Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN HÀNH CHÍNH 12 NGUYỄN THỊ TUYẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.63 KB, 17 trang )

z

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ TP. HỒ CHÍ MINH

----------------

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN

“KIỆN YÊU CẦU HUỶ QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH”

Mơn: HÀNH CHÍNH
Mã số hồ sơ: LS.HC12/DA1
Diễn lần: 02
Ngày diễn: ….
Giảng viên hướng dẫn: ……..

Họ và tên : …

Sinh ngày : …

SBD : …

Lớp : …

Tổ : …

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng… năm 20…

0



MỤC LỤC

I.TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN......................................................................................................2
II. CÁC VẤN ĐỀ TỐ TỤNG.............................................................................................................4

2.1. Tư cách đương sự.................................................................................................................4
2.2. Quan hệ pháp luật tranh chấp............................................................................................4
2.3. Điều kiện khởi kiện..............................................................................................................4
2.4. Thẩm quyền của Tòa án......................................................................................................5
2.5. Văn bản pháp luật áp dụng.................................................................................................5
III. PHẦN TRÌNH BÀY CỦA NGUYÊN ĐƠN...............................................................................6
3.1.Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn......................................................................................6
3.2. Các chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của nguyên đơn..................................................6
IV. KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA ĐỂ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP
CHO NGUYÊN ĐƠN.........................................................................................................................7
4.1. Hỏi bị đơn..............................................................................................................................7
4.2. Hỏi nguyên đơn.....................................................................................................................7
V. BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA NGUYÊN ĐƠN..........8
VI. PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ BUỔI DIỄN ÁN.................................................................11
A. NHẬN XÉT CỤ THỂ...........................................................................................................11
B/ NHẬN XÉT CHUNG...........................................................................................................16

BÀI THU HOẠCH

1

HỒ SƠ TÌNH HUỐNG SỐ: LS.HC12/DA1
“KIỆN YÊU CẦU HUỶ QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH”


Người khởi kiện: Bà Nguyễn Thị Tuyết
Người bị kiện: Chánh thanh tra Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L
I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN:

Bà Nguyễn Thị Tuyết (sinh năm 1982) là chủ hộ kinh doanh dịch vụ nhà trọ bình dân
có tên Hồng Lan (Sau đây gọi tắt là “nhà trọ Hồng Lan”), tại địa chỉ: tổ 09, phường
Đơng Lân, Thành phố P, tỉnh G.L, được Uỷ ban nhân dân thành phố P cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cá thể số 39A 8005684 ngày 19/11/2012.

Vào khoảng 21 giờ 10 phút ngày 23/12/2013, Đồn kiểm tra của Thanh tra Sở Văn
hố, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L đến kiểm tra nhà trọ Hồng Lan. Tại thời điểm kiểm tra,
phịng số 11 có ơng Nguyễn Văn Thường và bà Nguyễn Thị Lành đang quan hệ tình dục,
khơng xuất trình được Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, đồng thời trong sổ theo dõi của
nhà trọ Hồng Lan khơng có tên bà Nguyễn Thị Lành. Phịng số 09 có ơng Phan Văn và bà
Nguyễn Thị Thùy đang ở chung phòng xem tivi.

Ngay sau đó, Đoàn kiểm tra đã lập Biên bản vi phạm hành chính trong hoạt động văn
hố, thể thao và du lịch số 11/BB-VPHC đối với bà Nguyễn Thị Tuyết. Biên bản đưa ra kết
luận: “Chủ cơ sở nhà trọ Hoàng Lan thiếu tinh thần trách nhiệm để xảy ra vi phạm như
trên”.

Ngày 16/01/2014, Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L lập tờ trình số
02/TT-TTR xin gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính do vụ việc có tính chất
phức tạp, cần có thêm thời gian để xác minh, làm rõ. Thời gian gia hạn: đến hết ngày
11/03/2014 và đã được Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L phê duyệt.

Ngày 10/03/2014, Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L đã ban
hành Quyết định số 23/QĐ-XPHC. Theo đó, phạt bà Nguyễn Thị Tuyết số tiền 15.000.000
đồng với lý do: “Đã có hành vi vi phạm hành chính: Thiếu tinh thần trách nhiệm tạo điều
kiện cho người khác lợi dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự để tổ chức

hoạt động mại dâm (Áp dụng khoản 1 Điều 25 Nghị định 167/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ)”.

Ngày 24/3/2014, Bà Tuyết đã làm đơn khiếu nại Quyết định số 23/QĐ-XPHC ngày
10 tháng 3 năm 2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L.

Ngày 07/04/2014, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L đã ra Công văn số 167/

2

CV-VHTTDL về việc trả lời đơn khiếu nại trong đó nêu rõ Quyết định 23/QĐ-XPHC đã
được ban hành đúng thẩm quyền,trình tự, thủ tục luật định và yêu cầu bà Nguyễn Thị Tuyết
chấp hành Quyết định số 23/QĐ-XPHC ngày 10/03/2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh G.L.

Ngày 20/4/2014, Chánh thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L đã ban
hành Quyết định số 01/QĐ-TTr về việc giải quyết đơn khiếu nại của bà Nguyễn Thị Tuyết,
với nội dung: “Giữ nguyên quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC ngày
10/03/2014 của Chánh thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L”.

Do không đồng ý với quyết định xử phạt và việc giải quyết nêu trên, ngày 02/5/2014,
bà Nguyễn Thị Tuyết đã nộp đơn khởi kiện lên Tòa án nhân dân tỉnh G.L, yêu cầu hủy bỏ
Quyết định số 23/QĐ-XPHC ngày 10 tháng 3 năm 2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh G.L.

II. CÁC VẤN ĐỀ TỐ TỤNG:
2.1. Đối tượng khởi kiện:

Căn cứ Khoản 1, Khoản 2, Điều 3, Luật TTHC 2010 đối tượng khởi kiện là Quyết
định hành chính số 23/QĐ-XPHC ngày 10 tháng 3 năm 2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn

hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L về việc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động Văn
hoá, Thể thao và Du lịch đối với bà Nguyễn Thị Tuyết.
2.2. Tư cách đương sự:
(a) Người khởi kiện: Bà Nguyễn Thị Tuyết, sinh năm: 1982 (Khoản 1 Điều 3, Luật
TTHC năm 2010)
Địa chỉ: Tổ 9, phường Đông Lân, Thành phố P, tỉnh G.L.
Người đại diện theo uỷ quyền: ông Mai Anh Tuấn
Địa chỉ: Số 33, đường Minh Khai, Thành phố P, tỉnh G.L.
 Quyền khởi kiện: Căn cứ Điều 5, Điều 103 Luật TTHC năm 2010, bà Nguyễn Thị Tuyết
là cá nhân có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm bởi Quyết định hành chính số 23/QĐ-
XPHC ngày 10/03/2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L nên
bà Tuyết có quyền khởi kiện vụ án hành chính.
(b) Người bị kiện: Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L (Căn cứ
Khoản 7 Điều 3 Luật TTHC năm 2010 )
Địa chỉ: Số 06 đường Trần Hưng Đạo, Thành phố P, tỉnh G.L.
Người đại diện theo ủy quyền: Ơng Dương Văn Thành – Phó Chánh Thanh tra Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L

3

2.3. Thời hiệu khởi kiện:
Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 104 Luật TTHC năm 2010, thời hiệu khởi kiện quyết

định hành chính là 01 năm kể từ ngày bà Nguyễn Thị Tuyết nhận được Quyết định hành
chính số 23/QĐ-XPHC ngày 10/03/2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh G.L.

Theo đó, bà Tuyết nhận được Quyết định số 23/QĐ-XPHC vào ngày 17/03/2014 qua
đường bưu điện, vì vậy bà Tuyết có thời hạn 01 năm (kể từ ngày 17/03/2014 -17/03/2015)
để khởi kiện vụ án hành chính.

2.4. Thẩm quyền của Tịa án:

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật TTHC năm 2010, việc khiếu kiện Quyết
định hành chính số 23/QĐ-XPHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Tồ án.

Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 30 Luật TTHC năm 2010, việc khiếu kiện
quyết định hành chính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh trên cùng phạm vi địa giới hành chính
với Tồ án và của người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước đó thuộc thẩm quyền giải
quyết của Toà án nhân dân cấp tỉnh.

Do đây là Quyết định hành chính của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh G.L (là người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước cấp tỉnh - Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh G.L). Vì vậy, vụ án hành chính trên thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tồ hành chính - Toà án nhân dân tỉnh G.L.
2.5. Văn bản pháp luật:
- Luật tố tụng hành chính 2010
- Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- Luật khiếu nại 2011
- Nghị quyết 56/2010/QH12 về việc thi hành Luật tố tụng Hành chính
- Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐTP
- Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐTP
- Nghị định 167/2013/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an tồn
xã hội, phịng chống tệ nạn xã hội, phịng cháy và chữa cháy, phịng chống bạo lực gia
đình
- Nghị định 158/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao, du lịch và quảng cáo

4

III. PHẦN TRÌNH BÀY CỦA NGƯỜI BỊ KIỆN:

3.1.Yêu cầu khởi kiện:

Yêu cầu Toà án tuyên hủy bỏ Quyết định số 23/QĐ-XPHC ngày 10 tháng 3 năm
2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L.

3.2. Các chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể số 39A 8005684 do UBND TP P cấp cho
hộ kinh doanh Nguyễn Thị Tuyết ngày 19/11/2012.
- Quyết định số 23/QĐ-XP ngày 10/03/2014 của Chánh thanh tra Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch tỉnh G.L về việc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hố thể thao và du
lịch.
- Biên bản vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá thể thao và du lịch số 11/BB-VPHC
ngày 23/12/2013 của Đồn thanh tra Sở Văn hố, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L.
- Công văn 167/CV-VHTTDL ngày 07/04/2014 của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
G.L về việc trả lời đơn khiếu nại của bà Nguyễn Thị Tuyết.
- Quyết định số 01/QĐ-TTr ngày 10/03/2014 của Chánh thanh tra Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch tỉnh G.L về việc giải quyết đơn khiếu nại xử phạt vi phạm hành chính (lần đầu) của
bà Nguyễn Thị Tuyết.
- Công văn số 02/TT-TTr ngày 16/01/2014 của Chánh thanh tra Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch tỉnh G.L về việc xin gia hạn thời gian ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
IV. KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TỊA ĐỂ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP
PHÁP CHO NGƯỜI KHỞI KIỆN:
4.1. Hỏi người bị kiện - ông Dương Văn Thành (người đại diện theo uỷ quyền của
Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L)
- Ông cho biết, Chánh thanh tra Sở căn cứ vào đâu để ra Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính số 23/QĐ-XPHC ngày 10/03/2014 đối với bà Nguyễn Thị Tuyết?
- Tại Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC ngày 23/12/2013 có chữ ký của người
tên Nguyễn Thị Thuỳ Trang, vậy bà Trang là ai? Tại sao lại ký tên vào biên bản?
- Tại sao biên bản lại để trống phần điều khoản của Nghị định định 158/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013?

- Theo ông, việc quy kết bà Tuyết vi phạm hành chính do chưa vào sổ lưu trú đối với bà
Nguyễn Thị Lành tại thời điểm 21h10’ có đúng khơng?
- Ơng có biết thời gian quy định cho việc vào sổ lưu trú là thời điểm nào trong ngày không?

5

- Tại Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC, Chánh thanh tra Sở đã căn cứ vào
Nghị định 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 để kết luận hành vi vi phạm của bà Nguyễn
Thị Tuyết đúng khơng?
- Ơng có biết, tại thời điểm lập bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC, Nghị định
158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 chưa phát sinh hiệu lực khơng?
- Ơng cho biết, có phải từ thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC đến
thời điểm Thanh tra Sở ra Quyết định xử phạt số 23/QĐ-XP ngày 10/03/2014 là 77 ngày
khơng?
- Ơng cho biết, có phải Chánh thanh tra Sở đã căn cứ vào Nghị định 167/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 để ra Quyết định xử phạt vi phạm số 23/QĐ-XP đối với bà Nguyễn Thị Tuyết
khơng?
- Ơng có biết, tại thời điểm ra Quyết định xử phạt vi phạm số 23/QĐ-XP, Nghị định
167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 chưa phát sinh hiệu lực không?
- Theo ông, việc ông Thường và bà Lành giao cấu nhưng không cung cấp được Giấy chứng
nhận đăng ký kết hơn có đồng nghĩa với hành vi mại dâm hay khơng?
- Ơng căn cứ vào đâu để cho rằng nghề cho th lưu trú phải bố trí phịng nghỉ nam riêng,
nữ riêng trừ trường hợp là vợ chồng?
4.2. Hỏi người làm chứng - bà Nguyễn Thị Thuỳ
- Bà Thuỳ cho biết, bà đến th phịng tại nhà nghỉ Hồng Lan vào thời gian nào?
- Ngày 22/12/2013 ơng Văn có đến thăm bà nhưng đến 22h00 cùng ngày là ông ấy ra về
đúng không?
- Bà đang mang thai đúng không?
- Bà và ơng Văn có phải là vợ chồng khơng?
- Tại sao đã làm đám hỏi và có con với nhau nhưng bà và ông Văn vẫn chưa đăng ký kết

hôn?
4.3. Hỏi người làm chứng - ông Nguyễn Văn Thường
- Ông Thường cho biết, trước đây ông công tác ở đâu?
- Ơng bị điều động về Trung đồn X – GL khi nào?
- Ông và bà Nguyễn Thị Lành là sống chung với nhau như vợ chồng đúng không?
- Vợ chồng ơng có thường xun gặp nhau khơng?
- Ơng bà bà Lành đã đăng ký kết hôn chưa?

6

4.4. Hỏi người khởi kiện - ông Mai Anh Tuấn (Đại diện theo uỷ quyền của bà Nguyễn
Thị Tuyết)
- Tại sao bà Tuyết không ghi thông tin bà Nguyễn Thị Lành vào sổ theo dõi trước khi bà
Lành vào phòng nghỉ?
- Thông thường khách đến nhà trọ sẽ phải xuất trình giấy tờ gì? Có cần xuất trình Giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn nếu nam nữ thuê chung một phịng hay khơng?
- Tại thời điểm ơng Thường bà Lành đến, bà Tuyết có phát hiện điều gì nghi vấn không?
- Tại sao khi được Thanh tra Sở mời lên làm việc, bà Tuyết vẫn thừa nhận hành vi vi phạm
trong các bản tường trình?
- Từ khi bị lập biên bản vi phạm hành chính đến nay, có thiệt hại gì xảy ra với bà Tuyết
khơng?
V. BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI KHỞI
KIỆN/
Kính thưa HĐXX !
Thưa ị đại diện Viện Kiểm Sát!
Thưa các vị luật sư đồng nghiệp!

Tơi là Luật sư ….., thuộc Văn Phịng luật sư XYZ - thuộc Đồn luật sư TP Hồ Chí
Minh. Tơi có mặt tại phiên tịa hơm nay để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bà
Nguyễn Thị Tuyết - là người khởi kiện trong vụ án “Yêu cầu huỷ Quyết định xử phạt vi

phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC ngày 10/03/2014” với người bị kiện là Chánh Thanh
tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L. Qua nghiên cứu hồ sơ, phần hỏi tại phiên
tịa hơm nay và phần trình bày của các đương sự, tơi xin đưa ra ý kiến bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp cho người khởi kiện để HĐXX xem xét như sau:

Thứ nhất, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC ngày
10/03/2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L đã vi
phạm trình tự, thủ tục ban hành.

1. Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC ngày 23/12/2013 của Đồn kiểm
tra -Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L được làm căn cứ để ra Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính số 23/QĐ-XP ban hành ngày 10/03/2014 là không hợp pháp, bởi lẽ:

- Tại biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC ghi thiếu thông tin của bà Nguyễn
Thị Tuyết bao gồm năm sinh, thông tin chứng minh nhân dân, thông tin Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh, không thể chỉ dựa vào tên và địa chỉ mà xác định được danh tính
của hộ kinh doanh Nguyễn Thị Tuyết.

7

- Tại phần ký tên của người chứng kiến, có tên của bà Nguyễn Thị Thuỳ Trang, tuy
nhiên bà Nguyễn Thị Thuỳ Trang không phải là khách lưu trú tại nhà trọ của bà Nguyễn Thị
Tuyết, trong tồn bộ hồ sơ cũng khơng có tên của người này. Thêm vào đó, biên bản hành
chính được lập nhưng một thành viên trong đoàn chỉ ký mà không ghi rõ họ tên. Theo Điều
Khoản 2 Điều 58 Luật xử lý VPHC 2012, quy định nếu có người chứng kiến thì biên bản vi
phạm hành chính phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ, lời khaicủa họ. Do đó, Biên bản số 11/BB-
VPHC đã vi phạm về mặt hình thức.

- Căn cứ pháp lý được áp dụng để xác định hành vi vi phạm của chủ nhà trọ Hoàng
Lan – bà Nguyễn Thị Tuyết là Nghị định 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định xử

phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo, nghị định
có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2014. Tuy nhiên, Đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm
hành chính đối với bà Tuyết là ngày 23/12/2013, thời điểm này Nghị định 158/2013/NĐ-CP
chưa phát sinh hiệu lực. Do đó, việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L áp dụng
Nghị định 158/2013/NĐ-CP vào Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC là không
phù hợp.

2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC ngày 10/03/2014 áp
dụng Nghị định 167/2013/NĐ-CP chưa có hiệu lực để làm căn cứ xử phạt là trái pháp
luật.

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC được lập ngày 23/12/2013,
Chánh thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L đã ban hành Quyết định số
23/QĐ-XPHC về việc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa, thể thao và du
lịch đối với bà Nguyễn Thị Tuyết, theo đó xử phạt bà Tuyết 15.000.000đ với lý do đã có
hành vi vi phạm hành chính: “thiếu tinh thần trách nhiệm, tạo điều kiện cho người khác lợi
dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự để tổ chức hoạt động mại dâm (Áp
dụng Khoản 1 Điều 25 Nghị định 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính Phủ)”. Như
vậy, Chánh thanh tra sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L đã căn cứ vào Nghị định
số 167/2013/NĐ-CP để ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính nêu trên.

Tuy nhiên, Nghị định 167/2013/NĐ-CP mà Chánh Thanh tra Sở lấy làm căn cứ pháp
lý để xử phạt bà Tuyết có hiệu lực kể từ ngày 28/12/2013, trong khi biên bản vi phạm hành
chính được lập trước đó vào ngày 23/12/2013, thời điểm này nghị định 167/2013/NĐ-CP
cũng chưa phát sinh hiệu lực.

Căn cứ Điều 83 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2008: “Văn bản quy phạm
pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu
lực. Trong trường hợp văn bản có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó.”


8

Căn cứ Điều 79 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2008: “không được quy định
hiệu lực trở về trước đối với các trường hợp quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn hoặc
quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện hành vi đó
pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý.”

Căn cứ Điều 73 khoản 1 Nghị định 167/2013/NĐ-CP: “Đối với hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an tồn xã hội; phịng, chống tệ nạn xã hội;
phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình xảy ra trước ngày Nghị định này
có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết, thì áp dụng các quy
định có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm”.

Xét thấy, tại thời điểm xảy ra kiểm tra Nghị định số 73/2010/NĐ-CP ngày
12/07/2010 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn
xã hội đang có hiệu lực pháp luật.

Khi xét hai điều luật tương đương ở cả hai Nghị định trên, ta thấy:
• Căn cứ Khoản 1 Điều 25 Nghị định 167/2013/NĐ-CP: mức xử phạt đối với hành vi
thiếu tinh thần trách nhiệm để xảy ra hoạt động mua dâm, bán dâm ở cơ sở do mình quản lý
sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000đ – 20.000.000đ.
• Căn cứ Điểm đ Khoản 3 Điều 14 Nghị định 73/2010/NĐ-CP: mức xử phạt đối với
hành vi tạo điều kiện cho người khác lợi dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật
tự để tổ chức hoạt động mại dâm, ma túy, cờ bạc hoặc các hoạt động khác trái pháp luật sẽ
bị phạt tiền từ 5.000.000đ – 15.000.000đ.
Như vậy, Chánh thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L đã khơng xem
xét áp dụng ngun tắc có lợi khi dùng căn cứ pháp lý có khung xử phạt cao hơn cho cá
nhân, tổ chức. Rõ ràng, tại thời điểm xảy ra vụ việc, Nghị định 73/2010/NĐ-CP quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an tồn xã hội vẫn cịn hiệu
lực pháp luật và việc áp dụng Nghị định 167/2013/NĐ-CP để xử phạt hành chính hành vi vi

phạm nêu trên là trái pháp luật.

3. Tờ trình số 02/TT-TTr ngày 16/01/2014 xin gia hạn thời hạn ra Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính khơng đúng về thẩm quyền.

Theo Khoản 1 Điều 66 Luật xử lý VPHC 2012, trường hợp cần có thêm thời gian để
xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo
thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn.

Tuy nhiên, tại tờ trình số 02/TT-TTr ngày 16/01/2014 gửi Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh G.L để xin gia hạn thời hạn ra Quyết định xư phạt vi phạm hành chính

9

đối với bà Nguyễn Thị Tuyết, người ký xin gia hạn với chức danh Chánh thanh tra là
Thượng Tá Nguyễn Thạc trong khi đó người đang có thẩm quyền giải quyết vụ việc là
Chánh thanh tra - ông Trần Ngọc Minh, việc Thượng Tá Nguyễn Thạc ký tờ trình xin gia
hạn là khơng đúng thẩm quyền. Do đó, căn cứ xin gia hạn thời gian ra Quyết định số
23/QĐ-XPHC ngày 10/03/2014 là trái quy định của pháp luật.

Thứ hai, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC ngày
10/03/2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L đã vi
phạm về thời hạn ban hành quyết định.

Căn cứ Khoản 1 Điều 66 Luật xử lý VPHC năm 2012, thời hạn ra quyết định xử
phạt vi phạm hành chính tối đa là 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, áp
dụng đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp và được thủ trưởng trực tiếp phê duyệt yêu
cầu gia hạn bằng văn bản.

Tức là kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính là ngày 23/12/2013, trong trường

hợp vụ việc có nhiều tình phức tạp và được thủ trưởng trực tiếp là Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh G.L phê duyệt yêu cầu gia hạn bằng văn bản, thì muộn nhất là ngày
22/2/2014, Chánh Thanh tra Sở phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Tuy nhiên,
thực tế là phải đến ngày 10/3/2014, Chánh Thanh tra Sở mới ban hành Quyết định số
23/QĐ-XPHC (quá hạn 17 ngày).

Căn cứ Khoản 1 Điều 65 Luật xử lý VPHC năm 2012, quy định không ra quyết định
xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp đã hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
quy định theo Khoản 1 Điều 66 của Luật này.

Việc Thanh tra Sở lấy lý do đã được Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
G.L phê duyệt gia hạn ban hành Quyết định xử phạt đến ngày 11/3/2014 là khơng có cơ sở
háp lý, vì trong mọi trường hợp, quy định pháp luật phải là cao nhất và là cơ sở để các chủ
thể áp dụng pháp luật căn cứ vào đó để thực hiện chức năng của mình.

Như vậy, Quyết định 23/QĐ-XPHC được ban hành khi đã hết thời hạn ra quyết định
xử phạt do lỗi của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Nói một cách khác,
Quyết định 23/QĐ-XPHC khơng có hiệu lực pháp luật.

Thứ ba, Việc quy kết bà Nguyễn Thị Tuyết có hành vi thiếu tinh thần trách
nhiệm tạo điều kiện cho người khác lợi dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh,
trật tự để tổ chức hoạt động mại dâm là khơng có cơ sở, bởi lẽ:

- Theo Điều 3 Pháp lệnh số 10/2003/PL-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về phòng chống mại dâm: “mại dâm là hành vi mua dâm, bán dâm, trong đó một người
dùng tiền hoặc lợi ích vật chất khác trả cho người kia để được giao cấu và người kia thực

10

hiện hành vi giao cấu để được trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác”. Theo định nghĩa về mại

dâm, việc có hành vi giao cấu khơng đồng nghĩa với hoạt động mại dâm, điều quan trọng là
phải xác định xem có tồn tại tiền hoặc lợi ích vật chất được trao đổi để thực hiện hành vi
giao cấu hay khơng. Đồng thời, theo lời tường trình của ơng Nguyễn Văn Thường, thì ơng
Thường và bà Nguyễn Thị Lành là vợ chồng và do họ làm việc ở hai địa điểm khác nhau
nên bà Lành mới đến thăm ông Thường, tại thời điểm kiểm tra, Đoàn kiểm tra chỉ phát hiện
họ đang có hành vi quan hệ tình dục, ngồi ra khơng chứng minh được việc họ có trao đổi
vật chất hay khơng. Do đó, khơng thể cho rằng họ đang có hoạt động mại dâm.

- Việc Thanh tra Sở viện dẫn lý do bà Nguyễn Thị Tuyết không cung cấp được giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Thường - bà Lành và ông Văn - bà Thùy để nhận định
hành vi của các ông bà trên là hành vi mua bán dâm là khơng có cơ sở. Cần phải biết rằng
pháp luật khơng quy định nam nữ phải có đăng ký kết hơn mới được quan hệ tình dục, cũng
khơng có quy định nào về việc cấm nam nữ ở chung phịng hay phải có đăng ký kết hơn mới
được ở chung phòng. Việc Thanh tra Sở yêu cầu bà Tuyết cung cấp đăng ký kết hôn của hai
cặp đôi trên cho thấy sự hiểu sai về pháp luật, bởi theo quy định của pháp luật và cụ thể
được thể hiện trong Hiến pháp, cơng dân được làm những gì pháp luật không cấm. Khi xem
xét, đánh giá hành vi của cá nhân có phải là vi phạm hành chính hay khơng, bao giờ cũng
phải có những căn cứ pháp lý rõ ràng. Khơng thể đánh đồng trường hợp có hành vi giao cấu
trong khi không phải quan hệ vợ chồng/ không cung cấp được đăng ký kết hôn là hoạt động
mại dâm được. Đây là hành vi “suy đoán” thiếu căn cứ trong việc xác định vi phạm hành
chính của chủ thể áp dụng pháp luật.

Từ những lập luận trên, có thể khẳng định Quyết định số 23/QĐ-XPHC ngày
10/03/2014 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và
quảng cáo của Chánh thanh tra Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh G.L là hoàn toàn trái
với quy định pháp luật.

Kiến nghị HĐXX:
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 163 Luật Tố tụng hành chính năm 2010 kính đề nghị
HĐXX: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị Tuyết về việc tuyên hủy tồn bộ

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC ngày 10 tháng 03 năm 2014.
Trân trọng cảm ơn Hội đồng xét xử đã chú ý lắng nghe!

Luật sư
(đã ký)
……….
VI. PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ BUỔI DIỄN ÁN

11

A. NHẬN XÉT CỤ THỂ:
1. Hội đồng xét xử:
a. Thẩm phán – ông …
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b. Hội thẩm nhân dân – (HV: ….)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c. Hội thẩm nhân dân – (HV: …)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Thư ký Toà án – bà Nguyễn Thị Hằng (HV: …)

12

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Kiểm sát viên – bà Nguyễn Thị Thuý (HV: ….)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Luật sư:
a) Luật sư bảo vệ quyền lợi cho nguyên đơn
- Luật sư: ông …
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Luật sư: …..
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

13

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Luật sư: bà ….
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b) Luật sư bảo vệ quyền lợi cho bị đơn
- Luật sư: ông ….
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
- Luật sư: bà ….
.............................................................................................................................................

14

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Luật sư: ông ….
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

5. Nguyên đơn – Đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn bà Nguyễn Thu Hà (HV: ….)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Bị đơn – Đại diện theo uỷ quyền của bị đơn bà Trần Thị Huyền (HV: …..
.............................................................................................................................................

15

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan:
- Cơng đồn công ty HD (đại diện) – HV: ….
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Ban quản lý khu kinh tế (đại diện) – HV: ….
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B/ NHẬN XÉT CHUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

16


×