Tải bản đầy đủ (.pdf) (345 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỢP KIM NHÔM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.39 MB, 345 trang )



MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................... iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ................................................. 1
1.1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Pramac....................................................... 1
1.2. Tên cơ sở: ....................................................................................................... 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: .................................... 6
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở: .................................................................. 6
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở: .................................................................... 6
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở:.................................................................................. 14
1.3.4. Tình hình sản xuất của nhà máy từ khi được cấp phép đến nay: .............. 15
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nước của cơ sở: ........................................................................... 17
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất ................................................ 17
1.4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu....................................................................... 20
1.4.3. Nhu cầu sử dụng điện, nước...................................................................... 20
1.5. Điều kiện kho bãi lưu giữ phế liệu ............................................................... 24
1.6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ....................................................... 25
1.6.1. Các hạng mục cơng trình........................................................................... 25
1.6.2. Tổ chức quản lý và thực hiện của Dự án .................................................. 27
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ....................................................................... 29
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường. ................................................................................ 29
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................. 29
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ............................................................. 31
3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ........... 31


3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ......................................................................... 31
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải .......................................................................... 32
3.1.3. Cơng trình, biện pháp xử lý nước thải ...................................................... 34
3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ..................................................... 42
3.2.1. Nguồn phát sinh ........................................................................................ 42

i

3.2.2. Cơng trình xử lý bụi, khí thải .................................................................... 42
3.2.3. Một số biện pháp xử lý bụi, khí thải khác................................................. 65
3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, quản lý chất thải rắn thông thường ............. 68
3.3.1. Biện pháp thu gom, quản lý rác thải sinh hoạt.......................................... 68
3.3.2. Biện pháp thu gom, quản lý chất thải thông thường ................................. 69
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại .............................. 74
3.4.1. Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy ............. 74
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung .................................... 77
3.5.1. Nguồn phát sinh ........................................................................................ 77
3.5.2. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung .................................................... 77
3.5.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung của dự án ....... 78
3.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường..................................... 78
3.6.1. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải: ............ 78
3.6.2. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố hệ thống xử lý khí thải ................ 82
3.6.3. Biện pháp phịng cháy, chữa cháy............................................................. 83
3.6.4. Biện pháp, phương án phòng ngừa ứng phó sự cố tràn đổ chất thải nguy hại
và PCCC tại kho chứa chất thải nguy hại. .......................................................... 86
3.7. Biện pháp bảo vệ môi trường khác .............................................................. 87
3.8. Biện pháp bảo vệ mơi trường đối với nguồn nước cơng trình thủy lợi ....... 88
3.9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học ................................................................. 88
3.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo

cáo đánh giá tác động môi trường ....................................................................... 88
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...... 94
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải .............................................. 94
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ................................................. 95
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn. ............................................... 97
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại: ....................................................................................................................... 97
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất:.................................................................................... 97
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............... 99
5.1. Kết quả quan trắc môi trường năm 2021 của cơ sở ..................................... 99
5.2. Kết quả quan trắc môi trường năm 2022 của cơ sở ................................... 108

ii

CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 109
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở ........ 109
6.2. Chương trình quan trắc chất thải ................................................................ 109
6.2.1. Chương trình quan trắc tự động .............................................................. 109
6.2.2. Chương trình giám sát quan trắc định kỳ ................................................ 109
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi tự động, liên tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án:
........................................................................................................................... 110
CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CƠ SỞ ...................................................... 111
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ .............................................. 112

iii

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
CTNH Chất thải nguy hại
CP Cổ phần
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
NĐ Nghị định
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QĐ Quyết định
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
TT Thông tư
GHCP Giới hạn cho phép
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TNMT Tài nguyên Môi trường
UBND Uỷ ban nhân dân

iv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu sử dụng đất của nhà máy .......................................................... 3
Bảng 1.2: Công suất hoạt động của cơ sở ............................................................. 6
Bảng 1.3: Danh mục thiết bị máy móc đã đầu tư................................................ 12
Bảng 1.4: Sản phẩm cơ sở ................................................................................... 15
Bảng 1.5: Hiện trạng sử dụng phế liệu sản xuất của nhà máy từ khi được cấp phép
............................................................................................................................. 15
Bảng 1.6: Nhu cầu nguyên vật liệu của dự án .................................................... 17

Bảng 1.7: Khối lượng phế liệu nhập khẩu (chu kỳ 12 tháng) ............................. 19
Bảng 1.8: Khối lượng hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý khí thải, nước thải 20
Bảng 1.9: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu tại dự án ................................................. 20
Bảng 1.10: Nhu cầu sử dụng nước tại nhà máy .................................................. 21
Bảng 1.11: Hạng mục cơng trình phục vụ hoạt động của dự án ......................... 25
Bảng 1.12: Danh mục hạng mục cơng trình BVMT của dự án .......................... 27
Bảng 1.13: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự........................................................ 27
Bảng 3.1: Thống kê tuyến thốt nước của nhà máy............................................ 34
Bảng 3.2: Thơng số kỹ thuật bể tự hoại ba ngăn, bể tách mỡ tại nhà máy ......... 36
Bảng 3.3: Thông số kỹ thuật của hệ thống XLNT công suất 30m3/ngày đêm ... 39
Bảng 3.4: Danh mục máy móc thiết bị hệ thống XLNT 30m3/ngày đêm........... 40
Bảng 3.5: Chất lượng nước thải đầu ra của HTXL nước thải ............................. 41
Bảng 3.6: Thông số kỹ thuật hệ thống làm mát .................................................. 42
Bảng 3. 7: Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải .................................. 50
Bảng 3.8: Danh mục các thiết bị của trạm quan trắc tự động ............................. 54
Bảng 3.9: Khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh ............................... 69
Bảng 3.10: Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh........................................... 74
Bảng 3.11: Tổng hợp các sự cố và biện pháp ứng phó sự cố hệ thống XLNT ... 79
Bảng 3.12: Nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường ....................................................................... 89
Bảng 4.1: Tiêu chuẩn nước thải sau khi xử lý của nhà máy ............................... 94
Bảng 4.2: Giới hạn cho phép của dòng khí thải .................................................. 96
Bảng 4.3: Giới hạn tiếng ồn cho phép khu vực thông thường ............................ 97
Bảng 4.4: giới hạn độ rung cho phép khu vực thông thường.............................. 97
Bảng 4.7: Khối lượng phế liệu đề nghị được nhập khẩu (chu kì 12 tháng) ........ 98

v

Bảng 5.1: Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý của trạm XLTN 30m3/ngày giai đoạn
hiệu chỉnh .......................................................................................................... 100

Bảng 5.2: Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý của trạm XLTN 30m3/ngày giai đoạn
vận hành ổn định ............................................................................................... 102
Bảng 5.3: Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý khí thải lị nung và
xilo quay xỉ giai đoạn hiệu chỉnh ...................................................................... 106
Bảng 5.4: Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý khí thải lị nung và
xilo quay xỉ giai đoạn vận hành ổn định ........................................................... 107

vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ bố trí thiết bị và các hạng mục cơng trình của dự án.................. 4
Hình 1.2: Quy trình sản xuất nhơm Ingot ............................................................. 7
Hình 1.3: Hình ảnh máy móc sản xuất hiện hữu tại nhà máy ............................. 12
Hình 1.4: Hình ảnh sản phẩm nhơm Ingot .......................................................... 15
Hình 1.5: Sơ đồ cân bằng nước tại nhà máy ....................................................... 23
Hình 3.1: Sơ đồ thu gom nước mưa tại dự án ..................................................... 31
Hình 3.2: Hệ thống thu gom nước mưa mái và nước mưa sân đường tại NM ... 32
Hình 3.3: Sơ đồ thu gom nước thải tại nhà máy ................................................. 33
Hình 3.4: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn .......................................................... 35
Hình 3.6: Quy trình xử lý nước thải tập trung 30 m3/ngày đêm ......................... 37
Hình 3.7: Hình ảnh trạm XLNT 30m3/ngày đêm tại nhà máy ............................ 39
Hình 3.8: Sơ đồ mặt bằng hệ thống thu gom, xử lý khí thải sản xuất của nhà máy
theo thực tế .......................................................................................................... 43
Hình 3.9: Sơ đồ mặt bằng hệ thống thu gom, xử lý khí thải sản xuất nhà máy.. 44
Hình 3.10: Ngun lý hoạt động và cấu tạo lọc bụi kiểu cyclon ........................ 45
Hình 3.11: Nguyên lý hoạt động và cấu tạo lọc bụi kiểu túi vải ........................ 46
Hình 3.12: Cấu tạo chi tiết hệ thống xử lý khí thải lị nung................................ 47
Hình 3.13: Cấu tạo chi tiết hệ thống xử lý bụi xilo quay .................................... 48
Hình 3.14: Hình ảnh hệ thống thu gom, xử lý khí thải tại nhà máy ................... 49
Hình 3.15: Hình ảnh hệ thống quan trắc khí thải tự động tại nhà máy ............... 65

Hình 3.16: Sơ đồ hệ thống xử lý hơi nước khu vực làm mát sản phẩm ............. 65
Hình 3.17: Hệ thống hút mùi bếp ăn ................................................................... 68
Hình 3.18: Khu vực lưu chứa CTR sinh hoạt tại nhà máy.................................. 69
Hình 3.19: Hình ảnh về kho chứa chất thải thơng thường .................................. 70
Hình 3.20: Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu tại nhà máy .................................... 72
Hình 3.21: Kho chứa phế liệu nội địa ................................................................. 73
Hình 3.22: Hình ảnh về kho chứa chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy ...... 77
Hình 3.23: Sơ đồ ứng phó sự cố cháy nổ tại nhà máy ........................................ 84
Hình 3.24: Trang thiết bị PCCC tại nhà máy ...................................................... 86

vii

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Pramac

- Địa chỉ văn phòng: Khu 3, phố Phúc Sơn phường Phú Thứ, thị xã Kinh
Môn, tỉnh Hải Dương, Việt Nam;

- Người đại diện theo pháp luật: Ông Kiều Đào Lâm;

- Điện thoại: 0220.3524.999;

- Email: ;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0801262663, đăng ký lần đầu
ngày 22/10/2018; đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 16/3/2023.

- Mã số thuế: 0801262663.


- Quyết định chủ trương đầu tư số 3053/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của
UBND tỉnh Hải Dương cho Dự án Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm của Công ty
Cổ phần Pramac

1.2. Tên cơ sở:

- “Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm công suất 60.000 tấn sản phẩm/năm”

- Địa điểm cơ sở: Khu 3, phố Phúc Sơn, phường Phú Thứ, thị xã Kinh Môn,
tỉnh Hải Dương.

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến
môi trường, phê duyệt dự án:

Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm công suất 60.000 tấn sản phẩm/năm tiền
thân là Dự án “Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm tại thị trấn Phú Thứ, huyện Kinh
Môn” trước đây thuộc quyền sở hữu của Cơng ty TNHH nhơm Tân Đơng. Trong
q trình hoạt động, Công ty Tân Đông đã thực hiện các thủ tục đầu tư, mơi trường
và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận như:

+ Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hải Dương về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Sản
xuất hợp kim nhôm tại thị trấn Phú Thứ, huyện Kinh Môn” của Công ty TNHH nhôm
Tân Đông.

+ Giấy xác nhận số 13/GXN-STNMT ngày 22/01/2016 của Sở Tài nguyên
& Môi trường tỉnh Hải Dương về việc hồn thành cơng trình bảo vệ mơi trường
của Dự án sản xuất hợp kim nhôm tại thị trấn Phú Thứ, huyện Kinh Môn của Công
ty TNHH nhôm Tân Đông.


+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 2846/QĐ-UBND tỉnh Hải
Dương ngày 03/11/2015.

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH:
30.000433.T ngày 28/09/2015 (cấp lần đầu).

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm

1

nguyên liệu sản xuất số 122/STNMT-GCN, ngày 07/10/2015 của Sở Tài nguyên
và Môi Trường Hải Dương cấp cho công ty TNHH nhôm Tân Đông.

Tuy nhiên khi mua lại tài sản đấu giá của Ngân hàng, các giấy tờ pháp lý,
hồ sơ của Công ty Nhôm Tân Đông đã bị thất lạc.

Sau khi mua lại toàn bộ tài sản gắn liền với đất thuê của Công ty TNHH
nhôm Tân Đông thông qua đấu giá, công ty tiếp tục thực hiện các thủ tục về đất
đai, môi trường để triển khai dự án. Các thủ tục đầu tư, mơi trường và được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận:

- Quyết định số 1599/UBND-VP ngày 22/05/2019 của UBND tỉnh Hải
Dương về việc tiếp tục thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được
phê duyệt với nội dung chấp thuận cho Công ty cổ phần Pramac tiếp tục thực hiện
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định số 97/QĐ-
UBND ngày 09/01/2015.

- Quyết định chủ trương đầu tư số 3053/QĐ-UBND ngày 29/08/2019 cho
“Dự án Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm”.


- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CQ338133 cấp ngày 22/3/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

Khi tiếp nhận lại dự án, Công ty cổ phần Pramac thay đổi một số hạng mục
như sau: Thay đổi nhiên liệu đốt lò nung nhôm sang sử dụng 100% dầu FO, bổ
sung sản phẩm nhôm Bilet; cải tạo một số hạng mục xuống cấp, cụ thể là kho chứa
nguyên liệu (ngăn chia lại các khoang chứa, tơn nền); mở rộng thêm diện tích kho
chứa chất thải rắn sản xuất, kho chứa chất thải nguy hại; cải tạo hệ thống xử lý
nước thải (vệ sinh các bể chứa, lắp đặt mái che bằng tơn tồn bộ khu vực hệ thống;
cải tạo hệ thống xử lý khí thải: thay tồn bộ hệ thống đường ống cũ và phễu thu
của hệ thống xử lý bụi và khí thải, lắp đặt sàn thao tác khu vực ống khói, bổ sung
công đoạn xử lý hấp thụ cho hệ thống xử lý khí thải lị nung, đấu nối đường ống
để thu gom khí thải sau hệ thống xử lý bụi xilo quay về ống khói thải hệ thống xử
lý khí thải lị nung; lắp đặt trạm quan trắc khí thải liên tục tự động.

Công ty đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy
sản xuất hợp kim nhôm công suất 60.000 tấn sản phẩm/năm” tại phường Phú Thứ,
thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương và được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
tại Quyết định số 2066/QĐ-BTNMT ngày 18/9/2020.

Tổng diện tích thực hiện dự án là 18.268 m2.

Ranh giới tiếp giáp của dự án:

+ Phía Đơng Bắc: Giáp đường giao thông, cách Công ty TNHH Xi măng
Cường Thịnh qua tuyến đường giao thông.

+ Phía Tây Bắc: Giáp mương nước, cách Cơng ty cổ phần luyện kim Tân
Nguyên qua mương nước.


+ Phía Đơng Nam: Giáp đường cấp phối và đường vào núi.

+ Phía Tây Nam: Giáp đất của Cơng ty cổ phần khai thác, chế biến khoáng

2

sản.
Cơ cấu sử dụng đất như sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu sử dụng đất của nhà máy

TT Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)

I Đất xây dựng cơng trình 27.455,65 70,12

1 Đất nhà xưởng 12.313,90 65,12

2 Đất cơng trình kỹ thuật, phụ trợ 913,70 5

II Đường giao thông nội bộ 2.820,2 15,43

III Đất cây xanh 2.740,2 15,00

Tổng 18.268 100

Sơ đồ phân khu chức năng của nhà máy được mơ tả tại hình sau:

3

Hình 1.1: Sơ đồ bố trí thiết bị và các hạng mục cơng trình của dự án


4

Công ty đã vận hành xong các cơng trình bảo vệ mơi trường và được Bộ
Tài nguyên và môi trường kiểm tra, xác nhận tại Giấy xác nhận đủ điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số 63/GXN-
BTNMT ngày 23/5/2022.

- Địa điểm cơ sở: Khu 3, phố Phúc Sơn, phường Phú Thứ, thị xã Kinh Môn,
tỉnh Hải Dương, Việt Nam.

- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: sản xuất hợp kim nhơm từ nhơm
phế liệu, có nội dung nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (thuộc cơ sở
nhóm I theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022).

- Các loại văn bản, giấy phép có liên quan đến môi trường:

+ Quyết định số 2066/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
“Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm công suất 60.000 tấn sản phẩm/năm” của Công
ty cổ phần Pramac tại phường Phú Thứ, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương.

+ Giấy chứng nhận số 61/TD-PCCC(2015) ngày 06/7/2015 của Phòng Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy CA tỉnh Hải Dương chứng nhận kiểm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy;

+ Văn bản số 152/NT-PCCC ngày 23/9/2019 của Phòng CS PCCC và CNCH
tỉnh Hải Dương ngiệm thu hệ thống PCCC;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu

làm nguyên liệu sản xuất số 63/GXN-BTNMT ngày 23/5/2022 của Bộ Tài nguyên
và môi trường.

+ Hợp đồng vận chuyển và xử lý rác thải công nghiệp số 28-2022/HĐ-
VCXLRTCN/DP ngày 05/5/2022 giữa Công ty CP Pramac và CN Công ty CP
TM dịch vụ và môi trường Đạt Phát tại Hải Phòng;

+ Hợp đồng thu gom chất thải sinh hoạt số 02/HĐKT-HTX ngày 02/01/2023
giữa HTX Nước sạch và Vệ sinh môi trường Phú Thứ với Công ty CP Pramac;

+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại – chất thải
thông thường số 0108/2021/HĐXL/MTVN-PRAMAC ngày 08/08/2021 với
Công ty CP đầu tư phát triển công nghiệp và môi trường Việt Nam.

+ Hợp đồng chuyển giao trách nhiệm thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
nguy hại số 612.2021/HĐ/XLCT ngày 06/12/2021 với Công ty TNHH môi trường
Công Nghiệp Xanh.

+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại- chất thải thông
thường số 0108/2021/HĐXL/MTVN-Pramac ngày 01/8/2021 với Công ty CP đầu
tư phát triển công nghiệp và môi trường xanh Việt Nam.

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định pháp luật về đầu

5

tư công):

+ Theo tiêu chí về mơi trường để phân loại cơ sở theo quy định tại điều 28,
Luật Bảo vệ mơi trường thì dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu

sản xuất nên thuộc nhóm I.

+ Theo điều 25, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy mơ cơ sở được phân loại
theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. Căn cứ vào tổng mức đầu tư
của cơ sở là 115.183.000.000 đồng thì dự án thuộc nhóm B (khoản 3, điều 9, Luật
Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019);

+ Tổng diện tích đất thực hiện dự án là 18.268 m2 tại phường Phú Thứ, thị
xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương.

Theo quy định tại khoản 1 điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, dự án thuộc
đối tượng phải lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường, thẩm quyền cấp phép môi
trường: Bộ Tài nguyên và môi trường.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:

Theo Quyết định phế duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số
2066/QĐ-BTNMT ngày 18/9/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, công suất
sản xuất nhôm hợp kim từ phế liệu của cơ sở như sau:

Bảng 1.2: Công suất hoạt động của cơ sở

STT Tên sản phẩm Công suất (tấn/năm)

1 Nhôm thỏi (nhôm Ingot) 54.000

2 Nhôm Bilet 6.000


Tổng 60.000

Hiện công ty đang vận hành dây chuyền sản xuất nhôm Ingot công suất
54.000 tấn/năm; đối với dây chuyền nhôm Bilet cơng suất 6.000 tấn/năm chưa lắp
đặt máy móc để sản xuất.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:

Quy trình cơng nghệ sản xuất nhơm Ingot với độ tự động hóa gần như
100%.

Quy trình công nghệ sản xuất nhôm thỏi (nhôm Ingot)

6

Hình 1.2: Quy trình sản xuất nhơm Ingot
Thuyết minh quy trình công nghệ

Nguyên liệu đầu vào: Bao gồm phế liệu nhập khẩu và thu mua trong nước.
Đối với phế liệu trong nước, công ty thu mua các loại phế liệu như vỏ lon nhôm,

7

mayơ xe máy, lốc máy, động cơ ô tô, xe máy... trong đó, có lẫn một ít phế liệu có
bám dính một phần nhỏ dầu mỡ, khơng rị rỉ ra ngồi mơi trường, khơng phải là
chất thải nguy hại (theo quy định tại Mục 3.1 Mục A mẫu số 01 phụ lục III ban
hành kèm TT 02/2022/TT-BTNMT quy định hỗn hợp kim loại (hoặc nhựa) lẫn
dầu mỡ (ví dụ mã 07 03 11, 11 04 01, 11 04 02, 15 02 07, 19 02 05...): Kim loại
(hoặc nhựa) không phải là CTNH còn dầu mỡ thải (trừ dầu mỡ thực phẩm) là
CTNH (ký hiệu là NH), do vậy, đây là hỗn hợp CTNH. Trường hợp hỗn hợp này

được tách riêng ra, còn lại kim loại (hoặc nhựa) tương đối sạch, chỉ bám dính
lượng dầu mỡ khơng đáng kể đến mức khơng có nguy cơ bị rị rỉ hoặc chảy ra mơi
trường trong q trình lưu giữ, thu gom và vận chuyển (ví dụ dầu bảo quản) thì
khơng bị coi là CTNH (bảo đảm thành phần dầu bám dính có hàm lượng tuyệt đối
nhỏ hơn ngưỡng CTNH theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng CTNH)).

Tùy theo yêu cầu của từng đơn vị mua hàng và loại nguyên liệu đầu vào nhà
máy sẽ áp dụng các quy trình cụ thể:

(1) Đối với nhơm có kích thước bé và có độ ẩm cao

+ Phế liệu nhơm→ phân loại →Nhơm → Thùng sấy sơ bộ→ Lị đơi 50 tấn
hoặc cụm lị 0,5 tấn (đối với nhơm có kích thước nhỏ) → Lị hợp kim 30 tấn →
Lị tinh luyện 30 tấn → Máy đúc nhơm Ingot → Máy xếp phôi → Thành phẩm.

(2) Đối với nhôm nguyên liệu khô

+ Phế liệu nhôm → Phân loại → Nhơm →Lị đơi 50 tấn hoặc cụm lị 0,5 tấn
(đối với nhơm có kích thước nhỏ) → Lị hợp kim 30 tấn → Lò tinh luyện 30 tấn
→ Máy đúc nhôm Ingot → Máy xếp phôi →Thành phẩm.

(3) Đối với sản phẩm nhơm đầu vào là nhơm sạch khơng có lẫn tạp chất

+ Phế liệu nhôm → Phân loại → Nhơm → Lị hợp kim 30 tấn → Lị tinh
luyện 30 tấn → Máy đúc nhơm Ingot → Máy xếp phôi → Thành phẩm.

(4) Đối với sản phẩm khách hàng u cầu khơng có pha trộn thêm phụ gia
như Cu, Mn, Fe, Si

+ Phế liệu nhơm → Phân loại → Nhơm → Lị đơi 50 tấn hoặc cụm lị 0,5

tấn (đối với nhơm có kích thước nhỏ) → Lị hợp kim 30 tấn → Máy đúc nhôm
Ingot → Máy xếp phôi → Thành phẩm.

Thuyết minh quy trình sản xuất

Nguyên liệu là phế liệu nhôm được nhập khẩu hoặc thu mua trong nước được
đưa vào kho chứa nguyên liệu chuẩn bị cho quá trình sản xuất với các cơng đoạn
sau:

+ Phân loại: nhôm phế liệu sau khi vận chuyển về nhà máy được phân loại
bằng máy phân loại và thủ công nhằm tách những loại không phải là nhôm, các
tạp chất, xỉ vụn, xỉ bột đưa vào khu vực chứa riêng để chờ xử lý bằng cách bán
tái chế hoặc chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy
định, cịn nhơm sau khi được phân loại sẽ có xe chuyên dụng chuyển sang xưởng

8

nung luyện.

+ Tại xưởng nung luyện: Ngun liệu nhơm được đưa vào miệng lị nung
luyện (lị đơi 50 tấn) bằng hai cách:

Cách 1: Đối với nguyên liệu có kích thước bé (thường là phế liệu nhơm khi
nhập về đã được nghiền sẵn có kích thước bé khoảng 1-3cm) và có độ ẩm cao, thì
nạp liệu bằng hệ thống phễu và băng tải đưa vào thùng sấy sơ bộ, nhằm sấy phế
liệu trước khi đưa vào lò, nhiệt độ sấy khoảng 100oC (nhiệt độ của thùng sấy được
tận dụng nhiệt của khí từ lị nung bằng cách hút khí từ lị nung qua thùng sấy, sau
đó khí được đưa về hệ thống xử lý khí thải để xử lý.

Cách 2: Đối với nguyên liệu là nhôm khô, nguyên liệu nhôm được xe chuyên

dụng đổ trực tiếp vào phễu trước cửa lò. Trong lò đôi 50 tấn được chia làm 2
khoang: khoang sơ chế và khoang nóng chảy. Nhiên liệu đốt (dầu FO; CTNH phát
sinh tại nhà máy) được đưa vào từ miệng lò nhằm sấy và sơ chế nóng chảy nhơm,
nhiệt độ nước nhơm khoảng 600-660oC trước khi chảy sang khoang nóng chảy,
nhiệt độ nước nhơm khoang nóng chảy là khoảng 660-680oC. Tại khoang sơ chế
có tác dụng để cho nhơm vừa đủ nhiệt nóng chảy, chảy sang khoang nóng chảy
và khơng để cho sắt và các chất khác nóng chảy. Các loại sắt thép sẽ được giữ lại
ở khoang sơ chế bằng nam châm từ tính hút qua đáy lị, thu gom đưa về khu vực
chứa kim loại bán tái chế. Toàn bộ thời gian trong lò nấu khoảng 3h-4h/ mẻ.

Đối với nguyên liệu là nhôm mảnh vụn hoặc có kích thước nhỏ sẽ được
chuyển qua cụm lò 0,5 tấn (sử dụng nhiên liệu là viên nén mùn cưa) để nấu thành
nhôm lỏng trước khi chuyển qua lò hợp kim 30 tấn, nhằm giảm thiểu việc cháy
nguyên liệu khi nung cùng các nguyên liệu kích thước lớn tại lị đơi 50 tấn.

Dưới tác dụng của nhiệt độ, xỉ nhôm chứa các thành phần tạp chất trong
nhôm phế liệu sẽ nổi lên trên. Lượng xỉ nhôm này sẽ được vớt ra, chuyển sang
Xilo quay để tận thu nhôm lỏng.

+ Sau khi kết thúc quá trình luyện tại lị đơi 50 tấn, nhơm lỏng thơng qua
máng liên kết chảy vào lị hợp kim nhơm 30 tấn, tại đây xỉ nhôm tiếp tục được
tách ra để tăng độ tinh khiết của nhơm. Ngun liệu nhơm có thể được đưa trực
tiếp vào lò hợp kim 30 tấn để nung. Tại lò hợp kim 30 tấn, tùy theo yêu cầu của
khách hàng về chất lượng sản phẩm, Công ty có thể bổ sung các thành phần như
Silic, Mn, Cu… nhằm tăng độ cứng cho sản phẩm đồng thời giúp sản phẩm không
bị giãn nở quá nhiều trong điều kiện làm việc ở nhiệt độ cao, tăng độ bền nóng,
cải thiện tính đúc, cải thiện độ bền và khả năng tạo hình…. Q trình nóng chảy
sẽ hịa trộn các ngun phụ liệu với nhau, nhờ thiết bị trộn nhôm lỏng nóng chảy,
sẽ trộn đều các phụ liệu với nhơm lỏng, nâng cao hiệu quả nhôm thành phẩm. Tại
công đoạn này sẽ được lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu về chất lượng nhôm hợp

kim như kiểm tra thành phần cơ, lý, hóa bằng máy đo quang phổ, máy đo độ kéo
dãn, máy hút chân khơng. Nếu q trình kiểm tra mẫu không đạt sẽ được bổ sung
nguyên phụ liệu để tiếp tục điều chế trước khi đưa vào hệ thống máy đúc tự động.
Xỉ nhơm được tách ra từ lị hợp kim được đưa sang Xylo quay để tận thu nhôm
lỏng.

9

Nhôm sau khi qua lị hợp kim có thể được coi là thành phẩm, được đưa sang
công đoạn đúc. Tùy theo yêu cầu của khách hàng về độ tinh khiết của nhơm thì
nhơm lỏng có thể được đưa tiếp qua lị tinh luyện 30 tấn hoặc không.

+ Tại lò tinh luyện: Tùy từng loại sản phẩm và theo yêu cầu của khách hàng
về độ tinh khiết của nhôm, bán thành phẩm sau khi nung được tinh luyện. Nhơm
nóng chảy được duy trì ở nhiệt độ 660 – 710oC, nhiên liệu đốt được bổ sung vào
lị nhằm duy trì nhiệt độ nóng chảy của nhơm. Tại lị tinh luyện, Công ty bổ sung
thêm một số phụ liệu như Silic, Cu, Mg, Mn… nhằm tăng độ cứng cho sản phẩm
đồng thời giúp sản phẩm không bị giãn nở quá nhiều trong điều kiện làm việc ở
nhiệt độ cao, tăng độ bền nóng, cải thiện tính đúc, cải thiện độ bền và khả năng
tạo hình…. Tại cơng đoạn này sẽ được lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu về chất
lượng nhơm hợp kim như kiểm tra thành phần cơ, lý, hóa bằng máy đo quang phổ,
máy đo độ kéo dãn, máy hút chân khơng. Nếu q trình kiểm tra mẫu khơng đạt
sẽ được bổ sung nguyên phụ liệu để tiếp tục điều chế trước khi đưa vào hệ thống
máy đúc tự động. Thời gian luyện khoảng 3-4 tiếng/mẻ.

Tại lò tinh luyện, cũng theo yêu cầu chất lượng sản phẩm của khách hàng,
Cơng ty có thể tiến hành sục khí Nitơ với mục đích khử khí và loại bớt tạp chất
phi kim loại thể rắn lơ lửng trong nhơm làm tăng hiệu quả q trình xỉ nổi lên,
tăng độ tinh khiết của nhôm và làm trắng nhôm.


Tại máy đúc nhơm Ingot tự động: Sau khi qua các lị nung, nhơm lỏng sẽ
được rót ra khn. Trước khi ra khn, các khn sẽ được sấy khơ bằng khị gas
và được trát/bả bột đá CaCO3 để tránh nhơm dính vào máng. Máy đúc nhơm Ingot
tự động sẽ đúc thành phơi có kích thước theo các khn đúc đạt tiêu chuẩn chất
lượng. Nhơm sau khi được rót ra khn, sẽ được làm mát bằng phun sương, sau
đó là phun nước trực tiếp lên bề mặt, phun nước dưới gầm băng truyền. Lượng
nước làm mát này sau đó được thu gom về bể nước làm mát 3 ngăn, tuần hồn lại
q trình làm mát, khơng thải ra ngồi mơi trường. Tại máy đúc, sẽ phát sinh bavia
nhôm, lượng bavia nhôm này sẽ được đưa lại lị đơi 50 tấn hoặc lị hợp kim 30 tấn
để tái sử dụng.

Trong q trình nung, bụi và khí thải do đốt dầu, viên nén mùn cưa sẽ được
thu gom bằng hệ thống đường ống kín vào hệ thống xử lý khí thải của Cơng ty để
xử lý đạt QCVN trước khi thải ra môi trường.

Lượng xỉ nhơm thu được từ lị đơi 50 tấn, lò hợp kim 30 tấn và lò tinh luyện
30 tấn sẽ được đưa về Xilo quay. Dưới tác dụng của lực ly tâm, nhôm lỏng sẽ
được tách ra khỏi xỉ, sẽ được thu đưa về lị đơi 50 tấn, lượng xỉ còn lại sẽ được
đưa qua xilo quay làm mát xỉ, tại đây có sử dụng nước để làm mát gián tiếp, lượng
nước làm mát được tuần hồn, khơng thải ra ngồi mơi trường. Sau khi qua thùng
làm mát, lượng xỉ sẽ được đưa qua thiết bị sàng để tách triệt để nhôm (dạng bột
nhôm) và xỉ loại khác. Phần bột nhôm bao gồm các thành phần bụi nhẹ, không
mang thành phần kim loại được quạt hút thu vào hệ thống xử lý khí (lọc bụi cyclon
và lọc bụi túi), phần xỉ nhơm có chứa thành phần kim loại sau khi sàng tách được
tuần hồn quay lại q trình nấu để tận thu nhôm, xỉ loại khác tùy theo yêu cầu
của khách hàng về độ mịn có thể sẽ được tiếp tục đưa qua các công đoạn nghiền,

10

sàng để tạo độ mịn khác nhau, sẽ được thu gom vào các bao để bán cho các nhà

máy xi măng hoặc chuyển giao cho đơn vị thu gom, xử lý chất thải rắn thông
thường. Sắt, inox được tách ra từ quá trình này sẽ được chuyển về khu chứa kim
loại bán phế liệu.

Quá trình quay ly tâm tại Xilo quay và nghiền xỉ sẽ phát sinh bụi, Cơng ty
có bố trí đường ống thu gom thu về hệ thống xử lý bụi để xử lý.

Đối với các sản phẩm lỗi, Cơng ty đưa lại vào q trình nấu luyện, không
phát sinh chất thải rắn.

11


×