Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện vĩnh thạnh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ HỢP

Ngành Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn 1: PGS.TS. Võ Nguyên Du
Người hướng dẫn 2: TS. Mai Xuân Miên

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả nêu trong đề án là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng
trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Hợp

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo và quý thầy cô
giảng viên khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn, phòng Sau Đại học trường Đại
học Quy Nhơn đã tham gia quản lý, giảng dạy tận tâm, động viên và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin trân trọng cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Võ Nguyên
Du và TS. Mai Xuân Miên, quý thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp
đỡ và động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành đề án.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến đội ngũ quản lý, giáo viên mơn
Tốn ở các trường THPT huyện Vĩnh Thạnh, Tỉnh Bình Định đã giúp đỡ nhiệt
tình, tạo mọi điều kiện thn lợi cho tơi hồn thành công việc nghiên cứu.


Dù bản thân rất cố gắng nhưng do hạn chế về trình độ và kinh nghiệm
nghiên cứu khoa học nên chắc chắn đề án này còn nhiều thiếu sót. Tác giả mong
nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy (cô) và đồng nghiệp để tiếp tục hồn
chỉnh đề án và có những đóng góp thiết thực đối với chuyên ngành Quản lý giáo
dục.
Xin trân trọng cảm ơn!

Bình Định, ngày 17 tháng 10 năm 2023
Tác giả

Nguyễn Thị Hợp

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………...…1

1. Lý do chọn đề tài ………………………………………………….…………...1
2. Mục đích nghiên cứu……….…………………………………………………….....3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu…..…………………………………...………..3
4. Giả thuyết khoa học………………………………………………….……………...4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu………………………………………………………..………4
6. Phạm vi nghiên cứu …………………………………………………….………...4
7. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………...……….4
8. Cấu trúc đề án …………………………………...………………………………….5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỞNG TRUNG HỌC

PHỔ THÔNG……………………………………….……………………………………... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề………………………………….………...………..6
1.2. Khái niệm chính của đề tài………………………………………………………...9
1.2.1. Quản lý…………………………………….…………………………..………...9

1.2.2. Hoạt động dạy học…………………………………………………….……...9
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học…………………….……………………………10
1.2.4. Năng lực ………………………………………………………..…………...10
1.2.5. Dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh……………………..........11
1.3. Lý luận về dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh………. 12
1.3.1. Đặc điểm mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh………..…….12
1.3.2. Mục tiêu dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh……...13
1.3.3. Nội dung, chương trình mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh……14
1.3.4. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Toán theo hướng phát triển
năng lực học sinh ………………………………………………………….………… …...15
1.3.5. Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh …………………………………………………………..……...………. ………18
1.4. Lý luận về quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh
trung học phổ thông ………………………………………………………………… ……20
1.4.1. Quản lý mục tiêu dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực học sinh .... 20
1.4.2. Quản lý nội dung, chương trình mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh ……………………………………………...…………………………………...21
1.4.3. Quản lý phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo hướng
phát triển năng lực học sinh ……………… ………………………………………....… 22
1.4.4. Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ……………………………………………………………..….…….… 24
1.4.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh…………………………………….……………………………………...… .25

1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực

học sinh …………………………………………….…………………………..……….. .26

1.5.1 Yếu tố khách quan ……………………..………….…………………….…. 26
1.5.2 Yếu tố chủ quan .…………….………………….…………………...............28
Tiểu kết chương 1 ……………………………….……………………………….… 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THPT VĨNH
THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH …………………… ……………….….…..........................30
2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ……………………………………….….… …..30
2.1.1. Mục đích. ……………………………………………….………………….. 30
2.1.3. Phương pháp ……………………………………………………………….. 30
2.1.4. Đối tượng …………………………………………………………………...31
2.2. Khát quát về huyện Vĩnh Thạnh và tình hình phát triển giáo dục Trung học phổ
thơng huyện Vĩnh Thạnh…………………………………………………………...…….. 32
2.2.1. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội…………………………………..…….. ..32
2.2.2. Khái quát tình hình giáo dục .……………………………………... ……….32
2.3. Thực trạng dạy học mơn Tốn các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định…………………………….………………….…………….. .....................34
2.3.1. Nhận thức về đặc điểm mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định……….........................34
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định……….36
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình mơn Tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định….37
2.3.4. Thực trạng đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn
theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định……………………………………………….……....................….38
2.3.5. Thực trạng kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định...........39
2.4. Thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở

các trường THPT huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định ……………………........................41
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định…….....41
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình mơn Tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định….42
2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định…………………………………………….……. ……......................…….43
2.4.4. Thực trạng quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định……45
2.4.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định….........46
2.5. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THPT huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định……...................50
2.5.1. Yếu tố chủ quan …………………………………………………..…………50

2.5.2. Yếu tố khách quan…………………………………………………………...51
2.6. Đánh giá về thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh các trường THPT huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định……………......................54

2.6.1. Điểm mạnh, điểm yếu……………………………………………………….54
2.6.2. Nguyên nhân………………………………………………………………...57
Tiểu kết chương 2…………………………………………………………….………58
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH …………….……….60
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp…………………………………………….……...60
3.1.1. Nguyên tắc đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT mới………………..........60
3.1.2. Ngun tắc có tính khả thi, kế thừa ………………………………….….61
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực

học sinh ở các trường THPT huyện Vĩnh Thạnh, Tỉnh Bình Định………......................…61
3.2.1. Tổ chức hoạt động nâng cao nhận thức của CBQL, GV và HS về dạy học
mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh……………………………..………...61
3.2.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh……………………………………………………………….….………64
3.2.3. Tổ chức đổi mới phương pháp và hình thức dạy học mơn Tốn theo hướng
phát triển năng lực học sinh…………………………………………………….….……...67
3.2.4. Tăng cường đổi mới kiểm tra - đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh………………………………………………………..69
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ quản lý HĐDH mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực học sinh……………………………………………………………….........72
3.2.6. Tăng cường sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin vào sự
tương tác giữa giáo viên và học sinh trong dạy học mơn Tốn………………..………….75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ……………………………………………..78
3.4. Khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp…………….…….79
3.4.1. Mục tiêu, phương pháp khảo nghiệm………………………………………..79
3.4.2. Đối tượng, nội dung khảo nghiệm………………………………….………..79
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ……………………………………………………..80
Tiểu kết chương 3……………………………………..……………………….……..82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………..83
1. Kết luận ………………………………………………………...…………...……..83
1.1. Về lý luận……………………………………………………………………...83
2.2. Về thực tiễn……………………………………………………..……………..84
2. Khuyến nghị…………………………………………………………………..........85
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo…………………………..…………………..85
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định …………………….……….. …..85
2.3. Đối với cán bộ quản lý các trường THPT……………………………………..86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………..…………...87

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT


Chữ đầy đủ Chữ viết tắt
1. Cán bộ quản lý CBQL
2. Cơ sở vật chất CSVC
3. Công nghệ thông tin CNTT
4. Điểm trung bình ĐTB
5. Giáo dục GD
6. Giáo dục & Đào tạo GD&ĐT
7. Giáo viên GV
8. Giáo viên bộ môn GVBM
9. Hiệu trưởng HT
10. Hoạt động dạy học HĐDH
11. Học sinh HS
12. Kiểm tra đánh giá KT-ĐG
13. Phát triển năng lực PTNL
14. Phương pháp dạy học PPDH
15. Phương tiện dạy học PTDH
16. Quản lý QL
17. Quản lý giáo dục QLGD
18. Sách giáo khoa SGK
19. Tổ trưởng chuyên môn TTCM
20. Trung học phổ thông THPT

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Ước lượng thời gian cho các mạch nội dung ở từng lớp……………... 15
Bảng 2.1. Số liệu các trường THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh năm học

2022-2023…………….…………….…………….…………………. 33
Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về đặc điểm mơn Tốn theo


hướng phát triển năng lực HS…………….…………….………….... 34
Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về mục tiêu dạy học môn

Toán theo hướng phát triển năng lực HS…………….……………… 36
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về thực hiện nội dung, chương

trình mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực HS…………………... 37
Bảng 2.5. Tổng hợp ý kiến của GV về đổi mới phương pháp, hình thức tổ

chức dạy học mơn Tốn…………….…………….………………..... 38
Bảng 2.6. Tổng hợp ĐG của GV về hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học

tập mơn Tốn của HS…………….…………….…………………..... 39
Bảng 2.7. Tổng hợp khảo sát CBQL về quản lý mục tiêu, nội dung chương

trình mơn Tốn…………….…………….…………………............... 41
Bảng 2.8. Quản lý nội dung, chương trình mơn Tốn theo hướng phát triển

năng lực học sinh…………….…………….…………………............ 42
Bảng 2.9. Quản lý đội ngũ giáo viên dạy Toán theo hướng phát triển năng lực…. 43

Bảng 2.10.Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của
học sinh theo hướng phát triển năng lực HS………...………............. 45

Bảng 2.11.Quản lý CSVC và PTDH mơn Tốn của học sinh theo hướng phát
triển năng lực HS…………….…………….…………………............ 47

Bảng 2.12.Kết quả khảo sát thực trạng quản lý mối quan hệ thầy trò trong dạy
học môn Toán…………….…………….…………………................. 49


Bảng 2.13.Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan hạn chế thực trạng quản lý
HĐDH mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực HS………............... 50

Bảng 2.14. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan hạn chế thực trạng quản
lý HĐDH mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh………..... 52

Bảng 2.15.Mức độ ảnh hưởng của các lực lượng khác trong xã hội………......... 53
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính hợp lý của các biện pháp………...………........ 80
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp………...………....... 81

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Thế kỷ XXI, thế kỷ của khoa học - công nghệ, động lực của sự phát triển
kinh tế xã hội, tri thức và thông tin trở thành yếu tố hàng đầu và là nguồn tài
nguyên giá trị nhất, các nước trên thế giới, đặc biệt các nước đang phát triển coi
trọng Giáo dục và Đào tạo là nhân tố phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc
gia. Để hội nhập thành công và khẳng định được vị thế trên trường quốc tế thì
nguồn lực con người đóng vai trị quan trọng. Giáo dục phổ thơng Việt Nam
đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục theo tiếp cận nội dung
sang tiếp cận năng lực người học.

Nghị quyết số 29 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI nêu rõ:
“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản giáo dục, đào tạo theo
hướng coi trọng phát triển phẩm chất năng lực của người học”; “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ phương pháp dạy học và học theo hướng hiện đại; phát huy tính

tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc
phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học,
cách nghĩ, khuyến khích dạy học mơn Tốn, tạo cơ sở để người học tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy học” [1]. Đây là những cơ sở và môi trường pháp lý cho việc đổi mới
giáo dục nói chung, đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học theo hướng chú
trọng phát triển năng lực người học nói riêng.

Quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết 29 cũng xác định rõ: Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo
dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.

2

Việc dạy học sinh khả năng vận dụng sáng tạo tri thức, rèn luyện năng lực giải
quyết vấn đề gắn với thực hành, gắn với tình huống thực tiễn của cuộc sống và
nghề nghiệp chính là mục tiêu dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực
cần hướng tới trong giai đoạn hiện nay. Dạy học mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực là công tác trọng tâm, là yêu cầu khách quan của sự nghiệp phát triển
Giáo dục và Đào tạo của đất nước.

Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của giáo dục phổ thông, hoạt
động đổi mới dạy học mơn Tốn ở các trường THPT theo hướng phát triển năng lực
luôn được chú trọng quan tâm. Số giáo viên Toán thường xuyên, chủ động sáng tạo
sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự lực sáng tạo của người
học chưa nhiều.


Đã có một số cơng trình nghiên cứu về đề tài quản lý dạy học môn Toán ở
các trường THPT trong giai đoạn hiện nay, nhưng quản lý dạy học mơn Tốn
theo hướng phát triển năng lực ở các THPT huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
chưa được nghiên cứu.

Vì thế, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề quản lý dạy học mơn
Tốn theo hướng phát triển năng lực, nhằm tìm ra các biện pháp quản lý chất
lượng dạy học bộ môn là vấn đề cần thiết và cấp thiết. Các trường THPT của
huyện Vĩnh Thạnh đã có nhiều cố gắng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

Tuy nhiên, hoạt động quản lý dạy học của các trường THPT trên địa bàn
huyện Vĩnh Thạnh vẫn còn những vấn đề bất cập, các biện pháp quản lý chưa
được khoa học, đồng bộ, kém năng động, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, chưa
đáp ứng được yêu cầu phát triển chung, cần phải thay đổi để kịp thời đáp ứng
yêu cầu. Đặc biệt là quản lý dạy học nói chung và quản lý dạy học mơn Tốn
theo tiếp cận phát triển năng lực HS nói riêng.

Xuất phát từ các từ các lý do, kết quả chất lượng giáo dục bộ môn nêu trên,
là người trực tiếp giảng dạy và quản lý mơn Tốn ở trường THPT, tơi chọn đề
tài: “Quản lý HĐDH mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các

3

Trường THPT huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định” là hướng nghiên cứu nhằm
nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn trong các trường THPT huyện Vĩnh
Thạnh hiện nay.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất các
biện pháp quản lý đối với HĐDH mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học

sinh ở trường THPT huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, nhằm góp phần quản lý
một cách hiệu quả chất lượng dạy học mơn Tốn của các nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THPT huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu phân tích làm rõ cơ sở lý luận và đánh giá đúng thực trạng cơng tác
quản lý HĐDH mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THPT thì sẽ xác lập được biện pháp quản lý HĐDH môn Toán theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THPT mang tính hợp lý và khả thi góp phần
tăng cường hiệu quả cơng tác quản lý HĐDH mơn Tốn, nâng cao chất lượng
giảng dạy và giáo dục THPT ở tỉnh Bình Định hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý HĐDH mơn Tốn theo hướng
PTNL HS ở các trường THPT.

Khảo sát, đánh giá thực trạng HĐDH mơn Tốn và quản lý HĐDH mơn

4

Toán theo hướng PTNL HS ở các trường THPT huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình
Định. Đề xuất và tiến hành khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện
pháp quản lý HĐDH mơn Tốn theo hướng PTNL HS ở các trường THPT huyện
Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.

6. Phạm vi nghiên cứu

Số liệu khảo sát HĐDH mơn Tốn theo hướng PTNT HS ở trường THPT
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định từ năm học 2022-2023.

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, mơ hình hóa các nguồn tư liệu, số liệu
sẵn có liên quan đến quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực
để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.

7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Sử dụng các phiếu hỏi dành cho CBQL, dành cho GV, dành cho HS nhằm
thu thập thông tin về thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển
năng lực ở các trường THPT huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn
Tham khảo các bản kế hoạch năm học, báo cáo tổng kết năm học của các
trường, của ngành và một số báo cáo hội thảo về công tác chuyên môn nhằm
tổng kết các kinh nghiệm quản lý dạy học mơn Tốn.
7.2.3. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của CBQL trong nhà
trường, ngồi nhà trường thơng qua phiếu điều tra về một số vấn đề nghiên cứu
đề án được quan tâm.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn CBQL và giáo viên cốt cán mơn
Tốn về một số vấn đề nghiên cứu đề án được quan tâm.

5

7.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
7.3.1. Phương pháp xử lý số liệu thống kê.
7.3.2. Phương pháp so sánh để xử lý các kết quả nghiên cứu.

8. Cấu trúc đề án
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung của đề án được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thơng huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện
Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.

6

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Giáo dục có vai trị rất quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội, là nền tảng
vững chắc cho sự phát triển nhanh và bền vững của các quốc gia. Vấn đề nâng
cao chất lượng giáo dục nói chung và nâng cao chất lượng quản lý HĐDH nói
riêng trong các nhà trường từ lâu đã trở J.A.Comenxki (1592-1670) cho thành
vấn đề quan tâm của các nước trên thế giới. Nhà sư phạm người Mỹ, John
Dewey (1859-1925), đề cao hoạt động đa dạng của học sinh, đặc biệt là hoạt
động thực tiễn, “Học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện
giáo dục, nói khơng phải là dạy, nói ít hơn, chú ý nhiều đến việc tổ chức hoạt

động của học sinh”. Đây là ý tưởng khởi nguồn cho triết lý “Lấy học sinh làm
trung tâm trong giáo dục” [6]. Những nghiên cứu trên thế giới tập trung vào
một số vấn đề sau đây:

Sự hình thành và phát triển của xu hướng dạy học tiếp cận năng lực: Tiếp cận
năng lực trong giáo dục nói chung, dạy học nói riêng được hình thành phát triển
rộng khắp ở Mỹ vào những năm 1970 và trở thành một phong trào với những nấc
thang mới trong những năm 1990 ở Anh, Úc, New Zealand, xứ Wales. Tiếp cận
năng lực là “cách thức để chuẩn bị lực lượng lao động cho một nền kinh tế cạnh
tranh toàn cầu” [13] và là “một câu trả lời mạnh mẽ đối với những vấn đề mà các
nhà trường, cán hân, tổ chức đang phải đối mặt trong thế kỷ XXI” [13].

Đặc trưng và ưu thế của dạy học tiếp cận năng lực: K.E.Paprock [20] đã chỉ ra
năm đặc tính cơ bản của tiếp cận này: Tiếp cận năng lực dựa trên triết lý người
học là trung tâm; Tiếp cận năng lực thực hiện việc đáp ứng các đòi hỏi của chính
sách; Tiếp cận năng lực là định hướng cuộc sống thật; Tiếp cận năng lực rất linh

7

hoạt và năng động; Những tiêu chuẩn của năng lực được hình thành một cách rõ
ràng. Theo S.Kerka [17], những ưu thế đó là: Tiếp cận năng lực cho phép cá nhân
hóa việc học; Tiếp cận năng lực chú trọngvào kết quả đầu ra; Tiếp cận năng lực
tạo ra những linh hoạt trong việc đạt tới các kết quả đầu ra, theo những cách thức
riêng phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của cá nhân; Tiếp cận năng lực còn tạo
khả năng cho việc xác định một cách rõràng những gì cần đạt được và những tiêu
chuẩn cho việc đo lường các thành quả học tập của người học.

Mơ hình năng lực trong dạy học: Từ hiểu biết về năng lực, các nhà nghiên cứu
trên thế giới đã sử dụng những mơ hình năng lực khác nhau trong tiếp cận của
mình. Morley&Vilkinas đã tổng kết được 16 đặc tính xác định năng lực, đó là: Tầm

nhìn và sứ mạng; Thực hiện; Chiến lược; Quản lý con người; Quan hệ công
chúng, cộng đồng; Sự phức tạp; Quan hệ với các q trình chính trị; Tính trách
nhiệm; Thành tựu; Năng lực trí tuệ, tư duy; Các đặc tính cá nhân, đặc biệt là tự
quản; Chính sách; Kỹ năng quan hệ qua lại giữa các cá nhân; Thay đổi; Truyền
đạt; Quản lý nguồn lực. Trên cơ sở các năng lực chung, mỗi lĩnh vực quản lý đòi
hỏi những năng lực riêng [14]. Các tác phẩm như: “Ảnh hưởng của kiến thức Toán
học của giáo viên đối với việc dạy dỗ thành quả học sinh” của H.Hill, B.Rowan, và
D.Ball (2007); “Năng lực và các ý tưởng học Toán và nguồn cảm hứng cho sự phát
triển của giảng dạy và học tập toán học ở Đan Mạch” của Đại học Roskilde, Đan
Mạch, tháng 10 năm 2011; “Chính sách dạy học và hoạt động của lớp học: Cải cách
Toán học ở California” của Cohen & Hill (1998) đã nhấn mạnh vai trò quản lý đối
với nâng cao chất lượng HĐDH mơn Tốn.

Ở Việt Nam có thể kể đến các cơng trình của các tác giả như Nguyễn Ngọc
Quang, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, “Đo lường và
đánh giá trong giáo dục” [10] của tác giả Trần Khánh Đức; Trần Kiểm đã nhấn
mạnh vai trò của quản lý dạy học trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục, xem đây
là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường phổ thông. Tài liệu “Những vấn đề cơ bản
của khoa học quản lý giáo dục” của tác giả Trần Kiểm đã khái luận về phương

8

pháp luận macxit, tư tưởng Hồ Chí Minh, các cách tiếp cận hiện đại, ví dụ, sơ đồ
PERT, 5 tiêu chuẩn SMART, thang bậc nhu cầu do Maslow đề ra …

Tác phẩm “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường” [16] của tác
giả Phan Trọng Ngọ và tác phẩm “phương pháp dạy học mơn Tốn” của tác giả Lê
Văn Tiến, các tác phẩm trên đã trình bày đầy đủ về PPDH dạy học nói chung và
PPDH mơn Tốn nói riêng và các tình huống điển hình trong DH mơn Tốn ở
trường phổ thơng hiện nay. Thế kỷ XXI, Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên

cứu như: “Những khái niệm cơ bản về Quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn
Ngọc Quang, “Quản lý giáo dục” của tác giả Đặng Quốc Bảo, “Đại cương về
khoa học quản lý của tác giả Nguyễn Quốc Chí Nguyễn Thị Mỹ Lộc và cịn rất
nhiều cơng trình nghiên cứu khác về lĩnh vực giáo dục.

Mơn Tốn trong trường phổ thơng có vai trò quan trọng, được sự quan tâm
của nhiều nhà nghiên cứu như “Phương pháp dạy học đại cương mơn Tốn của
tác giả Nguyễn Bá Kim. “Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học mơn Tốn ở
trường phổ thơng” của tác giả Bùi Văn Nghị, các cơng trình của tác giả Trần
Phương, Trần Văn Hạo, Võ Đại Mau. Với tác phẩm “Giáo trình PPDH mơn
Tốn ở THPT theo hướng tích cực” tác giả Bùi Thị Hường đã đi sâu vào nghiên
cứu PPDH nhằm PTNL HS. Nếu HS chủ động, tích cực, tự giác, biết phương
pháp dạy học mơn Tốn, tự nghiên cứu thì học sinh sẽ nhanh chóng nắm vững tri
thức, phát triển toàn diện nhân cách [19].

Quản lý HĐDH mơn Tốn cũng được nhiều học viên cao học nghiên cứu
như “Quản lý HĐDH môn Tốn ở các trường THPT huyện Tiền Hải tỉnh Thái
Bình” của tác giả Vũ Văn Đương năm 2012; “Quản lý HĐDH mơn Tốn ở các
trường THPT huyện Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định”, … Các cơng trình nghiên cứu
nói trên đã chỉ ra được thực trạng của HĐDH mơn Tốn, thực trạng quản lý
HĐDH mơn Tốn. Trong phạm vi nghiên cứu các đề tài đều nêu rõ những hạn
chế, bất cập nhất định, mà nguyên nhân chủ yếu và cũng đã nêu rõ tầm quan
trọng, vai trị của HĐDH mơn Tốn, các biện pháp của nhà quản lý trong việc tổ

9

chức, quản lý HĐDH mơn Tốn của học sinh. Tuy nhiên về phương diện quản lý
HĐDH mơn Tốn theo hướng PTNL HS, hiện nay chưa có nhiều cơng trình
nghiên cứu sâu và có hệ thống. Trong đề án này, có kế thừa những kết quả
nghiên cứu đi trước, tiếp tục nghiên cứu sâu về cơ sở lý luận của HĐDH mơn

Tốn, thực trạng quản lý HĐDH mơn Tốn, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp
quản lý HĐDH mơn Toán và dạy học theo hướng PTNLHS ở các trường THPT
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.

1.2. Khái niệm chính của đề án
1.2.1. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy học gồm hai mặt của quá trình đó là dạy và học ln đi kèm
biện chứng với nhau. Hoạt động dạy: “là hoạt động của giáo viên nhằm tạo ra, tổ
chức và hướng dẫn hoạt động học của học sinh, nhờ đó mà ảnh hưởng đến sự
phát triển nhân cách của người học” [11]. Hoạt động học: “ là một hoạt động của
học sinh nhằm chiếm lĩnh giá trị tri thức văn hóa của nhân loại, nhờ đó mà hình
thành và phát triển những năng lực và nhu cầu của mỗi người” [11] . Theo tác
giả Lê Văn Tiến (2016) thì hoạt động học “ là một hoạt động nhận thức độc đáo
của người học, thông qua đó người học chủ yếu thay đổi chính bản thân mình và
ngày càng có năng lực hơn trong hoạt động tích cực nhận thức và cải biến hiện
thực khách quan” [21].

Như vậy, hoạt động dạy học “là hệ thống những hành động phối hợp, tương
tác giữa giáo viên và học sinh, trong đó, dưới tác động chủ đạo của giáo viên, học
sinh tự giác, tích cực, chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học,kỹ năng, kỹ
xảo, phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động, hình thành thế giới quan
khoa học và những phẩm chất của nhân cách.” [15].

1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học

Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục thực chất là tác động
đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được q trình dạy học, giáo dục thể

10


chất theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được những tính chất
trường THPT xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự kiến,
tiến lên trạng thái chất lượng mới’’ [18]. Tác giả Trần Kiểm cũng khẳng định:
“QLGD là tổ chức các HĐDH. Có tổ chức được các HĐDH, thực hiện được các
tính chất của nhà trường Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được giáo dục,
tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện
thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước” [13].

Quản lý HĐDH là những tác động có mục đích, có kế hoạch của CBQL
trường học vào QTDH để QTDH vận động tối ưu góp phần hình thành, phát triển
tồn diện nhân cách HS theo mục tiêu giáo dục.

1.2.3. Năng lực

Theo Từ điển tiếng Việt: “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự

nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó”; “Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo

cho con người khả năng hồn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng
cao” [2]. Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Thế giới (OECD) quan niệm
“Năng lực là khả năng đáp ứng một cách hiệu quả những yêu cầu phức hợp trong
một bối cảnh cụ thể” [3].

Theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
“Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và
q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức,
kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí... thực hiện
thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể” [4].


1.2.4. Dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh
Theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của bộ Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban đã đưa ra quan điểm dạy học theo hướng phát triển năng lực và
phẩm chất. Dạy học theo hướng phát triển năng lực giúp học sinh làm chủ kiến

11

thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kỹ năng đã học vào đời sống
và dạy học mơn Tốn suốt đời, có hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây
dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời
sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích
cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Những năng lực đó là: Năng lực
tư duy Tốn học; Năng lực giải quyết vấn đề Tốn học; Năng lực mơ hình hóa
Tốn học; Năng lực giao tiếp Toán học; Năng lực sử dụng cơng cụ Tốn học,
đặc biệt là cơng nghệ thơng tin; Năng lực dạy học mơn Tốn Tốn; Năng lực lập
luận Tốn học; Năng lực sử dụng các kí hiệu, công thức và các yếu tố kĩ thuật.
Phương pháp dạy học tập trung vào người học, xem học sinh là trung tâm, chú
trọng yếu tố tự học của học sinh [7].

Tăng cường tổ chức cho người học thực hành, tìm tịi, khám phá, trải
nghiệm, … để tự phát hiện ra tri thức, kỹ năng, hình thành và phát triển các
thành tố của năng lực Toán học.

1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh

Nội dung quản lý HĐDH ở trường THPT theo hướng PTNL HS được xác
định dựa trên các chức năng quản lý; đồng thời có tính đến các điều kiện khách
quan và chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động này.


Nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về hoạt động dạy học ở trường THPT
theo hướng phát triển năng lực học sinh; Xây dựng kế hoạch dạy học ở trường
THPT theo hướng PTNL HS; Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động
dạy học ở trường THPT theo hướng PTNL HS; Chỉ đạo ứng dụng công nghệ
thông tin, đảm bảo cơ sở vật chất thiết bị và xây dựng cơ chế, tạo động lực để
giáo viên, học sinh phát huy tốt vai trị của mình trong dạy học theo hướng phát
triển phẩm chất và năng lực; Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động dạy
học ở trường THPT theo hướng PTNL HS; Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý hoạt động dạy học theo hướng PTNL HS cho cán bộ quản lý trường THPT.

12

1.3. Lý luận về dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh

1.3.1. Đặc điểm mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh

Theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT ban
hành Chương trình giáo dục phổ thơng mới: Mơn Tốn là một mơn học chiếm vị
trí đặc biệt quan trọng và khơng thể thiếu trong chương trình giáo dục phổ thơng.
Mơn Tốn có vai trị quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu chung giáo dục
phổ thơng, góp phần phát triển nhân cách người học.

Môn Tốn ở trường phổ thơng góp phần hình thành và phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh; phát triển kiến thức, kỹ năng then chốt và tạo cơ hội để học
sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn; tạo dựng sự kết
nối giữa các ý tưởng toán học, giữa Toán học với thực tiễn, giữa Tốn học với các
mơn học khác, đặc biệt với các môn học thuộc lĩnh vực giáo dục STEM. Nội dung
môn Tốn thường mang tính trừu tượng, khái qt. Do đó, để hiểu và học được
Tốn, chương trình Tốn ở trường phổ thông cần bảo đảm sự cân đối giữa “học”
kiến thức và “áp dụng” kiến thức vào giải quyết vấn đề cụ thể.


Toán học ngày càng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, những kiến thức và
kỹ năng toán học cơ bản đã giúp con người giải quyết các vấn đề trong thực tế
cuộc sống một cách có hệ thống và chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.

Mơn Tốn giúp học sinh hiểu được vai trị và những ứng dụng của toán học
trong thực tiễn, những ngành nghề có liên quan đến tốn học để học sinh có cơ sở
hướng nghề nghiệp, cũng như có khả năng tự mình tìm hiểu những vấn đề có liên
quan đến toán học trong suốt cuộc đời.

Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi năm học, học sinh được chọn
học một số chuyên đề học tập. Các chuyên đề này nhằm tăng cường kiến thức về
toán học, kỹ năng vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn, đáp ứng sở thích, nhu
cầu và định hướng nghề nghiệp của học sinh.


×