Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện lạc sơn, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI TUẤN NAM

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN LẠC SƠN, TỈNH HỊA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THANH QUẾ

Hà Nội, 2023

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.


Nếu nội dung nghiên cứu của tôi bị trùng lặp với bất kỳ cơng trình
nghiên cứu đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết
luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN

Bùi Tuấn Nam

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, ngoài sự cố gắng nỗ
lực của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời chỉ bảo
chân tình của các thầy cơ giáo Trường Đại học Lâm nghiệp, các tổ chức và
cá nhân.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thanh Quế,
người đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian định
hướng và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ giáo đã tham gia giảng dạy
chương trình cao học ngành quản lý đất đai; Viện Quản lý đất đai và Phát
triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp.
Xin cảm ơn tập thể cán bộ UBND huyện Lạc Sơn, Phòng Tài ngun
và Mơi trường, Phịng Kinh tế Hạ tầng, Chi cục Thống kê, Văn phòng UBND
huyện Lạc Sơn, UBND xã Quyết Thắng, UBND xã Tân Lập và bà con nhân
dân 2 xã đã tạo điều kiện giúp tôi trong suốt thời gian thu thập và khảo sát tại
địa phương cung cấp số liệu phục vụ đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp
đã ln khích lệ tôi, tạo điều kiện về mọi mặt giúp đỡ, động viên tơi trong q
trình thực hiện luận văn.


Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2023
HỌC VIÊN

Bùi Tuấn Nam

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ............................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ........................... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 5
1.1.2. Đặc trưng của vùng nông thôn ....................................................... 9
1.1.3. Ý nghĩa của việc xây dựng nông thôn mới .................................... 10
1.1.4. Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới.......................................... 11
1.1.5. Nguyên tắc của Chương trình xây dựng NTM.............................. 12
1.1.6. Quan điểm về quy hoạch xây dựng NTM...................................... 13
1.1.7. Vai trò quy hoạch xây dựng NTM................................................. 14
1.1.8. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng NTM.................................... 15

1.2. Cơ sở pháp lý về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ........................ 16
1.3. Cơ sở thực tiễu về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ...................... 20


1.3.1. Kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới. ...20
1.3.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam.......................... 25
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 30
2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 30
2.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 30
2.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 30
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 30
2.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình . 30

iv

2.4.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình . 31
2.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới
tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình ........................................................... 31
2.4.4. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện quy hoạch
xây dựng NTM tại huyện Lạc Sơn........................................................... 31
2.4.5. Đề xuất một số giải pháp hoàn hiện việc thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới trên địa huyện Lạc Sơn.......................................... 31
2.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 31
2.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................ 31
2.5.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .......................................... 32
2.5.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ........................................... 32
2.5.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu........................................ 34
2.5.5. Phương pháp thống kê, so sánh .................................................... 35
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 36
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lạc Sơn ....... 36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 36
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 40
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện

Lạc Sơn.................................................................................................... 43
3.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất của huyện Lạc Sơn .............. 46
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Lạc Sơn ........................................ 46
3.2.2. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lạc Sơn. 47
3.3. Đánh giá kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng thôn mới tại
huyện Lạc Sơn............................................................................................. 51
3.4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới của
huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình .................................................................... 57
3.4.1. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
điểm nghiên cứu ...................................................................................... 57

v

3.4.2. Đánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới tại huyện Lạc Sơn .................................................................... 78
3.5. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM tại huyện Lạc Sơn .................................................................... 81
3.5.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện quy hoạch
nông thôn mới ......................................................................................... 81
3.5.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện quy hoạch
Nông thôn mới tại huyện Lạc Sơn........................................................... 83
3.6. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện việc thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện ..................................................... 94
3.6.1. Định hướng về thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện .......................................................................................... 94
3.6.2. Một số giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Lạc Sơn .................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt

BCĐ Ban chỉ đạo

BXD Bộ xây dựng

CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

GTTL Giao thông thủy lợi

GTTT Giá trị gia tăng

HTX Hợp tác xã

MTQG Mục tiêu quốc gia

NVH Nhà văn hóa

NTM Nông thôn mới

PTNT Phát triển nông thôn

TMDV Thương mại dịch vụ

XD NTM Xây dựng nông thôn mới


UBND Ủy ban nhân dân

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH

Bảng 2.1. Thang đo, hệ số và chỉ số đánh giá việc thực hiện các tiêu chí trong
xây dựng nơng thơn mới tại huyện Lạc Sơn ................................................... 35
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của huyện Lạc Sơn................. 40
Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu đất đai huyện Lạc Sơn năm 2022........................... 46
Bảng 3.2. Thống kê diện tích các loại đất huyện Lạc Sơn năm 2022............. 47
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí xã NTM huyện Lạc Sơn năm 2022 . 54
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí xã NTM nâng cao huyện Lạc Sơn
năm 2022 ......................................................................................................... 56
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của xã Tân Lập............. 59
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất của xã Tân Lập .................. 61
Bảng 3.7. Kết quả thực hiện khu dân cư mới xã Tân Lập .............................. 62
Bảng 3.8. Kết quả thực hiện các cơng trình công cộng trên địa bàn xã Tân Lập 63
Bảng 3.9. Kết quả thực hiện hạ tầng giao thông thủy lợi xã Tân Lập ............ 65
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Quyết Thắng ......... 69
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất xã Quyết Thắng ............... 71
Bảng 3.12. Kết quả thực hiện quy hoạch khu dân cư mới .............................. 73
Bảng 3.13. Kết quả thực hiện quy hoạch các cơng trình cơng cộng............... 75
Bảng 3.14. Kết quả thực hiện hạ tầng giao thông thủy lợi ............................. 76
Bảng 3.15. Thống kê các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện quy hoạch
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Lạc Sơn .................................... 82
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố về kinh tế đến kết
quả thực hiện quy hoạch NTM........................................................................ 84
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá sự ảnh hưởng của nhóm các yếu tố về tự nhiên

và mơi trường đến kết quả thực hiện quy hoạch NTM ................................... 85
Bảng 3.18. Kết quả đánh giá sự ảnh hưởng của nhóm các yếu tố về xã hội đến
kết quả thực hiện quy hoạch NTM.................................................................. 87

viii

Bảng 3.19. Kết quả đánh giá sự ảnh hưởng của nhóm các yếu tố về thể chế,
pháp lý đến kết quả thực hiện quy hoạch NTM .............................................. 90
Bảng 3.20. Kết quả đánh giá sự ảnh hưởng của nhóm các yếu tố khác đến kết
quả thực hiện quy hoạch NTM........................................................................ 92

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển chung của cả nước, nơng thơn nước ta cũng đã

có sự đổi mới và phát triển khá tồn diện. Vấn đề nơng thơn mới và phát triển
nông thôn đang được Đảng và Nhà nước rất quan tâm. Để phát triển nơng
thơn đúng hướng, có cơ sở khoa học và đảm bảo phát triển bền vững, cần
thiết phải tiến hành quy hoạch nông thôn trước làm tiền đề cho đầu tư phát
triển và làm cơ sở cho việc quản lý đất đai, cơ sở hạ tầng đạt được hiệu quả
(Nguyễn Quang Thuấn, 2021).

Xây dựng nông thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước
làm cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn, thương mại dịch vụ khơng
ngừng phát triển, hệ thống chính trị được củng cố, dân chủ được phát huy, an
ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội khu vực nơng thơn ổn định. Chính vì vậy
cơng tác xây dựng nơng thơn mới phải dựa trên yêu cầu “sản xuất phát triển,

đời sống ấm no, làng xã văn minh, diện mạo sạch đẹp, quản lý dân chủ”, xuất
phát từ thực tế và tôn trọng ý kiến người dân. Xây dựng nông thôn mới có sự
khác biệt so với trước đây, đó là xây dựng nơng thơn mới theo các tiêu chí
quy định. Có sự chỉ đạo quyết liệt, tập trung sức của tồn dân và cả hệ thống
chính trị (Lê Đức Hồng, 2017).

Do yêu cầu của sự phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
cần ba yếu tố chính: đất đai, vốn, lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông
thôn mới sẽ phát triển quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
u cầu cơng nghiệp hóa.

Sau 10 năm triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây
dựng NTM, khu vực nơng thơn nước ta đã có những chuyển biến rõ nét trên
hầu hết mọi lĩnh vực phát triển, thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng nghiệp, nơng thôn, cải thiện đời sống của nông dân. Tiếp nối thành
công, ngày 28/7/2021, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 25/2021/QH15

2

phê duyệt chủ trương đầu tư cho Chương trình giai đoạn 2021 - 2025, với
mục tiêu đi vào chiều sâu xây dựng nông thôn kiểu mẫu, nâng cao.

Lạc Sơn là một huyện cịn khá khó khăn thuộc tỉnh Hịa Bình. Cùng
với cả nước, trong thời gian qua việc triển khai thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện đã diễn ra một
cách sâu rộng và đạt được những kết quả cao. Tuy nhiên, hiện nay việc
triển khai xây dựng nông thôn mới tại các xã của huyện Lạc Sơn vẫn cịn
nhiều khó khăn, thách thức như: nhận thức của người dân chưa cao, quy
hoạch chưa đồng bộ, chưa gắn được nông nghiệp với công nghiệp và dịch
vụ, thu nhập người dân thấp, môi trường ô nhiễm, tệ nạn xã hội gia tăng,

nét đẹp văn hóa truyền thống bị mai một, y tế, giáo dục có phần chưa đáp
ứng được nhu cầu của người dân. Vì vậy phải xây dựng nông thôn mới giàu
đẹp, văn minh, sản xuất phát triển, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và
nông thôn (UBND huyện Lạc Sơn, 2020b).

Một số chính sách xã hội ở nơng thơn trên địa bàn huyện triển khai
thực hiện chậm, quy hoạch và thực hiện quy hoạch chưa đồng bộ. Do kết cấu
hạ tầng nội thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ thủy lợi còn nhiều yếu kém,
vừa thiếu vừa chưa đồng bộ); nhiều hạng mục cơng trình đã xuống cấp. Do
sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế, chưa
gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản chưa đủ
sức cạnh tranh trên thị trường. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn
nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn cao, cơ hội có việc làm mới
tại địa phương không nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp qua đào tạo thấp,
tỷ lệ hộ nghèo còn cao (UBND huyện Lạc Sơn, 2020b).

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là một quy hoạch tổng thể, bao
gồm nhiều nội dung, trong đó có nội dung quy hoạch sử dụng đất. Nội dung
này xác định rõ các khu vực đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất giao
thông, thủy lợi, đất công cộng, đất ở,... trên địa bàn xã, thị trấn. Việc quy
hoạch sử dụng đất sẽ giúp cho việc sử dụng đất ở nông thôn được hợp lý, hiệu

3

quả hơn. Điều này sẽ góp phần phịng ngừa, ngăn chặn các vi phạm về đất đai
ở nông thôn, như: lấn chiếm, chiếm dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
trái phép,... góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân sinh sống ở huyện đang trở thành yêu cầu cấp thiếp

Xuất phát từ thực tế trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá kết quả thực

hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh
Hịa Bình” nhằm đánh giá kết quả cơng tác thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới, đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện công tác thực hiện quy hoạch xây dựng NTM trên địa
bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở nghiên cứu kết quả công tác thực hiện quy hoạch xây dựng
NTM trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình nhằm đề xuất một số giải
pháp hồn thiện việc thực hiện cơng tác này tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện
Lạc Sơn.

- Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Lạc Sơn.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện việc thực hiện quy hoạch
nơng thơn mới tại huyện Lạc Sơn.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

Nghiên cứu đánh giá được kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới của địa phương, đồng thời xác định được những vấn đề tồn tại, hạn chế
trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại địa phương. Trên cơ sở đó, bổ
sung, hồn thiện cơ sở khoa học về thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn.


4

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Việc đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới

tại huyện Lạc Sơn và đề xuất một số giải pháp cụ thể sẽ giúp Ban chỉ đạo,
Ban quản lý, các cơ quan, tổ chức cơ quan đồn thể có liên quan… kịp thời
đưa ra các giải pháp hiệu quả hơn, góp phần thực hiện thành cơng quy hoạch
xây dựng nông thôn mới tại địa phương.

Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho những nhà
khoa học, các sinh viên, học viên cao học cũng như những nhà quản lý, trong
việc học tập, nghiên cứu công tác xây dựng quy hoạch nông thôn mới. Đặc
biệt, các giải pháp được đề xuất có thể giúp các địa phương có điều kiện
tương tự tham khảo, áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch
xây dựng nông thôn mới phù hợp với điều điều kiện thực tế của địa phương.

5

Chương 1.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân
dân xã. Nông thôn Việt Nam là danh từ để chỉ những vùng đất mà ở đó,
người dân sinh sống chủ yếu bằng nơng nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam
(Chính phủ, 2010).


* Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là một
chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc
phịng do Chính phủ Việt Nam xây dựng và triển khai trên phạm vi nơng thơn
tồn quốc, căn cứ tinh thần của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa X về nơng nghiệp, nơng dân,
nơng thơn (Ban chấp hành Trung ương Đảng, 2008).
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới lấy ý
tưởng từ Phong trào nông thôn mới của tổng thống Hàn Quốc Park Chung
Hee, thậm chí nó lấy ln tên gọi của phong trào tại Hàn Quốc. Chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới gồm 11 nội dung (Nguyễn
Tuấn Anh và cs., 2016):
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập;
- Giảm nghèo và an sinh xã hội;
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nơng thơn;

6

- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn;
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn;
- Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn;
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị -
xã hội trên địa bàn;
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
* Xã đạt chuẩn nông thôn mới

Xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 là xã đạt năm
nhóm tiêu chí, gồm 19 tiêu chí (Thủ tướng Chính phủ, 2022a):
- Nhóm Quy hoạch
- Nhóm Hạ tầng kinh tế - xã hội: Giao thơng, Thủy lợi và phịng chống
thiên tai, điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn, Thông tin và truyền thông, Nhà ở và dân cư;
- Nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất: Thu nhập, Nghèo đa chiều, Lao
động, Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn;
- Nhóm Văn hóa - Xã hội - Môi trường: Giáo dục và đào tạo, Y tế, Văn
hóa, Mơi trường và an tồn thực phẩm,
- Nhóm hệ thống chính trị: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật,
Quốc phịng và an ninh.
* Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
Huyện đạt tiêu chuẩn nông thôn mới là huyện đảm bảo các nội dung
(Thủ tướng Chính phủ, 2022b):
- Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai
đoạn 2021 - 2025).
- Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).

7

- Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng
nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lịng của
người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nơng
thơn mới đạt từ 80% trở lên).có 100% số xã trong huyện đạt tiêu chuẩn nông
thôn mới

- Đạt các tiêu chí huyện nơng thơn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao
gồm: Quy hoạch, Giao thơng, Thủy lợi và Phịng chống thiên tai, Điện, Y tế -
Văn hóa - Giáo dục, Kinh tế, Môi trường, Chất lượng môi trường sống, Hệ
thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
* Thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới
Thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh đạt tiêu chuẩn nông thôn mới là thị
xã/thành phố trực thuộc tỉnh có 100% số xã trên địa bàn đạt tiêu chuẩn nông
thôn mới đảm bảo các nội dung sau (Thủ tướng Chính phủ, 2022b):
- Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025).
- Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025.
- Có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng
nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài
lịng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây
dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là
5 m2/người
* Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới

8

Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hồn thành nhiệm vụ xây dựng
nơng thơn mới giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể (Thủ tướng Chính phủ, 2022c):
Có 100% số huyện trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025; Có 100% số thị xã, thành phố trên địa bàn hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nơng thơn mới giai đoạn 2021 - 2025; Có ít nhất 20% số huyện trên địa

bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Có ít nhất 40%
số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Có Đề án xây dựng nơng thơn mới tồn tỉnh, thành phố giai đoạn 2021 - 2025
được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thơng qua; Có
ít nhất 70% số km đường huyện, đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn được trồng
cây xanh dọc tuyến đường; Đất cây xanh sử dụng công cộng trên địa bàn tối
thiểu là 4 m2/người; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quản lý đạt từ 90% trở lên

* Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch xây dựng nông thơn mới là một trong 19 tiêu chí xây dựng
nơng thôn mới được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành năm
2011. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trị quan trọng trong việc
định hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng và nâng
cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn.
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải được xây dựng trên cơ sở tổng
hợp các yếu tố về kinh tế, xã hội, văn hóa, mơi trường và an ninh - quốc phịng.
Quy hoạch phải đảm bảo tính khả thi, tính bền vững và tính phù hợp với điều
kiện thực tế của từng địa phương. Quy hoạch thường được xây dựng dựa trên
chiến lược phát triển của một vùng lãnh thổ hay một ngành, một lĩnh vực theo
thời gian và là cơ sở để xây dựng các kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn.
Việc xây dựng quy hoạch phải dựa trên những ý đồ chiến lược rõ ràng; sự tính
tốn khoa học, hợp lý những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; việc sử dụng có

9

hiệu quả các yếu tố nguồn lực. Do vậy, chất lượng của quy hoạch phụ thuộc rất
lớn vào tầm nhìn chiến lược của các cấp và những người có thẩm quyền, cơng
tác điều tra cơ bản và khả năng dự báo về xu hướng phát triển trong tương lai.


Thông tư liên tịch số 13/TTLT-BXD-BNN&PTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011, quy định việc lập thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng nơng
thơn mới thì: “Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới bao gồm quy hoạch định
hướng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn
mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp” (Bộ Xây
dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi
trường, 2013).
1.1.2. Đặc trưng của vùng nông thôn

Nông thơn là một khu vực có mật độ dân cư thấp, nằm ngồi các thành
phố và thị trấn. Nơng thơn thường được đặc trưng bởi các hoạt động kinh tế
nông nghiệp, chăn nuôi và lâm nghiệp. Người dân nông thôn thường có lối
sống giản dị, gắn bó với thiên nhiên. Vùng nơng thơn thường có một số đặc
trưng như (Định Thị Cẩm Lê, 2022):

- Mật độ dân cư thấp: Nơng thơn có mật độ dân cư thấp hơn so với
thành phố và thị trấn. Điều này là do nông nghiệp là một ngành kinh tế sử
dụng nhiều đất đai, do đó khơng có nhiều khơng gian cho các tịa nhà và các
cơng trình xây dựng khác.

- Hoạt động kinh tế nông nghiệp: Nông thôn là nơi sinh sống của nhiều
người dân làm nông nghiệp. Họ trồng trọt, chăn nuôi và thu hoạch các sản
phẩm nông nghiệp để phục vụ cho nhu cầu của bản thân và gia đình.

- Lối sống giản dị: Người dân nơng thơn thường có lối sống giản dị,
gắn bó với thiên nhiên. Họ thường sống trong những ngôi nhà nhỏ, làm việc


10

trong các trang trại và có mối quan hệ mật thiết với các thành viên trong gia
đình và cộng đồng.

- Cảnh quan thiên nhiên đẹp: Nông thôn thường có cảnh quan thiên
nhiên đẹp, với những cánh đồng lúa, những vườn cây trái và những con sông,
hồ. Cảnh quan thiên nhiên đẹp của nông thôn là một trong những yếu tố thu
hút du khách đến thăm quan và nghỉ dưỡng.

Nông thôn là một phần quan trọng của đất nước. Nông thôn cung cấp
lương thực, thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp khác cho người dân
thành phố và thị trấn. Nông thôn cũng là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa
truyền thống của dân tộc.
1.1.3. Ý nghĩa của việc xây dựng nông thôn mới

Theo Nguyễn Điểm (2022), Bùi Hồng Kính (2018) và Tổng cục Thống
kê (2021), xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn
để cộng đồng dân cư nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã khang trang,
sạch đẹp; phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ một cách tồn
diện; có nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo;
thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.

Thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp,
nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, nhiều
thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế. Kết cấu hạ tầng
nông thôn như: điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi cịn nhiều yếu kém;
sản xuất nơng nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, chất lượng nơng sản cịn thấp, bảo
quản chế biến chưa gắn với thị trường tiêu thụ; chuyển dịch cơ cấu kinh tế

gắn với cơ cấu lao động, ứng dụng khoa học cơng nghệ cịn chậm. Thu nhập
của nơng dân thấp, tỷ lệ hộ nghèo cịn cao; kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp
tác xã còn nhiều yếu kém; đời sống tinh thần của nhân dân còn hạn chế, nhiều
nét văn hóa truyền thống đang có nguy cơ mai một; mơi trường và an ninh
nơng thơn cịn nhiều vấn đề bức xúc...

11

Nước ta đang phấn đấu trở thành nước công nghiệp, một nước công
nghiệp không thể để nông nghiệp, nơng thơn lạc hậu, nơng dân nghèo khó. Vì
vậy, phải tiến hành xây dựng xã nông thôn mới
1.1.4. Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới

Mục tiêu tổng quát của chương trình là: Tiếp tục triển khai Chương
trình gắn với thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển
kinh tế nơng thơn, q trình đơ thị hóa, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững;
thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và
nông thôn mới cấp thôn, bản. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
người dân nông thôn, thúc đẩy bình đẳng giới. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã
hội nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, bảo đảm môi trường, cảnh quan
nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an tồn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống,
thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (Thủ tướng Chính phủ,
2022). Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 (Thủ tướng Chính phủ, 2022):

+ Phấn đấu cả nước có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới
(miền núi phía Bắc: 60%, Đồng bằng sơng Hồng: 100%, Bắc Trung Bộ: 87%,
Nam Trung Bộ: 80%, Tây Nguyên: 68%; Đông Nam Bộ: 95%, Đồng bằng
sông Cửu Long: 80% số xã đạt chuẩn nơng thơn mới), trong đó, có khoảng
40% số xã đạt chuẩn nơng thơn mới nâng cao, ít nhất 10% số xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và không cịn xã dưới 15 tiêu chí; tiếp tục xây dựng

nơng thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu đối với các xã, huyện,
tỉnh đã được công nhận đạt chuẩn nơng thơn mới; thu nhập bình qn của
người dân nơng thơn tăng ít nhất 1,5 lần so với năm 2020;

+ Phấn đấu cả nước có ít nhất 50% huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
đạt chuẩn nơng thơn mới, hồn thành nhiệm vụ xây dựng nơng thơn mới
(miền núi phía Bắc: 30%; Đồng bằng sông Hồng: 90%; Bắc Trung Bộ: 45%;
Nam Trung Bộ: 35%; Tây Nguyên: 30%; Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng
sơng Cửu Long: 35% số đơn vị), trong đó, ít nhất 20% số huyện đạt chuẩn


×