Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tiểu luận Quản trị Marketing: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET AIR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.83 KB, 29 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
CHO HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET AIR

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:


LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
CHO HÃNG HÀNG KHƠNG VIETJET AIR

DANH SÁCH NHĨM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

MỤC LỤC

I . GIỚI THIỆU ĐỐI TƯỢNG...............................................................................................3
1.GIỚI THIỆU VỀ HÃNG VIETJET AIR .................................................................................. 3
2.TẦM NHÌN ................................................................................................................................ 3
3.SỨ MỆNH .................................................................................................................................. 3
4.MỤC TIÊU KINH DOANH ...................................................................................................... 4

II. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH..................................................................................................6
1.PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ PESTEL ....................................................................... 6
2.PHÂN TÍCH 5 LỰC TÁC ĐỘNG CẠNH TRANH .................................................................. 8

a.KHẢ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ CUNG CẤP: ............................................................... 8
b.KHẢ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ NGƯỜI MUA:............................................................ 8
3.MỐI ĐE DOẠ TỪ NHỮNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THAY THẾ.......................................... 9
4.TÌNH HÌNH NỘI TẠI CỦA CƠNG TY ................................................................................... 9
5.PHÂN TÍCH SWOT VÀ CHIẾN LƯỢT THỊ TRƯỜNG ĐÚT KẾT TỪ PHÂN TÍCH
SWOT NÀY (SO, ST, WO, WT) ................................................................................................ 11
Strengths – Điểm mạnh ........................................................................................................................ 11
Weaknesses – Điểm yếu........................................................................................................................ 11
Opportunities – Cơ hội ......................................................................................................................... 12

Threats – Thách thức ........................................................................................................................... 12

III.XÁC ĐỊNH ĐỊNH VỊ .....................................................................................................13
1.PHÂN KHÚC THỊ TƯỜNG.................................................................................................... 13
2.CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU .......................................................................... 15
3.LỢI THẾ CẠNH TRANH ....................................................................................................... 17
4.CHIẾN LƯỢT ĐỊNH VỊ, SƠ ĐỒ ĐỊNH VỊ, CÂU PHÁT BIỂU ĐỊNH VỊ ........................... 18
5.POD VÀ POP (ĐIỂM KHÁC BIỆT VÀ ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG) ......................................... 18

IV.MỤC TIÊU MARKETING .............................................................................................18
V.CHIẾN LƯỢC MARKETING- MARKETING MIX (4PS) ..............................................19

1.PRODUCT ............................................................................................................................... 19
2.PRICE ...................................................................................................................................... 21
3.PLACE ..................................................................................................................................... 22
4.PROMTION............................................................................................................................. 23
VI.THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT..........................................................................................25
1.KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG .................................................................................................... 25
2.KPI ........................................................................................................................................... 27
VII.TỒNG KẾT....................................................................................................................28

2

I . GIỚI THIỆU ĐỐI TƯỢNG
1.GIỚI THIỆU VỀ HÃNG VIETJET AIR

Công ty cổ phần hàng không Vietjet (Vietjet Aviation JSC) hoạt động với tên VietJet
Air là hãng hàng không tư nhân đầu tiên của Việt Nam có trụ sở tại sân bay quốc tế
Tân Sơn Nhất TP.HCM và chi nhánh Sân bay quốc tế Nội Bài được cấp phép bay
trong nước và quốc tế. Với sứ mệnh khai thác và phát triển mạng đường bay trải dài

khắp cả nước, khu vực và quốc tế; mong muốn đem đến sự đột phá v à đổi mới trong
lĩnh vực hàng không; làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ
biến tại Việt Nam và quốc tế; phát triển và mở rộng dịch vụ trong lĩnh vực hàng
không; và cuối cùng là hướng đến sự mãn nguyện cho khách hàng toàn diện bằng vîẹc
cung cấp các dịch vụ v́ơi chất lượng vượt tr̂ọi, sang trọng cùng với những nụ cừơi tĥan
thîẹn.

Dưới sự chỉ dẫn tài tình của ban lãnh đạo Vietjet, tầm nhìn của họ là đưa công ty cổ
phần hàng không Vietjet (Vietjet Aviation JSC) trở thành hãng hàng kĥong đa quốc gia
v́ơi thị phần ĺơn nhất tại Vîẹt Nam, phát triển hãng hàng kĥong hứơng đến hàng kĥong
tîeu d̀ung tr̂en nền tảng ĉong ngĥẹ kinh doanh số tîen tiến, phát triển v̂ạn chuyển hàng
hoá, ĥẹ thống Logistic.

2.TẦM NHÌN

· Trở thành tập đồn hàng khơng đa quốc gia, có mạng bay rộng khắp khu vực và thế
giới, phát triển không chỉ dịch vụ hàng khơng mà cịn cung cấp hàng tiêu dùng trên nền
tảng thương mại điện tử, là thương hiệu được khách hàng yêu thích và tin dùng.

3.SỨ MỆNH

Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực và quốc tế. ·
Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không. · Làm cho dịch vụ hàng không trở
thành phương tiện di chuyển phổ biến ở Việt Nam và quốc tế. · Mang lại niềm vui, sự

3

hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng và những nụ cười thân
thiện.


4.MỤC TIÊU KINH DOANH

Khôi phục 70% đường bay quốc tế

Tính đến hết năm 2021, hãng sở hữu 76 tàu bay, mở rộng mạng đường bay lên tới 44
điểm đến nội địa và 95 điểm đến quốc tế. Vietjet đã đầu tư đội tàu bay thân rộng
Airbus A330-300 theo mơ hình hàng khơng chi phí thấp, mở đầu một giai đoạn phát
triển đường bay mới tầm xa hơn.

Vừa qua, Vietjet và Boeing cũng đã đạt được thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng
với nhiều chương trình hợp tác dài hạn, xây dựng Việt Nam trở thành trung tâm hàng
không của khu vực và thế giới.

Từ những ngày đầu hoạt động, Vietjet đã đi đầu trong ứng dụng vé máy bay điện tử
thay cho vé giấy, đi đầu trong ứng dụng e-commerce. Trong năm 2022, Vietjet tiếp tục
tăng cường ứng dụng cơng nghệ cao, tự động hóa, sáng tạo và đổi mới; thúc đẩy kinh
doanh số trong hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không, vận chuyển hàng hóa,
logistics; tăng cường và mở rộng kinh doanh dịch vụ hàng không như dịch vụ phục vụ
mặt đất, dịch vụ đào tạo, dịch vụ tài chính, đầu tư dự án và các dịch vụ hàng không
khác.

Tổng giám đốc Vietjet Nguyễn Thị Phương Thảo cũng cho biết hãng đang nghiên cứu
bổ sung thêm các tàu bay hàng hóa, đẩy mạnh phát triển vận chuyển hàng hóa, e-
logistics, chuyển phát nhanh, vận chuyển có đảm bảo và có giá trị cao, trở thành mảng
kinh doanh trọng điểm của Vietjet

Liên quan đến giá xăng dầu, Phó Tổng giám đốc Vietjet Tơ Việt Thắng cho biết Vietjet
đã triển khai đồng bộ các giải pháp để quản lý chi phí nhiên liệu bao gồm tiết kiệm
nhiên liệu với đội bay mới và hiện đại.


4

Ông Thắng khẳng định Vietjet đã có phương án kiểm soát về mua nhiên liệu dự trữ, sử
dụng tiết kiệm, kiểm soát hao hụt, tăng phụ thu nhiên liệu, hedging giá với 30% lượng
nhiên liệu sử dụng… nên để kiểm sốt việc tăng giá nhiên liệu, hãng có những ưu thế
cạnh tranh nhất định trên thị trường.
Thông tin về khai thác các đường bay quốc tế, theo bà Nguyễn Thị Thúy Bình, Phó
Tổng giám đốc Vietjet, hãng có lợi thế mạnh về mạng bay quốc tế từ trước đại dịch,
đang từng bước khôi phục lại các mạng đường bay, trong khu vực Đông Nam Á, tiếp
theo là bay tới Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
“Vietjet kỳ vọng khôi phục 70% đường bay quốc tế ngay trong năm 2022,” bà Thúy
Bình nhận định.
Hiện tại, Vietjet đã khôi phục và mở rộng đầy đủ mạng đường bay nội địa và sẵn sàng
cho bay quốc tế. Trước dịch, doanh thu bay quốc tế chiếm gần 50% tổng doanh thu của
hãng. Vietjet sẽ tiếp tục mở rộng các đường bay bằng hình thức liên danh với các hãng
hàng không quốc tế nhằm mục tiêu phủ khắp ở châu Á và các nước trên thế giới.
Giải đáp một số câu hỏi của cổ đông là quỹ đầu tư nước ngoài, liên quan đến đơn hàng
máy bay, Thành viên Hội đồng quản trị Donal Boylan cho biết Vietjet đang có 2 đơn
đặt hàng lớn với hai nhà sản xuất máy bay hàng đầu trên thế giới là Airbus và Boeing.
Mỗi đơn hàng đều có khoảng 200 tàu bay mới, hiện đại, tiện nghi và tiết kiệm nhiên
liệu nhất.
“Có ít hãng hàng khơng trên thế giới có được những lợi thế thuận lợi như Vietjet về cả
thương mại, dịch vụ kỹ thuật, đào tạo và quan hệ đối tác chiến lược,” ơng Boylan nói./.

5

II. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH

1.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ PESTEL


Việt Nam là quốc gia ổn định về chính trị ở Đơng Nam Á (Chính phủ Vương quốc
Anh, 2021). Tham gia các tổ chức hợp tác đa phương như APEC (1998), WTO (2007),
và các Hiệp định Thương mại Tự do khác nhau; sự phổ biến của du lịch hàng không
tăng lên, thúc đẩy doanh thu. Hơn nữa, ngành công nghiệp dễ dàng tiếp cận công nghệ
mới nhất và thâm nhập thị trường tồn cầu. Chính phủ thúc đẩy tăng trưởng hàng
không bằng cách hỗ trợ các chính sách để ngành hàng khơng trở thành một nhân tố
thiết yếu trong sự phát triển của đất nước (Chính phủ Việt Nam, 2018. Tuy nhiên, các
mối đe dọa là các đối thủ cạnh tranh nước ngồi, những người có kế hoạch thâm nhập
vào ngành hàng khơng có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ bảy thế giới
Theo Ngân hàng Thế giới (2020), Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh trong
hai thập kỷ qua, điều này ảnh hưởng đến ngành vận tải hàng không. Bất chấp đại dịch
Covid, kinh tế Việt Nam vẫn tăng trưởng 2,91% (2020) và được xếp hạng có tốc độ
tăng trưởng cao nhất thế giới (IMF, 2021). Những điều này dẫn đến sự tăng trưởng của
đầu tư nước ngồi, GDP bình qn đầu người, ngành du lịch và mức tăng trưởng 20%
của thị trường hàng không trong 5 năm qua. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam được dự báo
sẽ tăng 4% trong vài năm tới (phụ lục 1, Aaron, O., 2021). Các vấn đề sẽ xuất hiện với
sự biến động của chi phí đầu vào, bao gồm chi phí lao động, giá thầu thầu phụ và giá
nhiên liệu (thành phần chính của chi phí hàng khơng, khoảng 20%, E. Mazareanu,
2020).
Về mặt xã hội, dân số Việt Nam sẽ đạt trên 101 triệu người vào năm 2025 (Statista,
2020), và tổng số người dưới 35 tuổi chiếm 55,5% dân số (Báo cáo Tổng điều tra dân
số, 2019). Hiện tượng này tạo ra một thị trường nội địa lớn hơn và cũng là một nguồn
lao động chi phí thấp. Tuy nhiên, cơ cấu dân số trẻ và sự gia tăng của tầng lớp trung
lưu dự kiến sẽ đạt 26% vào năm 2026 (Worldbank, 2020) đòi hỏi phải cải thiện để đáp
ứng sự hài lịng tức thì và chất lượng dịch vụ tốt hơn trong những thay đổi xã hội.

6

Sự phát triển của công nghệ tạo ra nhiều cơ hội và thách thức. Việt Nam sẽ xây dựng
sáu sân bay mới và nâng cấp hầu hết các sân bay du lịch (ITA, 2020); nó sẽ cải thiện

đội tàu hiện đại, dịch vụ mặt đất và mở ra cơ hội cho những người mới tham gia, đe
dọa những người chơi hiện tại. Mặt khác, sự phát triển của công nghệ thông tin
(CNTT) và internet tạo điều kiện tốt hơn cho các hoạt động dịch vụ khách hàng của
công ty và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Các hãng hàng khơng nên thường
xun bảo trì, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin và giám sát các mạng xã hội, con
dao hai lưỡi; nó tác động đáng kể đến hình ảnh thương hiệu. Các khía cạnh mơi trường
đóng một vai trị thiết yếu trong ngành cơng nghiệp này. Covid-19 và điều kiện thời
tiết xấu khiến tổng số chuyến bay tại Việt Nam giảm 31,9% (Hanoitimes, 2020). Đó là
một cuộc khủng hoảng. “Sự phục hồi của ngành hàng không sau cuộc khủng hoảng
COVID-19 sẽ là một chuyến bay đường dài” (Eurocontrol, 2020); trong một dự đốn
lạc quan, ngành hàng khơng Việt Nam sẽ phục hồi vào năm 2023 (Hanoitimes, 2020).
suy thoái này tạo ra một trở ngại cho tất cả các doanh nghiệp khởi nghiệp.

Bên cạnh đó, việc khuyến khích giảm lượng khí thải carbon được tất cả các hãng hàng
không thực hiện. Năm 2017, VJC đã ký kết thỏa thuận SCO2, theo đó giảm mức tiêu
thụ nhiên liệu và lượng khí thải CO2 để tiết kiệm chi phí đầu vào (AJOT, 2017). Hành
động bảo vệ môi trường xanh của các công ty không chỉ thể hiện trách nhiệm xã hội
mà cịn góp phần tối đa hóa lợi nhuận của họ.

Luật mới mang lại lợi thế cho chiến lược mở rộng của các hãng hàng không và tạo ra
một thị trường cạnh tranh khốc liệt (Vietnamlawmagazine, 2019). Tỷ lệ sở hữu tối đa
của nhà đầu tư nước ngoài tăng lên, thu hút thêm vốn đầu tư vào các công ty hiện tại.
Ngược lại, vốn tối thiểu cho các hãng hàng không bị giảm, tạo ra mối đe dọa từ những
người mới tham gia. Tuy nhiên, việc phê duyệt cho các hãng hàng không mới đã bị
cấm cho đến năm 2022 do ảnh hưởng của Covid 19 (Simple Flying, 2020). Nhiều cơng
ty khởi nghiệp của Việt Nam vẫn đang chờ chính phủ phê duyệt sau khi phục hồi.

7

2.PHÂN TÍCH 5 LỰC TÁC ĐỘNG CẠNH TRANH


a.KHẢ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ CUNG CẤP:

Thị trường hàng khơng Việt Nam có khả năng thương lượng cao của các nhà cung cấp.
Boeing và Airbus là hai nhà cung cấp lớn dễ dàng kiểm soát gần 99% thị phần (CNBC,
2019). Các công ty thường ký hợp đồng dài hạn với các nhà cung cấp của họ, những
người cung cấp lãi suất tín dụng ưu đãi, vì vậy họ khơng có lựa chọn nào khác để phát
triển đội xe của mình. Mặt khác, yêu cầu đặc biệt về nguồn lao động cũng là một thách
thức đối với ngành này. Tuy nhiên, với kế hoạch đầu tư của ngành, bao gồm xây dựng
liên kết các sân bay mới, cải thiện dịch vụ mặt đất và phát triển hệ thống đào tạo
(Chính phủ Việt Nam, 2018), các cơng ty vận tải hàng không sẽ được hưởng lợi.

b.KHẢ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ NGƯỜI MUA:

Người mua có khả năng thương lượng thấp. Đầu tiên, khách hàng rất nhạy cảm về giá,
trong khi các doanh nghiệp khác nhau cung cấp các dịch vụ hàng khơng ở các cấp độ
khác nhau. Ngồi ra, lợi ích từ sự phát triển của internet giúp thông tin của sản phẩm
dễ dàng truy cập, dẫn đến chi phí chuyển đổi thấp. Tuy nhiên, mức độ phổ biến của
mạng xã hội và quy định bảo vệ người tiêu dùng sẽ tác động đáng kể đến quyền lực
của người mua trong tương lai. Mặc dù ngành này là nhóm phát triển nhanh nhất trên
toàn cầu, mối đe dọa từ những người mới tham gia không ảnh hưởng nhiều. VJ đã có
kinh nghiệm khai thác bay và có thương hiệu nổi tiếng. Đó là rào cản cho các doanh
nghiệp khởi nghiệp trong ngành này. Hơn nữa, yêu cầu về vốn là một thách thức lớn,
mặc dù quy định mới đã giảm vốn điều lệ tối thiểu cho các công ty mới hơn
(Vietnamlawmagazine, 2020). Thời gian chuẩn bị cho một cái mới hơn là quá dài; ví
dụ Vietjet Air cần bốn năm. Cuối cùng, các quy định chặt chẽ của chính phủ và sự hạn
chế của các doanh nghiệp nước ngoài tham gia là những thách thức đối với những
người chơi mới.

8


3.MỐI ĐE DOẠ TỪ NHỮNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THAY THẾ

Khả năng thay thế rủi ro cũng là một khía cạnh thiết yếu với mức độ trung bình. Đối
với thị trường nội địa, sự đa dạng của các phương tiện di chuyển tạo ra mối đe dọa cho
các hãng bay. Người tiêu dùng có thể lựa chọn hình thức vận chuyển phù hợp tùy theo
quãng đường, thời gian và giá cả. Các chính sách nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thơng
của Chính phủ giúp gia tăng lợi thế cạnh tranh của các loại hình khác trong tương lai.
Tuy nhiên, trong một thị trường cạnh tranh khốc liệt, các VJ cung cấp vé giá cả phải
chăng, và di chuyển bằng đường hàng không là nhanh nhất và mức độ tiện lợi cao so
với các hãng khác. Sự cạnh tranh của ngành này rất khốc liệt với năm công ty trên thị
trường và một đối thủ mới là Vietravel Airlines. Chi phí cố định rất cao; do đó, nó làm
cho các cơng ty khó rời khỏi ngành. Trước năm 2010, Vietnam Airlines (Hãng hàng
không quốc gia) chiếm trên 90%; sự lớn mạnh của Vietjet đã làm thay đổi bức tranh thị
trường. Hơn nữa, nó sẽ điều chỉnh đáng kể dưới áp lực của những người chơi mới đầy
tham vọng (Bamboo Airways là công ty con của tập đoàn bất động sản nghỉ dưỡng
hàng đầu Việt Nam group và Vietravel Airlines là khoản đầu tư mới của hãng lữ hành
hàng đầu châu Á).

4.TÌNH HÌNH NỘI TẠI CỦA CÔNG TY

Quý I/2022, Vietjet ghi nhận tăng trưởng 113% lợi nhuận so với cùng kỳ (Vietjet,
TP.HCM, 30/4/2022). Với sự hồi phục mạnh mẽ của ngành hàng không và du lịch,
trong quý I/2022, Công ty Cổ phần hàng không Vietjet (HOSE: VJC) đã hoạt động và
khai thác hiệu quả, mở đầu cho kế hoạch phát triển của năm 2022. Theo báo cáo tài
chính quý I/2022, so với cùng kỳ năm 2021, Vietjet ghi nhận tăng trưởng 113% lợi
nhuận trước thuế nhờ kinh doanh vận chuyển hành khách phục hồi nhanh và mảng
kinh doanh vận chuyển hàng hóa tiếp tục mở rộng, với mức tăng trưởng doanh thu
trong quý I/2022 lần lượt là 76% và 94%. Trong quý I/2022, Vietjet đạt doanh thu hợp
nhất là 4.522 tỉ đồng, lợi nhuận sau thuế là 244 tỉ đồng, lần lượt tăng 12% và 98% so

với cùng kỳ năm 2021.

9

Về doanh thu vận tải hàng không, Vietjet đạt doanh thu quý I/2022 là 3.340 tỉ đồng,
tăng 17% so với cùng kỳ năm 2021, giúp hãng đạt lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ là
40 tỉ đồng. Từ cuối năm ngối đến nay, ngành hàng khơng và du lịch đã mở cửa hoàn
toàn trở lại, đáp ứng nhu cầu đi lại tăng cao của người dân. Trong 3 tháng đầu năm
2022, Vietjet đã mở lại toàn bộ mạng bay nội địa và nối lại các chuyến bay quốc tế
thường lệ; thực hiện 20.000 chuyến bay và vận chuyển hơn 3 triệu lượt khách trên gần
60 đường bay nội địa và quốc tế được khai khác. Tổng số chuyến bay và lượt khách
của Vietjet trong quý I/2022 đã đạt 50% và 55% so với tổng số của cả năm 2021, đánh
dấu cột mốc phục hồi mạnh mẽ sau đại dịch Covid-19. Đối với hoạt động vận chuyển
hàng hóa, Vietjet đạt tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển trong quý I/2022 hơn 12,5
nghìn tấn. Đây là kết quả rất đáng chú ý của Vietjet trong bối cảnh ngành hàng không
các tháng đầu năm chủ yếu tập trung vào thị trường nội địa. Đặc biệt, Vietjet đã đưa 2
tàu bay thân rộng A330 đầu tiên vào khai thác và dự kiến sẽ đưa chiếc thứ ba vào đội
hình tàu bay hiện đại của mình trong thời gian tới.

Để nâng cao chất lượng hoạt động và phục vụ hành khách, Vietjet và Tập đoàn
Lufthansa Technik đã ký kết hợp tác triển khai ứng dụng nhật ký kỹ thuật điện tử của
AVIATAR; cùng Tập đoàn ST Engineering ký kết hợp đồng bảo dưỡng toàn diện thiết
bị tàu bay theo giờ cho toàn bộ đội bay của Vietjet; cùng Changi Airports International
– đơn vị quốc tế thuộc Tập đồn Cảng hàng khơng Changi Airport Group - ký kết Biên
bản hợp tác chiến lược trị giá 1,5 tỉ USD phát triển việc cung cấp các dịch vụ hàng
không tại các cảng hàng không của Việt Nam và trong khu vực. Hãng cũng được
AirlineRatings, đơn vị uy tín chun đánh giá dịch vụ và an tồn hàng không thế giới,
vinh danh trong Top 10 hãng hàng không chi phí thấp an tồn nhất thế giới năm 2022
trong tổng số hơn 385 hãng bay toàn cầu. Hiện tại, Vietjet đang tiếp tục đẩy mạnh thực
hiện chuyển đổi số để nâng cao trải nghiệm của khách hàng và tối ưu hóa hiệu quả hoạt

động; đa dạng hóa các kênh bán hàng trên thiết bị số, trên các sàn thương mại điện tử;
số hóa hoạt động và quản lý nhằm tạo bước chuyển mình lớn trong thời gian tới để đưa

10

Vietjet thành hãng hàng không số hàng đầu khu vực, tiếp tục phát triển mạnh mẽ, vươn
xa hơn ra ngoài thế giới.

5.PHÂN TÍCH SWOT VÀ CHIẾN LƯỢT THỊ TRƯỜNG ĐÚT KẾT TỪ PHÂN
TÍCH SWOT NÀY (SO, ST, WO, WT)

Strengths – Điểm mạnh

Điểm mạnh đầu tiên của hãng là mức tăng trưởng thị phần tăng nhanh chóng qua từng
năm. Mới đi vào hoạt động từ cuối năm 2011 nhưng Vietjet đã trở thành hãng hàng
không nội địa lớn nhất với 42% thị phần. Công ty báo lãi liên tục kể từ năm 2013.
Điểm mạnh thứ hai của Vietjet là có chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm thuộc hàng thấp
nhất châu Á cũng như thế giới. Doanh thu từ các dịch vụ trên chuyến bay là nhân tố
quan trọng tạo nên thành công của hầu hết các hãng hàng không giá rẻ. Đây cũng là
yếu tố đã giúp hãng nhanh chóng có lợi nhuận. Hiện nguồn này đóng góp hơn 23%
doanh thu của hãng. Thương hiệu Vietjet nổi tiếng bởi các hoạt động marketing mạnh
mẽ, đánh đúng tâm lý của khách hàng mục tiêu. Hệ thống phân phối phủ sóng tồn
quốc cũng là một trong những điểm mạnh khơng thể bỏ qua của hãng hàng không giá
rẻ này.

Weaknesses – Điểm yếu

Điểm yếu của hãng là chưa có được đối tác liên doanh. Tiếp theo là phải cạnh tranh ở
các thị trường đã có hãng máy bay nổi tiếng, đặc biệt là tại thị trường Thái Lan. Điểm
yếu tiếp theo phải kể đến là phần lớn lợi nhuận của VietJet đến từ hoạt động bán và

thuê lại, tuy nhiên về dài hạn hãng sẽ phải trả chi phí cao hơn so với giá thuê trung
bình khi tuổi thọ máy bay tăng lên.

11

Opportunities – Cơ hội

Việt Nam đang nổi lên là 1 điểm du lịch được ưa thích, số lượt khách đã vượt mốc 10
triệu trong năm 2016, tăng 26% so với năm trước. 9 tháng đầu năm 2017 con số tiếp
tục tăng 30% so với cùng kỳ năm ngoái. Xu hướng này được dự báo sẽ cịn kéo dài.
Đây chính là cơ hội cho VietJet. Hiện hãng đã có các chuyến bay đều đặn tới Hàn
Quốc, Đài Loan, Malaysia, Thái Lan và Campuchia. Trung Quốc nơi mà nguồn khách
du lịch lớn nhất và tăng trưởng nhanh nhất. Hơn nữa, vị trí địa lý của Việt Nam rất
thuận tiện cho việc vận chuyển hành khách đi từ Đông Nam Á tới Đông Bắc Á. Việt
Nam là nước đang phát triển nên hãng hàng không giá rẻ được nhiều người lựa chọn và
sẵn sàng chi trả hơn. Đây cũng là lý do vì sao thị phần của Vietjet Air-kẻ đến sau
nhưng lại đang vượt mặt Vietnam Airline trong 2 năm trở lại đây.

Threats – Thách thức

Môi trường cạnh tranh ngành hàng không ngày càng khốc liệt. Các hãng hàng không
hàng đầu Đông Nam Á như AirAsia và Lion đều đang có kế hoạch lập liên doanh ở
Việt Nam. Nhiều hãng hàng không giá rẻ cũng nhìn được tiềm năng thị trường nước ta
và lăm le nhảy vào. Sau khi tăng trưởng 20% – 30% trong giai đoạn 2012 – 2016, thị
trường hàng không Việt Nam sẽ giảm tốc. Tăng trưởng ở thị trường nội địa suy giảm
sẽ tạo ra sức ép buộc VietJet phải dựa nhiều hơn vào thị trường quốc tế vốn khơng hề
dễ dàng. Bên cạnh đó tăng trưởng nhu cầu du lịch nội địa hiện cao gấp 4-5 lần tăng
trưởng GDP là 1 tỷ lệ khơng bền vững. Tình trạng quá tải sân bay gây khó khăn khi
muốn mở thêm nhiều chặng bay cũng như tần suất bay.


Với nhiều năm chinh chiến trong thương trường, công ty Vietjet đã định hướng chiến
lược phát triển của công ty sau đại dịch Covid-19 với các tiêu chí sau:

1. Tăng trưởng thị phần: Duy trì lợi thế cấu trúc chi phí thấp thơng qua đội tàu bay
lơn, đồng đều và mới để duy trì là hãng hàng khơng chi phí thấp (LLC) hiệu quả
ở Châu Á và có thị phần lớn trong khu vực Asean

12

2. Khôi phục tuyến bay: Khôi phục các tuyến bay trong nước và sẵn sàng mở lại
các tuyến b ay quốc tế thông qua việc chủ động áp dụng các biện phòng ngừa
dịch bệnh Covid-19 hiệu quả và đáp ứng yêu cầu của cơ quan chức năng sở tại.
Mở mới các tuyến bay mới đến các quốc gia có cộng đồng người Việt sinh
sống.

3. Tăng tỉ trọng doanh thu phụ trợ: Tăng doanh thu vận chuyển hàng hoá đạt tối
thiểu 30% doanh thu hợp nhất của Công ty

4. Tăng cường nhận diện thương hiệu trãi nghiệm của khách hàng: cải thiện mức
độ tin cậy của hoạt động như thời gian cất cánh đúng giờ, chất lượng dịch vụ
khách hàng. Tăng cường tương tác với khách hàng trực tiếp để lắng nghe nhu
cầu cũng như phản ánh của khách hàng.

5. Thực hiện chuyển đổi số để tăng trải nghiệm của khách hàng: ứng dụng CNTT
và sự tự động hóa vào các quy trình bán hàng, chăm sóc khách hàng, thương
mại điện tử trên máy bay và quản lý phụ tùng bảo dữơng nhằm giảm ít nhất
30% thao tác của nhân viên so với mức hiện tại.

6. Tự chủ và đa dạng nguồn vốn lưu động: duy trì mối quan hệ tốt với các tổ chức
tín dụng. Chuyển nhượng cổ phiếu quỹ để bổ sung vốn lưu động (2.400 tỷ

đồng)

7. Tận dụng các khoản hỗ trợ của chính phủ: gói hỗ trợ tài chính lãi xuất thấp hỗ
trợ cho ngành hàng không. Các khoản giảm thuế, phí của chính phủ để kích
thích nhu cầu đi lại của người dân.

8. Kết quả kinh doanh vượt bậc: đạt thuận lợi sau thế/ VCSH đạt trên 40% vào
nưm 2022 và duy trì ở mức trên 30% trong các năm sau.

9. trách nhiệm cơng cộng: đóng góp vào việc phát triển các+ đồng của địa phương
nơi mà Vietjet hoạt động. Thực hiện các chương trình bảo vệ mơi trường, tiết
kiệm nhiên liệu năng lượng, quản lý chất thải hiệu quả.

III.XÁC ĐỊNH ĐỊNH VỊ

1.PHÂN KHÚC THỊ TƯỜNG

13

Vietjet Air có 2 phân khúc khách hàng. Một là phân khúc người tiêu dùng có
nhu cầu di chuyển bằng máy bay. Hai là phân khúc doanh nghiệp là những cơng
ty có nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.Phân khúc khách
hàng của vietjet air Khách hàng mục tiêu của Vietjet Air là những người có nhu
cầu di chuyển xa với chi phí thấp. Họ di chuyển vì lý do gia đình, cơng việc hoặc
đi du lịch. Bởi vì nhu cầu tiết kiệm tiền đóng vai trị quan trọng đối với phân
khúc khách hàng tiềm năng này nên họ sẵn sàng đánh đổi các nhu cầu khác như
tiện nghi, thuận tiện, được chăm sóc chu đáo v.v . Nhóm người đơng nhất có nhu
cầu này là những người có mức thu nhập trung bình và thấp. Ở đây Vietjet Air
có phân khúc khách hàng rất khác so với Vietnam Airlines. Đó là những người
có ít tiền, trước đây họ khơng hoặc rất ít sử dụng Vietnam Airlines vì giá vé cao.

Phương tiện di chuyển chính của họ là xe khách đường dài hoặc tàu hỏa. Như
vậy về bản chất, đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Vietjet Air là xe khách đường
dài và Đường Sắt Việt Nam chứ khơng phải là Vietnam Airlines. Khi hiểu rõ
điều này thì chúng ta sẽ khám phá ra nhiều điều thú vị hơn trong mối tương quan
cạnh tranh giữa Vietnam Airlines và Vietjet Air. Và đó cũng giải thích lý do vì
sao mà Vietnam Airlines không hạ giá vé thấp như Vietjet Air, đơn giản bởi vì
mơ hình kinh doanh của 2 hãng hàng không này khác nhau.

phân khúc KH mục tiêu của VietJet là KH trẻ trung, năng động, mong muốn du
lịch khắp mọi kênh để tìm tịi, là những đối tượng mới đi máy bay lần đầu, có
doanh thu tầm trung. Chính thành ra ngay từ đầu họ đang tự định vị mình là
“hãng hàng khơng giá tốt”. Việc xác định đúng đối tượng khách hàng mục đích
của VietJet là một thành công lớn bởi tại thời điểm mới ra mắt, VietNam Airline
là hãng máy bay to chỉ dành cho những người có doanh thu cao, với sự ra đời
của VietJet khiến cho việc di chuyển bằng máy bay không còn quá xa vời. Đặc
biệt, trào lưu “xách vali lên và đi” ngày càng tăng trưởng trong thời gian hiện
nay trong giới trẻ – những người k có thu nhập cao khiến cho VietJet Air ngày
một trở nên gần gũi và dần chiếm lĩnh thị trương nội địa. Slogan “Bay là like

14

ngay”, VietJet mang đến trải nghiệm với các chuyến bay “vừa túi tiền” nhất, các
chuyến bay 0 đồng, đội ngũ tiếp viên trẻ trung, năng động và đẹp đẹp.

Hãng hàng k giá rẻ với slogan lôi kéo “Bay là thích ngay”như vậy, VietJet đang
rất thành cơng trong việc định vị thương hiệu của mình trong mắt những khách
hàng tiềm năng Việt, để trở thành hãng hàng không được nhiều người Viet Nam
nhìn thấy xét trước tiên mỗi khi cần phải di chuyển bằng máy bay.

2.CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU


Phân khúc khách hàng mục tiêu của VietJet là khách hàng trẻ trung, năng động, mong
muốn du lịch khắp mọi kênh để tìm tịi, là những đối tượng mới đi máy bay lần đầu, có
doanh thu tầm trung. Chính thành ra ngay từ đầu họ đang tự định vị mình là “hãng
hàng khơng giá tốt”. Việc xác định đúng đối tượng khách hàng mục đích của VietJet là
một thành công lớn bởi tại thời điểm mới ra mắt, VietNam Airline là hãng máy bay to
chỉ dành cho những người có doanh thu cao, với sự ra đời của VietJet khiến cho việc di
chuyển bằng máy bay khơng cịn q xa vời. Đặc biệt, trào lưu “xách vali lên và đi”
ngày càng tăng trưởng trong thời gian Hiện nay trong giới trẻ – những người k có thu
nhập cao khiến cho VietJet Air ngày một trở nên gần gũi và dần chiếm lĩnh thị trương
nội địa Slogan “Bay là like ngay”, VietJet mang đến trải nghiệm với các chuyến bay
“vừa túi tiền” nhất, các chuyến bay 0 đồng, đội ngũ tiếp viên trẻ trung, năng động và
đẹp đẹp. Hãng hàng k giá rẻ với slogan lơi kéo “Bay là thích ngay”như vậy, VietJet
đang rất thành công trong việc định vị thương hiệu của mình trong mắt những khách
hàng tiềm năng Việt, để trở thành hãng hàng không được nhiều người Viet Nam nhìn
thấy xét trước tiên mỗi khi cần phải di chuyển bằng máy bay. Đối với nhóm khách
hàng có mức thu nhập tầm trung trở việc di chuyển bằng máy bay khơng cịn q xa vờ
, họ sẽ ưu tiên lựa chọn các sản phẩm dịch vụ có thể tiết kiệm thời gian, thuận tiện, tiết
kiệm tiền ,... Chất lượng sản phẩm, dịch vụ từ khá . Họ bằng lịng chi trả mức phí tầm

15

trung để có thể trải nghiệm được các dịch vụ, cũng như thỏa mãn được sở thích đi du
lịch bằng máy bay.

Khách hàng mục tiêu là một tệp không lớn, tuy nhiên phân khách này có xu hướng sử
dụng các mặt hàng cao cấp, thị trường không nhạy cảm về giá, cùng với đó, họ yêu cầu
cao về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, trong đó tiện lợi ln là ưu tiên hàng đầu. Trong
nghiên cứu có chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng, trong đó,
các yếu tố mang tính chất xã hội: Nhóm tham khảo, gia đình, vai trị và địa vị. Nhóm

tham khảo là nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thái độ, hành vi của con
người.

-Nhóm tham khảo đầu tiên (có ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ) bao gồm: gia đình, bạn
thân, láng giềng thân thiện, đồng nghiệp.

-Nhóm tham khảo thứ hai gồm các tổ chức hiệp hội như: Tổ chức tôn giáo, Hiệp hội
ngành nghề, Cơng đồn, Đồn thể, Các câu lạc bộ.

-Nhóm ngưỡng mộ là nhóm mà cá nhân có mong muốn gia nhập, trở thành viên (các
ngơi sao...)

-Nhóm tẩy chay là nhóm mà cá nhân khơng chấp nhận hành vi của nó. Do vậy, các cá
nhân không tiêu dùng như các thành viên của nhóm mà họ tẩy chay.

Những hàng hố xa xỉ tiêu dùng nơi cơng cộng thì cá nhân chịu ảnh hưởng mạnh bởi
nhóm. Hàng hố thiết yếu dùng riêng tư thì mức độ ảnh hưởng của nhóm thấp.

Đối với nhóm khách hàng ở phân khúc Trung bình- khá, Vietjet air có thể lựa chọn các
chiến lược marketing vừa giúp tiết kiệm tối đa chi phí khách hàng, có thể áp dụng các
chiến lược marketing truyền miệng trong các câu lạc bộ.

Đó là con đường mà doanh nghiệp thu hút, duy trì và phát triển khách hàng. Hành trình
này bao gồm các kênh truyền thông marketing, bán hàng, giao hàng, chăm sóc khách

16

hàng. Trong mơ hình kinh doanh của Vietjet Air, kênh truyền thơng chính là website,
quảng cáo online và offline. Kênh bán hàng chủ yếu của Vietjet Air là thông qua
website, tổng đài bán vé qua điện thoại. Ngoài ra các đại lý cũng là kênh bán hàng

quan trọng. Vietjet Air cũng có các phịng vé và điểm đặc biệt là hầu hết các phòng vé
được đặt tại các sân bay nhằm có thể đáp ứng nhu cầu mua vé đột xuất tại đây. Kênh
hậu mãi của Vietjet Air là tổng đài hỗ trợ khách hàng.

Vietjet Airline có các chính sách chăm sóc khách hàng, giảm giá cho sinh nhật khách
hàng lẻ (Airlines V. , ưu đãi tưng bừng- sinh nhật 2023), ngồi ra VJ cũng có tổ chức
tri ân và có các chính sách đặc biệt đến khách hàng là doanh nghiệp thường xuyên sử
dụng dịch vụ tại VJ. Vietjet Airlines dành nhiều ưu đãi và quà tặng giá trị cho hội viên
triệu dặm, là những khách hàng thân thiết và thường xuyên sử dụng dịch vụ của Vietjet
Airlines. Tính đến hết tháng 10/2019, chương trình Vietjet sky club có hơn hội viên
triệu dặm. Các hội viên đủ điều kiện sẽ được trao tặng tấm thẻ Bạch Kim trị giá 5 năm
cùng trọn vẹn các đặc quyền của nó và các ưu đãi đặc biệt khác, bao gồm:
-Tận hưởng dịch vụ "Meet&Greet" - Được nhân viên hàng không hỗ trợ đặc biệt khi
làm thủ tục chuyến bay, xuất cảnh, khu vực an ninh, phịng khách Bơng Sen, cửa ra
máy bay, trên chuyến bay … đối với các chuyến bay quốc tế xuất phát từ Hà Nội, Đà
Nẵng, TP Hồ Chí Minh.

3.LỢI THẾ CẠNH TRANH
Chiến lược của VietJet Air là hướng tới xây dựng một hãng hàng không Consumer
Airline phục vụ mọi nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, kết hợp E-commerce và hệ
thống phân phối hàng tiêu dùng. Năng lực định vị đúng lợi thế cạnh tranh dẫn đầu
chi phi thấp được chào đón nồng nhiệt, bên cạnh đó cịn có năng lực trong việc sáng
tạo đưa ra các chiến lược marketing ấn tượng đã làm cho mức độ thân thiện của
thương hiệu VietJet Air tăng lên nhanh chóng. Nhận định đúng xu hướng đa dạng
hóa của ngành, chiến lược mở rộng hoạt động sang phân khúc mới nhằm thúc đẩy
tăng trưởng và đa dạng hóa rủi ro từ các phân khúc cũ, trong đó phải kể đến khả
năng mở rộng phát triển các chuyến bay quốc tế trong khu vực lân cận. Kể từ

17


chuyến bay đầu tiên từ Tp. Hồ Chí Minh đến Bangkok, Thái Lan trong năm 2013,
đến nay đã nhanh chóng nâng lên tổng cộng 44 tuyến quốc tế rộng khắp khu vực
Đông Nam Á, đặc biệt là Trung Quốc, Hàn Quốc: Nếu nhìn lại, số tuyến bay quốc tế
năm 2017 tăng gấp đôi so với 2016, trong khi các tuyến nội địa đã được phủ kín và
hầu như khơng tăng mạnh nữa, có thể thấy rằng tăng trưởng của VietJet Air không
hề bị giới hạn chỉ ở thị trường nội địa và đang được định vị mở rộng ra các thị
trường nước ngoài với tốc độ khá nhanh. Năng lực quản trị chi phí và tiết giảm giá
thành cung ứng dịch vụ, cạnh tranh về giá thành. Hiện tại VietJet Air đang 'thuộc
nhóm có hoạt động chỉ phi thấp so vs mặt bằng chung

4.CHIẾN LƯỢT ĐỊNH VỊ, SƠ ĐỒ ĐỊNH VỊ, CÂU PHÁT BIỂU ĐỊNH
VỊ

Vietjet Air là hãng hàng không giá rẻ, tập trung vào phân khúc khách hàng trẻ trung,
năng động và những đối tượng đi máy bay lần đầu, những đối tượng có thu nhập tầm
trung. Các đối tượng khách hàng của vietjet air sử dụng thành thạo công nghệ và Internet
như smartphone, email, mạng xã hội, các hình thức thanh tốn trực tuyến: visa, master
card,… và có sở thích khám phá, đi du lịch thường xuyên với chi phí phù hợp. Nhóm
đối tượng khách hàng của vietjet air hầu hết là những người thích đổi mới, sáng tạo,
thích kết nối,… Với khẩu hiệu “Bay là thích ngay”, Vietjet đem đến cho hành khách trải
nghiệm các chuyến bay với giá rẻ, các chuyến bay 0đ với dịch vụ khá tốt, đội ngũ tiếp
viên trẻ trung, năng động, mang đến cho hành khách nhiều điều thú vị, vui vẻ trên các
chuyến bay.

5.POD VÀ POP (ĐIỂM KHÁC BIỆT VÀ ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG)

IV.MỤC TIÊU MARKETING

Mục tiêu marketing của Vietjet Air là ưu tiên mở rộng các đường bay mới tuyến
quốc tế, chủ yếu sử dụng các dịng máy bay có khả năng bay với quãng đường dài


18

hoạt động trong khu vực Đông Nam Á. Thống kê cho thấy, trong tổng số 76 đường
bay của hãng có 38 đường bay quốc tế

V.CHIẾN LƯỢC MARKETING- MARKETING MIX (4PS)

1.PRODUCT

Đối với chiến lược Marketing của Vietjet Air về sản phẩm / dịch vụ, hãng hàng không
này đã sử dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm / dịch vụ của mình với mục đích thu
hút khách hàng và đáp ứng được những nhu cầu khác nhau của khách hàng mục tiêu mà
Vietjet hướng tới.

Một số dịch vụ mà Vietjet cung cấp tới khách hàng có thể được kể đến như:

 Vận tải hành khách hàng không nội địa và quốc tế.
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: đại lý bán vé máy bay.
 Vận tải hành khách đường bộ.
 Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch.
 Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác: Xây dựng và khai thác các cơ sở

vật chất cho việc bảo dưỡng máy bay, xây dựng và khai thác các trung tâm
điều hành bay, xây dựng và khai thác cơ sở vật chất cho nhà ga sân bay.
 Giáo dục: Huấn luyện thực hành cho người lái, nhân viên kỹ thuật và các nhân
viên chuyên ngành khác.
 Vận tải hàng hóa hàng khơng: Vận tải hàng hóa cơng cộng thường xun nội
địa và quốc tế.
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không: Dịch vụ mặt đất,

bảo dưỡng máy bay định kỳ và bảo dưỡng hàng không thường xuyên, dịch vụ
cung cấp phụ tùng máy ba, dịch vụ tiếp nhiên liệu máy bay.

19


×