm đề tài Luận văn thạc sĩ của mình.

4

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Mục tiêu cuối cùng của đề tài là đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa

học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ nghèo tại Phịng giao
dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

Để hồn thành được mục tiêu nói trên, Luận văn phải giải quyết các
nhiệm vụ nghiên cứu sau:

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay đối
với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội.

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác cho vay hộ nghèo tại Phịng
giao dịch NHCSXH huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo
tại Phịng giao dịch NHCSXH huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

a. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động cho vay đối với Hộ
nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lệ Thủy.


Các đối tượng nghiên cứu cụ thể:
- Các bộ phận quản lý liên quan đến hoạt động cho vay hộ nghèo bao
gồm: các Tổ nghiệp vụ (gồm Tổ Tín dụng và Tổ Kế tốn - Ngân quỹ) ; 28 Ủy
ban nhân dân cấp xã, thị trấn, 374 tổ TK&VV, 90 tổ chức chính trị - xã hội
nhận ủy thác trên địa bàn huyện Lệ Thủy.
Khách hàng vay vốn thuộc chương trình tín dụng hộ nghèo của ngân
hàng tại huyện Lệ Thủy; phỏng vấn hộ vay để nắm bắt được ý kiến đánh giá
về hoạt động cho vay, quy trình, lãi suất, chất lượng dịch vụ khách hàng, nhu
cầu… liên quan đến hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Lệ Thủy.

b.Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Phòng giao

5

dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Số liệu về thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo

của đề tài nghiên cứu được thu thập dữ liệu trong 3 năm, giai đoạn 2017-
2019.
4. Phương pháp nghiên cứu.

Đề tài vận dụng một số phương pháp sau:
(a) Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thông qua bảng khảo sát hộ nghèo đang còn
dư nợ tại 28 xã, thị trấn, 374 Tổ Tiết kiệm và vay vốn của huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình; khách hàng phải trả lời trên bảng câu hỏi về mức độ đồng ý
hoặc không đồng ý với các đề nghị được trình bày theo một dãy các khoản

mục liên quan về hoạt động cho vay hộ nghèo như: đối tượng vay vốn, hoạt
động kết nạp & bình xét cho vay, hoạt động phục vụ khách hàng của nhân
viên ngân hàng, hoạt động trả nợ của khách hàng, hoạt động giải ngân tại
điểm giao dịch xã, hoạt động sử dụng vốn vay, …
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ chương trình Thơng
tin báo cáo của đơn vị, các kết quả của báo cáo định kỳ từ chương trình
Intellect Online, chương trình Intellect Offline tại điểm giao dịch xã, tạp chí
Tài chính, thời báo Ngân hàng, tạp chí Ngân hàng CSXH, …
(b) Phương pháp đọc tài liệu khoa học: tổng hợp, hệ thống hóa, đối
chiếu được vận dụng để làm cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động cho vay hộ
nghèo và xem xét các thông tin mang tính chất định tính và nghiên cứu đề
xuất, khuyến nghị.
(c) Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế hoạt động cho vay hộ nghèo
tại trụ sở Phịng giao dịch cũng như quy trình hoạt động giao dịch tại xã,
phường,… từ đó nắm bắt và hiểu rõ được kết quả cho vay Hộ nghèo tại Phịng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

6

(d) Phương pháp phân tích thống kê: Các phương pháp thống kê được sử
dụng bao gồm: Phân tích dư nợ HĐT nhận ủy thác; phân tích sự biến động
theo thời gian của dư nợ cho vay hộ nghèo, phân tích mức độ hồn thành kế
hoạch tín dụng hộ nghèo trong thời gian qua.

(e) Phương pháp phỏng vấn:
- Phỏng vấn chuyên sâu: Tác giả sẽ phỏng vấn chuyên sâu một số cán bộ
tín dụng, khách hàng đang giao dịch tại trụ sở Phòng giao dịch cũng như tại
điểm giao dịch xã, thị trấn để có góc nhìn toàn diện hơn về thực trạng cũng
như cơ sở để hoàn thiện một số vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay Hộ
nghèo.

- Phỏng vấn nhanh: Đề tài sẽ tiến hành phỏng vấn Chủ tịch UBND xã,
trưởng ban xóa đói giảm nghèo cấp xã, HĐT, Tổ trưởng Tổ TK&VV…nhằm
tìm hiểu ý kiến về những hạn chế trong q trình cấp tín dụng hộ nghèo.
5. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Để thực hiện luận văn, tác giả đã thực hiện tìm hiểu một số luận văn sau:

- Nguyễn Thành Tài (2019) “Hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ nghèo
tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nam Giang, chi
nhánh Quảng Nam” .

Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ưu đãi
đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Nam Giang, tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2015-2017, chỉ ra kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân để từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm cũng như đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cho vay Hộ
nghèo trên địa bàn trong thời gian tới.

- Trần Thị Huỳnh Thảo (2018) “Hồn thiện cơng tác cho vay hộ nghèo
tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng nam”.

Luận văn đã làm rõ thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng

7

cao chất lượng, hiệu quả của cơng tác cho vay Hộ nghèo tại Phịng giao dịch
NHCSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.

- Trần Quang Điệp (2017) “Hoàn thi ện hoạt động cho vay Hộ cận
nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội - chi nhánh tỉnh Đắk Nông” .


Luận văn đã làm rõ thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiệnhoạt động cho vay Hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi
nhánh tỉnh Đắk Nông.

- Trần Lưu Thị Phương Linh (2018) “Hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ
cận nghèo của NHCSXH Việt Nam - chi nhánh thành phố Đà Nẵng”.

Luận văn đã đi sâu nghiên cứu thực trạng cho vay hộ cận nghèo của
NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng, đề xuất khuyến nghị
nhằm hoàn thiện hoạt động này của Chi nhánh. Với mục tiêu trên, nhiệm vụ
nghiên cứu là: Góp phần hệ thống hố những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt
động cho vay hộ cận nghèo của NHCS; Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH chi nhánh thành phố Đà Nẵng, xác
định kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động này;
Đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại
NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh thành phố Đà Nẵng.

- Nguyễn Vũ Khoa (2019) “Quản trị rủi ro trong cho vay hộ cận nghèo
tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Kon Tum”.

Luận văn đã đi sâu đánh giá quá trình triển khai chương trình cho vay
hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh kon Tum, tác giả đã đánh giá được
chương trình cho vay hộ cận nghèo đã phát huy nhiều điểm tích cực trong hỗ
trợ sản xuất, kinh doanh, nâng cao thu nhập, góp phần thoát nghèo bền vững
tại địa phương. Tuy nhiên do chương trình cho vay hộ cận nghèo là chương
trình mới được triển khai, thêm vào đó là tình hình kinh tế - xã hội cịn nhiều
khó khăn và những đặc thù của hình thức cho vay của NHCSXH nên qua hơn

8


5 năm triển khai, chương trình cho vay hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon
Tum còn tồn tại nhiều bất cập, tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro tín dụng. Các
nguyên nhân rủi ro trong cho vay hộ cận nghèo có thể do thiên tai, lũ lụt, hỏa
hoạn, dịch bệnh; hộ vay chết khơng có người thừa kế, khơng cịn tài sản xử lý;
hoạt động kinh doanh thua lỗ, quản lý lỏng lẻo kém hiệu quả; hộ vay sử dụng
vốn không đúng mục đích xin vay làm tổn thất vốn.

- Lê Văn Thịnh (2016) “Phân tích tình hình cho vay Hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đắk Lắk” .

Luận văn đã Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tình hình cho vay
hộ nghèo của NHCSXH; Phân tích thực trạng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH
tỉnh Đắk Lắk và đúc kết các kết quả, hạn chế và nguyên nhân trong cho vay
hộ nghèo của NHCSXH - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay
hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Đắk Lắk

- Trần Mốt (2016) “Phân tích tình hình cho vay Hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đắk Nơng”.

Luận văn đã Hệ thống hóa, phân tích cơ sở lý luận về hoạt động cho
vay hộ nghèo của ngân hàng Chính sách xã hội. Phân tích tình hình cho vay
hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam - chi nhánh Đắk Nông; đánh giá, nhận định
về thành công và hạn chế cũng như các nguyên nhân của những hạn chế trong
hoạt động cho vay tại đây. Trên cơ sở kết quả phân tích đó đề xuất các kiến
nghị, giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu trong cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH Việt Nam - chi nhánh Đắk Nông.

Những cơng trình này đã nghiên cứu đối với cho vay Hộ nghèo ở địa
phương cụ thể. Thông qua các bài nghiên cứu, các tác giả đã nêu lên được
những thực trạng xuất phát từ chính cơng tác cho vay hộ nghèo,từ đó đưa ra

một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo trong thời gian
đến tốt hơn. Ngồi ra, tùy theo tình hình đặc điểm kinh tế xã hội của từng

9

vùng miền, từng địa phương khác nhau thì hoạt động cho vay hộ nghèo tại nơi
đó có những điểm khác nhau, chính vì vậy hoạt động của Phòng giao dịch
NHCSXH Huyện Lệ Thủy, Quảng Bình củng có những điểm khác biệt so với
các phịng giao dịch khác. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào phân tích đánh
giá được kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo, đưa ra kết quả đạt được, những
mặt còn hạn chế và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hoạt động cho
vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH Huyện Lệ Thủy, Quảng Bình.
6. Bố cục đề tài

Ngoài phần mục lục, mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành 3
chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay Hộ nghèo tại NHCSXH
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay Hộ nghèo tại Phịng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ nghèo tại
Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lệ Thủy, Quảng Bình.

10

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI


1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.1. Khái quát về hộ nghèo và cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội.

a. Khái niệm và đặc điểm của Hộ nghèo
(i) Các khái niệm về nghèo đói
Quan niệm về nghèo đói hay nhận dạng về nghèo đói của từng quốc gia
“hay từng vùng, từng nhóm dân cư, nhìn chung khơng có sự khác biệt đáng
kể, tiêu chí chung nhất để xác định nghèo đói vẫn là mức thu nhập hay chỉ
tiêu để thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người về: ăn, ở, mặc, y tế,
giáo dục, văn hóa, đi lại và giao tiếp xã hội. Sự khác nhau chung nhất là thỏa
mãn” ở xã hội cũng như phong tục tập quán của từng vùng, từng quốc gia.
Liên hiệp quốc đưa ra 2 khái niệm chính thức về nghèo đói: Nghèo
tuyệt đối là tình trạng một bộ phận dân cư khơng được thỏa mãn các nhu cầu
tối thiểu cơ bản của cuộc sống là những đảm bảo mức tối thiểu về ăn, ở, mặc,
sinh hoạt, vệ sinh, y tế, giáo dục: quyền được tham gia vào các quyết định của
cộng đồng này. Nghèo tương đối là tình trạng một bộ phận dân cư có mức
sống dưới mức trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện.
Hiện nay ở Việt Nam đang tồn tại nhiều khái niệm về nghèo đói. Hầu
hết các khái niệm cũng giống các khái niệm trên. Ở Việt Nam, đói là tình
trạng một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức sống tối thiểu và thu
nhập không đủ đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là
những hộ dân hàng năm thiếu ăn, đứt bữa từ 1-2 tháng, thường vay mượn của

11

cộng đồng và thiếu khả năng chi trả cho cộng đồng. “Tùy thuộc vào khả năng
đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm để duy trì cuộc sống trong năm mà
phân loại hộ đói thành hộ thiếu đói hoặc hộ đói thường xuyên”.


Các quan niệm về đói nghèo nêu trên phản ánh 3 khía cạnh chủ yếu của
người nghèo:

- Không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành
cho con người.

- Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư.
- Thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng
đồng.
(ii) Các chuẩn mực đánh giá đói nghèo
Đối với từng quốc gia, do mức sống trung bình khác nhau nên các chuẩn
mực về đói nghèo cũng khác nhau theo từng nước.
Ở Việt Nam, Theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 19 tháng 11 năm 2015, chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
như sau:
- Khu vực nơng thơn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ
700.000đồng/người/tháng trở xuống là hộ nghèo.
- Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình qn từ
900.000đồng/người/tháng trở xuống là hộ nghèo.
(iii) Đặc điểm của hộ nghèo trong quan hệ tín dụng
Hộ nghèo có những đặc điểm chủ yếu cần được nhận thức để có những
chính sách phù hợp trong quan hệ tín dụng:
-Người nghèo thường rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc, phạm vi giao tiếp hẹp
- Bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, người nghèo thường tổ chức sản xuất theo thói quen chưa biết
mang ngành nghề và chưa có điều kiện tiếp sức với thị trường. Do đó, sản

12


xuất mang nặng tính tự cung tự cấp, chưa tạo được sản phẩm hàng hóa và đối
tượng sản xuất kinh doanh thường thay đổi.

- Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của
người nghèo cũng tác động đến nhu cầu tín dụng.

- Người nghèo thường sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu hoặc những ngành nghề thủ công buôn bán nhỏ. Do vậy, mà nhu cầu vốn
thường mang tính thời vụ.

b. Khái niệm cho vay hộ nghèo
Cho vay Hộ nghèo là khoản tín dụng cho vay chỉ dành riêng cho những
người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong
một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn
có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người ngèo mau chóng
vượt qua nghèo đói vươn lên hoà nhập cùng cộng đồng, cải thiện đời sống,
góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và
việc làm, ổn định xã hội.
Theo mục 16, điều 14, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 quy
định Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả
gốc và lãi.
Một cách chung nhất, có thể định nghĩa Cho vay hộ nghèo là việc
chuyển nhượng một lượng giá trị (tiền hoặc tài sản) để sử dụng vào mục đích
an sinh xã hội đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng chính
sách và hộ nghèo (được chính phủ quy định từng thời kỳ) trong một khoảng
thời gian nhất định trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn.

13


1.1.2. Đặc trưng cơ bản của cho vay đối với Hộ nghèo
Cho vay đối với Hộ nghèo khơng thể giống như cho vay thơng thường

mà nó có các yếu tố cơ bản sau:
Một là, đây là hoạt động tín dụng khơng vì mục tiêu lợi nhuận: “Xuất

phát từ mục tiêu của tín dụng chính sách là khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà là
góp phần thực hiện chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững, ổn định kinh
tế, chính trị và xã hội”, thể hiện như sau:

- Về nguồn vốn: được Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ nguồn
vốn hoạt động cho vay đối với Hộ nghèo.

- Về tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với Hộ nghèo: được Nhà
nước chỉ định hoặc do Nhà nước thành lập.

- Về mục tiêu của cho vay đối với Hộ nghèo: Giúp Hộ nghèo có vốn
sản xuất kinh doanh, tiêu dùng; Cho vay điện sinh hoạt; Cho vay làm mới, sửa
chữa nhà ở theo chương trình dự án của Chính phủ…

Hai là, đối tượng được thụ hưởng là Hộ nghèo theo quy định của pháp
luật Việt Nam.

Ba là, thủ tục và quy trình cho vay đơn giản, thuận tiện để Hộ nghèo có
thể tiếp cận được với tín dụng Ngân hàng một cách dễ dàng. Việc phê duyệt
cho vay cần đảm bảo mục tiêu: xác định đúng đối tượng, xác định đúng nhu
cầu vay vốn nhưng phải tránh phiền hà và thủ tục rườm rà.

- Các hình thức đảm bảo tiền vay: Hộ nghèo là Hộ có rất ít tài sản, do

vậy yêu cầu về những tài sản thế chấp thông thường như đất đai, nhà cửa,
máy móc và các tài sản khác là khơng thích hợp. Tín dụng chính sách trong
trường hợp này dựa trên uy tín của chính khách hàng vay, cho vay khơng cần
tài sản đảm bảo...

- Về lãi suất cho vay: Đây là một vấn đề phức tạp. Hiện có hai quan điểm
trái ngược nhau về lãi suất cho vay đối với Hộ nghèo có hồn cảnh khó khăn.


×