Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng tmcp đầu tư và

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

LÊ ĐÌNH NAM

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ

VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH - ĐĂKLĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ĐÀ NẴNG, NĂM 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

LÊ ĐÌNH NAM

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ

VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH – ĐĂKLĂK

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG THỊ TUYẾT

ĐÀ NẴNG, NĂM 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Lê Đình Nam

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến TS. Hồng Thị
Tuyết đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện để tơi có thể hồn
thành luận văn này. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại
học Duy Tân đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt
thời gian tơi học tại trường để tơi có nền tảng nghiên cứu đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn anh, chị, em đồng nghiệp công tác tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh ĐăkLăk đã giúp đỡ, động viên,
luôn cung cấp số liệu cho tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn.

Trong suốt thời gian làm luận văn, tuy tôi đã cố gắng để hồn thiện luận văn,
ln tiếp thu ý kiến đóng góp của thầy hướng dẫn và bạn bè cũng như các anh chị

trong Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh ĐăkLăk, tuy
nhiên việc nghiên cứu, đánh giá sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong
nhận được sự đóng góp và phản hồi quý báu của quý thầy, cô và bạn đọc.

Trân trọng cảm ơn.
Tác giả

Lê Đình Nam

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
5. Bố cục luận văn.....................................................................................................4
6. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu...........................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA...........................7
1.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..........................................................................................7
1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................................7
1.1.2. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................12
1.2. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.......................................................................18
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghieepjnhor và vừa
................................................................................................................................. 18
1.2.2. Quy trình cho vay và Các chính sách áp dụng đối với hoạt động cho vay
ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................19

1.2.3. Đa dạng hóa hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.21
1.2.4. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................................................................21
1.2.5. Chất lượng nguồn lực triển khai hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................................................................23

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA............................................23
1.3.1. Các nhân tố chủ quan.....................................................................................23
1.3.2. Các nhân tố khách quan từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa............................25
1.4. KINH NGHIỆM CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI MỘT SỐ NƯỚC VÀ Ở VIỆT NAM..................................27
1.4.1. Kinh nghiệm tại Mỹ và các nước thành viên Liên minh Châu Âu.................27
1.4.2. Kinh nghiệm tại Đài Loan.............................................................................28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Techcombank và ngân hàng TMCP Phương Đông OCB........................................30
1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng BIDV chi nhánh Đắk Lắk............34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK....36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK..............36
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk..............................................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................37
2.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.....39
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn năm 2017-2019.....................................41
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK...............44

2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Đắk Lắk......................44
2.2.2. Thực trạng về quy mô khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn ngắn
hạn........................................................................................................................... 52
2.2.3. Thực trạng về dư nợ cho vay ngắn hạn DNNVV...........................................54
2.2.4. Chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DNNVV........57
2.2.5. Thực trạng về tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro.................................................59
2.2.6. Thực trạng kết quả của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa........................................................................................................................... 60
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK...............63
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................63
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.....................................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................69
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
ĐẮK LẮK..............................................................................................................70
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA BIDV ĐẮK LẮK...70
3.1.1. Định hướng hoạt động của hệ thống BIDV...................................................70
3.1.2. Mục tiêu hoạt động của BIDV Đắk Lắk........................................................71
3.2. ĐỊNH HƯỚNG CỦA BIDV ĐẮK LẮK ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DNNVV..........................................................................72
3.2.1.Các mục tiêu chung........................................................................................72
3.2.2. Định hướng đối với hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa........73


3.3. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK......................................73
3.3.1. Xây dựng kế hoạch cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa......................73
3.3.2. Tận dụng triệt để các gói lãi suất ưu đãi do HSC ban hành, đồng thời chuyển
hướng tăng thu nhập từ hoạt động cho vay sang các loại phí..................................74
3.3.3. Đa dạng hóa phương thức, đối tượng cho vay và nghiên cứu triển khai các sản
phẩm mới của HSC phù hợp với địa bàn hoạt động của chi nhánh..........................74
3.3.4. Nâng cao công tác thẩm định.........................................................................76
3.3.5. Tăng cường công tác quảng bá, tiếp thị đến các khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa...................................................................................................................... 77
3.3.6. Xây dựng đội ngũ nhân viên có chun mơn.................................................78
3.3.7. Tăng cường cơng tác kiểm sốt rủi ro trong cho vay ngắn hạn DNNVV và
chú trọng công tác xử lý nợ.....................................................................................79
3.3.8. Mở rộng thêm mạng lưới các phòng giao dịch của BIDV Đắk Lắk và chú
trọng vào cơ sở vật chất hiện đại.............................................................................81
3.4. KIẾN NGHỊ....................................................................................................82
3.4.1. Kiến nghị đối với BIDV Hội sở chính...........................................................82
3.4.2. Kiến nghị đối với cơ quan hữu quan..............................................................85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................87
KẾT LUẬN............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC VIẾT TẮT

Viết Tắt Diễn giải
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi
BIDV ĐăkLăk
Nhánh ĐăkLăk
BCTC Báo cáo tài chính

CIC Trung tâm thơng tin tín dụng
DNSN Doanh nghiệp siêu nhỏ
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
DNNVV
HSC Doanh nghiệp nhỏ và vừa
KHDN Hội sở chính
NHTM Khách hàng doanh nghiệp
TCTD
TSBĐ Ngân hàng thương mại
VAMC Tổ chức tín dụng
Tài sản bảo đảm
Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................................8
Bảng 2.1: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu giai đoạn năm 2017 – 2019 của chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Đắk Lắk.............44
Bảng 2.2: Hạn mức phê duyệt cấp tín dụng cho khách hàng………………………47
Bảng 2.3: Chính sách cấp tín dụng theo xếp hạng nhóm đối tượng khách hàng......51
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng vay vốn tại BIDV Đắk Lắk...................................52
Bảng 2.5: Cơ cấu số lượng khách hàng vay vốn tại BIDV ĐăkLăk theo các tiêu thức
phân loại.................................................................................................................. 53
Bảng 2.6: Cơ cấu cho vay ngắn hạn DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp..........54
Bảng 2.7: Cơ cấu cho vay ngắn hạn DNNVV phân theo phương thức cho vay.............55
Bảng 2.8: Cơ cấu cho vay ngắn hạn DNNVV phân theo lĩnh vực hoạt động chính
của các doanh nghiệp...............................................................................................56
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................57
Bảng 2.10: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu phân theo lĩnh vực hoạt động của DNNVV......58
Bảng 2.11: Cơ cấu nhóm nợ của tổng dư nợ của các khoản cho vay ngắn hạn

DNNVV.................................................................................................................. 59
Bảng 2.12: Tỷ lệ trích DPRR...................................................................................60
Bảng 2.13: Thu nhập từ lãi cho vay ngắn hạn DNNVV..........................................61
Bảng 2.14: Năm bình quân của các khoản vay ngắn hạn DNNVV.........................62
Bảng 3.1. Dự kiến quy mô hoạt động HĐV và dư nợ cho vay DNNVV 2020 -2022. .72

DANH MỤC HÌNH VẼHình 2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của BIDV ĐăkLăk.....39

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp vừa và nhỏ giữ vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển

kinh tế xã hội nước ta. Hiện nay Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng với
kinh tế thế giới, các doanh nghiệp vừa và nhỏ là một trong những động lực thúc đẩy
sự phát triển kinh tế và cần được ưu tiên khuyến khích phát triển. Số lượng các
doanh nghiệp nhỏ và vừa không ngừng tăng lên phù hợp với nền kinh tế đa thành
phần và cho phép sử dụng hiệu quả mọi tiềm năng và nguồn lực của đất nước.
DNVVN đóng góp khoảng 40% tổng sản phẩm quốc nội, tạo ra hơn 1 triệu việc làm
mới mỗi năm.

Chính phủ đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát
huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học công
nghệ và nguồn lực. Nhận thức được điều này, các ngân hàng thuơng mại đã giành
sự quan tâm đến đối tượng khách hàng đầy tiêm năng, mở rộng hoạt động theo
chiều sâu và chiều rộng, đa dạng hoá dịch vụ Ngân hàng tạo điều kiện cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa mở rộng hoạt động kinh doanh để gia tăng lợi nhuận cho ngân
hàng vì khai thác tốt một thị trường to lớn là doanh nghiệp nhỏ và vừa.


Các Ngân hàng thương mại hoạt động theo định hướng của Nhà nước ngày
càng góp phần khơng nhỏ trong việc hỗ trợ vốn cho các DNNVV. Đồng thời BIDV
cũng chú trọng việc gia tăng thu nhập chính từ các sản phẩm cho vay đối tượng
khách hàng này. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, với ngày càng nhiều
của các ngân hàng TMCP khác trên địa bàn. Từ năm 2015, BIDV Đắk Lắk đã có
những thay đổi đang kể về hoạt động cho vay doanh nghiệp, Ngân hàng đã thành
lập thêm Phòng khách hàng doanh nghiệp 2 tách ra từ phòng quan hệ khách hàng
doanh nghiệp ban đầu với chức năng nhiệm vụ cho vay và phát triển dịch vụ đối với
đối tượng khách hàng DNNVV, nhất là trong lĩnh vực thương mại. Không chỉ đổi
mới ở cơ cấu tổ chức, BIDV Đắk Lắk đã áp dụng các chính sách tiếp thị thành công
các DNNVV vay vốn ngắn hạn và vay vốn theo các hình thức khác. Từ những nỗ
lực đó, hoạt động cho vay ngắn hạn DNNVV trong những năm gần đây đã đạt được

2

những kết quả nhất định. Tính đến 31/12/2018, tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn đối
với DNNVV chiếm gần 20% tổng dư nợ cho vay của chi nhánh, đứng thứ hai về
quy mô chỉ sau dư nợ cho vay ngắn hạn bán lẻ và chiếm trên 80% tổng dư nợ cho
vay đối với DNNVV. Tuy nhiên, kết quả này chưa tương xứng với tiềm năng của
Chi nhánh trong hệ thống và các TCTD khác trên địa bàn tỉnh ĐăkLăk. Việc tăng
trưởng quy mơ tín dụng cũng đặt ra nhiều thách thức cho chi nhánh trong việc kiểm
soát rủi ro và nâng cao chất lượng của các khoản vay ngắn hạn đối với DNNVV. Do
đó để có thể góp phần cho chi nhánh hoàn thành các nhiệm vụ Hội sở chính giao và
tăng chất lượng tín dụng tại chi nhánh, đó là lý do tại sao tác giả chọn đề tài “Hoàn
thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi Nhánh Đắk Lắk” làm
đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu


Hệ thống hóa cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa, cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại.

Đánh giá thực trạng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Đắk
Lắk từ đó tìm ra các hạn chế và nguyên nhân

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Đắk Lắk trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng: hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao
gồm cả doanh nghiệp tư nhân.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung: nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn DNNVV tại BIDV Đắk
Lắk, dưới góc độ của ngana hàng.

Về không gian: tại BIDV Đắk Lắk.
Về thời gian: giai đoạn 2017 đến 2019

3

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp chi nhánh ngân hàng, các số liệu này
được thu thập trong các năm 2017; 2018; 2019 từ bộ phận hành chính, kế tốn, tín
dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.Thu
thập các số liệu từ các báo cáo tổng kết hoạt động, báo cáo thường niên của Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Đắk Lắk, BIDV Đắk Lắk, Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư Tỉnh Đắk Lắk, các tạp chí kinh tế…
4.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp

Các số liệu thu thập từ các bộ phận của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk được chọn lọc, tính tốn lại hay tính tốn các chỉ tiêu
mới, sắp xếp theo mục đích khác nhau trong q trình phân tích. Dựa vào các chỉ tiêu:
Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu,… phân tích sự biến
động hoạt động cho vay khách hàng DNNVV tại Ngân hàng.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu

Sử dụng tổng hợp các phương pháp thống kê mơ tả, có sự đối chiếu và so
sánh giữa các nhóm phân loại và thời gian, tạo cơ sở đưa ra các nhận xét và đánh
giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn DNNVV

Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp nhận dạng hiện tượng thông
qua quy mô, mức độ của hiện tượng được thể hiện thơng qua các số bình qn, tần
suất, số lớn nhất, số nhỏ để phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.

Phương pháp so sánh: dùng để so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu của chi nhánh
trong 3 năm để thấy được những biến động trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với DNNVV của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Đắk Lắk.

So sánh tuyệt đối: để biểu hiện quy mô lượng, giá trị của một số chỉ tiêu kinh
tế nào đó trong thời gian, địa điểm cụ thể, so sánh tuyệt đối của chỉ tiêu kinh tế giữa
các khoảng thời gian khác nhau để thấy được quy mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế

4


đó.
So sánh tương đối: Biểu hiện qua quan hệ so sánh giữa mức độ của đối tượng

nghiên cứu, số tương đối cho phép phân tích các đặc điểm của hiện tượng trong mối
quan hệ so sánh với nhau.
5. Bố cục luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày ở
3 chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh
Đắk Lắk.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
Chi nhánh Đắk Lắk.
6. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

- Tác giả Lê Nghĩa Đức Hịa, năm 2017 “ Hồn thiện hoạt động cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh ĐăkLăk”. Nội dung chính của đề tài tác giả đã nêu lên được đặc thù
cho vay ngắn hạn của DNNVV, đánh giá được thực trạng công tác cho vay ngắn
hạn DNNVV tại Vietinbank ĐăkLăk đã đạt được những thành tựu và hạn chế nào
trong giai đoạn năm 2012-2016, từ đó đề ra những khuyến nghị cụ thể đối việc
Vietinbank ĐăkLăk và Vietinbank Việt Nam để hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn

hạn đối với khách hàng DNNVV tại Vietinbank ĐăkLăk. Tuy nhiên hạn chế của đề
tài trên mới chỉ đánh giá từ phía ngân hàng, trong nội dung phân tích đánh giá các
kết quả đạt được của hoạt động cho vay ngắn hạn chưa đánh giá được quá trình
cung cấp sản phẩm vay vốn ngắn hạn tại ngân hàng, khách hàng DNNVV cảm thấy
hài lòng như thế nào và còn những hạn chế nào nhằm đưa ra thêm các giải pháp tập
trung vào hành vi của khách hàng gắn với tính chất hoạt động tại địa bàn của từng

5

chi nhánh ngân hàng.
- Tác giả Nguyễn Phú Phúc đề tài, năm 2017 “ Phân tích tình hình cho vay

ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Đà Nẵng”. Đề tài bao gồm các nội dung: hệ thống hóa cở sở lý
luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DNNVV, phân tích tình hình cho vay
ngắn hạn đối với DNNVV tại Vietcombank Đà Nẵng giai đoạn 2014 - 2016 và đánh
giá được những kết quả cũng như hạn chế còn tồn đọng, Từ đó đưa ra các khuyến
nghị nhằm hồn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Vietcombank Đà Nẵng.Cách tiếp cận của đề tài trên về mặt thực tiễn tập trung
vào phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng, chưa có những khảo
sát và điều tra khách hàng .

- Tác giả Đỗ Lê Huy, năm 2018 đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngânhàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -
Chi nhánh tỉnh Quảng Nam”. Luận văn đã làm sáng tỏ những lý luận chung về hoạt
động cho vayDNNVV của ngân hàng thương mại. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
là toàn bộ hoạt động cho vay đối với DNNVV bao gồm hình thức vay ngắn hạn,
trung và dài hạn. Đề tài đã phân tích kết quả thực hiện cho vay DNNVV của
Agribank Quảng Nam theo quy mô, thị phần cho vay DNNVV, phân tích cơ cấu dư

nợ, phân tích chất lượng dịch vụ thơng qua phương pháp điều tra, khảo sát khách
hàng, phân tích kết quả kiểm sốt rủi ro trong cho vay DNNVV và phân tích thu
nhập từ hoạt động cho vay DNNVV. Sau khi phân tích, tác giả đã đánh giá được
những kết quả đạt được và chỉ ra được mặt còn hạn chế và nguyên nhân hạn chế, từ
đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với
DNNVV phù hợp với bối cảnh hoạt động tại Agribank tỉnh Quảng Nam.

- Tác giả Trần Thị Kim Loan đề tài, năm 2018 “Hoàn thiện hoạt động cho vay
ngắn hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam - Chi Nhánh Quảng Ngãi”. Nội dung chính của đề tài: hệ thống hóa những vấn
đề lý luận cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa và hoạt động cho vay ngắn hạn doanh

6

nghiệp nhỏ và vừa của NHTM, phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Eximbank Quảng Ngãi, dựa trên những
đánh giá, phân tích đưa ra một số khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động cho vay
ngắn hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Eximbank Quảng Ngãi. Đây là đề
tài mới bảo vệ trong năm 2018 và có đối tượng nghiên cứu giống như luận văn đang
thực hiện, tuy nhiên trong phần đánh giá các yếu tố ảnh hưởng để đưa ra các khuyến
nghị hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn DNNVV trong thời gian tới tác giả
chưa chú ý đến các tác động của sự thay đổi các tiêu chí xác định DNNVV và dự
thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều của luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa sẽ có hiệu lực trong thời gian sắp tới thay thế nghị định 56/2009/NĐ-CP

7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI


KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một bộ phận cấu thành không thể
thiếu được của nền kinh tế, có mối quan hệ khơng thể tách rời với các chủ thể khác.
Việc phân chia DNNVV dựa vào tiêu thức quy mô doanh nghiệp. Theo tiêu thức
này doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Có nhiều
quan điểm khác nhau về khái niệm DNNVV nhưng khái niệm chung nhất về
DNNVV như sau:

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những cơ sở sản xuất, kinh doanh có tư cách
pháp nhân kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mơ doanh nghiệp trong những
giới hạn nhất định tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng
thu được trong từng thời kỳ theo quy định của từng quốc gia [11].

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về mặt vốn,
lao động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mơ đó
là: doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp siêu nhỏ [2].

Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh
nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ
10 người đến 50 người, doanh nghiệp vừa có từ 50 người đến 300 lao động [2].

Mỗi nước đều có tiêu chí riêng để xác định DNNVV. Ở Việt Nam, khái niệm
doanh nghiệp nhỏ và vừa Nghị định 56/2009/NĐ-CP và Nghị định 39/2018 của
Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: “Doanh nghiệp nhỏ và

vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia
thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn

8

tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế tốn của doanh

nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể:

Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa

Quy mô Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
nghiệp siêu

nhỏ

Số lao Tổng Số lao động Tổng nguồn Số lao động
động
Khu vực nguồn vốn vốn

I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
nghiệp và xuống trở xuống người đến
thủy sản 200 người đồng đến 100 người đến 300
II. Công
nghiệp và tỷ đồng người
xây dựng
III. Thương 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
mại và dịch xuống trở xuống người đến
vụ 200 người đồng đến 100 người đến 300


tỷ đồng người

10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50

xuống trở xuống người đến 50 đồng đến 50 tỷ người đến 100

người đồng người

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP và Nghị định 38/2018)

1.1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đa dạng về loại hình sở hữu DNNVV tồn tại và phát triển ở mọi loại hình

khác nhau như doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp nhà nước,

doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã.

Tính năng động và linh hoạt cao: Các DNNVV có mức đầu tư ban đầu thấp,

sử dụng ít lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ. Do đó, các DNNVV có thể

dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển

đổi loại hình doanh nghiệp và thậm chí dễ dàng giải thể doanh nghiệp.

Hạn chế về sản phẩm, dịch vụ: Các DNNVV hoạt động kinh doanh chủ yếu

trong các ngành nghề truyền thống, đơn giản phù hợp với trình độ và kinh nghiệm


của chủ doanh nghiệp cũng như năng lực tài chính của doanh nghiệp.

Là những doanh nghiệp có quy mơ vốn nhỏ: Vốn kinh doanh của các

9

DNNVV chủ yếu là vốn tự có của chủ sở hữu doanh nghiệp, vay mượn từ người
thân, bạn bè, khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng thấp. Nguyên
nhân là do các DNNVV thiếu tài sản đảm bảo, sổ sách chứng từ kế tốn khơng rõ
ràng, minh bạch, chưa có uy tín trên thị trường.

Khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biệt đối với thị trường nước ngoài.
Nguyên nhân chủ yếu là do các DNNVV thường là những doanh nghiệp mới hình
thành, khả năng tài chính cho các hoạt động marketing rất hạn chế và họ chưa có
nhiều khách hàng truyền thống. Thêm vào đó, quy mơ thị trường của các doanh
nghiệp này thường bó hẹp trong phạm vi địa phương, việc mở rộng ra các thị
thường mới là rất khó khăn.

Trình độ quản lý chưa cao: DNNVV được thành lập và hoạt động chủ yếu
dựa vào năng lực và kinh nghiệm của bản thân chủ doanh nghiệp nên tổ chức bộ
máy rất gọn nhẹ, các quyết định trong quản lý cũng được thực hiện nhanh chóng.

Lao động trong các DNNVV có trình độ thấp và doanh nghiệp thường sử
dụng công nghệ cũ, lạc hậu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất
lượng sản phẩm chưa cao.
1.1.1.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế

Góp phần tăng trưởng và ổn định kinh tế-xã hội
Trước hết, các DNNVV chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, thậm chí áp đảo
trong tổng số doanh nghiệp. Sự phát triển nhanh của các DNNVV cả về số lượng và

chất lượng đã đóng góp quan trọng vào GDP (ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp
có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95% tổng doanh nghiệp, đóng góp 40% vào GDP).
Vì vậy, việc phát triển DNNVV đóng góp đáng kể vào tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế, đặc biệt là các nước đang phát triển.
Vì DNNVV có quy mơ nhỏ nên được điều chỉnh hoạt động. Các doanh nghiệp này
thường hoạt động rất năng động và linh hoạt nên kéo theo nền kinh tế năng động theo.
Sự góp mặt đáng kể của các doanh nghiệp này khiến cho các doanh nghiệp lớn cũng phải
điều chỉnh theo, tạo đà cho nền kinh tế ngày càng phát triển.
Hoạt động đa năng và bao trùm hầu hết các lĩnh vực kinh tế, DNNVV đã và

10

đang cung cấp một khối lượng lớn hàng hoá, dịch vụ đáng kể cho nền kinh tế. Với
những ưu thế về ngành nghề, tính nhạy cảm thị trường cao, các DNNVV có nhiều
lợi thế trong việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu trong nước và
ngoài nước. Các DNNVV cũng đóng góp một phần vào kim ngạch xuất nhập khẩu.
Ở các nước đang phát triển, một số ngành nghề có lợi thế xuất khẩu như: nơng sản,
thủ công mỹ nghệ, chế biến thủy hải sản, dệt may... thì đều do các DNNVV sản
xuất. Từ đó, tạo nguồn thu nhập ốn định cho dân cư.

Phát triển và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực:
Về tiềm lực vốn: Các DNNVV có thể thành lập và hoạt động mà không cần
quá nhiều vốn. Điều này đã thu hút được đông đảo người dân tham gia đầu tư, đặc
biệt là nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư. Hơn nữa, lợi thế của các DNNVV là có thể
dễ dàng huy động được vốn từ người thân, bạn bè... và biến các khoản tiền này
thành các khoản đầu tư có hiệu quả.
Về nguồn lao động: Chiếm ưu thế về số lượng, DNNVV đã và đang thu hút
một lượng lớn lao động tham gia vào q trình sản xuất kinh doanh. Thơng thường
nguồn lao động chiếm tỷ lệ từ 60 - 80% trong tổng số lao động trong nền kinh tế.
Các DNNVV chủ yếu hoạt động ở lĩnh vực thương mại - dịch vụ nên nhu cầu lao

động nhiều. Một đặc điểm là lao động trong này thường là lao động đơn giản,
không mất nhiều thời gian đào tạo, chỉ cần bồi dưỡng ngắn ngày là họ có thể tham
gia sản xuất được. Đặc biệt, đối với những nước đang phát triển, nguồn lao động tay
nghề và trình độ thấp nhiều, chính các DNNVV là nơi vừa tạo công ăn việc làm cho
họ, vừa tận dụng nguồn lao động sẵn có mà chi phí nhân cơng lại rẻ.
Nền kinh tế ngày càng phát triển, cùng với xu thế chung, các DNNVV cũng
xuất hiện nhiều hơn mà đứng đầu là các chủ doanh nghiệp. Đây là lực lượng rất cần
thiết để góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Ngày nay, nhiều gương
mặt trẻ tài năng đã tự mình thành lập và vận hành doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả. Chính từ đây mà đội ngũ cán bộ, nhà kinh doanh có trình độ, kỹ năng đã ra đời.
Với khả năng am hiểu thị trường, trình độ quản lý chuyên nghiệp, cùng với sự năng
động và linh hoạt, họ đã và đang khẳng định vai trò to lớn của DNNVV trong nền


×