Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

MÔN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG HOẠT ĐỘNG LOGISTIC BÊN THỨ BA TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA BOXME VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.95 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

----------o0o----------

BÀI THI GIỮA KỲ
MÔN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

ĐỀ TÀI
HOẠT ĐỘNG LOGISTIC BÊN THỨ BA TRONG LĨNH VỰC

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA BOXME VIỆT NAM

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTIC BÊN THỨ 3 TRONG
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM................................................2

1.1. Hoạt động Logistic bên thứ ba (3PL).............................................................................2
1.1.1. Định nghĩa.............................................................................................................................2
1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp 3PL...............................................................................2

1.2. Thực trạng lĩnh vực thương mại điện tử hiện nay tại Việt Nam....................3
1.2.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng..........................................................................................3
1.2.2. Phân đoạn thị trường.......................................................................................................4
1.2.3. Người sử dụng thương mại điện tử..........................................................................5

1.3. Mối liên hệ giữa thương mại điện tử và 3PL.............................................................8
1.3.1. Thị trường thương mại điện tử thúc đẩy sự phát triển của 3PL................8


1.3.2. Những dịch vụ thị trường 3PL cung cấp cho thị trường thương mại điện
tử..............................................................................................................................................................9

PHẦN 2. HOẠT ĐỘNG CỦA BOXME TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM.............................................................................................................10

2.1. Giới thiệu về Boxme Việt Nam........................................................................................10
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Boxme Việt Nam........10
2.1.2. Hoạt động chính của Boxme Việt Nam...............................................................11

2.2. Những giải pháp Boxme cung cấp.................................................................................13
2.2.1. Quản lý hoàn tất đơn hàng (Fulfillment)...........................................................13
2.2.2. Quản lý bán hàng đa kênh..........................................................................................21

PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA BOXME VIỆT NAM............................................................................27

3.1. Định vị Boxme Việt Nam trên thị trường.................................................................27
3.1.1. Giá trị cốt lõi của Boxme Việt Nam.......................................................................27
3.1.2. Lợi thế cạnh tranh của Boxme.................................................................................27
3.1.3. Sơ đồ định vị Boxme trên thị trường Việt Nam...............................................29

3.2. Mơ hình SWOT của Boxme Việt Nam và giải pháp...........................................29
3.2.1. Mơ hình SWOT của Boxme.......................................................................................29

3.2.2. Đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động của Boxme........................................30
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................34

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Ký hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

3PL Third Party Logistic – Đơn vị cung cấp dịch vụ Logistics

bên thứ 3

B2B Business to business – Doanh nghiệp với doanh nghiệp

TMĐT Thương mại điện tử

CSKH Chăm sóc khách hàng

CS Customer Support – Chăm sóc khách hàng

BM Boxme

KH Khách hàng

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.Quy mô thị trường thương mại điện tử Việt Nam qua từng năm......................3
Bảng 3.1. Ma trận SWOT của Boxme............................................................................................29

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Thị phần các sàn TMĐT năm 2022...............................................................................4
Hình 1.2. Số hàng hoá, dịch vụ một người tiêu dùng mua sắm trực tuyến trung bình
trong năm 2022...........................................................................................................................................5
Hình 1.3. Giá trị hàng hố một người tiêu dùng mua sắm trực tuyến trung bình........6

Hình 1.4. Các loại hàng hoá, dịch vụ trên trang thương mại điện tử năm 2022..........6
Hình 1.5. Các tiêu chí người tiêu dùng qua tâm khi mua sắm trực tuyến........................7
Hình 1.6. Các hình thức thanh tốn sử dụng trong thương mại điện tử...........................8
Hình 2.1. Quá trình phát triển của Boxme Việt Nam..............................................................10
Hình 2.2. Danh sách TOP 6 đơn vị kho vận chun nghiệp nhất Đơng Nam Á
(2021)
11
Hình 2.3. Các dịch vụ Boxme cung cấp........................................................................................11
Hình 2.4. Các bước hồn tất đơn hàng.........................................................................................13
Hình 2.5. Các lựa chọn hồn tất đơn hàng đa kênh................................................................23
Hình 2.6.Mơ hình cách thức hoạt động của Omisell..............................................................24
Hình 3.1. Sơ đồ định vị Boxme trên thị trường Việt Nam.....................................................29

LỜI MỞ ĐẦU
Sự bùng nổ của thương mại điện tử trong thời kỳ chuyển đổi số đã và đang diễn
mạnh mẽ ở mỗi quốc gia. Từ cuối năm 2018, thị trường TMĐT Việt Nam thực sự bùng
nổ và vì thế mà cạnh tranh càng ngày càng khốc liệt hơn. Do đó, để tập trung cho sự
tăng trưởng, mở rộng quy mô mà nhiều cá nhân/doanh nghiệp thương mại điện tử đã
tìm đến các nhà cung cấp dịch vụ hậu cần bên thứ ba (3PL). Sự xuất hiện của các nhà
cung cấp 3PL này giúp giảm vô vàn rào cản cho những cá nhân/doanh nghiệp muốn
tham gia kinh doanh online, bán hàng đa kênh mà không phải đầu tư quá nhiều ngay từ
đầu. Nhiều cá nhân/ doanh nghiệp hiện nay đã lựa chọn lưu kho sản phẩm tại một trung
tâm xử lý đơn hàng, để tránh đọng vốn, tồn kho và chủ động kiểm sốt số lượng và chất
lượng đóng gói cũng như vận chuyển. Hơn nữa, các công ty cung cấp dịch vụ hoàn tất
đơn hàng tự động sẽ giúp giảm chi phí, dịch vụ linh hoạt hơn và giải quyết các vấn đề
phát sinh sau khi vận chuyển đến khách hàng. Bên cạnh chất lượng dịch vụ, tốc độ giao
hàng là vũ khí cạnh tranh khốc liệt nhất giữa các đối thủ và cũng là yếu tố quyết định
tăng trưởng của TMĐT trong tương lai.
Ra đời từ năm 2017, với mục tiêu cung cấp giải pháp logistics toàn diện cho
doanh nghiệp thương mại điện tử tại khu vực Đông Nam Á, Boxme - công ty cổ

phần dịch vụ hậu cần kho vận, thuộc công ty đa quốc gia Boxme Global hiện nay đã
xây dựng một nền tảng công nghệ thống nhất, giúp những người bán hàng và doanh
nghiệp thương mại điện tử có thể dễ dàng quản lý bán hàng đa kênh và tự động hóa
việc hồn tất đơn hàng thương mại điện tử. Do đó, nhóm tác giả quyết định lựa chọn
đề tài “HOẠT ĐỘNG LOGISTIC BÊN THỨ BA TRONG LĨNH VỰC
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA BOXME VIỆT NAM” để nghiên cứu hoạt động
của Boxme với tư cách là nhà cung cấp dịch vụ hậu cần bên thứ ba, đồng thời xem
xét đưa ra đánh giá và đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động của Boxme
nhằm đáp ứng bối cảnh thương mại điện tử của Việt Nam và thế giới.

1

PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTIC BÊN THỨ 3 TRONG
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM

1.1. Hoạt động Logistic bên thứ ba (3PL)

1.1.1. Định nghĩa
Bên thứ ba logistics hay 3PL là một mơ hình kinh doanh trong đó một cơng

ty th ngồi chuỗi cung ứng và hậu cần của mình. Nhà cung cấp 3PL đóng vai trị
trung gian giữa công ty và khách hàng, quản lý các hoạt động khác nhau của chuỗi
cung ứng để đảm bảo vận chuyển hàng hóa kịp thời và hiệu quả. Hậu cần của bên
thứ ba có thể giúp các cơng ty giảm bớt chi phí, nâng cao hiệu quả và tính linh hoạt,
đồng thời tập trung vào năng lực cốt lõi của họ.

1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp 3PL
Không phải tất cả các đơn vị 3PL đều cung cấp các dịch vụ giống hệt nhau.

Tuy nhiên, phần lớn các đơn vị cung cấp dịch vụ hậu cần bên thứ 3 tập trung vào

một trong các loại hình sau:

a. Cung cấp dịch vụ vận chuyển (Transportation-based LSPs)
3PL tập trung vào dịch vụ vận chuyển và xử lý các lô hàng tồn kho giữa nhà

sản xuất và kho hàng của bạn hoặc giữa doanh nghiệp của bạn và người mua.
Những dịch vụ này bao gồm giao nhận hàng hóa hay vận chuyển những lô hàng lớn
từ quốc gia này sang quốc gia khác hoặc những đơn hàng/ bưu kiện nhỏ, như UPS,
FedEx và USPS…

b. Cung cấp dịch vụ lưu kho, hoàn tất đơn hàng và phân phối
Đây là loại 3PL phổ biến nhất, cung cấp các dịch vụ hậu cần cơ bản như lưu

trữ, hoàn tất đơn hàng, đóng gói, vận chuyển và trả hàng. Hầu hết các 3PL này quản
lý việc lựa chọn đơn vị giao hàng, tối ưu hóa chiến lược vận chuyển cho doanh
nghiệp bạn.

c. Cung cấp dịch vụ tài chính và chiến lược
Các đơn vị này thường được thuê bởi các doanh nghiệp thương mại điện tử

lớn. Các đơn vị 3PL này tối ưu hóa mạng lưới hậu cần của một doanh nghiệp bằng

2

cách cung cấp các dịch vụ từ kế toán, kiểm sốt chi phí đến giao nhận hàng hóa,
theo dõi và quản lý hàng tồn kho và các chức năng tương tự.
1.2. Thực trạng lĩnh vực thương mại điện tử hiện nay tại Việt Nam

1.2.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng


Hiện nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, chủ
yếu là tốc độ phát triển của internet, TMĐT ở Việt Nam đã có sự phát triển vượt bậc
cả về quy mô, số lượng và chất lượng và trở thành trụ cột quan trọng trong tiến trình
phát triển kinh tế số của quốc gia. Theo báo cáo của Bộ Công Thương, doanh thu
TMĐT của Việt Nam năm 2022 đạt 16,4 tỷ USD, tăng 20% so với năm 2021 và
chiếm 7,5% tổng doanh thu bán lẻ cả nước. Ước tính có khoảng 57 - 60 triệu người
Việt Nam tham gia mua sắm trực tuyến với giá trị mua sắm bình quân đầu người
260 - 285 USD, tăng khoảng 1,5 lần so với năm 2017.

Bảng 1.1.Quy mô thị trường thương mại điện tử Việt Nam qua từng năm

2017 2018 2019 2020 2021 Dự báo

2022

Ước tính số lượng người tiêu dùng 33,6 39,9 44,8 49,3 54,6 57-60
mua sắm trực tuyến (triệu người)

Ước tính giá trị mua sắm trực tuyến 186 202 225 240 251 260-285
của một người (USD)

Tỷ trọng doanh thu TMĐT B2C so 3,6% 4,2% 4,9% 5,5% 7% 7,2%- 7,8%
với tổng mức bán lẻ hàng hoá và
dịch vụ tiêu dùng cả nước

Tỷ lệ người dân sử dụng Internet 58.1% 60% 66% 70% 73% 75%

Nguồn: Sách trắng thương mại điện tử Việt Nam năm 2022

3


1.2.2. Phân đoạn thị trường
Thị trường TMĐT Việt Nam đang bị chi phối bởi các doanh nghiệp nước

ngoài. Trong đó đáng chú ý, một số doanh nghiệp xuất phát điểm là doanh nghiệp
Việt Nam nhưng khi thành công được nước ngoài mua lại hoặc do pháp nhân nước
ngoài nắm cổ phần chi phối. Điển hình như sàn Tiki vốn là một sàn bản địa Việt
Nam, đến năm 2021 sàn này chuyển 90,5% cổ phần cho pháp nhân Tiki Global của
Singapore. Như vậy, Tiki đã trở thành doanh nghiệp Singapore. Tương tự, sàn Sendo
xuất phát điểm là doanh nghiệp Việt Nam nhưng đến cuối năm 2020 vốn ngoại tại
sàn này đã lên tới hơn 65%. Như vậy, trong 4 sàn giao dịch TMĐT lớn nhất trên thị
trường Việt Nam hiện nay, có 3 sàn giao dịch TMĐT có vốn đầu tư nước ngoài.

Năm 2022, doanh thu của 4 sàn TMĐT lớn nhất Việt Nam là Shopee,
Lazada, Tiki và Sendo đạt 135.000 tỷ đồng. Dù có doanh thu khổng lồ, thị phần của
các sàn TMĐT lại có sự chênh lệch tương đối lớn. Cụ thể, Shopee chiếm tới 73%
tổng doanh thu 4 sàn trong năm 2022 với khoảng 91.000 tỷ đồng trong khi ông lớn
Lazada xếp thứ hai với khoảng 26.500 tỷ đồng, tương đương 21% thị phần doanh
thu. Đáng chú ý, 2 sàn TMĐT của Việt Nam là Tiki và Sendo chỉ chiếm lần lượt 5%
và 1% thị phần, tương ứng doanh thu 5.700 tỷ đồng và gần 1.000 tỷ đồng.

Hình 1.1. Thị phần các sàn TMĐT năm 2022

Trong năm 2022 cũng chứng kiến sự trỗi dậy của TikTok Shop. Theo thống
kê của Metric, chỉ tính riêng trong tháng 11/2022, doanh số trên TikTok Shop đã đạt

4

mức 1.698 tỷ đồng, với 13 triệu sản phẩm được bán ra và 32.000 nhà bán đã phát sinh
đơn hàng. Mức doanh thu trong một tháng của TikTok Shop hiện đã tương đương

80% doanh thu cùng kỳ của Lazada và gấp 4 lần doanh thu của Tiki.

1.2.3. Người sử dụng thương mại điện tử
a. Người tiêu dùng tham gia thương mại điện tử

Theo Sách trắng Thương mại điện tử Việt Nam 2022: Số sản phẩm, dịch
vụ người tiêu dùng mua sắm trực tuyến trung bình của một người trong năm: Dưới
10 sản phẩm/dịch vụ (chiếm 29%); Từ 10 đến 20 sản phẩm/dịch vụ (34%); Từ 20
đến 50 sản phẩm/dịch vụ (18%); Trên 50 sản phẩm/dịch vụ (19%).
Hình 1.2. Số hàng hố, dịch vụ một người tiêu dùng mua sắm trực tuyến trung bình

trong năm 2022

Nguồn: Sách trắng thương mại điện tử Việt Nam năm 2022
Giá trị hàng hóa người tiêu dùng mua sắm trực tuyến của một người trong năm:
Dưới 2 triệu đồng (25%); Từ 2 đến 5 triệu đồng (32%); Từ 5 đến 10 triệu đồng (19%);
Trên 10 triệu đồng (24%).

5

Hình 1.3. Giá trị hàng hố một người tiêu dùng mua sắm trực tuyến trung bình
trong năm 2022

Nguồn: Sách trắng thương mại điện tử Việt Nam năm
2022
Loại hàng hóa/dịch vụ: Hàng hố/dịch vụ được mua nhiều nhất là Quần áo,
Giày dép và Mỹ phẩm (chiếm 69%); Thiết bị đồ dùng gia đình (chiếm 64%), Đồ
cơng nghệ, điện tử (chiếm 51%)… và hàng hố dịch vụ được mua ít nhất đó là dịch
vụ spa và làm đẹp (chiếm 10%)
Hình 1.4. Các loại hàng hố, dịch vụ trên trang thương mại điện tử năm 2022


Nguồn: Sách trắng thương mại điện tử Việt Nam năm
2022
Các tiêu chí người tiêu dùng quan tâm khi mua sắm trực tuyến: Uy tín của
website, ứng dụng TMĐT cao nhất (chiếm 74%); tiếp theo đó là giao hàng nhanh và
linh hoạt theo lịch đặt của khách hàng (57%); và thấp nhất là có livestream giới
thiệu sản phẩm (14%)

6

Hình 1.5. Các tiêu chí người tiêu dùng qua tâm khi mua sắm trực tuyến

Nguồn: Sách trắng thương mại điện tử Việt Nam năm
2022 b. Doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử

Theo Sách trắng Thương mại điện tử Việt Nam 2022:
Về các hình thức ứng dụng thương mại điện tử:
Có 43% doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử qua website năm 2021
trong đó: 34% tự xây dựng website; 66% thuê dịch vụ xây dựng website. Cùng với
đó có 22% doanh nghiệp kinh doanh trên sàn thương mại điện tử và 57% doanh
nghiệp sử dụng mạng xã hội. Như vậy, các doanh nghiệp có sự kết hợp nhiều
phương thức ứng dụng thương mại điện tử, trong phương thức được sử dụng nhiều
nhất là kinh doanh trên mạng xã hội.
Về phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán được sử dụng nhiều nhất vẫn là thanh toán bằng tiền
mặt (chiếm 89%), đứng thứ hai là hình thức chuyển khoản (chiếm 86%) và ít nhất là
thanh tốn qua mobile money chỉ chiếm 2%.

7


Hình 1.6. Các hình thức thanh tốn sử dụng trong thương mại điện tử

Nguồn: Sách trắng thương mại điện tử Việt Nam năm
2022
Về phương thức vận chuyển:
Có 2 hình thức vận chuyển chủ yếu mà các doanh nghiệp sử dụng đó là tự
vận chuyển hoặc/và sử dụng bên thứ ba, trong đó tự vận chuyển chiếm 69% và sử
dụng bên thứ ba chiếm 59%. Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp sử dụng kết hợp
các phương thức vận chuyển, và ngày càng nhiều doanh nghiệp sử dụng bên thứ ba
(3PL) hỗ trợ trong quá trình chuyển đổi số, ứng dụng thương mại điện tử.
1.3. Mối liên hệ giữa thương mại điện tử và 3PL
1.3.1. Thị trường thương mại điện tử thúc đẩy sự phát triển của 3PL
Thị trường thương mại điện tử đang đóng vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy sự phát triển của các dịch vụ Logistics bên ngoài (3PL). Một trong những thách
thức lớn nhất của doanh nghiệp thương mại điện tử là quản lý chuỗi cung ứng một
cách hiệu quả, từ việc đặt hàng, xử lý, đóng gói đến giao hàng. Sự gia tăng đột ngột
của đơn đặt hàng và biến động nhanh chóng trong nhu cầu sản phẩm địi hỏi sự linh
hoạt và tốc độ trong quá trình vận chuyển. 3PL giúp giải quyết vấn đề này bằng
cách cung cấp các giải pháp đa dạng như lưu kho linh hoạt, vận chuyển hiệu quả và
quản lý hàng tồn kho chính xác.
Thương mại điện tử cũng thúc đẩy sự phát triển của 3PL thơng qua việc tối ưu
hóa q trình đóng gói và giao hàng. Các doanh nghiệp thương mại điện tử thường
xuyên phải đối mặt với áp lực để cung cấp dịch vụ giao hàng nhanh chóng và đáp ứng
với yêu cầu về vận chuyển miễn phí. 3PL giúp các doanh nghiệp thương mại

8

điện tử tối ưu hóa chi phí vận chuyển, giảm thiểu thời gian xử lý đơn hàng và cung
cấp dịch vụ giao hàng linh hoạt để đáp ứng kỳ vọng của khách hàng.


Sự tăng trưởng nhanh chóng của thương mại điện tử đã tạo ra nhiều cơ hội
cho sự phát triển của 3PL, từ việc quản lý chuỗi cung ứng đến cung cấp các dịch vụ
vận chuyển và lưu kho hiệu quả. Các doanh nghiệp thương mại điện tử chỉ cần tập
trung vào nhiệm vụ bán hàng, các dịch vụ liên quan đến vấn đề giao nhận sẽ do các
dịch vụ logistics bên ngoài (3PL) phụ trách.

1.3.2. Những dịch vụ thị trường 3PL cung cấp cho thị trường thương mại điện
tử

a. Dịch vụ kho bãi
Các dịch vụ Logistic bên ngoài (3PL) thường sẽ giải quyết các vấn đề về kho

bãi cho những doanh nghiệp thương mại điện tử không có cửa hàng vật lý. Các cơng
ty 3PL đầu tư và xây dựng địa điểm và công nghệ để vận hành một nhà kho, việc sử
dụng kho của công ty 3PL sẽ giúp tiết kiệm chi phí hơn.

b. Dịch vụ hợp nhất
Là nhà cung cấp dịch vụ gom các gói hàng nhỏ thành một gói hàng lớn và

vận chuyển chúng đi. Công ty 3PL giúp các doanh nghiệp thương mại điện tử hợp
nhất các gói hàng nhỏ có cùng địa điểm vào một chuyến giao hàng, sẽ giúp giảm chi
phí vận chuyển đáng kể.

c. Hoàn thành đơn hàng
Công ty 3PL sẽ giúp các doanh nghiệp thương mại điện tử hoàn thành đơn

hàng nhanh hơn. Bởi một ngày có thể các doanh nghiệp thương mại điện tử nhận
được rất nhiều đơn hàng, doanh nghiệp khơng thể hồn thành tất cả các đơn hàng
trong thời gian ngắn vì vậy cần đến sự tham gia của công ty 3PL.


d. Giao hàng chặng cuối
Vận chuyển hàng hóa đến khách hàng cuối cùng, với số lượng đơn hàng lớn

trong một ngày thì doanh nghiệp thương mại điện tử kết hợp sử dụng công ty 3PL sẽ
giúp cải thiện chi phí và đem đến trải nghiệm giao hàng tốt hơn cho người tiêu dùng.

9

PHẦN 2. HOẠT ĐỘNG CỦA BOXME TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM

2.1. Giới thiệu về Boxme Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Boxme Việt Nam
Boxme Việt Nam là công ty cổ phần dịch vụ hậu cần kho vận, thuộc công ty

đa quốc gia Boxme Globle, thành viên trong hệ sinh thái của tập đoàn NextTech
Group of Technopreneurs. Được thành lập vào năm 2012, từ một Start-up trong lĩnh
vực hậu cần cho các sàn Thương mại điện tử, sau 11 năm, công ty hiện nay đã sở
hữu một hệ thống trung tâm hậu cần tại nhiều nước của khu vực Đông Nam Á như
Việt Nam, Thái Lan, Philippin, Malaysia và Indonesia. Các trung tâm của Boxme
hiện tại có diện tích hơn 30.000 km2 với các trang thiết bị hiện đại, đạt đủ các tiêu
chuẩn lưu kho nghiêm ngặt nhất, phù hợp cho mọi khách hàng. Tất cả các kho của
Boxme đều được trang bị kho lạnh/kho thường – giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn
dịch vụ này tuỳ thuộc vào tính chất sản phẩm.

Hình 2.1. Quá trình phát triển của Boxme Việt Nam

Nguồn: Boxme Profile
(2022)


10

Tại Việt Nam, cơng ty hiện đang có Hệ thống kho bãi hậu cần tại 2 thành phố
lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích lưu trữ hàng hoá lên đến hơn
18.000 km2 và năng lực xử lí đơn hàng khoảng 70.000 đơn trong ngày. Dựa trên
nền tảng cơng nghệ tân tiến giúp tự động hố việc hoàn tất đơn hàng, cũng như hệ
thống kho bãi rộng rãi, hiện đại, Boxme Việt Nam hiện nay đang là bên thứ ba cung
cấp dịch vụ hậu cần (3PL) hàng đầu Việt Nam và Đông Nam Á.

Năm 2021, Boxme được TechInAsia xếp hạng trong TOP 6 đơn vị kho vận
chuyên nghiệp và uy tín hàng đầu khu vực Đơng Nam Á.

Hình 2.2. Danh sách TOP 6 đơn vị kho vận chuyên nghiệp nhất Đông Nam Á
(2021)

Nguồn: TechInAsia
(2021)
2.1.2. Hoạt động chính của Boxme Việt Nam
Boxme chuyên cung cấp các giải pháp liên quan đến kho vận và quản lý bán
hàng chuyên biệt, hỗ trợ khách hàng trong hoạt động kinh doanh trên các sàn
Thương mại điện tử và Mạng xã hội. Các dịch vụ chính mà Boxme cung cấp có thể
đến như sau:
Hình 2.3. Các dịch vụ Boxme cung cấp

Nguồn: Boxme.asia
(2023)

11

a. Hoàn tất đơn hàng

Boxme giúp tối ưu tồn bộ quy trình từ lưu kho, đóng gói đến vận chuyển với
chi phí và thời gian tối thiểu nhờ vào mạng lưới fulfillment tân tiến và linh hoạt nhất
hiện nay.
b. Vận chuyển và giao hàng chặng cuối

Boxme cung cấp các dịch vụ quản lý vận đơn giúp dễ dàng kết nối và tạo vận
đơn với mức giá tối ưu chỉ với một nền tàng; dịch vụ tổng hợp dữ liệu vận chuyển
chi tiết cho khách hàng cái nhìn tổng quan, giúp quản lý hiệu quả hàng hố và
khơng ngừng cải tiến quy trình vận chuyển. Bên cạnh đó Boxme cịn có hoạt động
tích hợp vận chuyển và kênh bán giúp kết nối các đối tác trong ngành Logistic và
thương mại điện tử của Boxme hoặc của riêng khách hàng.

c. Phân phối B2B
Boxme cung cấp một hệ thống quản lý toàn bộ việc vận hành cho tất cả đơn

hàng của doanh nghiệp giúp tối ưu việc phân phối hàng hoá và quản lý sản phẩm
cũng như hoàn tất đơn hàng đến khi giao đến các cơ sở bán buôn, bán lẻ.

d. Quản lý bán hàng đa kênh
Boxme đã phát triển một nền tảng giúp dễ dàng kết nối đa kênh và quản lý tất cả

cửa hàng – Omisell. Nền tảng cho phép khách hàng phát triển kinh doanh trên tất cả
kênh bán, từ mạng xã hội đến cả sàn Thương mại điện tử bằng cách tích hợp tất cả các
kênh bán với hệ thống Omisell để cập nhật tình trạng kinh doanh theo thời gian thực.
Hệ thống tự động đồng bộ giúp dễ dàng giám sát và quản lý sản phẩm tồn kho, đơn
hàng và vận chuyển trên tất cả các kênh, đồng thời cho phép dễ dàng thanh tốn trực
tuyến với ví điện tử hoặc các cổng thanh toán quốc tế như Stripe và Paypal.

e. Quản lý gian hàng thương mại điện tử
Boxme cung cấp dịch vụ hỗ trợ đăng ký, thiết lập và vận hành các gian hàng


trực tuyến đa kênh, tạo ra các chiến lược bán hàng giúp khách hàng tăng doanh thu
và tối ưu chi phí, giảm thiếu tối đa khó khăn khi mở rộng kinh doanh.

12


×