Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.89 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 83.40.201

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ ĐỨC TOÀN



Đà Nẵng – Năm 2021

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Thanh Huyền

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................4
5. Bố cục của luận văn.......................................................................................5
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu....................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM.......................11
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NHTM.......................................................................11
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh
.........................................................................................................................11
1.1.2. Phân loại cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh...................13
1.1.3. Tầm quan trọng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
.........................................................................................................................15

1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NHTM.......................................................................16
1.2.1. Xác định mục tiêu cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh của
NHTM.............................................................................................................16
1.2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh..................18
1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của NHTM....................................................................................22
1.2.4. Các hoạt động triển khai cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh
doanh của NHTM............................................................................................25

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NHTM................27
1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng......................................................27
1.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng......................................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO ĐỐI VỚI VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
No&PTNT CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH...................................................34
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.......34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Quảng Bình...........................35
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng No&PTNT chi nhánh
Quảng Bình giai đoạn 2018 – 2020.................................................................37
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH...............................................................................................41
2.2.1. Công tác tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại
ngân hàng No&PTNT chi nhánh Quảng Bình................................................41
2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh...............................45
2.2.3. Các hoạt động triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại

ngân hàng No&PTNT chi nhánh Quảng Bình................................................48
2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân
hàng No&PTNT chi nhánh Quảng Bình.........................................................58
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCNKD TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.............................................70
2.3.1. Kết quả đạt được....................................................................................70
2.3.2. Hạn chế..................................................................................................72

2.3.3. Nguyên nhân..........................................................................................74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................77
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
No&PTNT CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH...................................................78
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN CHO VAY
KHCN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
.........................................................................................................................78
3.1.1. Nhận định về mơi trường kinh doanh....................................................78
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại
ngân hàng No&PTNT chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới......................80
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHCNKD TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.................81
3.2.1. Hồn thiện quy trình cho vay đối với KHCNKD..................................81
3.2.2. Triển khai áp dụng đa dạng các loại hình cho vay, sản phẩm cho vay. 82
3.2.3. Rút gọn thủ tục, cải tiến cách thức làm việc trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Quảng Bình............85
3.2.4. Thực thi các chính sách cho vay phù hợp.............................................87
3.2.5. Tăng cường công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Quảng Bình.......................88
3.2.6. Tăng cường quảng bá hình ảnh, thương hiệu, đẩy mạnh truyền thơng. 89
3.2.7. Mở rộng mạng lưới, cải tạo cơ sở hạ tầng.............................................90

3.2.8. Một số giải pháp khác...........................................................................91
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHNo&PTNT VIỆT NAM............................97
KẾT LUẬN..................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Ký hiệu viết tắt DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank Ý nghĩa

Agribank chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn
Quảng Bình Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Quảng Bình
ALCII
BIDV Cơng ty cho th tài chính II
CBCNV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Cán bộ công nhân viên
CIC Trung tâm thơng tin tín dụng trực thuộc Ngân hàng
Nhà Nước Việt Nam
CN QB
CV KHCNKD Chi nhánh Quảng Bình
HĐKD Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
HĐTD Hoạt động kinh doanh
KH Hợp đồng tín dụng
KHCN Khách hàng
KHCNKD Khách hàng cá nhân
NHNN Khách hàng cá nhân kinh doanh
NHNo&PTNT Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
PGD Ngân hàng thương mại
QĐ Phòng giao dịch

QTDND Quyết định
SXKD Quỹ tín dụng nhân dân
TCKT Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức kinh tế
THPT Tổ chức tín dụng
Trung học phổ thông

Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
XLRR Xử lý rủi ro

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Cơ cấu Nguồn vốn Huy động của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng

Bình giai đoạn 2018 – 2020............................................................................38

Bảng 2.2. Thị phần dư nợ trên địa bàn tỉnh QB giai đoạn 2018-2020............39

Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh Agribank CN tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-

2020.................................................................................................................40

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động thu từ các sản phẩm, dịch vụ hiện có của

Agribank QB giai đoạn 2018-2020.................................................................51

Bảng 2.5. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi


nhánh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020.........................................................60

Bảng 2.6. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi

nhánh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020 theo thời hạn...................................61

Bảng 2.7. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi

nhánh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020 theo phương thức cho vay..............62

Bảng 2.8. Cơ cấu cho vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh Quảng Bình giai

đoạn 2018-2020 theo nhóm ngành kinh tế......................................................63

Bảng 2.9. Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh

doanh tại Agribank chi nhánh Quảng Bình.....................................................65

Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu, cơ cấu nhóm nợ trong cho vay KHCNKD tại

Agribank chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020...................................66

Bảng 2.11. Thu nhập từ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank

chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020...................................................67

Bảng 2.12. Doanh số Bảo an tín dụng trong hoạt độngcho vay KHCNKD
Agribank chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020...................................68
Bảng 2.13. Kết quả bán chéo sản phẩm trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Quảng Bình................................69


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank Tỉnh Quảng Bình.........................37

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động cho vay là dạng hoạt động vô cùng

quan trọng mang lại lợi nhuận trực tiếp đối với các ngân hàng thương mại.
Tuy nhiên, hoạt động cho vay cũng tiềm ẩn khá nhiều rủi ro. Chính vì vậy,
các ngân hàng thương mại (NHTM) ln chú trọng đến phát triển hoạt động
cho vay với mục đích ổn định và phát triển ngân hàng, ngồi ra còn đảm bảo
việc cung ứng nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong
nền kinh tế Quốc dân.

Quảng Bình là một tỉnh thuộc khu vực ven biển duyên hải Miền Trung, với
nhiều lợi thế trong việc phát triển các ngành công nghiệp nặng, các ngành dịch
vụ du lịch, cơng nghiệp đóng tàu, nông nghiệp..v.v…Trong những năm gần đây
Nhà nước đã xây dựng nhiều dự án đầu tư để phát triển Quảng Bình thành một
vùng kinh tế phát triển của khu vực Trung Trung Bộ. Hệ thống Ngân hàng hoạt
động trên địa bàn tỉnh dưới sự điều hành của Chính Phủ cũng trở thành kênh
cung cấp vốn quan trọng cho nền kinh tế tỉnh trong giai đoạn phát triển quan
trọng này. Đây là cơ hội để các Ngân hàng thực hiện chức năng quan trọng của
mình , đồng thời có cơ hội mở rộng quy mô phạm vi hoạt động, tăng trưởng lợi
nhuận và ngày càng khẳng định vai trị, vị trí của mình trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh gay gắt. Cùng với sự phát triển của tỉnh Quảng Bình,
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình cũng đã và đang có những bước tiến vững

chắc về tăng trưởng quy mô nguồn vốn và dư nợ, đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ cũng như các gói tín dụng một cách hiệu quả. Agribank chi nhánh Quảng
Bình đã bám sát định hướng kinh doanh của ngành, đặc điểm phát triển kinh tế
của địa phương, trong nhiều năm qua Agribank chi nhánh Quảng Bình đã chú
trọng đầu tư vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh của khu vực tư nhân. Mức
dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh chiếm tỷ trọng cao, gần 85% trên tổng dư

2

nợ. Tuy nhiên do đặc tính của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân khá nhỏ
lẻ, chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng, nên việc cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh gặp nhiều khó khăn cả về phía ngân hàng và khách hàng.

Từ những vấn đề nêu trên và qua thời gian làm việc tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Quảng Bình tác giả nhận thấy được
sự cần thiết trong hoạt động cho vay đối với cá nhân kinh doanh và làm thế
nào để nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh, từ đó tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thơn Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ cuối khóa của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Luận văn tập trung phân tích, làm rõ hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Quảng Bình, qua đó đưa ra những ý
kiến nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại
Agribank chi nhánh Quảng Bình.
2.2. Nghiệp vụ nghiên cứu


-Nghiệp vụ 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh của NHTM.

-Nghiệp vụ 2: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nơng thơn chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2018 – 2020, từ đó đúc kết những
kết quả, những hạn chế từ thực trạng này.

-Nghiệp vụ 3: Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nơng thơn chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn sắp tới.

3

2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để có thể thực hiện được các mục tiêu trên, đề tài nghiên cứu sẽ giải

quyết các câu hỏi nghiên cứu đặt ra như sau:
- Đặc điểm trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh là gì?
- Các nội dung cơ bản trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

kinh doanh của các NHTM là gì? Có thể đánh giá kết quả hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh qua các tiêu chí nào?

- Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2018-2020 đã như thế nào? Có những kết quả, những hạn chế gì?

- Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Quảng
Bình cần phải làm gì để hồn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

trong thời gian tới?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khách
hàng cá nhân bao gồm các chủ thể là cá nhân, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh
nghiệp tư nhân.

- Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại Ngân hàng chi
nhánh Quảng Bình

- Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2018 - 2020 và đề xuất những
giải pháp định hướng đến năm 2021.

4

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu

- Dữ liệu thứ cấp:
Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tổng kết chuyên đề tín dụng
của Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Quảng Bình qua các năm 2018-2020,
các văn bản qui định, tài liệu liên quan của Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra tài

liệu thứ cấp còn được thu thập từ các thư viện của các trường Đại học; từ một
số sách báo, tạp chí khoa học chuyên ngành, Internet...Các dữ liệu này được
sưu tầm, đọc, phân tích và trích dẫn đầy đủ.
- Lấy ý kiến chuyên gia:
Việc phỏng vấn trực tiếp chuyên gia (cán bộ NH nông nghiệp): Các
chuyên gia là những người có trình độ chun mơn nghiệp vụ, có kiến thức,
kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng ngân hàng, vì vậy với việc phỏng vấn
trực tiếp 5 chuyên gia sẽ giúp tác giả thu thập được thông tin toàn diện về
thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng
nông nghiệp, định hướng chiến lược của NH nông nghiệp trong thời gian sắp
tới từ đó giúp tác giả có cái nhìn tổng quan hơn và đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại
NHNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình.
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu
- Thông tin, dữ liệu thứ cấp được trích dẫn, chọn lọc thơng qua tổng hợp,
hệ thống hóa để phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.
- Dữ liệu sơ cấp từ các phiếu điều tra được nhập thành cơ sở dữ liệu lưu
trữ ở phần mềm EXCEL, sau đó được xử lý bằng phần mềm EXCEL
4.3 Phương pháp phân tích, đánh giá:

Bằng việc so sánh, đối chiếu các số liệu giữa NHNo&PTNT chi nhánh

5

Quảng Bình và các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn, so sánh số liệu tại
NHNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình qua các thời kỳ, so sánh với chỉ tiêu kế
hoạch để từ đó làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất những
khuyến nghị nhằm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại
Agribank chi nhánh Quảng Bình.
5. Bố cục của luận văn


Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân kinh doanh của NHTM
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Quảng Bình
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Quảng Bình.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Nếu ngân hàng được ví như là mạch máu của nền kinh tế, thì tín dụng
là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong hoạt động của ngân hàng.
Hiện nay, cùng với sự phát triển đi lên của xã hội, xu hướng của các NHTM
là chú trọng hoạt động bán lẻ với đối tượng bán lẻ chủ yếu là khách hàng cá
nhân. Việt Nam với dân số hơn 96 triệu người, thị phần khách hàng cá nhân là
một thị phần tiềm năng để các NHTM hướng đến. Mặt khác, cùng với sự phát
triển của nền kinh tế kéo theo nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh trong dân cư ngày càng nhiều, là cơ hội đầu tư cho các NHTM.
Trong khi hệ thống ngân hàng tại Việt Nam ngày càng mở rộng cả về quy mơ
và số lượng chi nhánh thì thị phần tiềm năng ấy trở thành đối tượng cạnh
tranh gay gắt không chỉ của một vài ngân hàng mà là của cả một hệ thống
ngân hàng.

6

Ngày 15/01/2018, luật phá sản Ngân hàng chính thức có hiệu lực làm
cho các NHTM tại Việt Nam đứng trước những thách thức vơ cùng to lớn,
chính vì vậy, địi hỏi mỗi một ngân hàng ln phải đổi mới, hồn thiện để có
thể cạnh tranh trong thời đại mới. Đối tượng khách hàng cá nhân kinh doanh
là đối tượng khách hàng chính, hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá

nhân kinh doanh cũng là một hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho
ngân hàng, tuy nhiên cũng tiềm ẩn trong nó nhiều rủi ro nhất. Chính vì vậy,
đề tài này ln thu hút sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu.

Với mong muốn bài nghiên cứu mang tính ứng dụng thực tế được nhiều
hơn, tác giả đã tiến hành nghiên cứu, thu thập các bài báo khoa học, các luận
văn thạc sĩ, và các đề tài nghiên cứu khoa học đã được thực hiện tại Đại học
Đà Nẵng trong những năm gần đây. Cụ thể như sau:

 Tổng thuật các bài báo khoa học
[1]Tạp chí Tài Chính kỳ 2 tháng 04 năm 2016, tác giả Phạm Văn Hồng có
bài viết “phát triển hộ kinh doanh cá thể - phân tích từ quản trị vốn và tài
chính”. Trong bài viết, tác giả đề cập tới tầm quan trọng của hộ kinh doanh cá
thể trong sự phát triển kinh tế - xã hội, những khó khăn về vốn để mở rộng
quá trình sản xuất kinh doanh làm cho hoạt động kinh doanh của các hộ kinh
doanh cá thể chưa tương xứng với tiềm năng hiện có. Bài viết phân tích rõ
thực trạng hộ kinh doanh cá thể ở Việt Nam, đồng thời đề xuất một số giải
pháp từ góc nhìn quản trị vốn và tài chính nhằm tháo gỡ khó khăn trong việc
tiếp cận vốn ngân hàng, góp phần nâng cao vai trò và vị thế của hộ kinh
doanh trong sự phát triển chung của đất nước.

 Tổng thuật các luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại trường Đại học Kinh
Tế - Đại học Đà Nẵng trong 3 năm (2016-2018):

[1] Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Kiều Uyển (Năm 2016)
“Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp

7

và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh KonTum”. Luận văn đã

luận giải đầy đủ các vấn đề lý thuyết về đặc điểm khách hàng cá nhân, đặc
điểm cho vay khách hàng cá nhân, các tiêu chí để đánh giá hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân như quy mô, thị phần, cơ cấu cho vay, thu nhập từ cho
vay KHCN, chất lượng cung ứng dịch vụ và kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay KHCN. Trên cơ sở khung lý thuyết đã xây dựng, tác
giả tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng cho vay KHCN tại chi nhánh
KonTum. Từ đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp như đồng bộ các chính sách
cho vay, áp dụng lãi suất linh hoạt, tăng cường hoạt động quảng bá,
Marketing, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...nhằm hoàn thiện hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Tuy tác giả đã trình bày đầy đủ
từng nội dung, nhưng do đề tài nghiên cứu về tình hình cho vay khách hàng
cá nhân nói chung (bao gồm cả cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động SXKD và
cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu tiêu dùng) vì vậy, nội dung của luận văn
khá dàn trải, chưa tập trung đi sâu phân tích chi tiết, cụ thể đối với từng loại
hình cho vay khách hàng cá nhân.

[2] Luận văn thạc sĩ của tác giả Huỳnh Lê Hoài Tâm (Năm 2017)
“Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam”. Trong chương I, tác giả
đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân của NHTM. Trong đó, tác giả đã nêu đầy đủ, cụ thể về đặc điểm khách
hàng cá nhân theo tiêu chí của TT 39/2016/TT-NHNN, phân tích về mục tiêu,
chi tiết nội dung các hoạt động triển khai cho vay đối với khách hàng cá nhân
và các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại NHTM. Trong chương II, tác giả đã phân tích cụ thể thực trạng hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
chi nhánh Quảng Nam theo các thời hạn cho vay, các mục đích vay…Kết quả

8


hoạt động cho vay khách hàng cá nhân được phân tích theo từng tiêu chí đã
trình bày ở chương I, tuy nhiên phần khuyến nghị tác giả chỉ đưa ra các giải
pháp chung chung, chưa tập trung giải quyết những tồn tại mà Ngân hàng
TPCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Quảng Nam đang gặp phải.

[3]Luận văn thạc sĩ của tác giả Hồ Tố Uyên (Năm 2017) “Phân tích
hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh
Hội An, tỉnh Quảng Nam”. Trong chương I, tác giả đã trình bày khá đầy đủ về
hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại NH TMCP làm cơ sở cho việc đánh giá
thực trạng và đưa ra giải pháp ở chương II và chương III. Tuy nhiên, đối
tượng nghiên cứu của đề tài chỉ đóng khung trong hoạt động cho vay hộ kinh
doanh theo đó việc phân tích thực trạng cũng như các giải pháp đưa ra chỉ phù
hợp với đặc điểm của hộ kinh doanh, trong khi đó đối tượng cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh là rộng hơn bao gồm cả các chủ thể là cá nhân, chủ
hộ kinh doanh và chủ doanh nghiệp tư nhân.

[4]Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2018): “Hoàn thiện
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đăklăk”. Trong chương 1 - hệ
thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
của NHTM, tác giả đã trình bày được đặc điểm, các loại hình cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh, các tiêu chí đánh giá kết quả và các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. Tuy nhiên,
luận văn chưa trình bày về quy trình tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân – là vấn đề lý thuyết quan trọng làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng
trong chương II. Về phần thực trạng ở chương II, tác giả chưa phân tích được
cơ cấu ngành nghề trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh
doanh, chưa thực hiện so sánh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh giữa ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Bắc Đăklăk với


9

các NHTM khác trên địa bàn để thấy được quy mô và năng lực cạnh tranh của
đơn vị, từ đó tìm ra ngun nhân và đưa ra các khuyến nghị nhằm phát triển
hoạt động cho vay khách hàng cá khân kinh doanh của đơn vị nghiên cứu tại
địa phương nghiên cứu.

[5]Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thanh Tùng (Năm 2018): “Phân tích
hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam – chi nhánh Đăk Lăk”. Trong bài, tác giả đã xây dựng được một
khung lý thuyết để phục vụ cho việc phân tích hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh, trong đó nêu đầy đủ nội dung, tiêu chí phân tích, tuy
nhiên trong phần thực trạng ở chương II, để đánh giá hiệu quả hoạt động, tác
giả chưa phân tích dựa vào các tiêu chí đã trình bày ở chương I. Những
khuyến nghị đưa ra nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh mang tính thực tế cao, nhưng lại chỉ phù hợp với đặc điểm kinh
doanh tại địa bàn tỉnh Đăk Lăk – là địa phương mà hoạt động kinh doanh của
cá nhân chủ yếu là trồng cà phê, hồ tiêu, bơ … chưa áp dụng được với tỉnh
Quảng Bình – là địa phương mà hoạt động kinh doanh của cá nhân chủ yếu là
kinh doanh thủy, hải sản…

[6]Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Thiện Tâm (2018): “Hoàn thiện
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh hòa thắng, tỉnh Đăk
Lăk” . Phần cơ sở lý luận, tác giả đã trình bày đầy đủ về đặc điểm cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh, cách thức tổ chức hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của NHTM, những hoạt động mà các NHTM thường vận dụng
để triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh cũng như các tiêu chí
đánh giá kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của
NHTM. Chương II – phần đánh giá thực trạng, tác giả đã phân tích cụ thể cơ

cấu dư nợ cho vay KHCNKD theo từng loại hình cho vay. Tác giả đã đi sâu

10

phân tích đặc điểm của môi trường kinh doanh của chi nhánh, thực trạng tổ
chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh và những hoạt động
mà chi nhánh đã vận dụng để thực hiện cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh. Phần kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại chi
nhánh Hòa Thắng tác giả đã phân tích cụ thể theo từng tiêu chí đã trình bày
trong chương I, từ đó làm rõ được những kết quả đạt được và hạn chế làm cơ
sở để đưa ra các giải pháp mang tính ứng dụng thực tế nhằm hoàn thiện hoạt
động cho vay KHCNKD tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh Hòa Thắng –
Đăk Lăk.

 Khoảng trống nghiên cứu
Qua việc đánh giá tổng quan ở trên, tác giả nhận thấy các cơng trình
nghiên cứu đa phần đã giải quyết được những mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên
vẫn còn khoảng trống để nghiên cứu như sau: các đề tài trên nghiên cứu ở các
địa phương khác nhau có sự khác biệt, đặc thù về mơi trường, điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, tạo nên sự khác biệt về hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh. Một số đề tài tính ứng dụng chưa cao, các
giải pháp đưa ra chỉ phù hợp với từng đối tượng nghiên cứu theo từng điều
kiện của từng địa phương nhất định. Bên cạnh đó, một số đề tài chưa đề cập
đến kết quả doanh thu dịch vụ từ hoạt động cho vay trên cơ sở bán chéo sản
phẩm. Đây là một nguồn thu nhập không rủi ro, là mục tiêu hướng đến của tất
cả các NHTM trong thời đại ngày nay, khi mà hoạt động tín dụng dường như
tiềm ẩn trong nó rất nhiều rủi ro đơi khi khơng kiểm sốt được. Mặt khác, cho
đến thời điểm hiện nay, tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh Quảng Bình chỉ có
một đề tài nghên cứu về cho vay hộ sản xuất, nhưng đề tài trên chỉ đóng khung
trong cho vay hộ sản xuất, lại thêm chưa tiến hành khảo sát thực tế khách hàng

nên các giải pháp đưa ra cịn nặng tính lý thuyết, chưa mang tính thực tế.


×