55
TUẦN 26 Thứ hai, ngày 13 tháng 03 năm 2023
BUỔI SÁNG
Tiết 1: HĐTN
CHỦ ĐỀ 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH, QUÝ TRỌNG PHỤ NỮ
TIẾT 1: BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân
bằng lời nói, thái độ, việc làm cụ thể.
- Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.
- Tham gia vào các hoạt động trang trí nhà cửa.
- Thể hiện được những việc làm thể hiện sự quý trọng phụ nữ.
2. Năng lực
Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được những việc làm thể hiện biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc người
thân và quý trọng phụ nữ phù hợp với hoàn cảnh, lứa tuổi.
- Lập được kế hoạch thể hiện được những việc làm thể hiện sự quý trọng người
thân và gia đình.
- Thực hiện được việc trang trí nhà cửa trong những dịp đặc biệt.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Thể hiện trong lao động, nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt
và học tập.
- Phẩm chất nhân ái: Thể hiện lòng biết ơn những người phụ nữ em yêu quý
bằng lời nói, thái độ và việc làm cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
- Phiếu đánh giá.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10’ 1. Hoạt động mở đầu
- HS tập điều khiển lễ chào cờ, lớp - HS chào cờ, lớp trực tuần nhận
trực tuần nhận xét thi đua. xét các lớp trong tuần qua.
20’ 2. HĐ luyện tập – thực hành
- GV cho HS đăng ký tiết mục văn - HS đăng ký tiết mục cho thầy
56
nghệ nói về gia đình. tổng phụ trách.
- GV cho đội văn nghệ của lớp - HS lên biểu diễn văn nghệ Gia
chuẩn bị biểu diễn tiết mục văn đình yêu thương.
nghệ chào mừng các em HS lớp 1
như đã luyện tập trước đó.
- GV hỗ trợ HS trong q trình di - Đội văn nghệ chuẩn bị biểu diễn.
chuyển lên sân khấu biểu diễn và Đội văn nghệ biểu diễn trước
trở về chỗ ngồi của lớp mình sau trường, cả lớp cổ vũ nhiệt tình.
khi biểu diễn xong
- GV nhắc nhở những HS nói - HS tiếp thu lời nhắc nhở, ngồi
chuyện, làm việc riêng, gây ảnh nghiêm túc.
hưởng tới những bạn xung quanh.
5’ 3. HĐ vận dụng – trải nghiệm
- Nêu cảm xúc của em khi tham gia - Cảm xúc khi tham gia các hoạt
các hoạt động? động: vui vẻ, tự tin, hào hứng,...
- GV nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3 + 3: Tiếng Việt (Tập đọc)
CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
BÀI 18: NÚI QUÊ TÔI (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ
ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Núi quê tôi. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết về phong cảnh của một vùng quê với vẻ đẹp của ngọn núi được tô
điểm bởi nhiều màu xanh của sự vật. Cảm nhận được tình yêu quê hương của
tác giả qua cách miêu tả ngọn núi quê hương.
- Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về quê hương, đất nước.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
57
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của HS
- Vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- HS tham gia trò chơi.
5’ 1. Hoạt động mở đầu + Đọc và trả lời câu hỏi.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
bài học. - HS lắng nghe cách đọc.
Xanh thẫm, lá tre, che rợp, rười
+ Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu, bạn nhỏ hỏi rượi,...
- 1 HS đọc toàn bài.
những điều gì về đất nước? - HS quan sát
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả
lời câu hỏi đó như thế nào?
+ Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy
bạn nhỏ đã nhận ra điều gì?
+ Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ
của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
40’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Đọc văn bản
- GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả,
gợi cảm)
- GV hướng dẫn đọc
- Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai
- Cách ngắt giọng ở những câu dài.
Từ xa xa,/trên con đường đất đỏ chạy
về làng,/tơi đã trơng thấy bóng núi quê
tôi/ xanh thẫm trên nền trời mây
trắng .// Lá cây bay như làn tóc của
một bà tiên/đang hướng mặt về phía
biển.//Lá bạch đàn,/ lá tre xanh tươi/
che rợp những con đường mòn quanh
co lên đỉnh núi.//
+ Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước
lớp.
Đoạn 1: từ đầu đến nền trời mây
58
trắng. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
Đoạn 2: Tiếp theo đến một giếng đá
Đoạn 3: Phần còn lại - HS trả lời lần lượt các câu hỏi
- HS làm việc nhóm 3, mỗi HS đọc 1
đoạn (đọc nối tiếp 3 đoạn), đọc nối - Về cuối thu sang đông, trên
tiếp 1-2 lượt đỉnh núi có mây trắng bay như
- HS làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn tấm khăn mỏng. Còn về mùa hè,
bài một lượt trong ánh chớp sáng lóa của cơn
-1 HS đọc cả bài trước lớp giông, cả ngọn núi hiện ra xanh
- GV nhận xét việc luyện đọc của cả mướt.
lớp
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5
câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên
dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý
rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm trong bài câu văn: tả
đỉnh núi vào cuối thu sang đông, tả
ngọn núi vào mùa hè?
+ Câu 2: Chọn từ ngữ có tiếng “xanh”
phù hợp với từng sự vật được tả trong
bài?
Câu 3: Tìm trong bài những câu văn - Từ xa xa, tác giả nghe thấy
có hình ảnh so sánh. Em thích hình tiếng lá bạch đàn và lá tre reo,
ảnh nào? ngửi thấy hương thơm của chè
- HS làm việc theo cặp
+ Đọc thầm bài
+ HS tìm những câu văn có hình ảnh
so sánh trong bài, hình ảnh so sánh em
thích và nêu ý kiến trước lớp.
- GV mời đại diện nhóm trả lời và
nhận xét.
- GV chốt: Về cuối thu sang đơng,
trên đỉnh núi có mây trắng bay như
tấm khăn mịng; lá cây bay như làn
tóc tiên của một bà tiên đang hướng
mặt về phía biển.
Câu 4: Tác giả cảm nhận được những
âm thanh nào, những hương thơm nào
của vùng núi quê mình?
59
xanh, của bếp nhà ai tỏa khói.
Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em sau khi - HS nêu theo hiểu biết của
đọc bài Núi quê tôi mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài . - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
- GV chốt: Hiểu biết về cảnh đẹp của
quê hương, từ đó thêm yêu quý , tự
hào về quê hương, đất nước, có ý
thức bảo vệ, giữ gìn những cảnh đẹp
đó. - HS lắng nghe
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm cả bài
- 1 HS đọc lại cả bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
20’ 3. HĐ luyện tập – thực hành
Hoạt động 1: Ơn chữ viết hoa (làm
việc cá nhân, nhóm 2)
- GV giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát.
V, X.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở - HS viết bảng con.
nháp).
- Nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa V, X.
- GV một số bài, nhận xét tuyên
dương.
Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm
việc cá nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng.
- GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Trấn Vũ,
Thọ Xương.
- GV giới thiệu cho HS biết tên gọi - HS lắng nghe.
trước đây của nước ta là Vạn Xuân
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào - HS viết tên riêng Trấn Vũ, Thọ
vở. Xương vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Viết câu.
- GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà
Thọ Xương.
- GV giới thiệu câu ứng dụng - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong
câu thơ:G,T,V, X. Lưu ý cách viết thơ
lục bát.
60
- GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau - HS nhận xét chéo nhau.
trong bàn.
- GV một số bài, nhận xét, tuyên
dương.
5’ 4. HĐ vận dụng – trải nghiệm
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn - HS tham gia để vận dụng kiến
cho HS. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát cảnh núi quê tôi. - HS quan sát.
- Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 4: TNXH (GVBM)
Tiết 5: Tốn
TIẾT 128: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO)
+ TIẾT 129 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được cách tính được giá trị biểu thức trong trường hợp có dấu ngoặc ().
- Tính được giá trị biểu thức trong trường hợp có dấu ngoặc ().
- Vận dụng được trong tính tốn và vào cuộc sống hàng ngày.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia tích cực làm việc nhóm trong các hoạt
động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết tính được giá trị biểu thức có dấu
ngoặc trong thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học và làm bài.
- Trung thực: Trung thực trong khi làm bài, nhận xét bài của bạn.
- Trách nhiệm: Hồn thành nhiệm vụ học tập mình được giao, có trách nhiệm về
bài học của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
-Tranh vẽ rổ táo và các hộp táo phóng to như SGK tr 45
2. Chuẩn bị của HS
- Vở thực hành toán 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Hoạt động mở đầu
- GV cho HS chơi trị chơi Phóng - HS tham gia chơi trị chơi Phóng
61
viên: 1 HS là phóng viên sẽ hỏi các viên
bạn trong lớp 1 trong các câu hỏi: - HS Trả lời
- Nếu trong biểu thức chỉ có dấu - HS thảo luận, yêu cầu HS phân
cộng, trừ bạn thực hiện như thế tích, nêu biểu thức để tính tổng số
nào? táo. Hồ nêu cách tỉnh: tính tổng 28
- Nếu trong biểu thức chỉ có dấu + 32 sau đó chia cho 5.
nhân, chia bạn thực hiện như thế
nào?
- Nếu trong biểu thức có dấu cộng,
trừ và nhân, chia bạn thực hiện như
thế nào?
10’ - GV dẫn dắt giới thiệu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới - Các nhóm nêu sáng kiến của
- GV cho HS nêu ví dụ như SGK: mình. Cả lớp đều thấy chấp nhận
Có hai thùng táo, thùng thứ nhất được, nhưng xuất hiện nhu cầu
dựng 28 quả, thùng thứ hai dựng 32 nên có kí hiệu thống nhất chung,
quả táo. Người ta xếp đều tất cả số ai cũng có thể hiểu được.
táo đó vào 5 hộp. Hãy tính số táo
trong mỗi hộp.
- GV dẫn dắt HS cách tính số táo
trong mỗi hộp. Có thể tính như sau:
+ Tính tổng số táo trước.
+ Sau đó tính số táo trong mỗi hộp
bằng cách lấy tổng số táo của hai
hộp đã tìm được chia cho 5
- GV yêu cầu HS viết biểu thức:
Phần lớn HS chỉ viết 28 + 32:5
- GV đặt vấn đề cần có thêm kí
hiệu để có thể thực hiện phép cộng
trước.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm,
tìm cách nghĩ ra kí hiệu để yêu cầu
thực hiện phép cộng 28 + 32 trước.
HS các nhóm nghĩ ra các kí hiệu
khác nhau, chẳng hạn. 28+32):5
28+32:5 28+32:5 28+32:5
- GV giới thiệu kí hiệu thường
dùng của Tốn học, đó là dấu
ngoặc (28+32):5
- HS phát biểu theo ngôn ngữ của
mình.
15’ - GV chốt lại kết luận như SGK. 3. HĐ luyện tập – thực hành
62
Bài 1: HS tự tính giá trị từng biểu
thức có dấu ngoặc () - Nối biểu thức đó với giá trị ở
hàng dưới.
5 × ( 20 – 10) (60 – 20) : 4 - Hai bạn cạnh nhau kiểm tra chéo
kết quả làm bài.
46 – ( 20 + 10)
- 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét Cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 2: - HS nêu
- GV cho HS tự tính giá trị biểu -mSố bơng hoa của 1 lọ
- Lấy số bông hoa cúc trắng cộng
thức. với số bông hoa cúc vàng
(150 21) : 3 120 : (6-3) - HS làm bài cá nhân
- HS điền số thích hợp vào chỗ
41 × ( 125 – 120) trống (...). Cả lớp thống nhất kết
quả
- GV giúp những HS gặp khó khăn. - Từng HS trình bày bài giải vào
- GV nhận xét Vở BT hoặc Phiếu học tập.
Bài 3:
- GV cho HS đọc để bài nêu các - HS thực hiện.
cách tính để tìm số bơng hoa ở mỗi
lọ - HS làm ở nhà theo sự hướng dẫn
- Từng HS làm cá nhân.
- GV cho 2 HS trình bày bài giải
của mình.
? Muốn tính được số bơng hoa của
9 lọ em cần biết gì?
? Em tính số bông hoa của 1 lọ như
thế nào?
- GV lưu ý có thể giải bằng nhiều
cách khác nhau
LUYỆN TẬP
Bài 1:
- HS tự tính giá trị biểu thức từng
trường hợp. Điền số thích hợp vào
chỗ trống.
- Cả lớp thống nhất.
Bài 2:
- HS làm việc theo cặp, đọc đề bài,
quan sát hình vẽ và thảo luận về
cách tính tổng số lít sữa.
- GV nhận xét
Bài 3
- GV cho HS đọc đề bài, nêu các
cách tính để tìm Số hộp đựng quả
bưởi.
- GV cho 2 HS trình bày bài giải
của mình
Bài 4.
63
- HS quan sát dãy khối hình, xác
định quy luật rồi khoanh vào chữ
cái đứng trước câu trả lời đúng.
5’ - GVHDHS VỀ NHÀ LÀM
4. HĐ vận dụng – trải nghiệm - HS nêu quy tắc tính giá trị biểu
thức khi có dấu ngoặc 0.
- GV cho HS nêu quy tắc tính giá
trị biểu thức khi có dấu ngoặc 0.
- Chú ý: GV có thể mở rộng, yêu
cầu HS nêu thứ tự tính khi tìm giá
trị biểu thực phức tạp dang sau:
25 - (43-12) – 18 × (3+2)
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: HĐTN
CHỦ ĐỀ 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH, QUÝ TRỌNG PHỤ NỮ
TIẾT 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHỮNG VIỆC
LÀM THỂ HIỆN LÒNG BIẾT ƠN, SỰ QUAN TÂM, CHĂM
SÓC ĐẾN BỐ MẸ, NGƯỜI THÂN CỦA EM TRONG GIA ĐÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân
bằng lời nói, thái độ, việc làm cụ thể.
- Thể hiện được những việc làm thể hiện sự quý trọng phụ nữ.
- HS liên hệ với bản thân, chia sẻ việc làm của mình thể hiện sự quan tâm, chăm
sóc người thân và quý trọng phụ nữ trước lớp.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện được việc làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn
gàng, ngăn nắp; Chủ động tham gia việc trang trí nhà cửa cùng người thân.
- Phẩm chất nhân ái: Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình và những người phụ nữ em yêu quý bằng lời nói, thái
độ và các việc làm cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
64
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- HS hát.
3’ 1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS thảo luận nhóm và trình
- GV cho HS hát. bày theo gợi ý.
27’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới - Nhóm khác nêu cảm nhận về
nhóm bạn.
Hoạt động 1: Những việc làm thể - HS lắng nghe luật chơi
- HS chơi trị chơi nhiệt tình
hiện biết ơn, sự quan tâm, chăm
- HS chia sẻ khả năng trước lớp
sóc người thân và quý trọng phụ
nữ
Bước 1: GV tổ chức cho HS thảo
luận nhóm đơi, chia sẻ về những
việc em đã làm thể hiện lòng biết
ơn, sự quan tâm chăm sóc người
thân trong gia đình theo gợi ý sau:
+ Em đã làm được những việc gì?
Vào lúc nào?
+ Cảm nhận của em và mọi người
khi đó ra sao?
- Sau khi kết thúc, GV cho HS ở
các nhóm nêu lại những khả năng
mà mình chia sẻ với các bạn trong
nhóm.
Bước 2: Trị chơi Phóng viên nhí
- GV mời 1 bạn làm phóng viên lần
lượt đi phỏng vấn các bạn trong lớp
về những việc đã làm thể hiện lòng
biết ơn, sự quan tâm chăm sóc
người thân trong gia đình, phỏng
vấn theo gợi ý:
+ Bạn đã làm những việc gì?
+ Khi làm những việc đó bạn gặp
những khó khăn gì khơng?
+ Dự định tiếp theo của bạn là gì?
(GV có thể ln phiên cho HS làm
phóng viên).
- GV cho HS trao đổi sau khi chơi:
+ Em đã biết thêm những việc làm
nào thể hiện lòng biết ơn, sự quan
tâm chăm sóc người thân trong gia
đình?
+ Em sẽ thay đổi điều gì để thực
65
hiện lòng biết ơn, sự quan tâm,
chăm sóc người thân trong gia
đình tốt hơn?
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động, - HS nghe GV nhận xét, tổng kết
chuyển tiếp sang hoạt động 2.
Hoạt động 2: Sắm vai, xử lý tình
huống
- Cho HS thảo luận nhóm 6, chọn 1 - HS đọc và nắm rõ yêu cầu của
tình huống trong SGK/ 71 thảo luận GV. HS hoạt động nhóm và sắm
và sắm vai thể hiện cách xử lý tình vai theo SGK/ 71
huống, theo gợi ý:
+ Chuyện gì đã xảy ra?
+ Trong hồn cảnh đó, em sẽ nói
gì? Làm gì?
- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả trước lớp
thảo luận. Các nhóm khác nhận xét,
góp ý.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động - HS lắng nghe nhận xét.
thảo luận nhóm, nhắc HS khi xử lý
các tình huống cụ thể cần chú ý đến
cử chỉ, lời nói phù hợp với người
mình giao tiếp.
5’ 3. HĐ vận dụng – trải nghiệm
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm, chia sẻ cho
4, chia sẻ những việc mình đã làm nhau nghe
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc
người thân và quý trọng phụ nữ
- GV tổ chức cho HS chia sẻ những - HS xung phong chia sẻ trước lớp
việc mình đã làm thể hiện sự quan
tâm, chăm sóc người thân và quý
trọng phụ nữ.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động: - HS lắng nghe nhận xét.
Thể hiện được lòng biết ơn, sự
quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ,
người thân bằng lời nói, thái độ,
việc làm cụ thể để những thành
viên trong gia đình ln vui vẻ,
hạnh phúc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
66
Tiết 2: GDTC
CHỦ ĐỀ 1: MƠN BĨNG RỔ
BÀI 1. BÀI TẬP BỔ TRỢ VỚI BÓNG (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị
chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
2. Năng lực
Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để
đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng.
- Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo
viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập bổ trợ với bóng.
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập bổ trợ với bóng trong sách giáo khoa
và quan sát động tác mẫu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân cơng, hợp tác trong nhóm để thực hiện các
động tác và trò chơi.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được giao.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trong giờ học.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trị chơi và
thi đấu.
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi
và cá nhân.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung Lượng VĐ Phương pháp tổ chức và yêu cầu
TG S.lần
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu - GV nhận lớp thăm hỏi Đội hình nhận lớp
Nhận lớp sức khỏe HS phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học.
- GV HD học sinh khởi
Khởi động 2×8N động
- Xoay các khớp - HS khởi động theo GV.
cổ tay, cổ chân, 67
vai, hông, gối,... 2-3’ - GV hướng dẫn chơi
- Trò chơi “Thỏ
nhảy”
16-18’ - Cho HS quan sát tranh HS Chơi trò chơi.
2. HĐ hình
thành kiến thức
- GV làm mẫu lại động - Đội hình HS quan sát
mới tác kết hợp phân tích kĩ
thuật , những lưu ý khi tranh
- Kiến thức. thực hiện động tác
- Cho 2 HS lên thực hiện
- Học BT bổ trợ động tác mẫu
- GV cùng HS nhận xét,
với bóng đánh giá tuyên dương
- Bài tập di
chuyển lên - HS quan sát GV làm mẫu
trước kết hợp
hai tay chuyền
bóng cho nhau
-Lăn bóng qua - HS tiếp tục quan sát
lại theo cặp
- GV thổi còi - HS thực
3. HĐ luyện tập hiện động tác.
– thực hành GV quan sát, sửa sai cho
Tập đồng loạt HS.
Tập theo tổ 1 lần - Y,c Tổ trưởng cho các - Đội hình tập luyện đồng
nhóm 4 lần bạn luyện tập theo khu loạt.
vực.
Tập theo 3 lần Tiếp tục quan sát, nhắc
cặp đôi 3 lần nhở và sửa sai cho HS
- Phân công tập theo cặp
Tập theo cá đôi
nhân
- GV Sửa sai
- GV tổ chức cho HS thi - ĐH tập luyện theo tổ
đua giữa các tổ.
- GV và HS nhận xét đánh
giá tuyên
dương.
- GV nêu tên trò GV
chơi, hướng dẫn cách
chơi, tổ chức chơi thở và HS vừa tập vừa giúp đỡ
chơi chính thức cho HS. nhau sửa động tác sai
- Nhận xét tuyên dương
68
1 lần và sử phạt người phạm
luật
Thi đua giữa các 3-5’ - Cho HS chạy bước nhỏ
tổ tại chỗ đánh tay tự nhiên
20 lần
- Từng tổ lên thi đua
trình diễn
Trị chơi “Lăn - Yêu cầu HS quan sát - Chơi theo hướng dẫn
tranh trong sách trả lời
bóng qua vật câu hỏi BT?
- GV hướng dẫn
cản tiếp sức” Nhận xét kết quả, ý thức,
4-5’ thái độ học của HS.
- Về nhà ôn lại bài và
chuẩn bị bài sau.
2 lần
Bài tập PT thể - HS thực hiện kết hợp đi
lực: lại hít thở
4. HĐ vận dụng
trải nghiệm
- Thả lỏng cơ - HS trả lời
toàn thân.
- Nhận xét, đánh - HS thực hiện thả lỏng
giá chung của ĐH kết thúc
buổi học.
- Hướng dẫn HS
Tự ôn ở nhà
Xuống lớp
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3: Tin học
CHỦ ĐỀ E2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM
LUYỆN TẬP THAO TÁC VỚI CHUỘT MÁY TÍNH
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM MOUSE SKILLS
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
69
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận thấy có thể sử dụng phần mềm để thực hiện luyện tập các thao tác với
chuột.
- Thực hiện được các thao tác sử dụng nút cuộn chuột.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Học xong bài này học sinh biết cách mở phần mềm luyện chuột và một số
thông số của phần mềm, biết cách sử dụng nút cuộn chuột.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở
trường theo sự phân công, hướng dẫn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận ra được ý nghĩa của giao tiếp trong việc
đáp ứng các nhu cầu của bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý
tưởng mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Yêu quý bạn bè, thầy cô; quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.
- Chăm chỉ: Đi học đầy đủ, đúng giờ. Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
- Trung thực: Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cô
và những người khác.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ.
Có ý thức sinh hoạt nền nếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Hoạt động mở đầu
- Em hãy mở phần mềm trình chiếu - HS thực hiện
và chèn hình ảnh con thỏ trên
Desktop vào trang trình chiếu. - Nhận xét bạn
- Nhận xét – tuyên dương.
- Khi học sử dụng máy tính, em đã - HS trả lời
sử dụng chuột. Nhưng em đã thao
tác thành thạo voi chuột chưa?
- Hôm nay, các em sẽ học bài “Làm - HS viết bài.
quen với phần mềm Mouse Skill”
10’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khám phá phần
mềm Mouse Skill
- (?)Em hãy tìm biểu tượng phần - HS thực hành.
70
mềm Mouse Skill trên màn hình và - HS thực hiện.
kích hoạt nó.
- u cầu HS quan sát sách và thực
hiện theo hướng dẫn.
- Score là gì? - Score là điểm số em đạt được ở
- Trị chơi có bao nhiêu mức và mỗi mức. - Rating là mức độ của
điểm là bao nhiêu? em đạt được. Các mức gồm có:
Chuyên gia (Expert): 70-100
- (?) Em hãy di chuyển chuột tới vị điểm; Tốt (Good): 50 - 69 điểm,
trí các ơ vng xuất hiện lần lượt. Không tồi (Not Bad): 30 - 49
Kết thúc phần này, Score và Rating điểm, Ngùời mới (Beginner): 1-29
của em đang ở mức độ nào? điểm.
- Để thốt trị chơi em làm thế nào? - HS trả lời.
Hoạt động 2: Thao tác với nút - Khi muốn thoát khỏi phần mềm
cuộn chuột Mouse Skills, em hãy gõ phím Q
- (?) Em hãy mở một tệp trình trên bàn phím.
chiếu sau đó sử dụng nút cuộn
chuột lăn lên lăn xuống và cho biết - HS thực hành.
kết quả. - Khi lăn chuột nội dung sẽ cuộn
lên hoặc xuống theo bánh lăn.
- Nhận xét bạn.
15’ - Nhận xét – tuyên dương. - HS thảo luận trả lời
3. HĐ luyện tập – thực hành
- Bài 1. “Nhấn nhanh nút chuột trái
hai lần rồi thả ngón tay ra ngay” là
mô tả thao tác nào với chuột máy - 3) Nháy đúp chuột
tính?
1) Nháy chuột 2) Nháy chuột
phải
3) Nháy đúp chuột 4) Cuộn chuột
Bài 2. Khi em cuộn nút cuộn xuống - HS thảo luận trả lời
dưới, màn hình làm việc sẽ thay đổi 4) Xuống dưới
thế nào?
71
1) Sang trái 2) Sang phải - Nhận xét.
3) Lên trên 4) Xuống dưới
5’ - GV nhận xét – tuyên dương.
4. HĐ vận dụng – trải nghiệm - HS thực hành.
- Trò chơi ai nhanh hơn.
- Em hãy thi mở phần mềm trình - Nhận xét bài bạn.
chiếu xem ai mở nhanh hơn.
- GV nhận xét – tuyên dương. - HS đọc.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi
nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 1: Toán Thứ ba, ngày 14 tháng 03 năm 2023
BUỔI SÁNG
TIẾT 130: LUYỆN TẬP CHUNG +
TIẾT 131: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tính được giá trị biểu thức trong các trường hợp hợp khác nhau.
- So sánh, thực hiện được các phép tính đã học trong phạm vi 10 000.
- Nhận biết được hình trịn, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Vận dụng tính tốn được các số đo ml. giờ, phút,
- Vận dụng được trong tính tốn và vào cuộc sống hàng ngày.
2. Năng lực
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề,
giao tiếp toán học.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
- Phiếu học tập có nội dung các Bài tập 1,2,3,4.
2. Chuẩn bị của HS
- Vở thực hành toán 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
72
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Hoạt động mở đầu
- GV cho HS chơi trị chơi Hộp q bí mật. Cả lớp hát bài hát, dừng ở ai người đó phải - HS nêu:
thực hiện 1 yêu cầu trong hộp quà: nêu cách + Trước tiên thực hiện phép tính
tính giá trị biểu thức trường hợp có dấu trong ngoặc trước.
ngoặc (), phép nhân, chia và phép cộng, trừ.
- GV nhận xét. + Sau đó thực hiện phép nhân,
2. HĐ luyện tập – thực hành chia.
Bài 1: + Tiếp đó thực hiện phép cộng,
- HS tự tính giá trị biểu thức từng trường hợp trừ.
rồi nối với số thích hợp ở hàng dưới.
- GV nhận xét.
25’ Bài 2:
- HS tự tính giá trị biểu thức, điền số và dấu
phép tính vào chỗ trống. - HS tự tính giá trị biểu thức
- Cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 3: HDHS VỀ NHÀ LÀM - Cả lớp thống nhất
- HS tự tính giá trị biểu thức, điền số và dấu
phép tính vào chỗ trống.
Bài 4:
- GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét.
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3
Bài 1:
- HDHS làm bài
- Thảo luận về những bài có kết quả khác nhau. - Từng HS trình bày bài giải vào
VTH hoặc Phiếu học tập.
- GV tổ chức chữa bài trước cả lớp.
Bài 2:
- HS Thảo luận với bạn ngồi canh về thực - HS làm bài cá nhân
hiện tính giá trị của biểu thức, thứ tự thực
hiện các phép tính khi biểu thức có các phép
tính – và khi có dấu ngoặc.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV chốt về thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức. - HS tự làm bài vào VTH rồi đổi
Bài 3:
- HS thực hiện bài vào VTH, GV gọi một số chéo vở, đối chiếu với bài của
bạn lên chữa bài. bạn.
Bài 4:
- HS đọc kĩ đề bài và trả lời các câu hỏi: Bài
tốn cho biết gì? hỏi gì? Cần tìm gì trước - HS làm bài vào VTH
(Cần tính lượng si rô uống trong 1 ngày - HS lên bảng chữa bài
trước).
- HS trình bày bài giải, khuyến khích HS
trình bày bài giải bằng hai cách. (Cách viết
gộp hai bước tính thể hiện rõ việc vận dụng
tính giá trị của biểu thức).
Bài 5: HDHS VỀ NHÀ LÀM
3. HĐ vận dụng – trải nghiệm
- GV hỏi HS về thứ tự thực hiện các phép
tính khi tính giá trị của biểu thức.
- GV nhận xét tiết học.
73
- HS làm bài vào VTH
- HS lên bảng chữa bài
- HS trình bày bài giải bằng hai
cách. (Cách viết gộp hai bước tính
thể hiện rõ việc vận dụng tính giá
trị của biểu thức).
- HS về nhà thực hiện.
5’
- HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 2: Tiếng Việt (Tập đọc + Viết)
BÀI 17: ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ (TIẾT 2+3)
NÓI VÀ NGHE: CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC + NGHE – VIẾT: BẢN
EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt
Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có
thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói.
- Viết đúng chính tả bài thơ Bản em (Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe –
viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ
cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2)
- Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt.
- Phát triển năng lực ngơn ngữ.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các
bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu
hỏi trong bài.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
74
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của HS
- Vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Hoạt động mở đầu
- GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
25’ 2. HĐ luyện tập – thực hành
Hoạt động 1: Nói và nghe: Cảnh
đẹp đất nước
Giới thiệu một cảnh đẹp của đất
nước Việt Nam mà em biết. - HS nêu những hiểu biết của
- Gọi HS trình bày trước lớp. mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Nêu cảm nghĩ của em về cảnh
đẹp của đất nước Việt Nam - HS về nhà thực hiện.
- GV hướng dẫn HS làm ở nhà.
- GV tổng kết: Qua bài luyện nói và
nghe, các em đã có hiểu biết thêm
về đất nước. Đất nước ta trong
tương lai có đẹp như mong muốn
của các em hay không, phụ thuộc
vào tất cả mọi người có biết sống
về đất nước, vì dân tộc hay khơng,
trong đó có các em – những chủ
nhân tương lai của đất nước.
Hoạt động 2: Nghe – Viết. (làm
việc cá nhân)
- GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài - HS lắng nghe.
thơ Bản em của tác giả Nguyễn
Thái Vận. Đây là một bài thơ rất
hay với những câu thơ giàu hình
ảnh về cảnh vật miền núi.
- GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả - HS lắng nghe.
cho HS nghe.
- Hướng dẫn HS nhìn vào sách học - HS lắng nghe.
sinh, đọc thầm 3 khổ thơ trong - 1 HS đọc trước lớp
sách.
- GV hướng dẫn HS: