Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Khoa học Cảm Quan Phép thử so hàng thị hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.85 KB, 8 trang )

SO HÀNG THỊ HIẾU

I. Mục đích và ứng dụng

- Phép thử này được sử dụng khi muốn so sánh nhiều mẫu về một thuộc tính đơn lẻ
nào đó, ví dụ độ ngọt, độ tuổi, ưa thích. So hàng là cách tính đơn giản nhất để thực
hiện các so sánh những số liệu thu được chỉ ở dạng danh nghĩa và không thể đo được
mức độ sai biệt của mỗi câu trả lời. Dù cho các mẫu liên tục nhau khác biệt lớn hay
nhỏ cũng chỉ cách biệt nhau 1 đơn vị. Phép thử so hàng ít tốn thời gian hơn các
phương pháp khác và rất hữu dụng để phân loại sơ bộ mẫu cho các phân tích tiếp theo.

1. Nguyên tắc phép thử

- Trình bày sơ bộ mẫu cho người thử theo thứ tự ngẫu nhiên và cân bằng. Yêu cầu

người thử xếp thứ tự theo một thuộc tính nào đó. Tính tốn tổng hàng và phân tích

thống kê theo phân tích ANOVA

2. Tình huống

- Cơng ty sản xuất A muốn biết được độ ưa thích của người tiêu dùng đối với sản

phẩm cà phê sữa của cơng ty mình so với sản phẩm của cơng ty đối thủ, để từ đó điều

chỉnh cơng thức sao cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.

3. Nguyên liệu

A: Cà phê Phố 11 gói- 550ml nước nóng


B: Cà phê Nest 8 gói- 560 ml nước nóng

C: Cà phê G7 8 gói- 560 ml nước nóng

4. Mã hóa mẫu

STT Trật tự mẫu Mã hóa

1 A-B-C 862-223-756

2 A-C-B 199-918-335

3 B-A-C 398-954-537

4 B-C-A 481-662-776

5 C-A-B 266-522-614

6 C-B-A 875-339-396

7 A-B-C 459-547-933

8 A-C-B 818-522-138

9 B-A-C 869-375-743

10 B-C-A 498-369-133

11 A-B-C 335-824-793


12 A-C-B 246-139-461
13 B-A-C 881-734-959
14 B-C-A 113-581-228
15 C-A-B 862-657-334
16 C-B-A 651-827-274
17 A-B-C 117-276-332
28 A-C-B 855-714-128
19 B-A-C 486-896-537
20 B-C-A 813-938-426
21 C-A-B 163-759-946
22 C-B-A 377-635-581
23 A-B-C 488-127-554
24 A-C-B 379-232-635
25 B-A-C 711-448-129
Phiếu hướng dẫn và Phiếu trả lời

5. Điều kiện phịng thí nghiệm
- Q trình đánh giá cảm quan địi hỏi mơi trường: n tĩnh và không thay đổi để hạn
chế sự sao lãng, các điều kiện đều phải được kiểm soát chặt chẽ.

- Điều kiện phịng thí nghiệm phải được vệ sinh sạch sẽ.- Các yếu tố thiết kế phịng thí
nghiệm:

+ Lối ra và lối vào cần tách riêng.
+ Màu sắc và ánh sáng của buồng đánh giá mẫu đủ để quan sát và đánh giá
mẫu.
+ Sử dụng ánh sáng huỳnh quang.
+ Vách tường trắng nhờ nhờ (off-white)
+ Hơng gió, nhiệt độ (22-24°C), độ ẩm tương đối (45%)
+ Vật liệu xây dựng (không mùi, màu sắc, ống nước)

- Sơ đồ phịng cảm quan được bố trí theo Hình 5.1 như sau:

6. Cách thực hiện

- Người thử nhận phiếu hướng dẫn
- Người điều hành thí nghiệm giải thích cách tiến hành thí nghiệm cũng như nhiệm vụ
của người thử
- Người thử nhận 1 bộ gồm 4 mẫu đã được mã hóa, sắp xếp ngẫu nhiên kèm phiếu trả
lời
- Sau khi người thử đánh giá xong thu lại phiếu trả lời
7. Phương pháp chuẩn bị mẫu
- Mẫu phải được chuẩn bị ở khu vực riêng với khu vực đánh giá cảm quan, khuất tầm
nhìn cảm người thử
- Tất cả mẫu phải chuẩn bị giống nhau ( cùng dụng cụ, cùng thể tích và vật chứa,...)
- Mỗi mẫu thử có dung lượng 10ml
- Mẫu thử phải được giữ lạnh ở điều kiện nhiệt độ (5 độ C) trước khi đem ra cho
người thử
8. Kết quả

STT A B C

1 1 3 2

2 2 3 1

3 3 1 2

4 2 3 1

5 2 3 1


6 1 2 3

7 3 2 1

8 3 1 2

9 1 2 3

10 2 1 3

11 1 2 3

12 1 2 3

13 1 3 2

14 2 3 1

15 1 2 3

16 3 2 1

17 1 2 3

28 3 2 1

19 2 1 3

20 3 2 1


21 1 3 2

22 1 2 3

23 1 3 2

24 1 2 3

25 2 3 1

Tổng hạng 44 55 51

mẫu thử

9. Xử lý số liệu và kết luận

Cách 1: Sử dụng Bảng chuyển đổi điểm theo bảng Ficher và Yates (1942)

- Bảng chuyển điểm:

Người thử A B C

1 0,85 -0,85 0,00

2 0,00 -0,85 0,85

3 -0,85 0,85 0,00

4 0,00 -0,85 0,85


5 0,00 -0,85 0,85

6 0,85 0,00 -0,85

7 -0,85 0,00 0,85

8 -0,85 0,85 0,00

9 0,85 0,00 -0,85

10 0,00 0,85 -0,85

11 0,85 0,00 -0,85

12 0,85 0,00 -0,85

13 0,85 -0,85 0,00

14 0,00 -0,85 0,85

15 0,85 0,00 -0,85

16 -0,85 0,00 0,85

17 0,85 0,00 -0,85

18 -0,85 0,00 0,85

19 0,00 0,85 -0,85


20 0,85 0,00 0,85

21 0,85 -0,85 0,00

22 0,85 0,00 -0,85

23 0,85 -0,85 0,00

24 0,85 0,00 -0,85

25 0,00 -0,85 0,85

- Xử lý số liệu và kết luận

Kết luận: qua kết quả phân tích ANOVA thấy rằng giá trị P của phép thử lớn hơn
0,05, điều này chứng tỏ mức độ ưa thích sản phẩm cà phê của khách hàng đối với
công ty sản xuất và công ty đối thủ là khơng có sự khác biệt ở mức độ tin cậy 95,0%.

Cách 2: Sử dụng The Friedman test cho dữ liệu được so hàng

Tính chuẩn X2 theo công thức:

X² = { [ + +…+ ]} – 3n( p + 1)

Trong đó

+ n là số người thử: 25

+ p là số sản phẩm: 3


+ Tp là tổng cột sản phẩm thứ p
+ Độ tự do cho X2 = p-1 = 2

Áp dụng công thức:
X²= 12 25.3 .(3+1) .(442 + 552 + 512 ) - 3.25.(3+1 ) = 2,48

So sánh X2 và X2 tc (tra bảng). X2 tc = 5,99
Vậy X2 < X2 tc (tra bảng) cho thấy có sự khác biệt khơng tồn tại giữa các sản phẩm
được đánh giá với mức ý nghĩa α=0,05.

Để đánh giá sự khác nhau giữa các mẫu thử, cần tính sự khác nhau nhỏ nhất giữa hai
giá trị tổng cột của các mẫu :
Cơng thức tính giá trị LSRD như sau:

√ LSDR= z . n . p . ( p+1)
6

 Ở mức 5%, z = 1,96
 Z là giá trị thu được trong bảng Gauss ở mức 2 α p ( p−1)

√ Ta được giá trị LSDR= 1,96. 24.3 .4 =13,58
6
Ta có:

 | TB – TA | = |55 – 44| = 11 < 13,58, sản phẩm cà phê Nest và cà phê Phố khác
nhau khơng có ý nghĩa.

 | TC – TA | = |51 – 44 = 7 < 13,58, sản phẩm cà phê G7 và cà phê Phố khác nhau
khơng có ý nghĩa.


 | TB – TC | = |55 – 51| = 4 < 13,58, sản phẩm cà phê Nest và cà phê G7 khác nhau
khơng có ý nghĩa.

Với giá trị trên, ta có thể kết luận

Sản phẩm A B C

Tổng cột 44a 55a 55a

Những mẫu có cùng kí tự là khác nhau khơng có ý nghĩa ( P>0,05).

Kết luận: khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê giữa 3 sản phẩm ở mức độ tin cậy
95%. Điều này chứng tỏ mức độ ưa thích sản phẩm cà phê của khách hàng đối với
công ty sản xuất và công ty đối thủ là khơng có sự khác biệt ở mức độ tin cậy 95,0%.

Cách 3: Sử dụng Newel-MacFartane
- Tổng các cột
+ TA = 44
+ TB = 55

+ TC = 51
- Tra bảng phụ lục 9 (Hà Duyên Tư,2010) ở vị trí 3 mẫu và 25 người thử với α=5% có
giá trị tới hạn = 17
- Tính

 TB – TA = 55 – 44 = 11 < 17, sản phẩm cà phê Nest và cà phê Phố khác nhau
khơng có ý nghĩa.

 TC – TA = 51 – 44 = 7 < 17, sản phẩm cà phê G7 và cà phê Phố khác nhau

khơng có ý nghĩa.

 TB – TC = 55 – 51 = 4 < 17, sản phẩm cà phê Nest và cà phê G7 khác nhau
khơng có ý nghĩa.

Kết luận: mức độ ưa thích sản phẩm cà phê của khách hàng đối với công ty sản xuất
và công ty đối thủ là khơng có sự khác biệt ở mức độ tin cậy 95,0%.

10. Bảng phân công nhiệm vụ

STT Họ và tên Nhiệm vụ

1 Nguyễn Thị Kim Cương Người hướng dẫn

Phát phiếu hướng dẫn, phiếu trả lời

Thu phiếu trả lời

(Hỗ trợ chuẩn bị mẫu)

2 Nguyễn Thị Ngọc Hà Chuẩn bị mẫu, mã hóa mẫu

(Hỗ trợ phục vụ mẫu)

3 Huỳnh Thị Mỹ Hạnh Phục vụ mẫu

Phát phiếu hướng dẫn,phiếu trả lời

(Hỗ trợ chuẩn bị mẫu)


4 Nguyễn Trình Hậu Chuẩn bị mẫu, mã hóa mẫu

(Hỗ trợ phục vụ mẫu)

5 Nguyễn Nam Thư Chuẩn bị phiếu hướng dẫn,phiếu đánh giá
Phục vụ mẫu
Phát phiếu hướng dẫn, phiếu trả lời
(Hỗ trợ chuẩn bị mẫu)


×