Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

GIÁO DỤC Ý THỨC TỰ LẬP CHO HỌC SINH LỚP 2 THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 83 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
--------

VÕ THỊ THÚY AN

GIÁO DỤC Ý THỨC TỰ LẬP CHO HỌC SINH LỚP 2
THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2018

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài: GIÁO DỤC Ý THỨC TỰ LẬP CHO HỌC SINH LỚP 2
THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Sinh viên thực hiện
VÕ THỊ THÚY AN
MSSV: 2114010502
CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC
KHÓA 2014– 2018

Cán bộ hƣớng dẫn
TS. NGUYỄN THỊ KIM LIÊN


MSCB: V.07.01.02

Quảng Nam, tháng 5 năm 2018

Với tình cảm chân thành, chúng tơi xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn của mình
tới Ban Giám hiệu, Phịng Đào tạo và Khoa Tiểu học – Mầm non Trƣờng Đại
học Quảng Nam cùng tồn thể các thầy cơ giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ
tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể các Thầy, Cô giáo
trƣờng Tiểu học Kim Đồng.

Đặc biệt tôi xin trân trọng và bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Cơ Nguyễn
Thị Kim Liên – Ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian
tôi nghiên cứu đề tài.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài,
song những thiếu sót trong khóa luận là khơng thể tránh khỏi, kính mong sự đóng
góp ý kiến và chỉ dẫn của q Thầy, Cơ giáo để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.

Tam Kỳ, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Võ Thị Thúy An

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Kí hiệu, chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ
Cán bộ- giáo viên- nhân viên
1 CB-GV-NV Giáo dục

Giáo dục tự lập
2 GD Giáo dục ý thức tự lập
Giáo viên
3 GDTL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
4 GDYTTL Học sinh
Phụ huynh học sinh
5 GV Số thứ tự

6 HĐGDNGLL

7 HĐNGLL

8 HS

9 PHHS

10 STT

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ................................................................... 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 2
3.2. Khách thể nghiên cứu ...................................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ..................................................................... 3

5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ....................................................... 3
5.2.1. Phƣơng pháp quan sát ................................................................................. 3
5.2.2. Phƣơng pháp điều tra .................................................................................. 3
5.2.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm ............................................................ 3
5.2.4. Phƣơng pháp thống kê toán học .................................................................. 4
6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 4
6.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài.................................................................................... 4
6.2. Nghiên cứu trong nƣớc.................................................................................... 4
7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................... 5
8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu............................................................................. 5
9. Cấu trúc tổng quan của đề tài ............................................................................ 5
CHƢƠNG 1 ........................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC GIÁO DỤC Ý THỨC TỰ LẬP CHO HỌC SINH
LỚP 2 THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ................... 7
1.1 . Một số khái niệm có liên quan đến đề tài ...................................................... 7
1.1.1 . Ý thức ........................................................................................................ 7
1.1.2 . Tự lập ........................................................................................................ 7
1.1.3 . Ý thức tự lập.............................................................................................. 7
1.1.4 . Giáo dục .................................................................................................... 7
1.1.5 . Giáo dục ý thức tự lập ............................................................................... 8
1.1.6 . Học sinh tiểu học....................................................................................... 8
1.1.7 . Hoạt động .................................................................................................. 9

1.1.8 . Hoạt động ngoài giờ lên lớp...................................................................... 9
1.2. Lý luận về giáo dục ý thức tự lập cho học sinh thơng qua hoạt động ngồi
giờ lên lớp……………………………………………………………………….10
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động ngoài giờ lên lớp đối với việc giáo dục ý thức tự
lập cho học sinh tiểu học ...................................................................................... 10
1.2.2. Nhiệm vụ của hoạt động ngoài giờ lên lớp đối với việc giáo dục ý thức tự
lập cho học sinh tiểu học ...................................................................................... 10

1.2.3. Nội dung giáo dục ý thức tự lập................................................................. 13
1.2.4. Vị trí của hoạt động ngoài giờ lên lớp đối với việc giáo dục ý thức tự lập
cho học sinh tiểu học............................................................................................ 13
1.2.5 Các con đƣờng giáo dục ý thức tự lập cho học sinh tiểu học ..................... 14
1.2.6. Các hình thức giáo dục ý thức tự lập thơng qua các hoạt động ngồi giờ lên
lớp ………………………………………………………………………………15
1.2.7. Phƣơng pháp giáo dục ý thức tự lập........................................................... 16
1.3. Đặc điểm phát triển thể chất, tâm lý và nhận thức của học sinh giai đoạn các
lớp 1, 2, 3………….............................................................................................. 17
1.3.1. Một số đặc điểm phát triển thể chất ........................................................... 17
1.3.2. Một số đặc điểm phát triển tâm lý.............................................................. 18
1.3.3. Một số đặc điểm về nhận thức ................................................................... 18
1.4. Sự cần thiết phải giáo dục ý thức tự lập cho học sinh thơng qua hoạt động
ngồi giờ lên lớp................................................................................................... 20
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1....................................................................................... 23
CHƢƠNG 2 ......................................................................................................... 24
THỰC TRẠNG CỦA VIỆC GIÁO DỤC Ý THỨC TỰ LẬP CHO HỌC SINH
LỚP 2 THƠNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG THÀNH PHỐ TAM KỲ ........................... 24
2.1. Vài nét về trƣờng Tiểu học Kim Đồng - TP. Tam Kỳ - Quảng Nam ........... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 24
2.1.2. Về cơ sở vật chất ........................................................................................ 25
2.1.3. Đội ngũ giáo viên ....................................................................................... 25
2.1.4. Học sinh ..................................................................................................... 26
2.2.Thực trạng giáo dục ý thức tự lập của học sinh trƣờng Tiểu học Kim Đồng -
Thành phố Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam ............................................................... 26

2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 26
2.2.2 Đối tƣợng khảo sát ...................................................................................... 26
2.2.3. Địa bàn khảo sát ......................................................................................... 26

2.2.4. Nội dung khảo sát....................................................................................... 27
2.2.5. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................. 28
2.2.6. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 28
2.2.6.1. Kết quả khảo sát về nhận thức của giáo viên đối với vấn đề giáo dục ý
thức tự lập cho học sinh thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ......................... 28
2.2.6.2. Kết quả khảo sát về nhận thức của học sinh đối với vấn đề giáo dục ý
thức tự lập cho học sinh thơng qua hoạt động ngồi giờ lên lớp ......................... 30
2.2.6.3. Kết quả khảo sát về hứng thú của học sinh khi tham gia các hoạt động
ngoài giờ giờ lên lớp để nâng cao ý thức tự lập ................................................... 31
2.2.6.4. Khảo sát mức độ thực hiện của học sinh về các hành vi tự lập .............. 32
2.2.6.5. Kết quả khảo sát về nhận thức của phụ huynh đối với vấn đề giáo dục ý
thức tự lập cho học sinh ....................................................................................... 34
2.3. Đánh giá thực trạng ...................................................................................... 35
2.3.1. Ƣu điểm...................................................................................................... 35
2.3.2. Hạn chế....................................................................................................... 36
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................... 37
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2....................................................................................... 41
CHƢƠNG 3 ......................................................................................................... 42
BIỆN PHÁP GIÁO DỤC Ý THỨC TỰ LẬP CHO HỌC SINH LỚP 2 THÔNG
QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
KIM ĐỒNG THÀNH PHỐ TAM KỲ................................................................. 42
3.1. Các nguyên tắc làm cơ sở để xây dựng các biện pháp.................................. 42
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích............................................................ 42
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, tồn diện ............................................ 43
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo sự phù hợp đặc điểm tâm sinh lý độ tuổi ................. 43
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi .................................... 43
3.2. Biện pháp giáo ý thức tự lập cho học sinh thông qua các hoạt động ngoài giờ
lên lớp…………………………………………………………………………...44
3.2.1. Nhà trƣờng cần thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động để rèn luyện và đánh
giá việc thực hiện ý thức tự lập cho học sinh một cách liên tục và hệ thống ...... 44


3.2.1.1. Chú trọng việc giáo dục ý thức tự lập cho học sinh thông qua kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch công tác bán trú ..................................... 44
3.2.1.2. Thƣờng xuyên đánh giá việc thực hiện ý thức tự lập của học sinh thông
qua các cuộc họp giao ban hằng tuần, hằng tháng ............................................... 46
3.2.2. Tổ chức hoạt động tập thể và hoạt động ngoài giờ lên lớp để thực hiện giáo
dục ý thức tự lập cho học sinh.............................................................................. 47
3.2.2.1. Tổ chức tiết chào cờ ................................................................................ 47
3.2.2.2. Tổ chức hoạt động theo chủ điểm ........................................................... 49
3.2.2.3. Tổ chức tiết sinh hoạt lớp........................................................................ 51
3.2.2.4. Tổ chức hoạt động vui chơi trong giờ ra chơi......................................... 53
3.2.2.5. Hoạt động lao động ................................................................................. 54
3.2.2.6. Giảng dạy kĩ năng tự lập thông qua các tiết học kĩ năng sống ............... 55
3.2.2.7. Hình thành ý thức quản lý hoạt động học tập cho học sinh .................... 56
3.2.2.8. Tôn trọng học sinh, tạo điều kiện, tạo mơi trƣờng và cơ hội để các em thể
hiện mình ……………………………………………………………………….57
3.2.3. Tăng cƣờng sự kết hợp giữa Nhà trƣờng, gia đình và các lực lƣợng ngồi
xã hội để cơng tác giáo dục ý thức tự lập cho học sinh thông qua các hoạt động
ngồi giờ lên lớp có hiệu quả và mang tính thực tiễn .......................................... 58
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3....................................................................................... 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 61
1. Kết luận ............................................................................................................ 61
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 62
2.1. Đối với Phòng giáo dục................................................................................. 62
2.2 Đối với nhà trƣờng ......................................................................................... 62
2.3 Đối với giáo viên............................................................................................ 63
2.4. Đối với gia đình............................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 64

DANH MỤC CÁC BẢNG


STT Tên Nội dung Trang
Nhận thức của giáo viên đối với vấn đề giáo 29
1 Bảng 2.1 dục ý thức tự lập cho học sinh thông qua hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp. 30
2 Bảng 2.2 Nhận thức của học sinh đối với vấn đề giáo
dục ý thức tự lập cho học sinh thông qua hoạt 31
4 Bảng 2.3 động ngoài giờ lên lớp
Hứng thú của học sinh khi tham gia các hoạt 32
5 Bảng 2.4 động ngoài giờ giờ lên lớp để nâng cao ý thức 34
tự lập
6 Bảng 2.5 Mức độ thực hiện của học sinh về các hành vi
tự lập
Nhận thức của phụ huynh đối với vấn đề giáo
dục ý thức tự lập cho học sinh thông qua hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT Tên Nội dung Trang

1 Biểu đồ 1 Mức độ nhận thức của giáo viên đối với vấn đề 29

giáo dục ý thức tự lập cho học sinh thông qua

hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

2 Biểu đồ 2 Nhận thức của học sinh đối với vấn đề giáo dục ý 30

thức tự lập cho học sinh thông qua hoạt động


ngoài giờ lên lớp

3 Biểu đồ 3 Mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia các 31

hoạt động ngoài giờ giờ lên lớp để nâng cao ý

thức tự lập

4 Biểu đồ 4 Nhận thức của phụ huynh đối với vấn đề giáo 34

dục ý thức tự lập cho học sinh thông qua hoạt

động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay, cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, đất nƣớc ta đang
thực hiện sự nghiệp “Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” để tiến tới “Dân giàu nƣớc
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Một trong những yếu tố quan trọng
mang tính chiến lƣợc để thực hiện thành cơng sự nghiệp đó là yếu tố con ngƣời.
Để đào tạo đƣợc những con ngƣời đáp ứng với yêu cầu của sự phát triển kinh tế -
xã hội của đất nƣớc, giáo dục và đào tạo phải giải quyết hàng loạt các vấn đề
mang tính chiến lƣợc, trong đó có vấn đề đổi mới phƣơng pháp, hình thức giáo
dục ý thức tự lập cho học sinh.

Giáo dục tiểu học là cơ sở ban đầu hết sức quan trọng, đặt nền móng cho sự
phát triển toàn diện con ngƣời. Là cấp học mà hoạt động học tập là hoạt động chủ
đạo của học sinh. Đây chính là hoạt động mà nhờ đó các em có đƣợc hệ thống

các kỹ năng, kỹ xảo cơ bản, cần thiết, làm tiền đề cho sự phát triển các kỹ năng.
Theo điều 27, Luật Giáo dục (2005) có ghi rõ mục tiêu giáo dục tiểu học hiện
nay: ”Giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
nghiệp phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và
các kỹ năng cơ bản góp phần hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, bƣớc đầu xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị tiếp tục
học Trung học cơ sở”. Ngoài ra mục tiêu giáo dục của tiểu học cịn giúp học
hình thành và phát triển những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất
mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi. Khơi dậy
và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học tập ở các
cấp học tiếp theo. Muốn đạt đƣợc những mục tiêu giáo dục đó ngƣời làm nhiệm
vụ giáo dục cần chú trọng đến vấn đề giáo dục tính tự lập cho học sinh.

Tính tự lập đƣợc hình thành rất sớm và là một biểu hiện tâm lí có ảnh
hƣởng trực tiếp đến quá trình hình thành các phẩm chất nhân cách của học sinh.
Một số dấu hiệu đáng tin cậy của bắt đầu sự hình thành tính tự lập, đó là nhu cầu
tự khẳng định mình xuất hiện. Học sinh muốn tự làm một số công việc trong sinh
hoạt hằng ngày. Giáo dục tính tự lập cho học sinh ngay từ khi cịn bé khơng
những tạo ra cho các em khả năng tự lập trong sinh hoạt hằng ngày mà còn là

1

một trong những điều kiện quan trọng để hình thành sự tự tin, năng động, sáng
tạo, làm cơ sở hình thành các kĩ năng sống sau này. Vì vậy, việc giáo dục ý thức
tự lập cho học sinh là vấn đề rất cần thiết hiện nay. Giáo dục ý thức tự lập phải
đƣợc kết hợp giữa lý thuyết với thực hành, giáo dục trong giờ lên lớp và ngoài
giờ lên lớp.

Hiện nay, trong khung chƣơng trình các cấp học nói chung và cấp tiểu học
nói riêng cịn thiên về dạy lý thuyết mà ít chú trọng tiết thực hành, giáo dục kĩ

năng sống, dẫn đến có một bộ phận học sinh cịn nhút nhát, chƣa tự tin khi tham
gia vào các hoạt động tại trƣờng lớp. Cho nên việc giáo dục ý thức tự lập cho học
sinh, đặc biệt là học sinh tiểu học là một trong những việc làm hữu hiệu nhất,
nhằm hình thành các phẩm chất, nhân cách của con ngƣời trong thời đại mới để
giúp các em thích nghi và hội nhập với xã hội và thế giới tốt hơn.

Với những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài: “Giáo dục ý thức tự lập
cho học sinh lớp 2 thông qua các hoạt động ngồi giờ lên lớp.” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

Qua nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng về công tác giáo dục ý thức tự lập
của học sinh tiểu học, đề tài có mục đích đề xuất các biện pháp giáo dục ý thức tự
lập cho học sinh tiểu học thông qua tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp
nhằm tăng cƣờng nhận thức, ý thức và hành vi tự lập cho học sinh tiểu học trong
bối cảnh hiện nay.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Biện pháp giáo dục ý thức tự lập cho học sinh lớp 2 thông qua các hoạt
động ngoài giờ lên lớp tại trƣờng Tiểu học Kim Đồng - thành phố Tam Kỳ.
3.2. Khách thể nghiên cứu

Nghiên cứu quá trình giáo dục ý thức tự lập thông qua tổ chức các hoạt
động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc giáo dục ý thức tự lập thông qua tổ
chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học.

2


- Khảo sát, nghiên cứu thực trạng giáo dục ý thức tự lập cho học sinh lớp 2
thơng qua các hoạt động ngồi giờ lên lớp tại trƣờng Tiểu học Kim Đồng – thành
phố Tam Kỳ.

- Đề xuất các biện pháp của việc giáo dục ý thức tự lập cho học sinh lớp 2
thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp tại trƣờng Tiểu học Kim Đồng – thành
phố Tam Kỳ.

- Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu là đề xuất các biện pháp của việc giáo dục ý
thức tự lập cho học sinh lớp 2 thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp tại
trƣờng Tiểu học Kim Đồng – thành phố Tam Kỳ.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận

Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết, phân loại
và hệ thống hoá lý thuyết, phƣơng pháp giả thuyết để xây dựng khung lý thuyết
giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.1. Phương pháp quan sát

Quan sát là phƣơng pháp tri giác có mục đích, có kế hoạch một sự kiện,
hiện tƣợng, quá trình hay hành vi cử chỉ của con ngƣời.

Quan sát các biểu hiện của nhận thức và ý thức thể hiện hành vi tự lập của
học sinh thông qua các hoạt động hằng ngày tại trƣờng Tiểu học và các hoạt
động thực tiễn.
5.2.2. Phương pháp điều tra

Sử dụng bảng hỏi nhằm thu thập thông tin về thực trạng giáo dục ý thức tự

lập cho học sinh thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
5.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm

Xem xét lại những thành quả của hoạt động thực tiễn trong quá khứ để rút
ra kết luận.

Tổng kết kinh nghiệm tổ chức hoạt động thực tiễn trong việc giáo dục ý
thức tự lập.

3

5.2.4. Phương pháp thống kê toán học
Sau khi điều tra, số liệu sẽ đƣợc xử lí bằng các cơng thức tốn học nhƣ

trung bình cộng, tỉ lệ phần trăm, để từ đó rút ra những con số cụ thể về vấn đề
giáo dục ý thức tự lập cho học sinh thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp tại
trƣờng Tiểu học đã đƣợc điều tra.
6. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài

Hiện nay trên thế giới có rất nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về các
vấn đề giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh. Tuy nhiên nhiên, nghiên
cứu về tính tự lập và các biện pháp để giáo dục tính tự lập cho học sinh độ tuổi
nhỏ hiện nay thì có rất ít các tác giả nghiên cứu.

Trong thời gian qua, có một vài cơng trình nghiên cứu nhƣ: Cuốn sách “Cha
mẹ Nhật dạy con tự lập” của tác giả Sugahara Yuko, là một trong những cuốn
sách về dạy trẻ kĩ năng sống đƣợc nhiều cha mẹ Nhật đón đọc nhất. Bản thân tác
giả Sugahara là một ngƣời mẹ, đồng thời là ngƣời đã có kinh nghiệm mƣời mấy
năm làm cơng tác tƣ vấn cho hàng vạn cha mẹ Nhật về rèn luyện kỹ năng sống và

nhân sách cho trẻ. Cuốn sách dạy con đƣợc viết từ chính những câu chuyện có
thật mà tác giả gặp trong quá trình tƣ vấn cho các bậc phụ huynh nên nó có giá trị
thực tiễn rất cao. Tác giả đã đƣa ra những tình huống cụ thể, kèm theo cách giải
quyết vấn đề khoa học và hợp lí, thi thoảng có những phân tích tâm lí của ngƣời
làm cha mẹ cũng rất thú vị và mới lạ.

Nghiên cứu trên trang web http:/m.mfamily.vn có bài viết "Rèn trẻ tự lập ở
Nhật" ngƣời Nhật dạy ý thức cho trẻ trƣớc khi trẻ đi học. Bài viết đã nêu ra các
kinh nghiệm giáo dục ý thức tự lập cho trẻ tự tới trƣờng.
6.2. Nghiên cứu trong nƣớc

Theo nghiên cứu trên Báo mới trong chuyên mục Giáo dục có bài viết "Để
rèn học sinh nội trú tính tự lập" ông Nguyễn Phùng Đạt - Phó Ban Giáo dục dân
tộc miền núi ( Sở GD&ĐT Nghệ An) đã phân tích, đƣa ra một số biện pháp giáo
dục tự lập cho học sinh nội trú.

4

Thạc sĩ Phạm Thị Kim Thoa đã nghiên cứu về:“Tự ý thức của sinh viên tại
một số trƣờng Đại học Thành phố Hồ Chí Minh”.

Tuy nhiên, các nghiên cứu trên mới chỉ đề cập đến khía cạnh chung của
giáo dục ý thức tự lập chứ chƣa đi sâu vào nghiên cứu giáo dục ý thức tự lập cho
học sinh tiểu học thông qua một hoạt động cụ thể nào cả. Vấn đề “Giáo dục ý
thức tự lập cho học sinh lớp 2 thơng qua các hoạt động ngồi giờ lên lớp” chƣa
có tác giả nào nghiên cứu, nên chúng tôi chọn để nghiên cứu nhằm đề xuất các
biện pháp mang tính khả thi góp phần giúp học sinh hình thành ý thức tự lập tốt
hơn.
7. Đóng góp của đề tài


- Đề tài góp phần hệ thống hố các vấn đề lý thuyết và về giáo dục ý thức
tự lập cho học sinh tiểu học thơng qua các hoạt động ngồi giờ lên lớp.

- Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất đƣợc các biện pháp góp phần
giáo dục ý thức tự lập cho học sinh tiểu học thông qua các hoạt động ngoài giờ
lên lớp.

- Trang bị cho học sinh những hiểu biết nhất định ý thức tự lập.
- Bồi dƣỡng cho học sinh ý thức, thái độ, hành vi tự lập.
8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu về nội dung giáo dục ý thức tự lập cho
học sinh lớp 2 thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp tại trƣờng Tiểu học
Kim Đồng – thành phố Tam Kỳ.
+ Số lƣợng ngƣời đƣợc điều tra, khảo sát:
- Giáo viên: 12
- Học sinh: 90
- Phụ huynh: 90
9. Cấu trúc tổng quan của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì khóa luận gồm
có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc giáo dục ý thức tự lập cho học sinh lớp 2
thơng qua các hoạt động ngồi giờ lên lớp.

5

Chƣơng 2: Thực trạng của việc giáo dục ý thức tự lập cho học sinh lớp 2
thơng qua các hoạt động ngồi giờ lên lớp tại trƣờng Tiểu học Kim Đồng – thành
phố Tam Kỳ.

Chƣơng 3: Biện pháp giáo dục ý thức tự lập cho học sinh lớp 2 thơng qua

các hoạt động ngồi giờ lên lớp tại trƣờng Tiểu học Kim Đồng – thành phố Tam
Kỳ.

+ Phần kết luận và kiến nghị.
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục

6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC GIÁO DỤC Ý THỨC TỰ LẬP CHO HỌC
SINH LỚP 2 THƠNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP

1.1 . Một số khái niệm có liên quan đến đề tài
1.1.1 . Ý thức

Ý thức là chức năng cao nhất của tâm lý.
Ý thức tiếp nhận những thông tin trong môi trƣờng và thông tin về bản
thân, chọn lọc và biểu thị những rung cảm tƣơng ứng, từ đó vạch ra kế hoạch
hành động thích hợp và hiệu quả. Với những đặc điểm này, ý thức đƣợc coi là
khả năng nhận thức và điều khiển hành vi cao nhất của con ngƣời với thế giới.
Ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất riêng con ngƣời mới có, phản
ánh bằng ngơn ngữ, là khả năng con ngƣời hiểu đƣợc các tri thức (hiểu biết) mà
con ngƣời tiếp thu đƣợc.
1.1.2 . Tự lập

Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết cơng việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng
cho cuộc sống của mình, khơng trơng chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào ngƣời khác.

Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân dám đƣơng đầu với những khó

khăn, thử thách; ý chí nỗ lực phấn đấu, vƣơn lên trong học tập, trong công việc
và trong cuộc sống. [1;26]
1.1.3 . Ý thức tự lập

Ý thức tự lập là một hình thức rèn luyện bản thân có chọn lọc, tạo nên
những thói quen mới trong cách nghĩ, cách hành động và diễn thuyết nhằm mục
đích khẳng định nhân cách, bản lĩnh và khả năng của một con ngƣời.
1.1.4 . Giáo dục

Giáo dục, nhìn dƣới góc độ hoạt động, nó là quá trình thế hệ trƣớc truyền
đạt lại kinh nghiệm lịch sử - xã hội cho thế hệ sau nhằm chuẩn bị cho họ bƣớc
vào cuộc sống lao động cần thiết để tiếp tục phát triển xã hội.

Có ngƣời cho rằng, GD với tƣ cách là một hoạt động (quá trình) thể hiện ở
3 cấp độ ý nghĩa:

7

- Giáo dục theo nghĩa rộng nhất, đó là q trình hình thành con ngƣời dƣới
ảnh hƣởng của tất cả các tác động bên ngồi (mơi trƣờng tự nhiên và xã hội, các
hoạt động chun biệt có mục đích của nhà GD).

- Giáo dục theo nghĩa rộng (trong Giáo dục học) là sự hình thành con ngƣời
dƣới ảnh hƣởng của những tác động có mục đích của nhà GD trong quá trình dạy
học và giáo dục (nghĩa hẹp) diễn ra trong hệ thống các thiết chế giáo dục. [13;16]

- Giáo dục theo nghĩa hẹp (trong Giáo dục học) là công tác giáo dục chuyên
biệt do nhà GD tiến hành nhằm hình thành hệ thống các phẩm chất nhất định:
đạo đức, thế giới quan, niềm tin, quan điểm…[13;16]


Với cách hiểu nhƣ trên thì GD theo nghĩa rộng nhất bao gồm cả hai loại quá
trình: quá trình tự phát và q trình tự giác, trong đó q trình tự giác giữ vị trí
quyết định trong đào tạo con ngƣời, hình thành những sức mạnh bản chất của con
ngƣời, tác động đến sự phát triển của con ngƣời. Phải làm cho quá trình tự phát
và quá trình tự giác có tác động cùng chiều. Nhiệm vụ này khơng chỉ của nhà GD
mà cịn của tồn xã hội.

Ngồi ra cịn có quan niệm về GD theo nghĩa hẹp hơn nữa. GD theo nghĩa
hẹp là một quá trình hình thành và phát triển nhân cách ngƣời đƣợc giáo dục chỉ
liên quan đến giáo dục đạo đức.
1.1.5 . Giáo dục ý thức tự lập

Giáo dục ý thức tự lập là hoạt động giáo dục cung cấp kiến thức, những
hiểu biết về tự lập cho ngƣời học, từ đó hình thành những hành động và thái độ
đúng đắn để tự lập.

Giáo dục ý thức tự lập thơng qua các hoạt động ngồi giờ lên lớp ở tiểu học
là một hoạt động giáo dục mà ngƣời học tiếp nhận kiến thức dƣới sự định hƣớng
của giáo viên, từ đó hình thành ý thức tự lập.
1.1.6 . Học sinh tiểu học

Cấp tiểu học có 5 lớp, dành cho trẻ từ 6 đến 11 tuổi (đối với một số trẻ em
khơng có điều kiện bình thƣờng để đi học đúng tuổi có thể muộn hơn 1 – 2 năm,
nghĩa là học sinh tiểu học có thể có trẻ em ở tuổi 13 – 14).

8

1.1.7 . Hoạt động
Hoạt động là quá trình con ngƣời thực hiện các mối quan hệ giữa:
- Con ngƣời với thế giới tự nhiên

- Con ngƣời với xã hội
- Con ngƣời với ngƣời khác
- Con ngƣời với chính mình
Nhƣ vậy, khái niệm hoạt động đƣợc hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ đơn

thuần bao gồm các yếu tố “động” mà còn chứa các yếu tố “tĩnh”, không chỉ xét
đến tác động vào thế giới tự nhiên và xã hội bên ngồi mà cịn nhắc đến thế giới
bên trong, đến “cái tôi” đặc thù của mỗi ngƣời. Chính theo nghĩa này, mà Guy
Brousseau, cha đẻ của lí thuyết tình huống quan niệm rằng nhân loại tiếp thu và
chuyển giao tri thức trong hoạt động và bằng hoạt động.

Con ngƣời sống là con ngƣời hoạt động. Hoạt động là phƣơng thức tồn tại
của con ngƣời. Theo tâm lí học macxit, cuộc sống con ngƣời là một dòng hoạt
động, con ngƣời là chủ thể của các hoạt động thay thế nhau. Hoạt động là quá
trình con ngƣời thực hiện các quan hệ giữa con ngƣời với thế giới tự nhiên, xã
hội. Đó là q trình chuyển hóa năng lực lao động và các phẩm chất tâm lí khác
của bản thân thành sự vật, thành thực tế và quá trình ngƣợc lại là q trình tách
những thuộc tính của sự vật, của thực tế quay trở về với chủ thể, biến thành vốn
liếng tinh thần của chủ thể.

Vậy hoạt động là quá trình tác động qua lại giữa con ngƣời với thế giới
xung quanh để tạo ra sản phẩm về phía thế giới và sản phẩm về phía con ngƣời.
1.1.8 . Hoạt động ngồi giờ lên lớp

Hoạt động ngoài giờ lên lớp (HĐNGLL) là những hoạt động đƣợc tổ chức
ngồi giờ học của các mơn học ở trên lớp, diễn ra trong hay ngoài nhà trƣờng,
đƣợc tổ chức nhằm giáo dục học sinh theo mục tiêu giáo dục đã đề ra, là sự tiếp
nối hoạt động giáo dục, là con đƣờng gắn lí thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống
nhất giữa các nhận thức và hành động của học sinh.


9

1.2. Lý luận về giáo dục ý thức tự lập cho học sinh thơng qua hoạt động
ngồi giờ lên lớp
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động ngoài giờ lên lớp đối với việc giáo dục ý thức tự
lập cho học sinh tiểu học

HĐNGLL góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện nhân cách cho
học sinh, nhất là hình thành và phát triển những thái độ, xúc cảm, hành vi tự lập
mà việc dạy học trên lớp khơng có điều kiện thực hiện.

HĐNGLL là một sân chơi thú vị với nhiều hình thức phong phú nên khi
học sinh đầu tƣ vào thời gian hoạt động bổ ích sẽ giảm thời gian tham gia các hoạt
động khơng lành mạnh, hạn chế nhóm tự phát, tránh ảnh hƣởng xấu. Nhờ hoạt
động và dƣ luận tập thể lành mạnh sẽ điều chỉnh quá trình phát triển thái độ, ý thức
tự lập của học sinh. Đƣợc tham gia vào từng hoạt động, các em đƣợc rèn luyện
hành vi và thói quen tự lập và biết ứng xử phù hợp với các mối quan hệ xã hội.

Thông qua HĐNGLL, học sinh kiểm nghiệm những tri thức tự lập đã tiếp
thu đƣợc trong giờ học. Đồng thời, HĐNGLL cịn là mơi trƣờng, điều kiện giúp
các em có cơ hội giao lƣu với nhau, tiếp xúc với cuộc sống muôn màu, muôn vẻ
trong những mối quan hệ đa dạng (với bản thân, gia đình, nhà trƣờng, cộng đồng
xã hội và với mơi trƣờng tự nhiên). Qua HĐNGLL, học sinh có dịp đƣợc bộc lộ,
đƣợc mọi ngƣời xung quanh đánh giá và quan trọng hơn là các em biết tự đánh
giá, tự điều chỉnh cách ứng xử của bản thân cho phù hợp với chuẩn mực ý thức
tự lập.
1.2.2. Nhiệm vụ của hoạt động ngoài giờ lên lớp đối với việc giáo dục ý thức tự
lập cho học sinh tiểu học

- Giáo dục ý thức:

Ý thức của con ngƣời bao gồm hai thành phần cơ bản là tri thức và niềm tin.
Những tri thức về đạo đức, lao động, thể chất, thẩm mĩ..mà học sinh lĩnh
hội đƣợc qua con đƣờng dạy học, trƣớc hết là qua học tập các môn giáo dục Đạo
đức, Thủ công - Kĩ thuật, Thể dục, Mĩ thuật, Âm nhạc và phần Sức khỏe trong
Tự nhiên và xã hội và Khoa học, là những tri thức cơ bản nhất, phổ thông nhất,
đƣợc chắt lọc kĩ lƣỡng để đƣa vào chƣơng trình các mơn học tƣơng ứng. Trong
lúc đó, cuộc sống ln biến động khơng ngừng và đòi hỏi giáo dục phải thay đổi

10


×